Luận án Chính sách tài chính hướng tới nền kinh tế xanh: Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam

Kể từ sau cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính thế giới, kinh tế thế giới vẫn

còn nhiều khó khăn, bên cạnh đó, nhiều diễn biến phức tạp như căng thẳng địa

chính trị, biến đổi khí hậu ngày càng tăng và dịch bệnh đã đe doạ đến nền kinh tế

thế giới. Do đó, hầu hết các nước, từ nước phát triển cho đến các nước đang phát

triển đều đang dần thực hiện chuyển đổi sang nền kinh tế xanh, nhằm hướng tới sự

phục hồi, bảo tồn hệ sinh thái, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu. Mục tiêu

và chiến lược hướng tới nền kinh tế xanh ở các nước khác nhau và để đạt được mục

tiêu này, các nước đã xây dựng nhiều chính sách kinh tế - xã hội nhằm thúc đẩy nền

kinh tế xanh. Trong đó, chính sách tài chính được xem là công cụ kinh tế hiệu quả

nhất nhằm hướng tới nền kinh tế xanh.

Chính sách tài chính hướng tới nền kinh tế xanh được chú trọng phát triển,

góp phần thúc đẩy đầu tư vào các dự án và cơ sở hạ tầng quan trọng liên quan tới

biến đổi khí hậu và bền vững môi trường toàn cầu. Chính sách tài chính có thể làm

giảm các biến dạng kinh tế và khai thác sức mạnh của thị trường để đạt được các

mục tiêu của nền kinh tế xanh. Lợi ích trực tiếp bao gồm kết quả việc giảm thiểu ô

nhiễm, cải thiện sức khoẻ của con người và nền kinh tế hiệu quả hơn với ít biến

dạng thị trường hơn. Lợi ích gián tiếp bao gồm tăng cường huy động nguồn thu nội

địa, cải thiện phúc lợi, khuyến khích việc làm xanh và nền kinh tế tiết kiệm hiệu quả

năng lượng.

Ở Việt Nam, trải qua 30 năm tăng trưởng nhanh và bao trùm, vị thế của Việt

Nam đã dần được cải thiện. Tăng trưởng GDP bình quân đầu người đạt trung bình

5,5%/năm kể từ năm 1990, mang lại tổng thu nhập quốc dân (GNI) bình quân đầu

người là 3.285 USD vào năm 2019. Tăng trưởng bao trùm thể hiện qua thu nhập

tăng trong phân phối thu nhập trong khi bất bình đẳng giảm và tỷ lệ người sống

trong cảnh nghèo cùng cực (1,9 USD/ngày) ở dưới mức 3%. Các chỉ số xã hội như

giáo dục, tuổi thọ, tỷ lệ tử vong và khả năng tiếp cận cơ sở hạ tầng cơ bản đã được

cải thiện. Tuy nhiên, sự tăng trưởng này kéo theo việc sử dụng lao động, tài nguyên

thiên nhiên và vốn, dẫn đến hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên và năng lượng thấp10

trong thực tế, cũng như gia tăng mức độ ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước và đất,

liên tục gia tăng phát thải khí nhà kính trên đơn vị GDP.

pdf 180 trang kiennguyen 21/08/2022 5560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Chính sách tài chính hướng tới nền kinh tế xanh: Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Chính sách tài chính hướng tới nền kinh tế xanh: Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam

Luận án Chính sách tài chính hướng tới nền kinh tế xanh: Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
--------***-------- 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH HƯỚNG TỚI NỀN KINH TẾ XANH: 
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM 
Ngành: Kinh tế quốc tế 
TRẦN THỊ QUỲNH HOA 
Hà Nội – 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
--------***-------- 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH HƯỚNG TỚI NỀN KINH TẾ XANH: 
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM 
Ngành: Kinh tế Quốc tế 
Mã số: 9310106 
TRẦN THỊ QUỲNH HOA 
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Từ Thúy Anh 
Hà Nội – 2021 
1 
LỜI CẢM ƠN 
Trước tiên, Nghiên cứu sinh xin được chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc 
người hướng dẫn khoa học PGS, TS Từ Thúy Anh vì những chỉ bảo, hướng dẫn tận 
tình, quý báu trong thời gian nghiên cứu sinh thực hiện Luận án. 
Thứ hai, Nghiên cứu sinh xin được trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám 
hiệu Trường Đại học Ngoại thương, cơ quan chủ quản của nghiên cứu sinh, đã tạo 
điều kiện về tài chính, về tinh thần và về thời gian cho nghiên cứu sinh; tới Ban chủ 
nhiệm Khoa Sau Đại học và toàn bộ đội ngũ cán bộ Khoa Sau Đại học Trường Đại 
học Ngoại Thương vì những hỗ trợ, giúp đỡ cần thiết cho nghiên cứu sinh trong thời 
gian thực hiện Luận án. 
Thứ ba, Nghiên cứu sinh cũng xin gửi lời cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Kinh 
tế Quốc tế vì đã tạo điều kiện vật chất và tinh thần cho nghiên cứu sinh, các giảng 
viên Khoa Kinh tế Quốc tế vì đã có những góp ý bổ ích khi nghiên cứu sinh thực 
hiện Luận án. 
Cuối cùng, Nghiên cứu sinh xin được trân trọng gửi lời cảm ơn tới gia đình, 
bạn bè và đồng nghiệp cơ quan đã hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất để Nghiên cứu sinh 
thực hiện luận án. 
2 
LỜI CAM ĐOAN 
Nghiên cứu sinh xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập, và chưa 
từng được công bố ở Việt Nam và trên thế giới. Các số liệu được thu thập từ các 
nguồn số liệu chính thức của các đơn vị, tổ chức trong nước và quốc tế và thông qua 
trực tiếp điều tra thực địa. Mô hình nghiên cứu trong Luận án được thực hiện hoàn 
toàn mới. Nếu sai, nghiên cứu sinh xin chịu mọi trách nhiệm. 
 Nghiên cứu sinh 
 Trần Thị Quỳnh Hoa 
3 
MỤC LỤC 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... 5 
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... 7 
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... 8 
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 9 
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ XANH VÀ CHÍNH SÁCH TÀI 
CHÍNH HƯỚNG TỚI NỀN KINH TẾ XANH ......................................................... 24 
1.1. Tổng quan về nền kinh tế xanh .......................................................................... 24 
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của nền kinh tế xanh ................................................ 24 
1.1.2. Mục tiêu của việc hướng tới nền kinh tế xanh ............................................... 26 
1.1.3. Vai trò của nền kinh tế xanh ........................................................................ 27 
1.1.4. Hệ thống chính sách nhằm hướng tới nền kinh tế xanh .................................. 28 
1.2. Tổng quan về chính sách tài chính ..................................................................... 30 
1.2.1. Khái niệm chính sách tài chính ...................................................................... 30 
1.2.2. Vai trò của chính sách tài chính .................................................................. 32 
1.3. Tổng quan về chính sách tài chính hướng tới nền kinh tế xanh ....................... 33 
1.3.1. Các bộ phận của chính sách tài chính hướng tới nền kinh tế xanh ............... 33 
1.3.2. Các giác độ ảnh hưởng của chính sách tài chính hướng tới nền kinh tế xanh34 
1.4. Phương pháp nghiên cứu chính sách tài chính tới nền kinh tế xanh ............... 38 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 42 
CHƯƠNG 2 KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH 
HƯỚNG TỚI NỀN KINH TẾ XANH ....................................................................... 43 
2.1. Kinh nghiệm quốc tế về chính sách thu hướng tới nền kinh tế xanh ............... 43 
2.1.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản ............................................................................ 43 
2.1.1.1. Các chính sách thu hướng tới nền kinh tế xanh của Nhật Bản ............................. 43 
2.1.1.2. Kết quả và bài học rút ra ................................................................................... 46 
2.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc .................................................................... 49 
2.1.2.1. Chính sách thu hướng tới nền kinh tế xanh của Trung Quốc .......................... 49 
2.1.2.2. Kết quả và bài học rút ra .................................................................................. 56 
2.1.3. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ........................................................................... 58 
2.1.3.1. Chính sách thu hướng tới nền kinh tế xanh của Hàn Quốc ............................. 58 
2.1.3.2. Kết quả và bài học rút ra .................................................................................. 61 
2.2. Kinh nghiệm quốc tế về chính sách chi hướng tới nền kinh tế xanh ................ 63 
2.2.1 Kinh nghiệm của Nhật Bản ............................................................................. 64 
2.2.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ........................................................................ 65 
2.2.3. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ........................................................................... 68 
2.3. Kinh nghiệm quốc tế về việc thực hiện một số chính sách tài chính khác hướng 
tới nền kinh tế xanh ................................................................................................... 70 
2.3.1. Hệ thống trao đổi tín chỉ các-bon ................................................................... 70 
2.3.2. Trái phiếu xanh ............................................................................................. 77 
2.3.3. Tín dụng xanh ............................................................................................... 79 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 82 
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH HƯỚNG TỚI NỀN KINH 
TẾ XANH Ở VIỆT NAM ........................................................................................... 83 
3.1. Tổng quan các chính sách hướng tới nền kinh tế xanh ở Việt Nam ................. 83 
3.2. Phân tích chính sách tài chính hướng tới nền kinh tế xanh ở Việt Nam ......... 85 
3.2.1. Thực trạng chính sách tài chính hướng tới nền kinh tế xanh .......................... 85 
4 
3.2.1.1. Chính sách thu hướng đến nền kinh tế xanh ............................................. 85 
3.2.1.2. Chính sách chi hướng tới nền kinh tế xanh ............................................... 95 
3.2.1.3. Chính sách tài chính khác hướng tới nền kinh tế xanh .............................. 98 
3.2.2. Kết quả đạt được của việc thực hiện chính sách tài chính hướng tới nền kinh tế 
xanh ........................................................................................................................... 100 
3.2.2.1. Kết quả đạt được của việc thực hiện chính sách thu hướng tới nền kinh tế 
xanh ........................................................................................................................... 101 
3.2.2.2. Kết quả đạt được của chính sách chi ngân sách hướng tới nền kinh tế xanh
................................................................................................................................... 107 
3.2.2.3. Kết quả đạt được của việc thực hiện chính sách tài chính khác hướng tới nền 
kinh tế xanh ........................................................................................................................ 107 
3.2.2.4. Một số vấn đề đặt ra trong việc thực hiện các chính sách tài chính hướng tới 
nền kinh tế xanh của Việt Nam .......................................................................................... 110 
3.3. Đánh giá lượng hóa tác động của chính sách tài chính hướng tới nền kinh tế 
xanh của Việt Nam ................................................................................................... 113 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 121 
CHƯƠNG 4 BÀI HỌC CHO VIỆT NAM VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN 
THIỆN CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH NHẰM HƯỚNG TỚI NỀN KINH TẾ XANH 
Ở VIỆT NAM ........................................................................................................... 122 
4.1. Mục tiêu hướng tới nền kinh tế xanh của Việt Nam đến năm 2030 ............... 122 
4.1.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 122 
4.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 122 
4.2. Bài học rút ra cho Việt Nam từ kinh nghiệm quốc tế ..................................... 124 
4.2.1. Bài học đối với chính sách thu ..................................................................... 125 
4.2.2. Bài học đối với chính sách chi ..................................................................... 128 
4.2.3. Bài học đối với chính sách tài chính khác .................................................... 130 
4.3. Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách tài chính hướng tới nền kinh tế 
xanh tại Việt Nam .................................................................................................... 132 
4.3.1. Giải pháp về chính sách thu hướng tới nền kinh tế xanh .............................. 132 
4.3.1.1. Rà soát hệ thống pháp luật về thuế hướng tới nền kinh tế xanh .............. 132 
4.3.1.2. Nghiên cứu khả năng xây dựng và áp dụng thuế các-bon ....................... 136 
4.3.2. Giải pháp về chính sách chi hướng tới nền kinh tế xanh .............................. 138 
4.3.3. Giải pháp đối với chính sách tài chính khác hướng tới nền kinh tế xanh ..... 140 
4.3.3.1. Đối với thị trường tín chỉ các-bon .......................................................... 140 
4.3.3.2. Trái phiếu xanh ...................................................................................... 141 
4.3.3.3. Tín dụng xanh ........................................................................................ 143 
4.3.4. Một số giải pháp bổ trợ khác để hướng tới nền kinh tế xanh ....................... 145 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ......................................................................................... 148 
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 149 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...... ... đầu tiên áp dụng ở Việt Nam 
theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ được miễn 
thuế tối đa không quá 05 năm kể từ ngày có doanh thu từ bán sản phẩm; Thu nhập từ 
bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm trong thời gian sản xuất thử nghiệm theo quy định 
của pháp luật. 
a) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển 
công nghệ được miễn thuế phải đảm bảo các điều kiện sau: 
- Có chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học; 
- Được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm quyền xác nhận là 
hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. 
b) Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên 
được áp dụng tại Việt Nam được miễn thuế phải đảm bảo công nghệ mới lần đầu tiên 
áp dụng tại Việt Nam được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm quyền 
xác nhận 
4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh 
nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm 
HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân 
trong năm của doanh nghiệp. Thu nhập được miễn thuế quy định tại Khoản này 
không bao gồm thu nhập khác quy định tại Điều 7 Thông tư này. Doanh nghiệp thuộc 
diện được miễn thuế quy định tại Khoản này là doanh nghiệp có số lao động bình 
quân trong năm ít nhất từ 20 người trở lên và không bao gồm các doanh nghiệp hoạt 
động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản. Doanh nghiệp có thu nhập 
được miễn thuế theo quy định tại Khoản này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: 
a) Đối với doanh nghiệp có sử dụng lao động là người khuyết tật (bao gồm 
cả thương binh, bệnh binh) phải có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về số 
lao động là người khuyết tật. 
b) Đối với doanh nghiệp có sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma túy 
phải có giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện của các cơ sở cai nghiện hoặc xác 
nhận của cơ quan có thẩm quyền liên quan. 
c) Đối với doanh nghiệp có sử dụng lao động là người nhiễm HIV phải có xác 
nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về số lao động là người nhiễm HIV 
5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, 
người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, 
người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS. Trường hợp 
cơ sở dạy nghề có cả đối tượng khác thì phần thu nhập được miễn thuế được xác định 
tương ứng với tỷ lệ học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có 
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người 
sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS trong tổng số học viên. Thu nhập từ hoạt 
động dạy nghề được miễn thuế tại Khoản này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: 
- Cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của các văn bản 
hướng dẫn về dạy nghề. 
- Có danh sách các học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ 
em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, 
người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS. 
6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên 
kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ 
phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật 
Thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, 
bên liên doanh, liên kết được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. 
7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu 
khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt 
Nam. Trường hợp tổ chức nhận tài trợ sử dụng không đúng mục đích các khoản tài 
trợ trên thì tổ chức nhận tài trợ phải tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên 
phần sử dụng sai mục đích trong kỳ tính thuế phát sinh việc sử dụng sai mục đích. Tổ 
chức nhận tài trợ quy định tại Khoản này phải được thành lập và hoạt động theo quy 
định của pháp luật, thực hiện đúng quy định của pháp luật về kế toán thống kê. 
8. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu của 
doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải; các lần chuyển nhượng tiếp theo 
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng 
chỉ giảm phát thải (CERs) được miễn thuế phải đảm bảo khi bán hoặc chuyển nhượng 
chứng chỉ giảm phát thải (CERs) phải được cơ quan có thẩm quyền về môi trường 
xác nhận theo quy định. 
9. Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển 
Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ 
hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng 
chính sách xã hội; thu nhập của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý 
tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam; thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện 
nhiệm vụ Nhà nước giao của các quỹ tài chính Nhà nước: Quỹ Bảo hiểm xã hội Việt 
Nam, tổ chức Bảo hiểm tiền gửi, Quỹ Bảo hiểm Y tế, Quỹ hỗ trợ học nghề, Quỹ hỗ 
trợ việc làm ngoài nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quỹ hỗ trợ 
nông dân, Quỹ trợ giúp pháp lý Việt Nam, Quỹ viễn thông công ích, Quỹ đầu tư phát 
triển địa phương, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho 
doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã, Quỹ hỗ trợ phụ nữ nghèo, 
Quỹ bảo hộ công dân và pháp nhân tại nước ngoài, Quỹ phát triển nhà, Quỹ phát triển 
doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ đổi 
mới công nghệ quốc gia, thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Quỹ phát 
triển đất và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận do Chính 
phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định hoặc quyết định được thành lập và hoạt động 
theo quy định của pháp luật. Trường hợp các đơn vị phát sinh các khoản thu nhập 
khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà nước 
giao phải tính và nộp thuế theo quy định 
10. Phần thu nhập không chia: 
a) Phần thu nhập không chia của các cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục 
- đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác (bao gồm cả Văn phòng giám định tư 
pháp) để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của pháp luật chuyên ngành 
về giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác. Phần thu nhập không chia 
được miễn thuế của các cơ sở xã hội hóa quy định tại khoản này không bao gồm 
trường hợp đơn vị để lại để đầu tư mở rộng các ngành nghề, hoạt động kinh doanh 
khác không thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác. Cơ sở 
thực hiện xã hội hóa là: 
- Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo 
quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa. 
- Các doanh nghiệp được thành lập để hoạt động trong các lĩnh vực xã hội 
hóa và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 
- Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, 
liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh 
nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước 
có thẩm quyền. Cơ sở xã hội hóa phải đáp ứng danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, 
tiêu chuẩn theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định. 
b) Phần thu nhập không chia của hợp tác xã để lại để hình thành tài sản của 
hợp tác xã. 
c) Trường hợp phần thu nhập không chia để lại theo quy định tại khoản này 
mà các đơn vị có chia hoặc chi sai mục đích sẽ bị truy thu thuế thu nhập doanh 
nghiệp theo mức thuế suất tại thời điểm chia hoặc chi sai mục đích và xử phạt vi 
phạm pháp luật về thuế theo quy định. 
11. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao 
cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Thủ 
tục chuyển giao công nghệ được thực hiện theo quy định tại Luật chuyển giao công 
nghệ, Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi 
tiết thi hành và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ và 
các văn bản quy pháp luật hướng dẫn thi hành Luật chuyển giao công nghệ. Lĩnh vực 
ưu tiên chuyển giao công nghệ là các lĩnh vực thuộc danh mục công nghệ khuyến 
khích chuyển giao (ban hành kèm theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP) và các văn 
bản sửa đổi, bổ sung Nghị định này (nếu có). 
12. Thu nhập của văn phòng thừa phát lại (trừ các khoản thu nhập nhập từ 
các hoạt động khác ngoài hoạt động thừa phát lại) trong thời gian thực hiện thí điểm 
theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. 
PHỤ LỤC 7. TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU MÔ 
HÌNH VỀ MỐI LIÊN HỆ GIỮA CO2 VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 
Tác giả Giai đoạn 
nghiên cứu 
Phương 
pháp 
Nước 
nghiên cứu 
Kết quả nghiên cứu 
Menyah và 
Wolde-Rufael 
(2010) 
1965-2006 Quan hệ 
nhân quả 
Granger và 
ARDL 
Nam Phi - Có mối liên hệ trong ngắn 
và dài hạn giữa vốn, tiêu thụ 
năng lượng, lao động và 
lượng khí thải. 
- GDP và khí thải CO2 có 
mối quan hệ thuận. 
Wang và các 
cộng sự (2011) 
1995-2007 Quan hệ 
nhân quả 
Granger 
Trung Quốc - Trong dài hạn, tồn tại mối 
quan hệ nhân quả giữa GDP, 
tiêu thụ năng lượng, và khí 
thải CO2. 
- Giữ GDP và khí thải CO2 
tồn tại quan hệ hình chữ U 
Hosain (2011) 1960-2009 Kiểm tra 
giới hạn, mô 
hình VEC 
và Johansen-
Juseliues 
Nhật Bản - Trong dài hạn, lượng tiêu 
thụ năng lượng ảnh hưởng 
tới lượng khí thải CO2. 
- Độ mở thương mại có tác 
động âm, trong khi đô thị hoá 
và GDP có tác động dương. 
Omri (2013) 1990-2011 Phương 
pháp hồi 
quy GMM 
Khu vực 
Trung Đông 
– Bắc Phi 
- Tồn tại mối quan hệ nhân 
quả hai chiều giữa tiêu thụ 
năng lượng và GDP; 
- Tồn tại mối quan hệ giữa 
GDP và lượng khí thải CO2 
Dritsaki (2014) 1960-2009 ECM và Kỹ 
thuật hồi 
quy FMOLS 
và OLS 
động 
(DOLS) 
Hy Lạp, Bồ 
Đào Nha và 
Tây Ban 
Nha 
- Trong dài hạn, tồn tại mối 
quan hệ giữa tiêu thụ năng 
lượng, GDP và khí thải CO2 
Rehman và 
Rashid (2017) 
1960-2015 Johansen 
Fissher, 
đồng liên 
kết Pedroni, 
FMOLS và 
OLS động 
(DOLS) 
Các nước 
Nam Á 
- Tồn tại mối quan hệ giữa 
GDP, tiêu thụ năng lượng và 
khí thải CO2. 
- Tồn tại mối quan hệ hình 
chữ U ngược giữa GDP và 
khí thải CO2 
Assaad và các 
cộng sự (2020) 
1990-2017 Mô hình so 
sánh bằng 
điểm xu 
hướng 
EU28 - Thuế các-bon có ảnh hưởng 
tích cực tới lượng khí thải 
CO2 
- Tiêu thụ năng lượng, dân số 
và thu nhập là nguyên nhân 
chính dẫn đến khí CO2 tăng 
Muhamad và 
các cộng sự 
(2020) 
1995-
2015 
GMM Các nước 
OECD 
- Các loại thuế môi trường có 
tác động tiêu cực đến lượng 
khí thải các-bon (thuế tăng 
thì lượng khí thải các-bon 
giảm) 
- Tiêu thụ năng lượng, đổi 
mới công nghệ và phát triển 
tài chính có tác động cải 
thiện chất lượng môi trường 
bằng cách giảm khí thải 
Sevgi và Betul 1994-2015 FMOLS, 
DOLS 
Thổ Nhĩ Kỳ Trong dài hạn, thuế môi 
trường có tác động làm giảm 
lượng khí thải CO2 
Nguồn: Tổng hợp 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_chinh_sach_tai_chinh_huong_toi_nen_kinh_te_xanh_kinh.pdf
  • pdf2.FTU-Tran Thi Quynh Hoa-KTQT-Tom tat LA Tieng Viet.pdf
  • pdf3.FTU-Tran Thi Quynh Hoa-KTQT Tom tat LA English.pdf
  • pdf4.FTU-Tran Thi Quynh Hoa-KTQT-Diem moi_Tieng Viet + English.pdf
  • pdf5.FTU-Tran Thi Quynh Hoa-KTQT-Trich yeu LA.pdf