Luận án Nghiên cứu an ninh nước dưới tác động của biến đổi khí hậu - Áp dụng cho tỉnh Quảng Ngãi
Nước là phần thiết yếu của cuộc sống, là nhu cầu căn bản và nền tảng
cho các hoạt động hệ sinh thái và xã hội nên nước đóng vai trò quan trọng
trong việc góp phần vào những xung đột cho thể đe dọa an ninh của con
người và môi trường [35].
An ninh nước không đơn thuần là việc “tiếp cận được với nguồn nước
một cách phù hợp” - mà là tiếp cận bền vững với nước một cách phù hợp về
lượng và đạt yêu cầu về chất để đáp ứng nhu cầu sinh tồn, sản xuất, phát triển
kinh tế - xã hội và bảo vệ các hệ sinh thái. An ninh nước là yếu tố trung tâm
để đạt được ý nghĩa rộng lớn hơn về an ninh, bền vững, phát triển và vấn đề
con người [42]. Cụ thể, theo Ủy ban về Nước của Liên hợp quốc (UN-Water),
định nghĩa an ninh nước một cách đầy đủ nhất là: khi một cộng đồng người
dân được đáp ứng đủ nước một cách cơ bản cả về số lượng lẫn chất lượng để
duy trì cuộc sống, phát triển kinh tế - xã hội, nhưng không bị ảnh hưởng bởi
vấn đề ô nhiễm nước và các thảm hoạ liên quan đến nước; và quan trọng là tất
cả các yếu tố nêu trên phải được duy trì trong điều kiện hệ sinh thái vẫn được
bảo tồn, cuộc sống hoà bình, chính trị ổn định.
An ninh nước có liên hệ mật thiết đến nhiều khía cạnh xã hội, từ quyền
con người (quyền được đảm bảo các nhu cầu tối thiểu để duy trì cuộc sống và
sự phát triển), sản xuất lương thực - thực phẩm, bảo vệ môi trường sinh thái
cho đến khía cạnh ổn định chính trị - xã hội; vì vậy, đảm bảo an ninh nước
chính là yếu tố tiền đề để mỗi quốc gia đạt được những mục tiêu an ninh lớn
hơn về lương thực, kinh tế, xã hội, quốc gia.
Thời gian gần đây, an ninh nước trên thế giới đang bị đe dọa do tác
động của biến đổi khí hậu. Lượng mưa giảm về mùa khô, tăng mùa mưa gây2
ra tình trạng hạn hán, lũ lụt tại một số nơi trên thế giới. Không phải ngoại lệ,
Việt Nam hiện cũng đang phải đối mặt với tình trạng tương tự, trong cùng
một thời điểm, nhiều khu vực bị hạn hán, thiếu nước, nhiều khu vực khác lại
bị mưa lớn, lũ lụt triền miên; bên cạnh đó tài nguyên nước còn đang phải đối
mặt với tình trạng suy giảm cả nguồn nước ngầm, mực nước biển có xu
hướng dâng cao, triều cường và xâm nhập mặn ngày càng gia tăng. Cùng với
quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa, sự gia tăng dân số, nhu cầu về nước
cho sản xuất, đời sống tiếp tục tăng nhanh đã và đang đe dọa đến an ninh
nước ở Việt Nam.
Quảng Ngãi là một trong những tỉnh chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của
biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Tỉnh thường xuyên phải chịu ảnh hưởng
bởi những hình thái thiên tai xen kẽ nhau, mùa mưa thường xuyên xảy ra
ngập lụt, nước lũ trên các sông luôn ở mức cao, ngược lại mùa khô thì xảy ra
hạn hán, thiếu nước. Điển hình phải kể tới đợt hạn hán kéo dài từ cuối năm
2019 sang đầu năm 2020, lượng nước của các hồ trên địa bàn tỉnh chỉ còn
khoảng 35% dung tích thiết kế, nhiều hồ chứa chỉ còn từ 10 - 15% dung tích
thiết kế, một vài hồ chứa có dung tích trữ dưới mực nước chết, trên 11.000 hộ
dân thiếu nước sinh hoạt, hơn 740ha diện tích đất nông nghiệp không sản xuất
được. Trong khi đó, theo Báo cáo số 214/BC-UBND ngày 31 tháng 10 năm
2020 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi thì vào cuối tháng 10 năm 2020,
Quảng Ngãi phải đón nhận cơn bão số 9 (Mo-la-ve), là cơn bão mạnh nhất
lịch sử càn quét qua địa bàn tỉnh, làm 13 người bị thương, ước tính tổng thiệt
hại 3.200 tỉ đồng
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu an ninh nước dưới tác động của biến đổi khí hậu - Áp dụng cho tỉnh Quảng Ngãi
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ------------------------------ Bùi Đức Hiếu NGHIÊN CỨU AN NINH NƯỚC DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU - ÁP DỤNG CHO TỈNH QUẢNG NGÃI LUẬN ÁN TIẾN SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Hà Nội - 2021 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ------------------------------ NGHIÊN CỨU AN NINH NƯỚC DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU - ÁP DỤNG CHO TỈNH QUẢNG NGÃI Ngành: Biến đổi khí hậu Mã số: 9440221 LUẬN ÁN TIẾN SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Tác giả Luận án Giáo viên hướng dẫn 1 Giáo viên hướng dẫn 2 Bùi Đức Hiếu TS. Tạ Đình Thi PGS.TS. Huỳnh Thị Lan Hương Hà Nội - Năm 2021 LỜI CAM ĐOAN Nghiên cứu sinh cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong Luận án là trung thực, khách quan và chưa từng bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Nghiên cứu sinh cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc./. TÁC GIẢ Bùi Đức Hiếu LỜI CẢM ƠN Luận án này được thực hiện tại Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Tạ Đình Thi và PGS.TS. Huỳnh Thị Lan Hương. Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới các thầy, cô đã giúp đỡ tác giả từ những định hướng khoa học ban đầu và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho nghiên cứu sinh trong suốt quá trình thực hiện Luận án. Nghiên cứu sinh trân trọng cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ, giảng viên, các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là Bộ môn Biến đổi khí hậu và Trung tâm Nghiên cứu Biến đổi khí hậu thuộc Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Cục Biến đổi khí hậu, Cục Quản lý tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi đã giúp đỡ, hỗ trợ nghiên cứu sinh trong suốt quá trình thực hiện Luận án. Nghiên cứu sinh chân thành cảm ơn Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Lê Công Thành, Lãnh đạo Văn phòng, Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tạo điều kiện tốt nhất về thời gian để tác giả có thể hoàn thành Luận án. Cuối cùng, nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè, gia đình và người thân đã động viên, giúp đỡ hoàn thành Luận án này./. TÁC GIẢ Bùi Đức Hiếu i MỤC LỤC MỤC LỤC ......................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... iv DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của luận án .......................................................................... 1 2. Mục tiêu của luận án .................................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 4 4. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 4 5. Luận điểm bảo vệ ....................................................................................... 4 6. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 5 7. Hướng tiếp cận và phương pháp nghiên cứu của luận án .......................... 5 7.1. Hướng tiếp cận của luận án................................................................. 5 7.2. Phương pháp nghiên cứu của luận án ................................................. 6 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ................................................ 8 8.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................. 8 8.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 8 9. Đóng góp mới của luận án ......................................................................... 8 10. Cấu trúc của luận án ................................................................................. 9 CHƯƠNG 1: .................................................................................................. 10 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ AN NINH NƯỚC ..................... 10 1.1. An ninh nước và các nghiên cứu về an ninh nước trên thế giới ........... 10 1.1.1. Một số khái niệm về an ninh nước và thực trạng an ninh nước trên thế giới ...................................................................................................... 10 1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới về an ninh nước trong điều kiện biến đổi khí hậu ................................................................................. 12 1.2. An ninh nước và các nghiên cứu về an ninh nước tại Việt Nam .......... 18 1.2.1. Các khái niệm về an ninh nước tại Việt Nam hiện nay .................. 18 1.2.2. Thực trạng tài nguyên nước và an ninh nước tại Việt Nam ........... 19 1.2.3. Tổng quan các nghiên cứu về an ninh nước tại Việt Nam.............. 24 ii 1.2.4. Các nghiên cứu liên quan đến an ninh nước tại Quảng Ngãi ........ 27 1.3. Tiểu kết Chương 1 ................................................................................ 29 CHƯƠNG 2: .................................................................................................. 33 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU AN NINH NƯỚC TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ............................................... 33 2.1. Phương pháp đánh giá an ninh nước ..................................................... 33 2.1.1. Cấu trúc bộ chỉ số đánh giá an ninh nước ..................................... 33 2.1.2. Phương pháp phân tích, lựa chọn chỉ số an ninh nước .................. 34 2.1.3. Phương pháp tính toán các chỉ số thành phần ............................... 43 2.1.4. Phương pháp tính toán chỉ số tổng hợp an ninh nước ................... 47 2.1.5. Phương pháp phân ngưỡng mức độ an ninh nước ......................... 47 2.2. Phương pháp mô hình toán ................................................................... 50 2.2.1. Mô hình MIKE-NAM ...................................................................... 50 2.2.2. Mô hình MIKE11 ............................................................................ 51 2.2.3. Mô hình CROPWAT ........................................................................ 52 2.3. Phương pháp tính toán nhu cầu nước cho các ngành ........................... 53 2.3.1. Tính toán nhu cầu nước cho công nghiệp ...................................... 54 2.3.2. Tính toán nhu cầu nước cho sinh hoạt ........................................... 54 2.3.3. Tính toán nhu cầu nước cho dịch vụ............................................... 57 2.4. Số liệu sử dụng trong Luận án .............................................................. 57 2.4.1. Số liệu khí tượng, thủy văn ............................................................. 57 2.4.2. Số liệu của kịch bản biến đổi khí hậu ............................................. 58 2.4.3. Số liệu kinh tế - xã hội .................................................................... 58 2.4.4. Số liệu điều tra, khảo sát ................................................................ 60 2.5. Thông tin về địa bàn nghiên cứu ........................................................... 60 2.5.1. Vị trí địa lý, tình hình kinh tế - xã hội và điều kiện tự nhiên .......... 60 2.5.2. Đặc điểm về tài nguyên nước tại Quảng Ngãi ............................... 63 2.5.3. Thực trạng an ninh nước tại Quảng Ngãi ...................................... 67 2.5.4. Xu thế quá khứ và kịch bản biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi ...... 73 2.6. Tiểu kết Chương 2 ................................................................................ 88 2.6.1. Về bộ chỉ số đánh giá an ninh nước ............................................... 88 iii 2.6.2. Về các phương pháp mô hình toán và phương pháp tính toán nhu cầu nước cho các ngành ........................................................................... 89 2.6.3. Về số liệu sử dụng trong Luận án ................................................... 89 2.6.4. Phân tích, đánh giá an ninh nước tỉnh Quảng Ngãi thông qua các báo cáo và số liệu thu thập được .............................................................. 90 CHƯƠNG 3: .................................................................................................. 91 ĐÁNH GIÁ AN NINH NƯỚC VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO, TĂNG CƯỜNG AN NINH NƯỚC TỈNH QUẢNG NGÃI ........... 91 3.1. Đánh giá an ninh nước tỉnh Quảng Ngãi .............................................. 91 3.1.1. Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước và nhu cầu sử dụng nước của Quảng Ngãi ...................................................................... 91 3.1.2. Kết quả an ninh nước của Quảng Ngãi ........................................ 115 3.2. Nhận định về tác động của biến đổi khí hậu đến an ninh nước của tỉnh Quảng Ngãi ................................................................................................ 126 3.3. Đề xuất giải pháp đảm bảo an ninh nước cho tỉnh Quảng Ngãi ......... 127 3.3.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn đề xuất giải pháp ............................ 127 3.3.2. Các giải pháp chung nhằm đảm bảo an ninh nước ...................... 128 3.3.3. Phân tính và lựa chọn các giải pháp ưu tiên, phù hợp cho tỉnh Quảng Ngãi ............................................................................................. 134 3.3.4. Đánh giá hiệu quả các giải pháp trong nâng cao mức độ an ninh nước cho tỉnh Quảng Ngãi ...................................................................... 141 3.4. Tiểu kết Chương 3 .............................................................................. 142 3.4.1. Kết quả tính toán an ninh nước .................................................... 142 3.4.2. Giải pháp đảm bảo và tăng cường an ninh nước cho Quảng Ngãi ................................................................................................................. 143 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 145 1. Kết luận .................................................................................................. 145 2. Kiến nghị ................................................................................................ 146 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 148 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ................................. 154 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 155 iv DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Bộ chỉ số an ninh ... 2 Bình Sơn 100,25 74,00 26,25 0,52 0,39 0,13 100,76 74,38 26,38 4,55 9,23 1,87 0,95 0,91 0,98 3 Đức Phổ 80,64 65,83 14,81 0,41 0,30 0,10 81,05 66,14 14,91 7,09 19,97 1,83 0,93 0,80 0,98 4 Lý Sơn 0,67 0,50 0,17 0,07 0,05 0,02 0,74 0,55 0,19 6,41 11,86 2,71 0,94 0,88 0,97 5 Minh Long 6,44 4,72 1,72 0,07 0,05 0,02 6,50 4,76 1,74 1,03 2,22 0,42 0,99 0,98 1,00 6 Mộ Đức 77,12 62,90 14,22 0,36 0,27 0,09 77,48 63,17 14,31 5,44 14,16 1,46 0,95 0,86 0,99 7 Nghĩa Hành 38,41 30,50 7,91 0,27 0,20 0,07 38,68 30,70 7,98 1,50 3,72 0,46 0,98 0,96 1,00 8 Sơn Hà 27,05 19,92 7,13 0,27 0,20 0,07 27,32 20,12 7,20 0,36 0,81 0,14 1,00 0,99 1,00 9 Sơn Tây 3,71 2,11 1,60 0,06 0,05 0,02 3,78 2,16 1,62 0,17 0,28 0,11 1,00 1,00 1,00 10 Sơn Tịnh 60,85 47,88 12,97 0,25 0,19 0,06 61,10 48,07 13,03 1,64 3,87 0,52 0,98 0,96 0,99 11 Tây Trà 1,52 0,91 0,61 0,07 0,05 0,02 1,59 0,96 0,62 0,10 0,17 0,06 1,00 1,00 1,00 12 TP Quảng Ngãi 49,08 38,02 11,06 1,06 0,79 0,27 50,14 38,81 11,33 0,67 1,57 0,22 0,99 0,98 1,00 13 Trà Bồng 6,45 4,50 1,95 0,14 0,11 0,04 6,59 4,61 1,99 0,53 1,00 0,25 0,99 0,99 1,00 14 Tư Nghĩa 51,16 41,21 9,95 0,40 0,30 0,10 51,56 41,51 10,05 1,15 2,83 0,33 0,99 0,97 1,00 181 Bảng PL.10. Kết quả tính chỉ số cung cấp nước sạch và chỉ số sử dụng nước hợp vệ sinh cho tỉnh Quảng Ngãi theo các kịch bản TT Huyện Dân số thành thị (người) Dân số nông thôn (người) Dân số thành thị được cung cấp nước sạch hợp vệ sinh (người) Dân số nông thôn được cung cấp nước sạch hợp vệ sinh (người) Chỉ số cung cấp nước sạch Tổng số hộ gia đình (hộ) Số hộ gia đình sử dụng từ công trình CNTT (hộ) Số hộ gia đình sử dụng từ công trình CNNL (hộ) Chỉ số sử dụng nước HVS Giai đoạn hiện tại 1 Ba Tơ 6799 57872 4419 28936 0,516 16288 1900 12101 0,860 2 Bình Sơn 9054 175379 5885 87689 0,507 56621 20010 35928 0,988 3 Đức Phổ 9288 137846 6037 68923 0,509 37346 5796 30159 0,963 4 Lý Sơn 0 21308 6112 0 5888 0,963 5 Minh Long 0 19423 0 9711 0,500 4979 1006 3230 0,851 6 Mộ Đức 7611 127245 4947 63622 0,508 34918 5834 29057 0,999 7 Nghĩa Hành 9755 84178 6341 42089 0,516 25020 909 23728 0,985 8 Sơn Hà 10905 67705 7088 33852 0,521 21918 4232 11548 0,720 9 Sơn Tây 0 20463 0 10231 0,500 5545 3224 140 0,607 10 Sơn Tịnh 0 98063 0 49032 0,500 26290 2 25192 0,958 11 Tây Trà 0 21258 0 10629 0,500 4717 2132 167 0,487 12 TP Quảng Ngãi 124157 146450 80702 73225 0,569 35776 2535 31586 0,954 13 Trà Bồng 9920 25850 6448 12925 0,542 8781 2058 4734 0,773 14 Tư Nghĩa 18476 114683 12010 57342 0,521 36420 3286 31894 0,966 Thời kỳ 2046-2065 theo kịch bản RCP4,5 1 Ba Tơ 10566 80520 6868 40260 0,517 16288 1900 12101 0,860 2 Bình Sơn 10601 191719 6891 95860 0,508 56621 20010 35928 0,988 3 Đức Phổ 11695 145801 7601 72901 0,511 37346 5796 30159 0,963 4 Lý Sơn 0 27298 6112 0 5888 0,963 5 Minh Long 0 26708 0 13354 0,500 4979 1006 3230 0,851 6 Mộ Đức 9447 130942 6141 65471 0,510 34918 5834 29057 0,999 7 Nghĩa Hành 11731 90349 7625 45174 0,517 25020 909 23728 0,985 182 TT Huyện Dân số thành thị (người) Dân số nông thôn (người) Dân số thành thị được cung cấp nước sạch hợp vệ sinh (người) Dân số nông thôn được cung cấp nước sạch hợp vệ sinh (người) Chỉ số cung cấp nước sạch Tổng số hộ gia đình (hộ) Số hộ gia đình sử dụng từ công trình CNTT (hộ) Số hộ gia đình sử dụng từ công trình CNNL (hộ) Chỉ số sử dụng nước HVS 8 Sơn Hà 16958 81666 11023 40833 0,526 21918 4232 11548 0,720 9 Sơn Tây 0 25330 0 12665 0,500 5545 3224 140 0,607 10 Sơn Tịnh 0 103108 0 51554 0,500 26290 2 25192 0,958 11 Tây Trà 0 27959 0 13980 0,500 4717 2132 167 0,487 12 TP Quảng Ngãi 155367 172175 100988 86087 0,571 35776 2535 31586 0,954 13 Trà Bồng 16216 31070 10540 15535 0,551 8781 2058 4734 0,773 14 Tư Nghĩa 21814 126038 14179 63019 0,522 36420 3286 31894 0,966 Thời kỳ 2046-2065 theo kịch bản RCP8,5 1 Ba Tơ 10566 80520 6868 40260 0,517 16288 1900 12101 0,860 2 Bình Sơn 10601 191719 6891 95860 0,508 56621 20010 35928 0,988 3 Đức Phổ 11695 145801 7601 72901 0,511 37346 5796 30159 0,963 4 Lý Sơn 0 27298 6112 0 5888 0,963 5 Minh Long 0 26708 0 13354 0,500 4979 1006 3230 0,851 6 Mộ Đức 9447 130942 6141 65471 0,510 34918 5834 29057 0,999 7 Nghĩa Hành 11731 90349 7625 45174 0,517 25020 909 23728 0,985 8 Sơn Hà 16958 81666 11023 40833 0,526 21918 4232 11548 0,720 9 Sơn Tây 0 25330 0 12665 0,500 5545 3224 140 0,607 10 Sơn Tịnh 0 103108 0 51554 0,500 26290 2 25192 0,958 11 Tây Trà 0 27959 0 13980 0,500 4717 2132 167 0,487 12 TP Quảng Ngãi 155367 172175 100988 86087 0,571 35776 2535 31586 0,954 13 Trà Bồng 16216 31070 10540 15535 0,551 8781 2058 4734 0,773 14 Tư Nghĩa 21814 126038 14179 63019 0,522 36420 3286 31894 0,966 Thời kỳ 2046-2065 không xét đến biến đổi khí hậu 1 Ba Tơ 10566 80520 6868 40260 0,517 16288 1900 12101 0,860 2 Bình Sơn 10601 191719 6891 95860 0,508 56621 20010 35928 0,988 3 Đức Phổ 11695 145801 7601 72901 0,511 37346 5796 30159 0,963 183 TT Huyện Dân số thành thị (người) Dân số nông thôn (người) Dân số thành thị được cung cấp nước sạch hợp vệ sinh (người) Dân số nông thôn được cung cấp nước sạch hợp vệ sinh (người) Chỉ số cung cấp nước sạch Tổng số hộ gia đình (hộ) Số hộ gia đình sử dụng từ công trình CNTT (hộ) Số hộ gia đình sử dụng từ công trình CNNL (hộ) Chỉ số sử dụng nước HVS 4 Lý Sơn 0 27298 6112 0 5888 0,963 5 Minh Long 0 26708 0 13354 0,500 4979 1006 3230 0,851 6 Mộ Đức 9447 130942 6141 65471 0,510 34918 5834 29057 0,999 7 Nghĩa Hành 11731 90349 7625 45174 0,517 25020 909 23728 0,985 8 Sơn Hà 16958 81666 11023 40833 0,526 21918 4232 11548 0,720 9 Sơn Tây 0 25330 0 12665 0,500 5545 3224 140 0,607 10 Sơn Tịnh 0 103108 0 51554 0,500 26290 2 25192 0,958 11 Tây Trà 0 27959 0 13980 0,500 4717 2132 167 0,487 12 TP Quảng Ngãi 155367 172175 100988 86087 0,571 35776 2535 31586 0,954 13 Trà Bồng 16216 31070 10540 15535 0,551 8781 2058 4734 0,773 14 Tư Nghĩa 21814 126038 14179 63019 0,522 36420 3286 31894 0,966 184 Bảng PL.11. Kết quả tính chỉ số an ninh nước cả năm cho tỉnh Quảng Ngãi theo các kịch bản TT Huyện Chỉ số hệ sinh thái Chỉ số thiên tai và hiểm họa liên quan đến nước Chỉ số kinh tế xã hội Chỉ số tài nguyên nước và con người Chỉ số an ninh nước Giai đoạn hiện tại 1 Ba Tơ 0,81 0,92 0,1304 0,74 0,65 2 Bình Sơn 0,66 0,91 0,0586 0,75 0,60 3 Đức Phổ 0,65 0,77 0,1488 0,75 0,58 4 Lý Sơn 0,45 0,86 0,1222 0,41 0,46 5 Minh Long 0,78 0,91 0,1241 0,73 0,64 6 Mộ Đức 0,68 0,74 0,1709 0,75 0,59 7 Nghĩa Hành 0,83 0,84 0,1760 0,76 0,65 8 Sơn Hà 0,90 0,92 0,1122 0,71 0,66 9 Sơn Tây 0,83 0,92 0,0503 0,68 0,62 10 Sơn Tịnh 0,78 0,82 0,1179 0,75 0,61 11 Tây Trà 0,76 0,92 0,1073 0,65 0,61 12 TP Quảng Ngãi 0,68 0,86 0,0657 0,76 0,59 13 Trà Bồng 0,79 0,92 0,1363 0,72 0,64 14 Tư Nghĩa 0,75 0,79 0,1569 0,75 0,61 CẢ TỈNH 0,74 0,86 0,1198 0,71 0,61 Thời kỳ 2046-2065 theo kịch bản RCP4,5 1 Ba Tơ 0,72 0,79 0,1277 0,84 0,62 2 Bình Sơn 0,55 0,76 0,0582 0,81 0,54 3 Đức Phổ 0,58 0,71 0,1488 0,82 0,56 4 Lý Sơn 0,45 0,91 0,1195 0,41 0,47 5 Minh Long 0,71 0,80 0,1208 0,81 0,61 6 Mộ Đức 0,55 0,67 0,1713 0,84 0,56 7 Nghĩa Hành 0,66 0,74 0,1756 0,87 0,61 8 Sơn Hà 0,74 0,82 0,1121 0,79 0,62 185 TT Huyện Chỉ số hệ sinh thái Chỉ số thiên tai và hiểm họa liên quan đến nước Chỉ số kinh tế xã hội Chỉ số tài nguyên nước và con người Chỉ số an ninh nước 9 Sơn Tây 0,73 0,77 0,0493 0,76 0,58 10 Sơn Tịnh 0,66 0,72 0,1173 0,82 0,58 11 Tây Trà 0,66 0,84 0,1048 0,76 0,59 12 TP Quảng Ngãi 0,67 0,75 0,0650 0,85 0,58 13 Trà Bồng 0,73 0,80 0,1379 0,78 0,61 14 Tư Nghĩa 0,68 0,69 0,1561 0,84 0,59 CẢ TỈNH 0,65 0,77 0,1189 0,79 0,58 Thời kỳ 2046-2065 theo kịch bản RCP8,5 1 Ba Tơ 0,72 0,78 0,1277 0,81 0,61 2 Bình Sơn 0,55 0,75 0,0582 0,80 0,54 3 Đức Phổ 0,58 0,71 0,1488 0,80 0,56 4 Lý Sơn 0,45 0,91 0,1195 0,41 0,47 5 Minh Long 0,71 0,78 0,1208 0,80 0,60 6 Mộ Đức 0,55 0,65 0,1713 0,82 0,55 7 Nghĩa Hành 0,66 0,73 0,1756 0,84 0,60 8 Sơn Hà 0,74 0,81 0,1121 0,78 0,61 9 Sơn Tây 0,73 0,77 0,0493 0,75 0,57 10 Sơn Tịnh 0,66 0,69 0,1173 0,81 0,57 11 Tây Trà 0,66 0,84 0,1048 0,75 0,59 12 TP Quảng Ngãi 0,67 0,72 0,0650 0,84 0,57 13 Trà Bồng 0,73 0,81 0,1379 0,77 0,61 14 Tư Nghĩa 0,67 0,65 0,1561 0,83 0,58 CẢ TỈNH 0,65 0,76 0,1189 0,77 0,57 Thời kỳ 2046-2065 không xét đến biến đổi khí hậu 1 Ba Tơ 0,77 0,92 0,1277 0,74 0,64 2 Bình Sơn 0,64 0,91 0,0582 0,76 0,59 3 Đức Phổ 0,63 0,77 0,1488 0,75 0,58 186 TT Huyện Chỉ số hệ sinh thái Chỉ số thiên tai và hiểm họa liên quan đến nước Chỉ số kinh tế xã hội Chỉ số tài nguyên nước và con người Chỉ số an ninh nước 4 Lý Sơn 0,44 0,86 0,1195 0,40 0,46 5 Minh Long 0,75 0,91 0,1208 0,73 0,63 6 Mộ Đức 0,67 0,74 0,1713 0,75 0,58 7 Nghĩa Hành 0,81 0,84 0,1756 0,76 0,65 8 Sơn Hà 0,87 0,92 0,1121 0,71 0,65 9 Sơn Tây 0,80 0,92 0,0493 0,68 0,61 10 Sơn Tịnh 0,76 0,82 0,1173 0,75 0,61 11 Tây Trà 0,74 0,92 0,1048 0,65 0,60 12 TP Quảng Ngãi 0,67 0,86 0,0650 0,76 0,59 13 Trà Bồng 0,76 0,92 0,1379 0,72 0,63 14 Tư Nghĩa 0,74 0,79 0,1561 0,75 0,61 CẢ TỈNH 0,72 0,86 0,1189 0,71 0,60 187 Bảng PL.12. Kết quả tính chỉ số an ninh nước mùa cạn cho tỉnh Quảng Ngãi theo các kịch bản TT Huyện Chỉ số hệ sinh thái Chỉ số thiên tai và hiểm họa liên quan đến nước Chỉ số kinh tế xã hội Chỉ số tài nguyên nước và con người Chỉ số an ninh nước 1 Ba Tơ 0,80 0,82 0,1304 0,73 0,62 2 Bình Sơn 0,65 0,84 0,0586 0,74 0,57 3 Đức Phổ 0,61 0,66 0,1488 0,65 0,52 4 Lý Sơn 0,44 0,93 0,1222 0,39 0,47 5 Minh Long 0,78 0,82 0,1241 0,73 0,61 6 Mộ Đức 0,65 0,69 0,1709 0,72 0,56 7 Nghĩa Hành 0,82 0,77 0,1760 0,75 0,63 8 Sơn Hà 0,90 0,84 0,1122 0,70 0,64 9 Sơn Tây 0,84 0,83 0,0503 0,68 0,60 10 Sơn Tịnh 0,77 0,78 0,1179 0,74 0,60 11 Tây Trà 0,77 0,83 0,1073 0,65 0,59 12 TP Quảng Ngãi 0,68 0,79 0,0657 0,76 0,57 13 Trà Bồng 0,80 0,84 0,1363 0,72 0,62 14 Tư Nghĩa 0,75 0,77 0,1569 0,75 0,61 CẢ TỈNH 0,73 0,80 0,1198 0,69 0,59 188 Bảng PL.13. Kết quả tính chỉ số an ninh nước mùa lũ cho tỉnh Quảng Ngãi ở hiện tại TT Huyện Chỉ số hệ sinh thái Chỉ số thiên tai và hiểm họa liên quan đến nước Chỉ số kinh tế xã hội Chỉ số tài nguyên nước và con người Chỉ số an ninh nước 1 Ba Tơ 0,87 0,74 0,1304 0,74 0,62 2 Bình Sơn 0,68 0,73 0,0586 0,76 0,56 3 Đức Phổ 0,74 0,70 0,1488 0,76 0,59 4 Lý Sơn 0,62 0,67 0,1222 0,41 0,45 5 Minh Long 0,88 0,72 0,1241 0,73 0,62 6 Mộ Đức 0,62 0,66 0,1709 0,76 0,55 7 Nghĩa Hành 0,63 0,70 0,1760 0,76 0,57 8 Sơn Hà 0,70 0,76 0,1122 0,71 0,57 9 Sơn Tây 0,80 0,74 0,0503 0,68 0,57 10 Sơn Tịnh 0,58 0,69 0,1179 0,75 0,54 11 Tây Trà 0,79 0,75 0,1073 0,65 0,57 12 TP Quảng Ngãi 0,48 0,74 0,0657 0,76 0,51 13 Trà Bồng 0,88 0,74 0,1363 0,72 0,62 14 Tư Nghĩa 0,56 0,65 0,1569 0,76 0,53 CẢ TỈNH 0,70 0,71 0,1198 0,71 0,56 189
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_an_ninh_nuoc_duoi_tac_dong_cua_bien_doi_k.pdf
- 2. Tom tat tieng Viet_NCS.Hieu.pdf
- 3. Tom tat tieng Anh_NCS.Hieu.pdf
- 4. Trang thong tin dong gop moi tieng Viet_NCS. Hieu.pdf
- 5. Trang thong tin dong gop moi tieng Anh_NCS. Hieu.pdf