Luận án Nghiên cứu an ninh nước dưới tác động của biến đổi khí hậu - Áp dụng cho tỉnh Quảng Ngãi

Nước là phần thiết yếu của cuộc sống, là nhu cầu căn bản và nền tảng

cho các hoạt động hệ sinh thái và xã hội nên nước đóng vai trò quan trọng

trong việc góp phần vào những xung đột cho thể đe dọa an ninh của con

người và môi trường [35].

An ninh nước không đơn thuần là việc “tiếp cận được với nguồn nước

một cách phù hợp” - mà là tiếp cận bền vững với nước một cách phù hợp về

lượng và đạt yêu cầu về chất để đáp ứng nhu cầu sinh tồn, sản xuất, phát triển

kinh tế - xã hội và bảo vệ các hệ sinh thái. An ninh nước là yếu tố trung tâm

để đạt được ý nghĩa rộng lớn hơn về an ninh, bền vững, phát triển và vấn đề

con người [42]. Cụ thể, theo Ủy ban về Nước của Liên hợp quốc (UN-Water),

định nghĩa an ninh nước một cách đầy đủ nhất là: khi một cộng đồng người

dân được đáp ứng đủ nước một cách cơ bản cả về số lượng lẫn chất lượng để

duy trì cuộc sống, phát triển kinh tế - xã hội, nhưng không bị ảnh hưởng bởi

vấn đề ô nhiễm nước và các thảm hoạ liên quan đến nước; và quan trọng là tất

cả các yếu tố nêu trên phải được duy trì trong điều kiện hệ sinh thái vẫn được

bảo tồn, cuộc sống hoà bình, chính trị ổn định.

An ninh nước có liên hệ mật thiết đến nhiều khía cạnh xã hội, từ quyền

con người (quyền được đảm bảo các nhu cầu tối thiểu để duy trì cuộc sống và

sự phát triển), sản xuất lương thực - thực phẩm, bảo vệ môi trường sinh thái

cho đến khía cạnh ổn định chính trị - xã hội; vì vậy, đảm bảo an ninh nước

chính là yếu tố tiền đề để mỗi quốc gia đạt được những mục tiêu an ninh lớn

hơn về lương thực, kinh tế, xã hội, quốc gia.

Thời gian gần đây, an ninh nước trên thế giới đang bị đe dọa do tác

động của biến đổi khí hậu. Lượng mưa giảm về mùa khô, tăng mùa mưa gây2

ra tình trạng hạn hán, lũ lụt tại một số nơi trên thế giới. Không phải ngoại lệ,

Việt Nam hiện cũng đang phải đối mặt với tình trạng tương tự, trong cùng

một thời điểm, nhiều khu vực bị hạn hán, thiếu nước, nhiều khu vực khác lại

bị mưa lớn, lũ lụt triền miên; bên cạnh đó tài nguyên nước còn đang phải đối

mặt với tình trạng suy giảm cả nguồn nước ngầm, mực nước biển có xu

hướng dâng cao, triều cường và xâm nhập mặn ngày càng gia tăng. Cùng với

quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa, sự gia tăng dân số, nhu cầu về nước

cho sản xuất, đời sống tiếp tục tăng nhanh đã và đang đe dọa đến an ninh

nước ở Việt Nam.

Quảng Ngãi là một trong những tỉnh chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của

biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Tỉnh thường xuyên phải chịu ảnh hưởng

bởi những hình thái thiên tai xen kẽ nhau, mùa mưa thường xuyên xảy ra

ngập lụt, nước lũ trên các sông luôn ở mức cao, ngược lại mùa khô thì xảy ra

hạn hán, thiếu nước. Điển hình phải kể tới đợt hạn hán kéo dài từ cuối năm

2019 sang đầu năm 2020, lượng nước của các hồ trên địa bàn tỉnh chỉ còn

khoảng 35% dung tích thiết kế, nhiều hồ chứa chỉ còn từ 10 - 15% dung tích

thiết kế, một vài hồ chứa có dung tích trữ dưới mực nước chết, trên 11.000 hộ

dân thiếu nước sinh hoạt, hơn 740ha diện tích đất nông nghiệp không sản xuất

được. Trong khi đó, theo Báo cáo số 214/BC-UBND ngày 31 tháng 10 năm

2020 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi thì vào cuối tháng 10 năm 2020,

Quảng Ngãi phải đón nhận cơn bão số 9 (Mo-la-ve), là cơn bão mạnh nhất

lịch sử càn quét qua địa bàn tỉnh, làm 13 người bị thương, ước tính tổng thiệt

hại 3.200 tỉ đồng

pdf 201 trang kiennguyen 18/08/2022 6360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu an ninh nước dưới tác động của biến đổi khí hậu - Áp dụng cho tỉnh Quảng Ngãi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu an ninh nước dưới tác động của biến đổi khí hậu - Áp dụng cho tỉnh Quảng Ngãi

Luận án Nghiên cứu an ninh nước dưới tác động của biến đổi khí hậu - Áp dụng cho tỉnh Quảng Ngãi
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 
VIỆN KHOA HỌC 
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 
------------------------------ 
Bùi Đức Hiếu 
NGHIÊN CỨU AN NINH NƯỚC DƯỚI TÁC ĐỘNG 
CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 
- ÁP DỤNG CHO TỈNH QUẢNG NGÃI 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 
Hà Nội - 2021 
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 
VIỆN KHOA HỌC 
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 
------------------------------ 
NGHIÊN CỨU AN NINH NƯỚC DƯỚI TÁC ĐỘNG 
CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 
- ÁP DỤNG CHO TỈNH QUẢNG NGÃI 
Ngành: Biến đổi khí hậu 
Mã số: 9440221 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 
Tác giả Luận án 
Giáo viên hướng dẫn 1 
Giáo viên hướng dẫn 2 
Bùi Đức Hiếu TS. Tạ Đình Thi PGS.TS. Huỳnh Thị Lan Hương 
Hà Nội - Năm 2021 
LỜI CAM ĐOAN 
Nghiên cứu sinh cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác 
giả, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong Luận án là trung thực, khách 
quan và chưa từng bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. 
Nghiên cứu sinh cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện 
Luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được 
chỉ rõ nguồn gốc./. 
 TÁC GIẢ 
Bùi Đức Hiếu 
LỜI CẢM ƠN 
Luận án này được thực hiện tại Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và 
Biến đổi khí hậu dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Tạ Đình Thi và 
PGS.TS. Huỳnh Thị Lan Hương. Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu 
sắc nhất tới các thầy, cô đã giúp đỡ tác giả từ những định hướng khoa học 
ban đầu và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho nghiên 
cứu sinh trong suốt quá trình thực hiện Luận án. 
Nghiên cứu sinh trân trọng cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ, giảng viên, các 
cơ quan, đơn vị, đặc biệt là Bộ môn Biến đổi khí hậu và Trung tâm Nghiên 
cứu Biến đổi khí hậu thuộc Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi 
khí hậu, Cục Biến đổi khí hậu, Cục Quản lý tài nguyên nước, Sở Tài nguyên 
và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi đã giúp đỡ, hỗ trợ nghiên cứu sinh trong suốt 
quá trình thực hiện Luận án. 
Nghiên cứu sinh chân thành cảm ơn Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi 
trường Lê Công Thành, Lãnh đạo Văn phòng, Lãnh đạo Phòng Tổng hợp, 
Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tạo điều kiện 
tốt nhất về thời gian để tác giả có thể hoàn thành Luận án. 
Cuối cùng, nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn các đồng nghiệp, bạn 
bè, gia đình và người thân đã động viên, giúp đỡ hoàn thành Luận án này./. 
 TÁC GIẢ 
Bùi Đức Hiếu 
i 
MỤC LỤC 
MỤC LỤC ......................................................................................................... i 
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... iv 
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... vii 
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 
1. Tính cấp thiết của luận án .......................................................................... 1 
2. Mục tiêu của luận án .................................................................................. 3 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 4 
4. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 4 
5. Luận điểm bảo vệ ....................................................................................... 4 
6. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 5 
7. Hướng tiếp cận và phương pháp nghiên cứu của luận án .......................... 5 
7.1. Hướng tiếp cận của luận án................................................................. 5 
7.2. Phương pháp nghiên cứu của luận án ................................................. 6 
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ................................................ 8 
8.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................. 8 
8.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 8 
9. Đóng góp mới của luận án ......................................................................... 8 
10. Cấu trúc của luận án ................................................................................. 9 
CHƯƠNG 1: .................................................................................................. 10 
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ AN NINH NƯỚC ..................... 10 
1.1. An ninh nước và các nghiên cứu về an ninh nước trên thế giới ........... 10 
1.1.1. Một số khái niệm về an ninh nước và thực trạng an ninh nước trên 
thế giới ...................................................................................................... 10 
1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới về an ninh nước trong điều 
kiện biến đổi khí hậu ................................................................................. 12 
1.2. An ninh nước và các nghiên cứu về an ninh nước tại Việt Nam .......... 18 
1.2.1. Các khái niệm về an ninh nước tại Việt Nam hiện nay .................. 18 
1.2.2. Thực trạng tài nguyên nước và an ninh nước tại Việt Nam ........... 19 
1.2.3. Tổng quan các nghiên cứu về an ninh nước tại Việt Nam.............. 24 
ii 
1.2.4. Các nghiên cứu liên quan đến an ninh nước tại Quảng Ngãi ........ 27 
1.3. Tiểu kết Chương 1 ................................................................................ 29 
CHƯƠNG 2: .................................................................................................. 33 
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU AN NINH NƯỚC 
TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ............................................... 33 
2.1. Phương pháp đánh giá an ninh nước ..................................................... 33 
2.1.1. Cấu trúc bộ chỉ số đánh giá an ninh nước ..................................... 33 
2.1.2. Phương pháp phân tích, lựa chọn chỉ số an ninh nước .................. 34 
2.1.3. Phương pháp tính toán các chỉ số thành phần ............................... 43 
2.1.4. Phương pháp tính toán chỉ số tổng hợp an ninh nước ................... 47 
2.1.5. Phương pháp phân ngưỡng mức độ an ninh nước ......................... 47 
2.2. Phương pháp mô hình toán ................................................................... 50 
2.2.1. Mô hình MIKE-NAM ...................................................................... 50 
2.2.2. Mô hình MIKE11 ............................................................................ 51 
2.2.3. Mô hình CROPWAT ........................................................................ 52 
2.3. Phương pháp tính toán nhu cầu nước cho các ngành ........................... 53 
2.3.1. Tính toán nhu cầu nước cho công nghiệp ...................................... 54 
2.3.2. Tính toán nhu cầu nước cho sinh hoạt ........................................... 54 
2.3.3. Tính toán nhu cầu nước cho dịch vụ............................................... 57 
2.4. Số liệu sử dụng trong Luận án .............................................................. 57 
2.4.1. Số liệu khí tượng, thủy văn ............................................................. 57 
2.4.2. Số liệu của kịch bản biến đổi khí hậu ............................................. 58 
2.4.3. Số liệu kinh tế - xã hội .................................................................... 58 
2.4.4. Số liệu điều tra, khảo sát ................................................................ 60 
2.5. Thông tin về địa bàn nghiên cứu ........................................................... 60 
2.5.1. Vị trí địa lý, tình hình kinh tế - xã hội và điều kiện tự nhiên .......... 60 
2.5.2. Đặc điểm về tài nguyên nước tại Quảng Ngãi ............................... 63 
2.5.3. Thực trạng an ninh nước tại Quảng Ngãi ...................................... 67 
2.5.4. Xu thế quá khứ và kịch bản biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi ...... 73 
2.6. Tiểu kết Chương 2 ................................................................................ 88 
2.6.1. Về bộ chỉ số đánh giá an ninh nước ............................................... 88 
iii 
2.6.2. Về các phương pháp mô hình toán và phương pháp tính toán nhu 
cầu nước cho các ngành ........................................................................... 89 
2.6.3. Về số liệu sử dụng trong Luận án ................................................... 89 
2.6.4. Phân tích, đánh giá an ninh nước tỉnh Quảng Ngãi thông qua các 
báo cáo và số liệu thu thập được .............................................................. 90 
CHƯƠNG 3: .................................................................................................. 91 
ĐÁNH GIÁ AN NINH NƯỚC VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM 
BẢO, TĂNG CƯỜNG AN NINH NƯỚC TỈNH QUẢNG NGÃI ........... 91 
3.1. Đánh giá an ninh nước tỉnh Quảng Ngãi .............................................. 91 
3.1.1. Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước và nhu cầu sử 
dụng nước của Quảng Ngãi ...................................................................... 91 
3.1.2. Kết quả an ninh nước của Quảng Ngãi ........................................ 115 
3.2. Nhận định về tác động của biến đổi khí hậu đến an ninh nước của tỉnh 
Quảng Ngãi ................................................................................................ 126 
3.3. Đề xuất giải pháp đảm bảo an ninh nước cho tỉnh Quảng Ngãi ......... 127 
3.3.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn đề xuất giải pháp ............................ 127 
3.3.2. Các giải pháp chung nhằm đảm bảo an ninh nước ...................... 128 
3.3.3. Phân tính và lựa chọn các giải pháp ưu tiên, phù hợp cho tỉnh 
Quảng Ngãi ............................................................................................. 134 
3.3.4. Đánh giá hiệu quả các giải pháp trong nâng cao mức độ an ninh 
nước cho tỉnh Quảng Ngãi ...................................................................... 141 
3.4. Tiểu kết Chương 3 .............................................................................. 142 
3.4.1. Kết quả tính toán an ninh nước .................................................... 142 
3.4.2. Giải pháp đảm bảo và tăng cường an ninh nước cho Quảng Ngãi
 ................................................................................................................. 143 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 145 
1. Kết luận .................................................................................................. 145 
2. Kiến nghị ................................................................................................ 146 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 148 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ................................. 154 
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 155 
iv 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Bộ chỉ số an ninh ... 
2 Bình Sơn 100,25 74,00 26,25 0,52 0,39 0,13 100,76 74,38 26,38 4,55 9,23 1,87 0,95 0,91 0,98 
3 Đức Phổ 80,64 65,83 14,81 0,41 0,30 0,10 81,05 66,14 14,91 7,09 19,97 1,83 0,93 0,80 0,98 
4 Lý Sơn 0,67 0,50 0,17 0,07 0,05 0,02 0,74 0,55 0,19 6,41 11,86 2,71 0,94 0,88 0,97 
5 Minh Long 6,44 4,72 1,72 0,07 0,05 0,02 6,50 4,76 1,74 1,03 2,22 0,42 0,99 0,98 1,00 
6 Mộ Đức 77,12 62,90 14,22 0,36 0,27 0,09 77,48 63,17 14,31 5,44 14,16 1,46 0,95 0,86 0,99 
7 Nghĩa Hành 38,41 30,50 7,91 0,27 0,20 0,07 38,68 30,70 7,98 1,50 3,72 0,46 0,98 0,96 1,00 
8 Sơn Hà 27,05 19,92 7,13 0,27 0,20 0,07 27,32 20,12 7,20 0,36 0,81 0,14 1,00 0,99 1,00 
9 Sơn Tây 3,71 2,11 1,60 0,06 0,05 0,02 3,78 2,16 1,62 0,17 0,28 0,11 1,00 1,00 1,00 
10 Sơn Tịnh 60,85 47,88 12,97 0,25 0,19 0,06 61,10 48,07 13,03 1,64 3,87 0,52 0,98 0,96 0,99 
11 Tây Trà 1,52 0,91 0,61 0,07 0,05 0,02 1,59 0,96 0,62 0,10 0,17 0,06 1,00 1,00 1,00 
12 TP Quảng 
Ngãi 49,08 38,02 11,06 1,06 0,79 0,27 50,14 38,81 11,33 0,67 1,57 0,22 0,99 0,98 1,00 
13 Trà Bồng 6,45 4,50 1,95 0,14 0,11 0,04 6,59 4,61 1,99 0,53 1,00 0,25 0,99 0,99 1,00 
14 Tư Nghĩa 51,16 41,21 9,95 0,40 0,30 0,10 51,56 41,51 10,05 1,15 2,83 0,33 0,99 0,97 1,00 
181 
Bảng PL.10. Kết quả tính chỉ số cung cấp nước sạch và chỉ số sử dụng nước hợp vệ sinh cho tỉnh Quảng Ngãi 
theo các kịch bản 
TT Huyện 
Dân số 
thành thị 
(người) 
Dân số 
nông thôn 
(người) 
Dân số thành thị 
được cung cấp 
nước sạch hợp vệ 
sinh (người) 
Dân số nông thôn 
được cung cấp 
nước sạch hợp vệ 
sinh (người) 
Chỉ số 
cung cấp 
nước sạch 
Tổng số hộ 
gia đình 
(hộ) 
Số hộ gia đình 
sử dụng từ 
công trình 
CNTT (hộ) 
Số hộ gia đình 
sử dụng từ 
công trình 
CNNL (hộ) 
Chỉ số sử 
dụng nước 
HVS 
Giai đoạn hiện tại 
1 Ba Tơ 6799 57872 4419 28936 0,516 16288 1900 12101 0,860 
2 Bình Sơn 9054 175379 5885 87689 0,507 56621 20010 35928 0,988 
3 Đức Phổ 9288 137846 6037 68923 0,509 37346 5796 30159 0,963 
4 Lý Sơn 0 21308 6112 0 5888 0,963 
5 Minh Long 0 19423 0 9711 0,500 4979 1006 3230 0,851 
6 Mộ Đức 7611 127245 4947 63622 0,508 34918 5834 29057 0,999 
7 Nghĩa Hành 9755 84178 6341 42089 0,516 25020 909 23728 0,985 
8 Sơn Hà 10905 67705 7088 33852 0,521 21918 4232 11548 0,720 
9 Sơn Tây 0 20463 0 10231 0,500 5545 3224 140 0,607 
10 Sơn Tịnh 0 98063 0 49032 0,500 26290 2 25192 0,958 
11 Tây Trà 0 21258 0 10629 0,500 4717 2132 167 0,487 
12 TP Quảng Ngãi 124157 146450 80702 73225 0,569 35776 2535 31586 0,954 
13 Trà Bồng 9920 25850 6448 12925 0,542 8781 2058 4734 0,773 
14 Tư Nghĩa 18476 114683 12010 57342 0,521 36420 3286 31894 0,966 
Thời kỳ 2046-2065 theo kịch bản RCP4,5 
1 Ba Tơ 10566 80520 6868 40260 0,517 16288 1900 12101 0,860 
2 Bình Sơn 10601 191719 6891 95860 0,508 56621 20010 35928 0,988 
3 Đức Phổ 11695 145801 7601 72901 0,511 37346 5796 30159 0,963 
4 Lý Sơn 0 27298 6112 0 5888 0,963 
5 Minh Long 0 26708 0 13354 0,500 4979 1006 3230 0,851 
6 Mộ Đức 9447 130942 6141 65471 0,510 34918 5834 29057 0,999 
7 Nghĩa Hành 11731 90349 7625 45174 0,517 25020 909 23728 0,985 
182 
TT Huyện 
Dân số 
thành thị 
(người) 
Dân số 
nông thôn 
(người) 
Dân số thành thị 
được cung cấp 
nước sạch hợp vệ 
sinh (người) 
Dân số nông thôn 
được cung cấp 
nước sạch hợp vệ 
sinh (người) 
Chỉ số 
cung cấp 
nước sạch 
Tổng số hộ 
gia đình 
(hộ) 
Số hộ gia đình 
sử dụng từ 
công trình 
CNTT (hộ) 
Số hộ gia đình 
sử dụng từ 
công trình 
CNNL (hộ) 
Chỉ số sử 
dụng nước 
HVS 
8 Sơn Hà 16958 81666 11023 40833 0,526 21918 4232 11548 0,720 
9 Sơn Tây 0 25330 0 12665 0,500 5545 3224 140 0,607 
10 Sơn Tịnh 0 103108 0 51554 0,500 26290 2 25192 0,958 
11 Tây Trà 0 27959 0 13980 0,500 4717 2132 167 0,487 
12 TP Quảng Ngãi 155367 172175 100988 86087 0,571 35776 2535 31586 0,954 
13 Trà Bồng 16216 31070 10540 15535 0,551 8781 2058 4734 0,773 
14 Tư Nghĩa 21814 126038 14179 63019 0,522 36420 3286 31894 0,966 
Thời kỳ 2046-2065 theo kịch bản RCP8,5 
1 Ba Tơ 10566 80520 6868 40260 0,517 16288 1900 12101 0,860 
2 Bình Sơn 10601 191719 6891 95860 0,508 56621 20010 35928 0,988 
3 Đức Phổ 11695 145801 7601 72901 0,511 37346 5796 30159 0,963 
4 Lý Sơn 0 27298 6112 0 5888 0,963 
5 Minh Long 0 26708 0 13354 0,500 4979 1006 3230 0,851 
6 Mộ Đức 9447 130942 6141 65471 0,510 34918 5834 29057 0,999 
7 Nghĩa Hành 11731 90349 7625 45174 0,517 25020 909 23728 0,985 
8 Sơn Hà 16958 81666 11023 40833 0,526 21918 4232 11548 0,720 
9 Sơn Tây 0 25330 0 12665 0,500 5545 3224 140 0,607 
10 Sơn Tịnh 0 103108 0 51554 0,500 26290 2 25192 0,958 
11 Tây Trà 0 27959 0 13980 0,500 4717 2132 167 0,487 
12 TP Quảng Ngãi 155367 172175 100988 86087 0,571 35776 2535 31586 0,954 
13 Trà Bồng 16216 31070 10540 15535 0,551 8781 2058 4734 0,773 
14 Tư Nghĩa 21814 126038 14179 63019 0,522 36420 3286 31894 0,966 
Thời kỳ 2046-2065 không xét đến biến đổi khí hậu 
1 Ba Tơ 10566 80520 6868 40260 0,517 16288 1900 12101 0,860 
2 Bình Sơn 10601 191719 6891 95860 0,508 56621 20010 35928 0,988 
3 Đức Phổ 11695 145801 7601 72901 0,511 37346 5796 30159 0,963 
183 
TT Huyện 
Dân số 
thành thị 
(người) 
Dân số 
nông thôn 
(người) 
Dân số thành thị 
được cung cấp 
nước sạch hợp vệ 
sinh (người) 
Dân số nông thôn 
được cung cấp 
nước sạch hợp vệ 
sinh (người) 
Chỉ số 
cung cấp 
nước sạch 
Tổng số hộ 
gia đình 
(hộ) 
Số hộ gia đình 
sử dụng từ 
công trình 
CNTT (hộ) 
Số hộ gia đình 
sử dụng từ 
công trình 
CNNL (hộ) 
Chỉ số sử 
dụng nước 
HVS 
4 Lý Sơn 0 27298 6112 0 5888 0,963 
5 Minh Long 0 26708 0 13354 0,500 4979 1006 3230 0,851 
6 Mộ Đức 9447 130942 6141 65471 0,510 34918 5834 29057 0,999 
7 Nghĩa Hành 11731 90349 7625 45174 0,517 25020 909 23728 0,985 
8 Sơn Hà 16958 81666 11023 40833 0,526 21918 4232 11548 0,720 
9 Sơn Tây 0 25330 0 12665 0,500 5545 3224 140 0,607 
10 Sơn Tịnh 0 103108 0 51554 0,500 26290 2 25192 0,958 
11 Tây Trà 0 27959 0 13980 0,500 4717 2132 167 0,487 
12 TP Quảng Ngãi 155367 172175 100988 86087 0,571 35776 2535 31586 0,954 
13 Trà Bồng 16216 31070 10540 15535 0,551 8781 2058 4734 0,773 
14 Tư Nghĩa 21814 126038 14179 63019 0,522 36420 3286 31894 0,966 
184 
Bảng PL.11. Kết quả tính chỉ số an ninh nước cả năm cho tỉnh Quảng Ngãi theo các kịch bản 
TT Huyện 
Chỉ số 
hệ sinh thái 
Chỉ số 
thiên tai và hiểm họa 
liên quan đến nước 
Chỉ số 
kinh tế xã hội 
Chỉ số tài nguyên 
nước và con người 
Chỉ số 
an ninh nước 
Giai đoạn hiện tại 
1 Ba Tơ 0,81 0,92 0,1304 0,74 0,65 
2 Bình Sơn 0,66 0,91 0,0586 0,75 0,60 
3 Đức Phổ 0,65 0,77 0,1488 0,75 0,58 
4 Lý Sơn 0,45 0,86 0,1222 0,41 0,46 
5 Minh Long 0,78 0,91 0,1241 0,73 0,64 
6 Mộ Đức 0,68 0,74 0,1709 0,75 0,59 
7 Nghĩa Hành 0,83 0,84 0,1760 0,76 0,65 
8 Sơn Hà 0,90 0,92 0,1122 0,71 0,66 
9 Sơn Tây 0,83 0,92 0,0503 0,68 0,62 
10 Sơn Tịnh 0,78 0,82 0,1179 0,75 0,61 
11 Tây Trà 0,76 0,92 0,1073 0,65 0,61 
12 TP Quảng Ngãi 0,68 0,86 0,0657 0,76 0,59 
13 Trà Bồng 0,79 0,92 0,1363 0,72 0,64 
14 Tư Nghĩa 0,75 0,79 0,1569 0,75 0,61 
 CẢ TỈNH 0,74 0,86 0,1198 0,71 0,61 
Thời kỳ 2046-2065 theo kịch bản RCP4,5 
1 Ba Tơ 0,72 0,79 0,1277 0,84 0,62 
2 Bình Sơn 0,55 0,76 0,0582 0,81 0,54 
3 Đức Phổ 0,58 0,71 0,1488 0,82 0,56 
4 Lý Sơn 0,45 0,91 0,1195 0,41 0,47 
5 Minh Long 0,71 0,80 0,1208 0,81 0,61 
6 Mộ Đức 0,55 0,67 0,1713 0,84 0,56 
7 Nghĩa Hành 0,66 0,74 0,1756 0,87 0,61 
8 Sơn Hà 0,74 0,82 0,1121 0,79 0,62 
185 
TT Huyện 
Chỉ số 
hệ sinh thái 
Chỉ số 
thiên tai và hiểm họa 
liên quan đến nước 
Chỉ số 
kinh tế xã hội 
Chỉ số tài nguyên 
nước và con người 
Chỉ số 
an ninh nước 
9 Sơn Tây 0,73 0,77 0,0493 0,76 0,58 
10 Sơn Tịnh 0,66 0,72 0,1173 0,82 0,58 
11 Tây Trà 0,66 0,84 0,1048 0,76 0,59 
12 TP Quảng Ngãi 0,67 0,75 0,0650 0,85 0,58 
13 Trà Bồng 0,73 0,80 0,1379 0,78 0,61 
14 Tư Nghĩa 0,68 0,69 0,1561 0,84 0,59 
 CẢ TỈNH 0,65 0,77 0,1189 0,79 0,58 
Thời kỳ 2046-2065 theo kịch bản RCP8,5 
1 Ba Tơ 0,72 0,78 0,1277 0,81 0,61 
2 Bình Sơn 0,55 0,75 0,0582 0,80 0,54 
3 Đức Phổ 0,58 0,71 0,1488 0,80 0,56 
4 Lý Sơn 0,45 0,91 0,1195 0,41 0,47 
5 Minh Long 0,71 0,78 0,1208 0,80 0,60 
6 Mộ Đức 0,55 0,65 0,1713 0,82 0,55 
7 Nghĩa Hành 0,66 0,73 0,1756 0,84 0,60 
8 Sơn Hà 0,74 0,81 0,1121 0,78 0,61 
9 Sơn Tây 0,73 0,77 0,0493 0,75 0,57 
10 Sơn Tịnh 0,66 0,69 0,1173 0,81 0,57 
11 Tây Trà 0,66 0,84 0,1048 0,75 0,59 
12 TP Quảng Ngãi 0,67 0,72 0,0650 0,84 0,57 
13 Trà Bồng 0,73 0,81 0,1379 0,77 0,61 
14 Tư Nghĩa 0,67 0,65 0,1561 0,83 0,58 
 CẢ TỈNH 0,65 0,76 0,1189 0,77 0,57 
Thời kỳ 2046-2065 không xét đến biến đổi khí hậu 
1 Ba Tơ 0,77 0,92 0,1277 0,74 0,64 
2 Bình Sơn 0,64 0,91 0,0582 0,76 0,59 
3 Đức Phổ 0,63 0,77 0,1488 0,75 0,58 
186 
TT Huyện 
Chỉ số 
hệ sinh thái 
Chỉ số 
thiên tai và hiểm họa 
liên quan đến nước 
Chỉ số 
kinh tế xã hội 
Chỉ số tài nguyên 
nước và con người 
Chỉ số 
an ninh nước 
4 Lý Sơn 0,44 0,86 0,1195 0,40 0,46 
5 Minh Long 0,75 0,91 0,1208 0,73 0,63 
6 Mộ Đức 0,67 0,74 0,1713 0,75 0,58 
7 Nghĩa Hành 0,81 0,84 0,1756 0,76 0,65 
8 Sơn Hà 0,87 0,92 0,1121 0,71 0,65 
9 Sơn Tây 0,80 0,92 0,0493 0,68 0,61 
10 Sơn Tịnh 0,76 0,82 0,1173 0,75 0,61 
11 Tây Trà 0,74 0,92 0,1048 0,65 0,60 
12 TP Quảng Ngãi 0,67 0,86 0,0650 0,76 0,59 
13 Trà Bồng 0,76 0,92 0,1379 0,72 0,63 
14 Tư Nghĩa 0,74 0,79 0,1561 0,75 0,61 
 CẢ TỈNH 0,72 0,86 0,1189 0,71 0,60 
187 
Bảng PL.12. Kết quả tính chỉ số an ninh nước mùa cạn cho tỉnh Quảng Ngãi theo các kịch bản 
TT Huyện 
Chỉ số 
hệ sinh thái 
Chỉ số 
thiên tai và hiểm họa 
liên quan đến nước 
Chỉ số 
kinh tế xã hội 
Chỉ số tài nguyên 
nước và con người 
Chỉ số 
an ninh nước 
1 Ba Tơ 0,80 0,82 0,1304 0,73 0,62 
2 Bình Sơn 0,65 0,84 0,0586 0,74 0,57 
3 Đức Phổ 0,61 0,66 0,1488 0,65 0,52 
4 Lý Sơn 0,44 0,93 0,1222 0,39 0,47 
5 Minh Long 0,78 0,82 0,1241 0,73 0,61 
6 Mộ Đức 0,65 0,69 0,1709 0,72 0,56 
7 Nghĩa Hành 0,82 0,77 0,1760 0,75 0,63 
8 Sơn Hà 0,90 0,84 0,1122 0,70 0,64 
9 Sơn Tây 0,84 0,83 0,0503 0,68 0,60 
10 Sơn Tịnh 0,77 0,78 0,1179 0,74 0,60 
11 Tây Trà 0,77 0,83 0,1073 0,65 0,59 
12 TP Quảng Ngãi 0,68 0,79 0,0657 0,76 0,57 
13 Trà Bồng 0,80 0,84 0,1363 0,72 0,62 
14 Tư Nghĩa 0,75 0,77 0,1569 0,75 0,61 
 CẢ TỈNH 0,73 0,80 0,1198 0,69 0,59 
188 
Bảng PL.13. Kết quả tính chỉ số an ninh nước mùa lũ cho tỉnh Quảng Ngãi ở hiện tại 
TT Huyện 
Chỉ số 
hệ sinh thái 
Chỉ số 
thiên tai và hiểm họa 
liên quan đến nước 
Chỉ số 
kinh tế xã hội 
Chỉ số tài nguyên 
nước và con người 
Chỉ số 
an ninh nước 
1 Ba Tơ 0,87 0,74 0,1304 0,74 0,62 
2 Bình Sơn 0,68 0,73 0,0586 0,76 0,56 
3 Đức Phổ 0,74 0,70 0,1488 0,76 0,59 
4 Lý Sơn 0,62 0,67 0,1222 0,41 0,45 
5 Minh Long 0,88 0,72 0,1241 0,73 0,62 
6 Mộ Đức 0,62 0,66 0,1709 0,76 0,55 
7 Nghĩa Hành 0,63 0,70 0,1760 0,76 0,57 
8 Sơn Hà 0,70 0,76 0,1122 0,71 0,57 
9 Sơn Tây 0,80 0,74 0,0503 0,68 0,57 
10 Sơn Tịnh 0,58 0,69 0,1179 0,75 0,54 
11 Tây Trà 0,79 0,75 0,1073 0,65 0,57 
12 TP Quảng Ngãi 0,48 0,74 0,0657 0,76 0,51 
13 Trà Bồng 0,88 0,74 0,1363 0,72 0,62 
14 Tư Nghĩa 0,56 0,65 0,1569 0,76 0,53 
 CẢ TỈNH 0,70 0,71 0,1198 0,71 0,56 
189 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_an_ninh_nuoc_duoi_tac_dong_cua_bien_doi_k.pdf
  • pdf2. Tom tat tieng Viet_NCS.Hieu.pdf
  • pdf3. Tom tat tieng Anh_NCS.Hieu.pdf
  • pdf4. Trang thong tin dong gop moi tieng Viet_NCS. Hieu.pdf
  • pdf5. Trang thong tin dong gop moi tieng Anh_NCS. Hieu.pdf