Luận án Các di tích thời đại đá mới ở hai tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông
1.1. Tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Đắk Nông là hai tỉnh phía Nam Tây Nguyên, vốn
tách ra từ tỉnh Đắk Lắk cũ từ năm 2004. Đắk Lắk và Đắk Nông là mái nhà chung
của gần 50 tộc người, trong đó có 4 tộc người thiểu số tại chỗ (Êđê, J’rai, M’nông.
Mạ). Tư liệu khảo cổ học đã chứng minh sự có mặt con người tại địa bàn tỉnh Đắk
Lắk và tỉnh Đắk Nông từ thời tiền sử. Khởi nguồn từ những cộng đồng dân cư thời
tiền sử đó, trải qua quá trình lịch sử phát triển lâu dài với những giai đoạn phát triển
chung của nhân loại, các cư dân sinh sống trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Đắk
Nông đã hình thành nên những giá trị truyền thống văn hóa của vùng đất này. Do
đó, nghiên cứu về các giai đoạn phát triển thời tiền sử tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Đắk
Nông cũng chính là nghiên cứu giai đoạn mở đầu trong diễn trình phát triển văn
hóa, xã hội khu vực phía Nam vùng Tây Nguyên.
Những nghiên cứu khảo cổ học tiền sử tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Đắk Nông sẽ góp
phần gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, qua đó cung cấp luận cứ, luận
chứng cho chính sách xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở các bản sắc
văn hóa vốn hình thành và phát triển qua nhiều cộng đồng cùng sinh sống trên cùng
mảnh đất trong buổi đầu lịch sử; là tư liệu khoa học có tính pháp lý cho công tác
xác định và bảo vệ chủ quyền dân tộc trên vùng đất biên cương chiến lược của tổ
quốc; cung cấp thông tin chính xác về di tích khảo cổ cho các nhà quản lý trước khi
hoạch định chính sách xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội của hai
tỉnh trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện nay.
1.2. Từ nửa đầu thế kỷ XX, thời điểm G.Codominas công bố những phát hiện
di vật đá đầu tiên cho đến nay, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Đắk Nông đã phát
hiện hơn 100 địa điểm khảo cổ học tiền sử, trong đó các địa điểm khảo cổ thời đại
Đá mới chiếm số lượng chủ yếu với 100 địa điểm, cho thấy sự tồn tại của những
văn hóa thời đại Đá mới phát triển rực rỡ và năng động tại vùng đất này. Thời đại
Đá mới (Neolithic) là giai đoạn phát triển đỉnh cao của thời đại Đá, được coi như là
một cuộc cách mạng trong thuở bình minh lịch sử nhân loại. Qua “cách mạng Đá
mới”, nhân loại đạt được các thành tựu lớn về kỹ thuật với phát triển kỹ thuật mài,2
làm đồ gốm và đặc biệt là xuất hiện kinh tế sản xuất, chủ động khai thác tái tạo
thiên nhiên, phục vụ nhu cầu tồn tại bản thân và sáng tạo văn hóa cộng đồng. Do đó,
thời đại Đá mới có ý nghĩa là giai đoạn chuẩn bị hành trang của các cộng đồng
người trước khi bước sang ngưỡng cửa văn minh.
Mặc dù, nguồn tư liệu phong phú nhưng hầu hết các công bố về khảo cổ học
thời đại Đá mới ở tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Đắk Nông chủ yếu dừng ở mức độ công bố
phát hiện hoặc báo cáo khai quật riêng rẽ của một số ít di tích được thám sát hoặc
khai quật hạn chế. Diễn trình phát triển cùng đặc trưng văn hóa từng giai đoạn, mối
liên hệ giữa các nhóm cư dân thời đại Đá mới Đắk Lắk, Đắk Nông với nhau và với
vùng lân cận,. vẫn còn là những vấn đề khoa học cần tiếp tục nghiên cứu sâu hơn.
Đặc biệt, những phát hiện mới trong hơn một thập kỷ qua đã gợi mở khả năng làm
sáng rõ các vấn đề trên.
1.3. Số lượng di tích khảo cổ học tiền – sơ sử tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Đắk Nông
được phát hiện và công bố cho đến nay lên tới con số hơn 100 di tích. Tuy nhiên,
các tỉnh Tây Nguyên, trong đó có tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Đắk Nông, đã, đang và vẫn
tiếp tục là trung tâm canh tác cây công nghiệp trọng điểm của cả nước. Hoạt động
canh tác cây công nghiệp diện rộng cùng các dự án xây dựng hồ thủy điện, hồ thủy
lợi đe dọa nghiêm trọng, thậm chí đã phá hủy hoàn toàn nhiều di tích khảo cổ. Đây
chính là áp lực từ thực tiễn cuộc sống đặt ra, thúc đẩy những hoạt động nghiên cứu
khảo cổ học tại khu vực nghiên cứu cần tiến hành khẩn cấp và liên tục.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Các di tích thời đại đá mới ở hai tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VŨ TIẾN ĐỨC CÁC DI TÍCH THỜI ĐẠI ĐÁ MỚI Ở HAI TỈNH ĐẮK LẮK VÀ ĐẮK NÔNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHẢO CỔ HỌC HÀ NỘI - 2021 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VŨ TIẾN ĐỨC CÁC DI TÍCH THỜI ĐẠI ĐÁ MỚI Ở HAI TỈNH ĐẮK LẮK VÀ ĐẮK NÔNG Ngành: Khảo cổ học Mã số: 9.22.90.17 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHẢO CỔ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. NGUYỄN GIA ĐỐI 2. PGS.TS NGUYỄN KHẮC SỬ HÀ NỘI - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công t`rình sưu tầm, tổng hợp và nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, kết quả được trình bày trong luận án là trung thực. Các ý kiến khoa học nêu trong luận án được tác giả kế thừa và trích nguồn theo đúng quy định. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án NCS. Vũ Tiến Đức LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận án “Các di tích thời đại Đá mới ở hai tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tổ chức. Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến cơ quan chủ quản là Viện Khoa học xã hội vùng Tây Nguyên đã hết sức tạo điều kiện cho tôi tham gia đầy đủ các khóa học của Học viện. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc các bác, cô chú, anh chị và bạn bè trong Viện Khoa học xã hội vùng Tây Nguyên, Viện Khảo cổ học, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam, Bảo tàng tỉnh Đắk Nông, Bảo tàng tỉnh Đắk Lắk, Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam, Học viện Khoa học xã hội, Ban Chủ nhiệm đề tài TN17/T06... vì sự giúp đỡ thân tình và hết lòng trong quá trình tôi tìm kiếm tư liệu cũng như hoàn thành Luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Gia Đối, PGS.TS. Nguyễn Khắc Sử - những người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, theo sát, chỉ bảo và động viên tôi hoàn thành Luận án này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình đã luôn ở bên động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành Luận án này. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất về tất cả những sự giúp đỡ đó! Tác giả luận án NCS. Vũ Tiến Đức MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TƢ LIỆU ........................................................... 10 1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên, văn hóa – xã hội khu vực nghiên cứu ....... 10 1.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 10 1.1.2. Khái quát đặc điểm văn hóa - xã hội khu vực nghiên cứu.............. 18 1.2. Quá trình phát hiện, nghiên cứu và những vấn đề đặt ra .................. 20 1.2.1. Quá trình phát hiện .......................................................................... 20 1.2.2. Kết quả nghiên cứu ......................................................................... 31 1.2.3. Những vấn đề đặt ra ........................................................................ 33 1.3. Tiểu kết chƣơng 1 ................................................................................... 34 Chƣơng 2: ĐẶC ĐIỂM THỜI ĐẠI ĐÁ MỚI TỈNH ĐẮK LẮK VÀ ĐẮK NÔNG ................................................................................................... 35 2.1. Giai đo n Trung Đá mới .................................................................. 35 2.1.1. Đặc điểm di tích .............................................................................. 35 2.1.2. Đặc điểm di vật ............................................................................... 46 2.1.3. Niên đại và các giai đoạn phát triển ................................................ 59 2.2. Giai đo n Hậu k Đá mới ...................................................................... 63 2.2.1. Đặc điểm di tích .............................................................................. 63 2.2.2. Đặc điểm di vật ............................................................................... 69 2.2.3. Niên đại và các giai đoạn phát triển Hậu kỳ Đá mới ...................... 86 2.3. Đặc điểm thời đ i Đá mới t i hai tỉnh Đắk Lắ và Đắk Nông ........... 89 2.3.1. Tính liên tục giữa các giai đoạn thời đại Đá mới khu vực nghiên cứu ............................................................................................................. 89 2.3.2. Đặc thù khu vực .............................................................................. 93 2.4. Tiểu kết Chƣơng II ................................................................................. 94 Chƣơng 3: CƢ DÂN, ĐỜI SỐNG VẬTCHẤT, TINH THẦN VÀ MỐI QUAN HỆ VĂN HÓA ......................................................................... 96 3.1. Phân bố dân cƣ ....................................................................................... 96 3.1.1. Các nhóm dân cư giai đoạn Trung kỳ Đá mới ................................ 96 3.1.2. Các nhóm dân cư giai đoạn Hậu kỳ Đá mới ................................... 99 3.2. Mô thức cƣ trú và ho t động kinh tế .................................................. 101 3.2.1. Mô thức cư trú và hoạt động kinh tế của cư dân Trung kỳ Đá mới ... 101 3.2.2. Mô thức cư trú và hoạt động kinh tế của cư dân Hậu kỳ Đá mới ...... 107 3.3. Tổ chức xã hội và đời sống tinh thần ................................................. 112 3.3.1. Giai đoạn Trung kỳ Đá mới .......................................................... 112 3.3.2. Giai đoạn Hậu kỳ Đá mới ............................................................. 114 3.4. Thời đại Đá mới tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông trong bối cảnh rộng hơn ... 117 3.4.1. Trong không gian Tây Nguyên ..................................................... 117 3.4.2. Với vùng duyên hải Nam Trung bộ .............................................. 127 3.4.3. Với miền Đông Nam Bộ ............................................................... 131 3.5. Tiểu kết Chƣơng 3 ................................................................................ 135 KẾT LUẬN .................................................................................................. 137 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ..... 141 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 143 PHỤ LỤC BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT BC - Before Christ (Trước Công nguyên) BEFEO - Bulletin de I'Ecole Francaise d'atrame - Orient BP - Before Present (Cách ngày nay) Cm - Centimet Km - Kilomet m - Mét Nxb. - Nhà xuất bản PGS. - Phó giáo sư ThS. - Thạc sĩ Tr. - Trang TS. - Tiến sĩ TT - Thứ tự WA - World Archaeology DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN Bảng 2.1: Di vật trong tầng văn hóa các di tích Trung kỳ Đá mới ........................... 46 Bảng 2.2: Công cụ đá trong tầng văn hóa các di tích Trung kỳ Đá mới ................... 50 Bảng 1: Cấu trúc các tổ chức xã hội thời tiền sử và văn minh sớm Bảng 2: Thống kê các di tích thời đại Đá mới tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Đắk Nông (Nguồn: [2] [3] [19] [21, tr. 60 -71] [31] [34, tr. 72 – 78] [39, tr. 14] [41, tr. 35 – 44] [42] [45] [63, tr. 125 – 126] [75] [119, tr. 97 – 108]) Bảng 3: Địa tầng các di tích thời đại Đá mới tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông (Nguồn: [24] [26, tr.112-113] [28] [31, tr. 38- 40] [40] [43] [44] [91] [93] [95] [98]) Bảng 4: Thống kê chất liệu công cụ và phác vật Thôn Tám 2006 và năm 2013 (Nguồn: [20] [28]) Bảng 5: Thống kê chất liệu công cụ và phác vật đá C6-1 (Nguồn: [91]) Bảng 6: Thống kê chất liệu công cụ và phác vật Tân Lập (Nguồn: [43]) Bảng 7: Kết quả phân tích niên đại C14 di tích Buôn Kiều và Buôn Hằng Năm (Nguồn: [93]) Bảng 8: Kết quả phân tích niên đại C14 hang C6’ và hang C6-1 Krông Nô (Nguồn: [91, tr. 85 – 86]) Bảng 9. Không gian phân bố các di tích Hậu kỳ Đá mới khu vực nghiên cứu (Nguồn: [3] [19] [21] [33] [34] [41] [42] [45] [63] [75]) Bảng 10: Rìu, bôn trong một số di tích giai đoạn Hậu kỳ Đá mới tại khu vực nghiên cứu đã khai quật, đào thám sát (Nguồn: [17, tr. 27 – 30] [40, tr, 23] [24] [75, tr. 204 - 212, tr. 238 - 245] [96]) Bảng 11: Thống kê rìu, bôn không vai và rìu, bôn có vai tại một số di tích Hậu kỳ Đá mới (Nguồn: [26, tr. 112 – 113] [33] [75, tr. 199 - 244] [96, tr. 10 – 14]) Bảng 12. Phân bố của một số loại hình công cụ đá giai đoạn Hậu kỳ Đá mới ở khu vực nghiên cứu Bảng 13: Niên đại C14 một số di tích vùng lòng hồ thủy điện Plei Krông (Nguồn: [86, tr. 380 – 381]) Bảng 14: Niên đại C14 di tích Lung Leng (Nguồn: [86, tr. 381 – 385]) Bảng 2.1: Di vật trong tầng văn hóa các di tích Trung kỳ Đá mới (Nguồn: [20] [28] [43] [91] [93]) Bảng 2.2: Nhóm công cụ ghè đẽo trong tầng văn hóa các di tích Trung kỳ Đá mới (Nguồn: [20] [28] [43] [91] [93]) Biểu đồ 1. Thành phần bào tử phấn hoa di chỉ Buôn Kiều (Nguồn: [54, tr.108 - 110]). Biểu đồ 2. Thành phần bào tử phấn hoa di chỉ Thôn Tám (Nguồn: [55, tr.112 – 114]) Biểu đồ 3. Thành phần bào tử phấn hoa di chỉ C6-1 (Nguồn: [91, tr.90 -92]) Biểu đồ 4. Phân bố phấn hoa và bào tử theo độ sâu địa tầng C6-1 (Nguồn: [91, tr.90 -92]). Biểu đồ 5. Các tập hợp phấn hoa hang C6-1 (Nguồn: [86, tr.90 -92]). Biểu đồ 6: Loại hình rìu, bôn giai đoạn Hậu kỳ Đá mới (Nguồn: [3] [19] [21] [33] [34] [41] [42] [45] [63] [75]) Biểu đồ 7. Số lượng vỏ nhuyễn thể trong các lớp khai quật hang C6-1 (Nguồn: [91, tr.36]) Biểu đồ 8. Số lượng di cốt trong các lớp khai quật hang C6-1 (Nguồn: [91, tr.137]) Biểu đồ 9: Hình cây thể hiện hệ số tương quan giữa các nhóm di cốt người (Nguồn: [14]) 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài 1.1. Tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Đắk Nông là hai tỉnh phía Nam Tây Nguyên, vốn tách ra từ tỉnh Đắk Lắk cũ từ năm 2004. Đắk Lắk và Đắk Nông là mái nhà chung của gần 50 tộc người, trong đó có 4 tộc người thiểu số tại chỗ (Êđê, J’rai, M’nông. Mạ). Tư liệu khảo cổ học đã chứng minh sự có mặt con người tại địa bàn tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Đắk Nông từ thời tiền sử. Khởi nguồn từ những cộng đồng dân cư thời tiền sử đó, trải qua quá trình lịch sử phát triển lâu dài với những giai đoạn phát triển chung của nhân loại, các cư dân sinh sống trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Đắk Nông đã hình thành nên những giá trị truyền thống văn hóa của vùng đất này. Do đó, nghiên cứu về các giai đoạn phát triển thời tiền sử tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Đắk Nông cũng chính là nghiên cứu giai đoạn mở đầu trong diễn trình phát triển văn hóa, xã hội khu vực phía Nam vùng Tây Nguyên. Những nghiên cứu khảo cổ học tiền sử tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Đắk Nông sẽ góp phần gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, qua đó cung cấp luận cứ, luận chứng cho chính sách xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở các bản sắc văn hóa vốn hình thành và phát triển qua nhiều cộng đồng cùng sinh sống trên cùng mảnh đất trong buổi đầu lịch sử; là tư liệu khoa học có tính pháp lý cho công tác xác định và bảo vệ chủ quyền dân tộc trên vùng đất biên cương chiến lược của tổ quốc; cung cấp thông tin chính xác về di tích khảo cổ cho các nhà quản lý trước khi hoạch định chính sách xây dựng cơ sở hạ tầng, phá ... Nguồn: [20] [28] Bảng 5: Thống ê chất liệu công cụ và phác vật đá C6-1 Lo i hình Chất liệu Tổng Basalt Silic Chertz Gree Quartzite Quartz Sét ết Công cụ ghè đẽo 38 0 0 0 3 2 1 44 Công cụ mảnh 3 0 1 0 1 1 6 Cuội có vết ghè 6 0 0 0 0 0 0 Cuội có vết mài 2 0 0 0 0 0 0 2 Bàn mài 1 0 0 4 0 0 0 5 Hòn ghè 6 0 0 1 0 0 0 7 Hòn kê 1 0 0 1 0 0 0 2 Hạch đá 8 0 0 0 0 0 0 8 Phác vật 2 0 0 0 0 0 0 2 Tổng 67 0 1 6 4 3 1 76 Tỷ lệ % 88.16 0.00 1.32 7.89 5.26 3.95 1.32 100.00 Nguồn: [91] 169 Bảng 6: Thống ê chất liệu công cụ và phác vật Tân Lập Lo i hình Chất liệu Tổng Basalt Silic Opan Cát ết biến chất Quartzite Chert Công cụ ghè đẽo 6 2 0 1 1 1 11 Công cụ mảnh 1 1 0 0 0 2 Hạch đá 0 0 1 0 0 0 1 Hòn kê 0 0 0 1 0 0 1 Chì lưới 1 0 0 0 0 0 1 Phác vật 2 1 0 0 0 0 3 Tổng 10 3 2 2 1 1 19 Tỷ lệ % 52.63 15.79 10.53 10.53 5.26 5.26 100.00 Nguồn: [43] Bảng 7: Kết quả phân tích niên đ i C14 di tích Buôn Kiều và Buôn Hằng Năm TT Ký hiệu mẫu Chất liệu mẫu Niên đ i BP Buôn Kiều 1 15.BK.H2.L1 Than 4.200 – 3.500 (độ tin cậy 68,2%) 4.500 – 3.300 (độ tin cậy 95,4%) 2 15.BK.H1.L2 Than 3.900 – 3.250 (độ tin cậy 68,2%) 4.200 – 2.900 (độ tin cậy 95,4%) Buôn Hằng Năm 1 15.BHN.TS1.L2 Than 3.950 – 3.400 (độ tin cậy 68,2%) 4.300 – 3.000 (độ tin cậy 95,4%) Nguồn: [93]. Bảng 8: Kết quả phân tích niên đ i C14 hang C6’ và hang C6-1 Krông Nô TT Ký hiệu mẫu Độ sâu mẫu (cm) Chất liệu, mẫu Niên đ i BP Niên đ i sau hiệu chỉnh Hang C6’ 1 18.C6’.F2 Than 4160±20 4.707BP Hang C6-1 170 1 18.C6-1.C4.L1.2 16 Than 4.680±20 5.391BP 2 17.С6-1.D3.L3 32 Than 5.070±20 5.815BP 3 17.C6-1.D3.L.6 43 Than 5.110±20 5.815BP 4 17.C6-1.D3.L.7 56 Than 5.225±20 5.965BP 5 17.C6-1.D3.L.8 63 Than 5.230±20 5.966BP 6 18.C6-1.C2.L4.3 58 Than 5.760±25 6.560BP 7 18.C6-1.D4.L4.5 99 Than 5.780±25 6.686BP 8 18.C6-1.D2.L4.7 125 Than 6.030±25 6.876BP 9 18.C6-1.C2.L4.9 126 Than 5.850±25 6.672BP 10 18.C6-1.D4.L4.10 138 Than 5.945±25 6.768BP 11 18.C6-1.C4.L4.12 154 Than 5.945±25 6.768BP 12 18.C6-1.D4.L4.13 175 Than 5.970±25 6.800BP 13 18.C6-1.C3.L4.16 183 Than 6.090±25 6.954BP Nguồn: [91, tr. 85 – 86]. Bảng 9. Không gian phân bố các di tích Hậu k Đá mới khu vực nghiên cứu TT Tiểu vùng địa lý Địa danh hành chính Tên di tích 1 Vùng núi cao Cư Yang Sin Một phần huyện Krông Bông Trên bề mặt di tích Buôn Kiều 2 Vùng núi thấp Cư Dju huyện Ea H’leo, huyện Krông Năng và một phần phía Bắc huyện Ea Kar T’Sham A, Ea Knếch, Sình Mây, Chạc Hai (Ea H’leo); Lộc Xuân, Quảng An (Krông Năng); Cư K’tur, Ea Dar, Thanh Sơn, Bản Thái (Ea Kar) 3 Vùng cao nguyên M’drắk Huyện M’drắk, phần phía Tây nam huyện Ea Kar Cư M’tar (M’đrắk), Ea Gar, Ea Păh (Ea Kar) 171 4 Vùng cao nguyên Buôn Ma Thuột Thành phố Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ; huyện Cư M’gar, hyện Krông Búk, huyện Krông Năng; một phần huyện Cư Kuin và Krông Pắk Dhă Prông, Thôn Ba, Cao Thắng, Buôn Cao, Hòa Xuân, Đại Đồng, Thôn Mười (Buôn Ma Thuột) Thôn Một, Drai Si (Cư M’gar), Thôn Bảy, Cư Pơng (Krông Búk), Tân Hà (Buôn Hồ), Ea Tiêu (Cư Kuin) 5 Vùng cao nguyên Đắk Nông Một phần huyện Đắk Mil, toàn bộ huyện Đắk Song, thị xã Gia Nghĩa, huyện Đắk G’long, huyện Tuy Đức, huyện Đắk R’lấp, huyện Krông Nô Cánh Nam, Nam Xuân (Krông Nô); Quảng Trực, Quảng Thành (Tuy Đức); Doãn Văn, Đắk Kar, Kiến Đức, Nghĩa Trang, Đồi Chợ, Suối Ba, Suối Bốn, Thôn Một, Thôn Bảy, Thôn Bốn Thôn Sáu, Thôn Mười Bốn, Đắk Rul (Đắk R’lấp); Đắk Tơn, Thôn Bốn, Bon Pu Pơng, Hồ Bong Nơr, Thôn Bốn, Thôn Sáu (xã Nam Bình), Nam Bình, Rừng Lạnh, Đắk Sơn II, Thôn Sáu (xã Thuận Hà), Thuận Hạnh (Đắk Song); Cửa khẩu Đắk Peur, Hồ Núi lửa Đắk Mil, Thôn 9A, Thôn Xuân Phong, Đắk Sôr 1, Đắk Sôr 2, Tây Sơn (Đắk Mil); Thôn Một, Thôn Hai, Bon Păng So, Tà Đùng, Đắk Nang, Thôn Sáu (xã Đắk Plao), Thôn Năm (xã Đắk R’măng), Thôn Mười, Thôn Chín, Thôn Ba, Đắk Ha 1, Đắk Ha 2, Đắk Ha 3 (Đắk G’long) 6 Vùng trũng Krông Pắk Huyện Lắk, Krông Ana; một phần các huyện Krông Pắk, Buôn Triết, Sar Luk, Đồi Cô Tiên (Lắk), Dúc Dôn, Quảng Điền, Buôn Trấp (Krông Ana), Hòa Hiệp, Ea Hwin (Cư Kuin) 172 - Lắk Krông Bông, Cư Kuin 7 Vùng bán bình nguyên Ea Suóp Huyện Ea Suóp, huyện Buôn Đôn (tỉnh Đắk Lắk), huyện Cư Jút (tỉnh Đắk Nông) Núi Thôn (Buôn Đôn), Trung Sơn, Thác Lào, Suối Tre, Thôn Năm, Khối Bảy, Thôn Mười Một (xã Tâm Thắng), Thôn Một, Phú Sơn 1, Phú Sơn 2, Phú Sơn 3, Thôn Mười Một (xã Đắk D’rông), Thôn Bốn (Cư Jút); Trại Cá, Hồ Ea Suóp Hạ (Ea Suóp) (Nguồn: [3] [19] [21] [33] [41] [42] [45] [63][75][34]) Bảng 10: Rìu, bôn trong một số di tích giai đo n Hậu k Đá mới t i khu vực nghiên cứu đã hai quật, đào thám sát Di tích Số lƣợng rìu, bôn (chiếc) Tổng số công cụ đá (chiếc) Tỷ lệ (%) Dhă Prông 153 324 47,22 Buôn Triết 38 46 82,61 T’Sham A 34 41 82,93 Cư K’tur 87 195 44,62 Suối Ba 9 43 20,93% Nguồn: [17, tr. 27 – 30] [40, tr, 23] [24] [96] [75, tr. 204 - 212, 238 - 245] Bảng 11: Thống kê rìu, bôn không vai và rìu, bôn có vai t i một số di tích Hậu k Đá mới Địa điểm Rìu, bôn không vai (chiếc) Rìu, bôn có vai (chiếc) Tổng số (chiếc) Dhă Prông 103 27 130 Thôn Ba 2 1 3 Cao Thắng 3 1 4 Thôn Mười 10 1 11 Buôn Triết 29 9 38 Kim Châu 3 3 6 173 T’Sham A 2 29 31 Cư K’tur 19 48 67 Đắk Song 1 1 2 Đắk Tơn 10 3 13 Quảng Trực 2 5 7 Đồi Chợ 27 15 32 Nguồn: [26, tr. 112 – 113] [33] [75, tr. 199 - 244] [96, tr. 10 – 14] Bảng 12. Phân bố của một số lo i hình công cụ đá giai đo n Hậu k Đá mới ở khu vực nghiên cứu Không gian phân bố Lo i hình Cả ba khu vực Rìu tứ giác, bôn hình thang, rìu vai xuôi, cuốc hình thang, bàn mài, hòn ghè, cưa, chày nghiền, bôn vai xuôi- bôn có eo Cao nguyên Buôn Ma Thuột - khu vực phía Bắc Đắk Lắk Rìu vai ngang, cuốc vai ngang Cao nguyên Buôn Ma Thuột - khu vực phía Nam Đắk Lắk và cao nguyên Đắk Nông Rìu vai xuôi, cuốc hình mai mực, cuốc chim, đục đá, rìu hình mai mực. Khu vực phía Bắc Đắk Lắk - khu vực phía Nam Đắk Lắk và cao nguyên Đắk Nông Bôn chuôi nhọn, cuốc vai xuôi, bàn đập vỏ cây không có tay cầm Bảng 13. Niên đ i C14 một số di tích vùng lòng hồ thủy điện Plei Krông TT Di tích Ký hiệu mẫu Mẫu Niên đ i trƣớc hiệu chỉnh Niên đ i sau hiệu chỉnh 1 Thôn Năm Kr.M1.hố B5.190 Than 3.130±165 BP 3.800-2.900BP 2 Thôn Năm Kr.M2.(20/6/2006) Than 2.290±165 BP 2.800-1.950BP 3 Thôn Năm Kr.M3.(B5.190) Than 2.580±160 BP 1.200-350BC 4 Thôn Năm Kr.M4.(A3,L3,40) Than 2.470±165 BP 1.000-150BC 5 Thôn Năm Kr.M5(05TNA3L3,6) Than 2.261±165 BP 1.250-350BC 174 6 Sa Nhơn Kr.M6(06SNB5L3, 117) Than 2.430±160 BP 900 – 100BC 7 Sa Nhơn Kr.M7(06SNB1L3) Than 2.360±165 BP 850-0AD 8 Sa Nhơn Kr.M8(06SNB1L3) Than 2.270±165 BP 800-50AD 9 Sa Nhơn Kr.M9(06SNL4C3G3) Than 2.180±165 BP 400-150AD 10 Sa Nhơn Kr.M10(06SNB2L1G 5-0) Than 1.690±160 BP 0-700AD 11 Đắk Rêi Kr.M11(A5H4L9) Than 2.530±160 BP 1.050-200 12 Đắk Rêi Kr.M12(A5H3L5,6) Than 2.340±165BP 850-0AD 13 Đắk Rêi Kr.M13(A5H4) Than 2.070±160 BP 500BC-350AD 14 Đắk Rêi Kr.M14(A5H5) Than 2.160±165BP 800-250AD 15 Đắk Rêi Kr.M15(A5d7L5) Than 2.310±160BP 850-0AD Nguồn: [86, tr. 380 - 381] Bảng 14. Niên đ i C14 di tích Lung Leng TT Ký hiệu mẫu Mẫu Niên đ i truyền thống Niên đ i sau hiệu chỉnh 1 99LL.H2-3 Than 2990±70 BP 1.400BC-1.200BC 2 99LL.H1-4 Than 350±90BP 1.450 AD-1600 AD 3 99LL.H1-3 Than 120±70BP 1640 AD-1795AD 4 99LL.H1-2 Than 175±50BP 1.620 AD-1.735 AD 5 01LL.HC7L3 Than 2.370±80 BP 760 BC-400 BC 6 01LLHC7L3e1 Than 2.480±55 BP 800 BC-540 BC 7 01LLHC7L4e2 Than 2.530±70 BP 900 BC-540 BC 8 01.LLHC7.L5c8 Than 2.860±70 BP 1.290 BC-1.040 BC 9 01LLHC7L6c10 Than 3.140±65 BP 1.610 BC-1.410 BC 10 01LLHC7L7 Than 3410±85 BP 1.950 BC-1.690 BC 11 01LLHC2L2(i-k)6 Than 2730±60 BP 1.050 BC-840 BC 12 01LLHC2L3(i-k6) Than 2.360±85 BP 760 BC 400 BC 13 01LLHC2L6M4 Than 3.220±105 BP 1.740-1.450 BC 175 14 01LLHC2L6M5 Than 3.110±80 BP 1.600 BC-1.320BC 15 01LLHC2L6M5(c-d)10 Than 3.510±110 BP 2.140 BC -1.770 BC 16 01LLHC2L7M4L3 Than 3.120±85 BP 1.610 BC - 1.390 BC 17 01LLHD1L5:218 Than 3.130±95 BP 1.620 BC – 1.390 BC 18 01LLGH10L5A3 Than 880±55 BP 1.060 AD -1 .270 AD 19 01LLGH5-6L3:1 Than 2.860±105 BP 1320 BC - 1.000 BC 20 01LLHI5L4M1 Than 2.020±65 BP 200 BC – 10 AD 21 01LLH17L4M2 Than 2.310±65 BP 770 BC – 430 BC 22 01LLIK2-3(a-b)8 Than 1.890±55 BP 20BC – 130 AD 23 01LLHK7l3(e-g)7 Than 3.410±120 BP 2.030 BC - 1.680 BC 24 01LLHC11L2 Than 2.150±60 BP 380 BC – 200 BC 25 01LLHC9L8c8 Than 2.080±60 BP 350 BC – 80 BC Nguồn: [86, tr. 381-385] Biểu đồ 1. Thành phần bào tử phấn hoa di chỉ Buôn Kiều 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 Phấn hoa cây thân gỗ Phấn hoa cây thân thảo Bào tử dương xỉ Không xác định Trứng giun Nguồn: [56, tr. 108-110] 176 Biểu đồ 2. Thành phần bào tử phấn hoa di chỉ Thôn Tám Nguồn: [57, tr. 112-114] Biểu đồ 3. Thành phần bào tử phấn hoa di chỉ C6-1 Nguồn: [91, tr.90 -92] Biểu đồ 4. Phân bố phấn hoa và bào tử theo độ sâu địa tầng C6-1 Nguồn: [91, tr. 90 - 92] Phấn hoa cây thân gỗ 3% Phấn hoa cây thân thảo 62% Bào tử dương xỉ 35% 177 Biểu đồ 5. Các tập hợp phấn hoa hang C6-1 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 105 110 115 120 125 130 135 140 145 150 155 160 165 170 175 180 D e p th 4.680±20BP 5.070±20BP 5.110±20BP 5.225 ±20BP 5.230±20BP 5.760±25BP 5.780±25BP 6.030±25BP5.850±25BP 5.945±25BP 5.945±25BP 5.970±25BP 6.090±25BP D a te s 20 Se qu oi a sp . Ru bi ac ea e Pt er oc ar ya s p. 20 40 M yr ica s p. 20 40 Ca re x s p. Eu ph or bi ac ea e 20 M ag no lia ce ae Ly th ra ce ae 20 40 60 Pi le a sp . 20 40 Po ac ea e 20 40 Vi le br un ea s p 20 Br om us s p 20 Di git ar ia s p 20 Le le ba s p. 20 40 Po ly po dia ce ae /P ol yp od ium 20 Ly go di um s p 20 Pl ag io gy ria sp . 20 Cy at he a sp . 20 O sm um da s p. 20 40 60 80 100 M on ol et e AP NAP FS 2 4 6 8 Total sum of squares CONISS Nguồn: [91, tr. 90 - 92] Biểu đồ 6: Rìu, bôn giai đo n Hậu k Đá tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Đắk Nông (Nguồn: [3] [19] [21] [33] [41] [42] [45] [63][75][34]) Biểu đồ 7. Số lƣợng vỏ nhuyễn thể trong các lớp khai quật hang C6-1 Nguồn: [91, tr.36] 178 Biểu đồ 8. Số lƣợng di cốt trong các lớp khai quật hang C6-1 Nguồn: [91, tr.37] Biểu đồ 9. Hình cây thể hiện hệ số tƣơng quan giữa các nhóm di cốt ngƣời Tree Diagram for 17 Cases Single Linkage 1-Pearson r 0.0000 0.0005 0.0010 0.0015 0.0020 0.0025 0.0030 Linkage Distance 17. Kroong nô M1 05.Australia 09. Mongol 13. Sumatra Island 08. Melanessia 11. North China I 07.Laos 04. Non Nok Tha 12. Philippines 10. Myanmer 14. Thai 06. Cambodia 15. Viet Nam 03. Man Bac 1 02. Gua Harimau 16. MDNM1 01.Con Co Ngua Nguồn: [14]
File đính kèm:
- luan_an_cac_di_tich_thoi_dai_da_moi_o_hai_tinh_dak_lak_va_da.pdf
- Scan0049.JPG
- Scan0050.JPG
- TT Eng VuTienDuc.pdf
- TT VuTienDuc.pdf
- Trichyeu_VuTienDuc.pdf