Luận án Thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam thuộc Bộ Công an
Thái độ vừa có tính chất nguyên nhân vừa là hệ quả của hoạt động được hình thành từ chính điều kiện, môi trường sống của con người. Tuy nhiên, mỗi cá nhân lại hoàn toàn có khả năng quyết định và chủ động lựa chọn thái độ và cách ứng xử cho từng tình huống, hoàn cảnh cụ thể trong cuộc sống. Thái độ bắt nguồn từ chính niềm tin, mang dấu ấn đặc trưng của mỗi cá nhân, cách hành xử của chủ thể có thể ảnh hưởng tích cực hoặc không tích cực đến cuộc sống cá nhân của họ. Vì vậy, việc tự định hướng và tìm cách hình thành thái độ phù hợp với hoàn cảnh, tình huống khác nhau nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động luôn là một nội dung quan trọng trong nghiên cứu tâm lý con người.
Trong công tác Thi hành án hình sự và Hỗ trợ tư pháp của nước ta hiện nay, nhiệm vụ cơ bản được xác định đó là đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật, sự trừng trị nghiêm khắc kịp thời đối với người có hành vi phạm tội bị tòa kết án. Đồng thời, thể hiện rõ quan điểm xuyên suốt trong giáo dục cảm hóa phạm nhân để họ nhận rõ tội lỗi, ăn năn, hối cải, tích cực cải tạo trở thành người lương thiện, có ý thức tuân theo pháp luật và các quy tắc, chuẩn mực đạo đức. Đảm bảo khi phạm nhân mãn hạn tù trở về tái hòa nhập cộng đồng, từ bỏ con đường phạm tội, trở thành người công dân lương thiện [58]. Trong quá trình thực hiện bản án tại trại giam, thái độ của phạm nhân ảnh hưởng rất lớn đến quá trình giáo dục, cải tạo của họ. Mỗi phạm nhân phải có thái độ chấp hành theo đúng quy định nội quy trại giam, có tinh thần trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, tích lũy được những kinh nghiệm về quan hệ xã hội lành mạnh. Xét đến cùng việc hình thành thái độ tốt, tích cực cho phạm nhân cũng là mục đích của quá trình quản lý, giáo dục trong các trại giam hiện nay. Bởi lẽ, nếu phạm nhân không tuân thủ pháp luật, không rèn mình trong lao động, kỷ luật họ sẽ gặp không ít những khó khăn, bất trắc trước cuộc sống sau này và con đường hoàn lương dễ lạc hướng, dễ dẫn đến tái phạm tội.
Trong những năm gần đây, số phạm nhân chấp hành án trong các trại giam ở Việt Nam có sự gia tăng, chiều hướng số phạm nhân gia tăng không chỉ về mặt số lượng mà còn ở nhiều đặc điểm khác như: phương thức, thủ đoạn phạm tội; hình thức vi phạm pháp luật đa dạng, đối tượng tiền án, tiền sự, nhân thân lý lịch. Điều này đặt ra những yêu cầu khách quan, đòi hỏi cần có những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động công tác Thi hành án hình sự và Hỗ trợ tư pháp nói chung, hoạt động quản lý, giáo dục phạm nhân tại các trại giam Bộ Công an nói riêng.
Trong quá trình chấp hành án phạt tù phạm nhân cho rằng bản án là cánh cửa khép lại cuộc sống tự do, chưa xác định được động cơ, mục đích cải tạo, có thái độ chống đối, vi phạm nội quy, vi phạm pháp luật. Trước những diễn biến biểu hiện phản ứng thái độ của một bộ phận phạm nhân với nội quy trại giam, sự vi phạm pháp luật của phạm nhân chấp hành án phạt tù trong các trại giam cho thấy có sự tác động của nhiều yếu tố, trong đó niềm tin của phạm nhân vào tương lai, sự quan tâm của gia đình, mối quan hệ của phạm nhân với phạm nhân và với cán bộ quản giáo có vai trò tác động đến thái độ của họ. Chính vì vậy, việc nâng cao nhận thức, hình thành thái độ tích cực của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam nhằm thực hiện tốt công tác phòng ngừa các hành vi vi phạm của phạm nhân đang chấp hành án phạt tù là một vấn đề quan trọng để phạm nhân yên tâm cải tạo, rèn luyện tích cực và con đường trở về với gia đình, xã hội sẽ thực sự gần hơn, đảm bảo quá trình tái hòa nhập cộng đồng phát huy hiệu quả.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam thuộc Bộ Công an
LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, tài liệu nêu trong luận án là trung thực, khách quan và những kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác! Tác giả luận án Dương Thị Như Nguyệt MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU 7 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 15 1.1. Những nghiên cứu về thái độ 15 1.2. Những nghiên cứu về thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam 24 1.3. Khái quát kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học đã công bố và những vấn đề luận án cần tập trung giải quyết 32 Chương 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THÁI ĐỘ CỦA PHẠM NHÂN ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN NỘI QUY TRẠI GIAM THUỘC BỘ CÔNG AN 36 2.1. Lý luận về thái độ 36 2.2. Lý luận về thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam thuộc Bộ Công an 44 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam thuộc Bộ Công an 67 Chương 3: TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 75 3.1. Tổ chức nghiên cứu 75 3.2. Phương pháp nghiên cứu 82 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN VỀ THÁI ĐỘ CỦA PHẠM NHÂN ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN NỘI QUY TRẠI GIAM THUỘC BỘ CÔNG AN 93 4.1. Thực trạng thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam thuộc Bộ Công an 93 4.2. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam thuộc Bộ Công an 134 4.3. Phân tích chân dung tâm lý 142 4.4. Biện pháp hình thành thái độ tích cực cho phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam thuộc Bộ Công an 152 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 167 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 171 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 172 PHỤ LỤC 181 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt Cán bộ quản giáo CBQG Điểm trung bình ĐTB Độ lệch chuẩn ĐLC Nội quy trại giam NQTG DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ STT Tên bảng Trang Bảng 2.1. Các mức độ tính tích cực của thái độ phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam 66 Bảng 3.1. Phân bố mẫu khách thể khảo sát 76 Bảng 3.2. Tiêu chí đánh giá thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện NQTG 87 Bảng 4.1. Thực trạng chung thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam 93 Bảng 4.3. Mức độ tích cực thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam 96 Bảng 4.4. Tương quan kết quả phân loại của phạm nhân với thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam 98 Bảng 4.5. Nhận thức của phạm nhân đối với việc thực hiện bản án, hình phạt tù 100 Bảng 4.6. Nhận thức của phạm nhân đối với việc thực hiện sinh hoạt, học tập 102 Bảng 4.7. Nhận thức của phạm nhân đối với việc thực hiện lao động 104 Bảng 4.8. Nhận thức của phạm nhân đối với việc thực hiện giao tiếp 105 Bảng 4.9. Nhận thức của phạm nhân đối với việc thực hiện kỷ luật trại giam 107 Bảng 4.10. Cảm xúc của phạm nhân đối với việc thực hiện bản án, hình phạt tù 108 Bảng 4.11. Cảm xúc của phạm nhân đối với việc thực hiện sinh hoạt, học tập 109 Bảng 4.12. Cảm xúc của phạm nhân đối với việc thực hiện lao động 110 Bảng 4.13. Cảm xúc của phạm nhân đối với việc thực hiện giao tiếp 112 Bảng 4.14. Cảm xúc của phạm nhân đối với việc thực hiện kỷ luật trại giam 114 Bảng 4.15. Cảm xúc chung phạm nhân trong quá trình chấp hành án 115 Bảng 4.16. Hành vi thực hiện bản án, hình phạt tù của phạm nhân 118 Bảng 4.17. Hành vi thực hiện sinh hoạt, học tập của phạm nhân 119 Bảng 4.18. Hành vi thực hiện lao động của phạm nhân 119 Bảng 4.19. Hành vi thực hiện giao tiếp của phạm nhân 121 Bảng 4.20. Hành vi thực hiện kỷ luật trại giamcủa phạm nhân 122 Bảng 4.21. So sánh trình độ học vấn với thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam 130 Bảng 4.22. Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam 134 Bảng 4.23. Thực trạng niềm tin của phạm nhân vào tương lai 135 Bảng 4.24. Thực trạng sự quan tâm của gia đình đối với phạm nhân 137 Bảng 4.25. Thực trạng mối quan hệ giữa các phạm nhân 137 Bảng 4.26. Thực trạng năng lực, phong cách giao tiếp của cán bộ quản giáo 138 Bảng 4.27: Tương quan giữa các yếu tố ảnh hưởng tới thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam 140 Bảng 4.28: Dự báo thay đổi thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam dưới ảnh hưởng của các biến độc lập 141 Bảng 4.29: Mô hình dự báo của các yếu tố ảnh hưởng đối với thái độ của phạm nhân trong việc thực hiện nội quy trại giam 141 STT Tên biểu đồ Biểu đồ 4.1. Phân bố điểm chuẩn thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam 95 Biểu đồ 4.2. Nhận thức của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam 100 Biểu đồ 4.3. So sánh thời gian chấp hành án với thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam 125 Biểu đồ 4.4. So sánh giới tính với thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam 128 Biểu đồ 4.5: So sánh tiền án, tiền sự với thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam 132 STT Tên sơ đồ 36 Sơ đồ 4.1. Tương quan giữa 3 mặt biểu hiện và thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam 98 MỞ ĐẦU Lý do lựa chọn đề tài luận án Thái độ vừa có tính chất nguyên nhân vừa là hệ quả của hoạt động được hình thành từ chính điều kiện, môi trường sống của con người. Tuy nhiên, mỗi cá nhân lại hoàn toàn có khả năng quyết định và chủ động lựa chọn thái độ và cách ứng xử cho từng tình huống, hoàn cảnh cụ thể trong cuộc sống. Thái độ bắt nguồn từ chính niềm tin, mang dấu ấn đặc trưng của mỗi cá nhân, cách hành xử của chủ thể có thể ảnh hưởng tích cực hoặc không tích cực đến cuộc sống cá nhân của họ. Vì vậy, việc tự định hướng và tìm cách hình thành thái độ phù hợp với hoàn cảnh, tình huống khác nhau nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động luôn là một nội dung quan trọng trong nghiên cứu tâm lý con người. Trong công tác Thi hành án hình sự và Hỗ trợ tư pháp của nước ta hiện nay, nhiệm vụ cơ bản được xác định đó là đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật, sự trừng trị nghiêm khắc kịp thời đối với người có hành vi phạm tội bị tòa kết án. Đồng thời, thể hiện rõ quan điểm xuyên suốt trong giáo dục cảm hóa phạm nhân để họ nhận rõ tội lỗi, ăn năn, hối cải, tích cực cải tạo trở thành người lương thiện, có ý thức tuân theo pháp luật và các quy tắc, chuẩn mực đạo đức. Đảm bảo khi phạm nhân mãn hạn tù trở về tái hòa nhập cộng đồng, từ bỏ con đường phạm tội, trở thành người công dân lương thiện [58]. Trong quá trình thực hiện bản án tại trại giam, thái độ của phạm nhân ảnh hưởng rất lớn đến quá trình giáo dục, cải tạo của họ. Mỗi phạm nhân phải có thái độ chấp hành theo đúng quy định nội quy trại giam, có tinh thần trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, tích lũy được những kinh nghiệm về quan hệ xã hội lành mạnh. Xét đến cùng việc hình thành thái độ tốt, tích cực cho phạm nhân cũng là mục đích của quá trình quản lý, giáo dục trong các trại giam hiện nay. Bởi lẽ, nếu phạm nhân không tuân thủ pháp luật, không rèn mình trong lao động, kỷ luật họ sẽ gặp không ít những khó khăn, bất trắc trước cuộc sống sau này và con đường hoàn lương dễ lạc hướng, dễ dẫn đến tái phạm tội. Trong những năm gần đây, số phạm nhân chấp hành án trong các trại giam ở Việt Nam có sự gia tăng, chiều hướng số phạm nhân gia tăng không chỉ về mặt số lượng mà còn ở nhiều đặc điểm khác như: phương thức, thủ đoạn phạm tội; hình thức vi phạm pháp luật đa dạng, đối tượng tiền án, tiền sự, nhân thân lý lịch... Điều này đặt ra những yêu cầu khách quan, đòi hỏi cần có những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động công tác Thi hành án hình sự và Hỗ trợ tư pháp nói chung, hoạt động quản lý, giáo dục phạm nhân tại các trại giam Bộ Công an nói riêng. Trong quá trình chấp hành án phạt tù phạm nhân cho rằng bản án là cánh cửa khép lại cuộc sống tự do, chưa xác định được động cơ, mục đích cải tạo, có thái độ chống đối, vi phạm nội quy, vi phạm pháp luật. Trước những diễn biến biểu hiện phản ứng thái độ của một bộ phận phạm nhân với nội quy trại giam, sự vi phạm pháp luật của phạm nhân chấp hành án phạt tù trong các trại giam cho thấy có sự tác động của nhiều yếu tố, trong đó niềm tin của phạm nhân vào tương lai, sự quan tâm của gia đình, mối quan hệ của phạm nhân với phạm nhân và với cán bộ quản giáo có vai trò tác động đến thái độ của họ. Chính vì vậy, việc nâng cao nhận thức, hình thành thái độ tích cực của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam nhằm thực hiện tốt công tác phòng ngừa các hành vi vi phạm của phạm nhân đang chấp hành án phạt tù là một vấn đề quan trọng để phạm nhân yên tâm cải tạo, rèn luyện tích cực và con đường trở về với gia đình, xã hội sẽ thực sự gần hơn, đảm bảo quá trình tái hòa nhập cộng đồng phát huy hiệu quả. Trong thời gian qua, đã có không ít công trình nghiên cứu về thái độ và thái độ của phạm nhân với các cách tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, nghiên cứu về thái độ của phạm nhân dưới góc độ tâm lý học còn hạn chế, đặc biệt nghiên cứu thái độ thực hiện nội quy trại giam của phạm nhân tại các trại giam của nước ta chưa được nghiên cứu một cách hệ thống. Bởi vậy việc nghiên cứu thái độ thực hiện nội quy trại giam của phạm nhân và chỉ ra các mặt biểu hiện, những yếu tố tác động tới việc thực hiện nội quy trại giam của phạm nhân để giáo dục họ trở thành người có ích cho xã hội là vấn đề cấp thiết. Ý thức được tầm quan trọng của thái độ thực hiện nội quy trại giam với quá trình cải tạo của phạm nhân trong trại giam, tác giả lựa chọn đề tài “Thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam thuộc Bộ Công an” nhằm bổ sung tài liệu tâm lý nghiên cứu về vấn giáo dục, cải tạo của phạm nhân. 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam; trên cơ sở đó, đề xuất biện pháp hình thành thái độ tích cực của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam thuộc Bộ Công an, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý, giáo dục phạm nhân. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài giải quyết những nhiệm vụ nghiên cứu sau: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam thuộc Bộ Công an. Xây dựng cơ sở lý luận về thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam thuộc Bộ Công an. Khảo sát, đánh giá thực trạng thái độ của phạm nhân và thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam thuộc Bộ Công an Đề xuất biện pháp hình thành thái độ tích cực cho phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam thuộc Bộ Công an. 3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu Khách thể nghiên cứu Phạm nhân đang chấp hành án phạt tù có thời hạn tại các trại giam thuộc Bộ Công an. Đối tượng nghiên cứu Biểu hiện, mức độ và các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại gi ... phạm nhân Kết quả phân loại phạm nhân Pearson Correlation 1 .829** Sig. (2-tailed) .000 N 285 285 Tổng hợp thái độ của phạm nhân Pearson Correlation .829** 1 Sig. (2-tailed) .000 N 285 285 Phụ lục 13 SO SÁNH THỰC TRẠNG THÁI ĐỘ CỦA PHẠM NHÂN ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN NỘI QUY TRẠI GIAM XÉT THEO BẢN ÁN, HÌNH PHẠT TÙ 13.1. Thực trạng thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam xét theo bản án, hình phạt tù Oneway Descriptives Thái độ thực hiện nội quy trại giam Bản án N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound Từ 3 đến 7 năm 68 2.8124 .53627 .02638 3.3765 3.4807 1.49 3.15 Từ 7 đến 15 năm 192 2.7265 .57196 .03225 3.5188 3.6464 1.66 3.47 Từ 15 năm đến chung thân 25 2.6204 .55426 .05167 3.5394 3.7474 1.91 3.46 Total 285 2.7463 .47083 .01966 3.4818 3.5591 1.49 3.47 Test of Homogeneity of Variances Thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện NQTG Levene Statistic df1 df2 Sig. .888 2 285 .412 13.2. Tổng hợp Kết quả kiểm định sâu Post Hoc Tests (I) Bản án (J) Bản án ĐTB khác biệt (I-J) ĐTB Mức ý nghĩa (Sig - p) Kết luận Từ 3 đến 7 năm Từ 7 đến 15 năm .08590 2.8124 1.000 Không khác biệt Trên 15 năm đến chung thân .19200* .002 Có khác biệt Từ 7 đến 15 năm Từ 3 đến 7 năm .-.08590 2.7265 1.000 Không khác biệt Trên 15 năm đến chung thân .10610 .082 Không khác biệt Trên 15 năm đến chung thân Từ 3 đến 7 năm -.19200* 2.6204 .002 Có khác biệt Từ 7 đến 15 năm -..10610 .082 Không khác biệt 13.3. Tổng hợp kết quả các mặt biểu hiện thái độ của phạm nhân đối với việc nội quy trại giam xét theo bản án, hình phạt tù Thời gian chấp hành án của PN ĐTB ĐLC Nhận thức của phạm nhân đối với việc thực hiện NQTG Từ 3 đến 7 năm 3.12 0.51 Từ 7 đến 15 năm 2.93 0.58 Từ 15 năm đến chung thân 2.76 0.50 Cảm xúc của phạm nhân đối với việc NQTG Từ 3 đến 7 năm 2.67 0.56 Từ 7 đến 15 năm 2.59 0.65 Từ 15 năm đến chung thân 2.56 0.63 Hành vi thực hiện NQTG của phạm nhân Từ 3 đến 7 năm 2.65 0.66 Từ 7 đến 15 năm 2.57 0.52 Từ 15 năm đến chung thân 2.55 0.53 Thái độ chung của phạm nhân đối với việc thực hiện NQTG Từ 3 đến 7 năm 2.81 0.56 Từ 7 đến 15 năm 2.72 0.59 Từ 15 năm đến chung thân 2.62 0.50 Phụ lục 14 SO SÁNH THỰC TRẠNG THÁI ĐỘ CỦA PHẠM NHÂN ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN NỘI QUY TRẠI GIAM XÉT THEO GIỚI TÍNH 14.1. Thực trạng thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam xét theo giới tính T-Test Group Statistics Nhóm khách thể N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Thái độ của phạm nhân đối với việc nội quy trại giam Nam 121 2.6944 .52361 .01916 Nữ 164 2.7943 .48352 .02156 14.2. Tổng hợp kết quả kiểm định sâu Independent Samples Test Các nhóm khách thể đánh giá Thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện NQTG SL ĐTB ĐLC TB Mức ý nghĩa (Sig.) Kết luận Nam 121 2.6944 .52361 2 .004 Có khác biệt Nữ 164 2.7943 .48352 1 14.3. Tổng hợp kết quả các mặt biểu hiện thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam xét theo giới tính Giới tính của PN ĐTB ĐLC Nhận thức của phạm nhân đối với việc thực hiện NQTG Nam 2.85 0.58 Nữ 3.10 0.52 Cảm xúc của phạm nhân đối với việc thực hiện NQTG Nam 2.68 0.56 Nữ 2.59 0.47 Hành vi thực hiện NQTG của PN Nam 2.57 0.48 Nữ 2.65 0.45 Thái độ chung của phạm nhân đối với việc thực hiện NQTG Nam 2.69 0.52 Nữ 2.79 0.48 Phụ lục 15 SO SÁNH THỰC TRẠNG THÁI ĐỘ CỦA PHẠM NHÂN ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN NỘI QUY TRẠI GIAM XÉT THEO TIỀN SỬ PHẠM TỘI 15.1. Thực trạng thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam xét theo tiền án, tiền sự T-Test Group Statistics Nhóm khách thể N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam Đã từng có tiền án 93 2.6132 .69363 .01916 Phạm tội lần đầu 192 2.8246 .51355 .02156 15.2. Tổng hợp kết quả kiểm định sâu Independent Samples Test Các nhóm khách thể đánh giá Thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện NQTG SL ĐTB ĐLC TB Mức ý nghĩa (Sig.) Kết luận Đã từng có tiền án 93 2.6132 .69363 2 .000 Có khác biệt Phạm tội lần đầu 192 2.8246 .51355 1 15.3. Tổng hợp kết quả các mặt biểu hiện thái độ của phạm nhân đối với việc thực hiện nội quy trại giam xét theo tiền sử phạm tội Tiền sử phạm tội của phạm nhân ĐTB ĐLC Nhận thức của phạm nhân đối với việc thực hiện NQTG Đã từng có tiền án 2.67 0.68 Phạm tội lần đầu 3.15 0.65 Cảm xúc của phạm nhân đối với việc thực hiện NQTG Đã từng có tiền án 2.57 0.57 Phạm tội lần đầu 2.66 0.52 Hành vi thực hiện NQTG của PN Đã từng có tiền án 2.58 0.51 Phạm tội lần đầu 2.64 0.53 Thái độ chung của phạm nhân đối với việc thực hiện NQTG Đã từng có tiền án 2.61 0.69 Phạm tội lần đầu 2.82 0.51 Phụ lục 16 SO SÁNH THỰC TRẠNG THÁI ĐỘ CỦA PHẠM NHÂN ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN NỘI QUY TRẠI GIAM XÉT THEO TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN CỦA PHẠM NHÂN Số lượng ĐTB ĐLC Nhận thức của phạm nhân đối với việc thực hiện NQTG Tốt nghiệp tiểu học 70 2.62 0.62 Tốt nghiệp THCS 102 2.98 0.58 Tốt nghiệp THPT 81 3.18 0.63 Tốt nghiệp Đại học, sau đại học 32 3.35 0.56 Cảm xúc của phạm nhân đối với việc thực hiện NQTG Tốt nghiệp tiểu học 70 2.54 0.50 Tốt nghiệp THCS 102 2.61 0.86 Tốt nghiệp THPT 81 2.64 0.66 Tốt nghiệp Đại học, sau đại học 32 2.86 0.58 Hành vi thực hiện NQTG của phạm nhân Tốt nghiệp tiểu học 70 2.58 0.64 Tốt nghiệp THCS 102 2.59 0.79 Tốt nghiệp THPT 81 2.64 0.63 Tốt nghiệp Đại học, sau đại học 32 2.75 0.68 Thái độ chung của phạm nhân đối với việc thực hiện NQTG Tốt nghiệp tiểu học 70 2.58 0.52 Tốt nghiệp THCS 102 2.73 0.65 Tốt nghiệp THPT 81 2.82 0.47 Tốt nghiệp Đại học, sau đại học 32 2.99 0.51 Phụ lục 17 THỰC TRẠNG SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN THÁI ĐỘ CỦA PHẠM NHÂN ĐỐI VỚI NỘI QUY TRẠI GIAM 17.1. Kết quả đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của phạm nhân đối với nội quy trại giam 17.1.1. Kết quả đánh giá niềm tin của phạm nhân vào tương lai Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Niềm tin kết quả phân loại tốt 285 1.00 4.00 2.8731 .76275 Niềm tin đối với cuộc sống sau khi ra trại 285 1.00 4.00 2.3838 .64389 Niềm tin vào gia đình 285 1.00 4.00 2.6631 .65325 Niềm tin đối với việc làm 285 1.00 4.00 2.9735 .54765 Niềm tin của phạm nhân vào tương lai 285 1.00 4.00 2.7244 .56198 Valid N (listwise) 285 17.1.2. Kết quả đánh giá thực trạng sự quan tâm của gia đình Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Gia đình thường xuyên thăm tôi 285 1.00 4.00 2.9223 1.02123 Gia đình là chỗ dựa tinh thần cho tôi 285 1.00 4.00 3.0833 .97187 Gia đình giúp tôi an tâm cải tạo 285 1.00 4.00 3.0411 .84325 Gia đình hỗ trợ tôi đối với kinh tế 285 1.00 4.00 2.7502 .96214 Gia đình tôn trọng và lắng nghe tôi 285 1.00 4.00 2.9521 .92166 Sự quan tâm của gia đình 285 1.00 4.00 2.9481 .99231 Valid N (listwise) 285 17.1.3. Kết quả đánh giá mối quan hệ giữa các phạm nhân Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Bạn tù luôn lắng nghe, chia sẻ vui buồn cùng tôi 285 1.00 4.00 2.4233 .91274 Bạn tù luôn hiểu tôi 285 1.33 4.00 2.9334 .86387 Bạn tù luôn giúp tôi nhận ra lỗi lầm của mình 285 1.00 4.00 2.5331 .97325 Bạn tù cho tôi lời khuyên mỗi khi tôi bế tắc 285 1.00 4.00 2.8133 .81465 Mối quan hệ giữa các phạm nhân 285 1.00 4.00 2.6725 .99419 Valid N (listwise) 285 17.1.4. Kết quả đánh giá năng lực, phong cách giao tiếp của cán bộ quản giáo Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Sự quan tâm, giúp đỡ và chỉ bảo của cán bộ quản giáo 285 1.00 4.00 2.7523 .56123 Cán bộ quản giáo lắng nghe ý kiến của tôi 285 1.00 4.00 2.5133 .78387 Cán bộ quản giáo luôn hiểu hoàn cảnh của tôi 285 1.00 4.00 3.1133 .66325 Cán bộ quản giáo tin tưởng giao việc cho tôi 285 1.00 4.00 3.0213 .82146 Cán bộ quản giáo nhìn vào điểm tốt của tôi để khích lệ động viên 1.00 4.00 2.8211 .82146 Cán bộ quản giáo quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của tôi 1.00 4.00 2.8340 .81346 Năng lực, phong cách giao tiếp của cán bộ quản giáo 285 1.00 4.00 2.8412 .72319 Valid N (listwise) 285 17.1.5. Kết quả đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Niềm tin của phạm nhân vào tương lai 285 1.00 4.00 2.7244 .56198 Sự quan tâm của gia đình phạm nhân 285 1.00 4.00 2.9481 .99231 Mối quan hệ giữa các phạm nhân 285 1.00 4.00 2.6725 .99419 Năng lực, phong cách giao tiếp của cán bộ quản giáo 285 1.00 4.00 2.8412 .72438 Yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của phạm nhân đối với NQTG 285 1.00 4.00 2.7953 .70120 Valid N (listwise) 285 17.2. Tương quan giữa các yếu tố ảnh hưởng với thái độ của phạm nhân đối với nội quy trại giam Correlations Ảnh hưởng của niềm tin Anh hưởng của gia đình Ảnh hưởng của bạn tù Ảnh hưởng của quản giáo Tổng hợp thái độ của phạm nhân Ảnh hưởng của niềm tin Pearson Correlation 1 .602** .567** .583** .434** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 285 285 285 285 285 Anh hưởng của gia đình Pearson Correlation .602** 1 .546** .650** .664** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 285 285 285 285 285 Ảnh hưởng của bạn tù Pearson Correlation .567** .546** 1 .719** .551** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 285 285 285 285 285 Ảnh hưởng của quản giáo Pearson Correlation .583** .650** .719** 1 .553** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 285 285 285 285 285 Tổng hợp thái độ của phạm nhân Pearson Correlation .583 ** .664** .551** .583** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 285 285 285 285 285 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 17.3. Kết quả hồi quy tuyến tính bội của các yếu tố ảnh hưởng Bảng 4.29. Dự báo xu hướng Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .704a .495 .488 .49722 a. Predictors: (Constant), Ảnh hưởng của quản giáo, Ảnh hưởng của niềm tin, Anh hưởng của gia đình, Ảnh hưởng của bạn tù ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 15.104 6 2.517 27.621 .000b Residual 51.128 561 .091 Total 66.232 567 a. Dependent Variable: THÁI ĐỘ CỦA PHẠM NHÂN ĐỐI VỚI NỘI QUY TRẠI GIAM b. Predictors: (Constant), NT, GĐ, MQH, NLPC Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) 2.185 .114 111.131 .000 NT .113 .044 0.06 .301 .036 .328 1.021 GĐ .366 .041 0.51 1.621 .018 .310 1.064 MQH .316 .044 0.25 3.675 .001 .283 1.583 NTPC .215 .044 0.07 .346 .015 .283 1.578 a. Dependent Variable: THÁI ĐỘ CỦA PHẠMs NHÂN ĐỐI VỚI NỘI QUY TRẠI GIAM
File đính kèm:
- luan_an_thai_do_cua_pham_nhan_doi_voi_viec_thuc_hien_noi_quy.doc
- 1 BIA LUẬN ÁN - Nhu Nguyet.doc
- 2 BIA TOM TAT TIENG VIET - Nhu Nguyet.doc
- 2 TÓM TẮT TIẾNG VIỆT - Nhu Nguyet.doc
- 3 BÌA TÓM TẮT TIẾNG ANH - Nhu Nguyet.doc
- 3 TÓM TẮT TIẾNG ANH - Nhu Nguyet.doc
- 4 THÔNG TIN MẠNG TIẾNG ANH - Nhu Nguyet.doc
- 4 THÔNG TIN MẠNG TIẾNG VIỆT - Nhu Nguyet.doc