Luận án Hiệu quả tài chính trong kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam

Hội nhập kinh tế quốc tế là chủ trương nhất quán, xuyên suốt trong chính

sách đối ngoại, hợp tác quốc tế của Việt Nam trong quá trình đổi mới đất nước.

Trong giai đoạn hiện nay, hội nhập kinh tế càng trở nên mạnh mẽ hơn với việc ký

kết và thực hiện các Hiệp định thương mại (FTA) thế hệ mới, không chỉ nhằm mở

cửa thị trường mà còn là bước đi quan trọng khẳng định cam kết của Việt Nam hội

nhập với khu vực và thế giới. Theo số liệu sơ bộ, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng

hóa của cả nước năm 2020 đạt 545,35 tỷ USD, tăng 5,3% (tương ứng tăng gần 28

tỷ USD) so với năm 2019. Trong đó tổng trị giá xuất khẩu đạt 282,65 tỷ USD, tăng

7% và tổng trị giá nhập khẩu là 262,7 tỷ USD, tăng 3,7%. Cán cân thương mại

hàng hóa của Việt Nam năm 2020 thặng dư lên tới 19,95 tỷ USD, cao nhất từ trước

tới nay, cao hơn gần gấp đôi so với mức thặng dư 10,87 tỷ USD của năm 2019.

Điều đáng chú ý là khối doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI xuất

siêu đạt 33,9 tỷ USD, xấp xỉ con số cùng kỳ năm trước; nhưng khối doanh nghiệp

trong nước lại giảm mạnh thâm hụt thương mại, với mức 13,9 tỷ USD, đã giảm tới

39% so với con số thâm hụt 22,95 tỷ USD của năm trước. [78]. Đặc biệt tiến trình

hội nhập đã tác động đến cơ quan hải quan với vai trò là lực lượng quản lý nhà

nước đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu. Cơ quan hải quan đứng trước yêu

cầu thông quan nhanh hàng hóa để tạo thuận lợi cho thương mại, đồng thời vẫn

phải đảm bảo quản lý chặt chẽ chính sách chế độ, chống gian lận thương mại, bảo

vệ sản xuất nội địa và không để thất thu thuế. Trong năm 2020, toàn ngành hải

quan áp dụng gần 1 triệu chỉ số tiêu chí đảm bảo phân luồng thông suốt 14,1 triệu

tờ khai xuất nhập khẩu trong đó, luồng xanh là 7,4 triệu tờ khai (chiếm 52,6%);

luồng vàng là 6,0 triệu tờ khai (chiếm 42,49%) và luồng đỏ là hơn 696,02 nghìn tờ

khai (chiếm 4,91%). Kết quả thu ngân sách nhà nước tính đến ngày 31/12/2020 đạt

317.090 tỷ đồng, bằng 93,8% dự toán thu ngân sách nhà nước, bằng 105,7%

(317.090/300.000 tỷ đồng) đã báo cáo ` tại kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XIV. [78]

pdf 201 trang kiennguyen 20/08/2022 4720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Hiệu quả tài chính trong kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Hiệu quả tài chính trong kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam

Luận án Hiệu quả tài chính trong kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam
i 
 MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iv 
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. v 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................ vi 
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ................................................................................. vii 
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................... 10 
1.1. Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến kiểm tra sau thông 
quan ............................................................................................................................ 10 
1.2. Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến hiệu quả và hiệu 
quả tài chính trong kiểm tra sau thông quan .............................................................. 17 
1.3. Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................... 20 
1.4. Định hướng nghiên cứu của luận án ................................................................... 22 
CHƯƠNG 2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TRONG 
KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN ............................................................................... 25 
2.1. Cơ sở lý luận về kiểm tra sau thông quan ........................................................... 25 
2.1.1. Khái niệm kiểm tra sau thông quan và các đặc trưng cơ bản của kiểm tra 
sau thông quan ........................................................................................................ 25 
2.1.2. Vai trò của kiểm tra sau thông quan ............................................................ 30 
2.1.3. Nguyên tắc và phương pháp kiểm tra sau thông quan ................................. 31 
2.1.4. Quy trình kiểm tra sau thông quan ............................................................... 34 
2.2. Lý luận về hiệu quả tài chính trong kiểm tra sau thông quan ............................. 37 
2.2.1. Khái niệm hiệu quả tài chính trong kiểm tra sau thông quan ...................... 37 
2.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả tài chính trong kiểm tra sau thông quan .... 44 
2.2.3. Các chỉ số đánh giá hiệu quả tài chính trong kiểm tra sau thông quan ....... 52 
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính trong kiểm tra sau thông 
quan ........................................................................................................................ 54 
2.2.5. Các phương pháp đo lường và đánh giá hiệu quả tài chính trong kiểm tra 
sau thông quan ........................................................................................................ 60 
2.3. Kinh nghiệm đánh giá hiệu quả tài chính trong một số hoạt động quản lý nhà 
ii 
nước ............................................................................................................................ 64 
2.3.1. Kinh nghiệm đánh giá hiệu quả tài chính của ngành thuế ........................... 64 
2.3.2. Kinh nghiệm đánh giá hiệu quả tài chính thông qua kiểm toán hoạt động 
của Kiểm toán Nhà nước ........................................................................................ 67 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 71 
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TRONG KIỂM TRA SAU 
THÔNG QUAN Ở VIỆT NAM .................................................................................... 73 
3.1. Thực trạng kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam ................................................ 73 
3.1.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam ............. 73 
3.1.2. Mô hình kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam hiện nay ............................... 74 
3.1.3. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm tra sau thông quan ở Việt 
Nam ......................................................................................................................... 79 
3.2. Đánh giá hiệu quả tài chính trong kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam ............ 89 
3.2.1. Đánh giá dựa trên chỉ số Tổng số tiền thuế ấn định và Tổng số thu vào ngân 
sách bình quân trên chi phí .................................................................................... 89 
3.2.2. Đánh giá dựa trên chỉ số Chi phí và Số thuế ấn định bình quân của các cuộc 
KTSTQ .................................................................................................................... 95 
3.2.3. Đánh giá dựa trên chỉ số số cuộc phát hiện các hành vi vi phạm trên tổng số 
cuộc kiểm tra sau thông quan ............................................................................... 105 
3.2.4. Đánh giá dựa trên tiêu chí mức độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp . 108 
3.2.5. Đánh giá dựa trên thống kê mô tả dữ liệu thu thập bằng phương pháp bảng 
hỏi ......................................................................................................................... 115 
3.3. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính trong kiểm tra sau thông 
quan ở Việt Nam ...................................................................................................... 118 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 123 
CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH 
TRONG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN Ở VIỆT NAM ...................................... 124 
4.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển và định hướng nâng cao hiệu quả tài chính trong 
kiểm tra sau thông quan ở Việt Nam thời gian tới ................................................... 124 
4.1.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển kiểm tra sau thông quan giai đoạn 2021-
2030 ...................................................................................................................... 124 
iii 
4.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả tài chính trong kiểm tra sau thông quan ở 
Việt Nam ............................................................................................................... 127 
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính trong kiểm tra sau thông quan ở 
Việt Nam .................................................................................................................. 129 
4.2.1. Nhóm giải pháp về mô hình tổ chức kiểm tra sau thông quan ................... 129 
4.2.2. Nhóm giải pháp về mô hình nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan ............... 135 
4.2.3. Nhóm giải pháp về tăng cường áp dụng quản lý tuân thủ trong kiểm tra sau 
thông quan và mở rộng chương trình doanh nghiệp ưu tiên ................................ 143 
4.2.4. Nhóm giải pháp về ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kiểm tra 
sau thông quan ...................................................................................................... 145 
4.2.5. Nhóm giải pháp về hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động kiểm tra sau 
thông quan ............................................................................................................ 151 
4.2.6. Nhóm một số các giải pháp khác ................................................................ 154 
4.3. Điều kiện thực hiện và lộ trình thực hiện các giải pháp.................................... 157 
4.3.1. Điều kiện thực hiện các giải pháp .............................................................. 157 
4.3.2. Đề xuất lộ trình thực hiện các giải pháp .................................................... 158 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 160 
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 161 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 164 
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 173 
iv 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 
CQHQ : Cơ quan Hải quan 
DNƯT : Doanh nghiệp ưu tiên 
GATT : Hiệp định chung về thuế quan và thương mại 
HQ : Hải quan 
KTSTQ : Kiểm tra sau thông quan 
NCS : Nghiên cứu sinh 
NK : Nhập khẩu 
NKHQ : Người khai hải quan 
NSNN : Ngân sách nhà nước 
PCA : Post Clearance Audit (Kiểm tra sau thông quan) 
VCIS : Hệ thống thông tin tình báo Hải quan Việt Nam 
VNACC : Hệ thống thông quan hàng hóa tự động 
WCO : Tổ chức Hải quan thế giới 
WTO : Tổ chức Thương mại thế giới 
XK : Xuất khẩu 
XNK : Xuất nhập khẩu 
v 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Số hiệu Nội dung Trang 
Bảng 2.1 Tiêu chí kiểm toán tính kinh tế trong chi tiêu từ nguồn vốn 
NSNN 68 
Bảng 2.2 Hiệu lực quản trị nội bộ của đơn vị 70 
Bảng 3.1 Kết quả thu NSNN của lực lượng KTSTQ giai đoạn 2016 - 
2020 80 
Bảng 3.2 Số thu từ hoạt động KTSTQ so với số thu toàn ngành giai 
đoạn 2016 - 2020 81 
Bảng 3.3 Tỷ lệ giữa Số thuế ấn định/thực thu và Chi phí cho hoạt động 
KTSTQ tại Cục KTSTQ giai đoạn 2016-2020 89 
Bảng 3.4 Tỷ lệ giữa Số thuế thực thu trên Chi phí cho hoạt động KTSTQ 
tại các Cục Hải quan giai đoạn 2016-2020 93 
Bảng 3.5 Tỷ lệ giữa Chi phí cho hoạt động KTSTQ/Tổng số tiền thuế ấn 
định trên Tổng số cuộc tại Cục KTSTQ giai đoạn 2016-2020 96 
Bảng 3.6 Tỷ lệ giữa Chi phí cho các cuộc KTSTQ/Tổng số tiền thuế ấn định 
trên Tổng số cuộc KTSTQ tại các Cục Hải quan giai đoạn 2016-2020 99 
Bảng 3.7 Mức lương cơ sở từ năm 2016 đến năm 2020 102 
Bảng 3.8 Số lượng và cơ cấu các cuộc KTSTQ tại các Cục Hải quan từ 
2016 đến 2020 103 
Bảng 3.9 Thống kê số lượng cuộc KTSTQ phát hiện có vi phạm năm 
2019 và 2020 105 
Bảng 3.10 Số lượng và tỷ lệ phân loại doanh nghiệp xuất nhập khẩu theo 
mức độ tuân thủ giai đoạn 2016 - 2020 109 
Bảng 3.11 Kết quả phân tích hồi quy đa biến 120 
Bảng 3.12 Tác động của các nhân tố Xi tới Y 121 
Bảng 4.11 Lộ trình thực hiện một số giải pháp nâng cao 
hiệu quả tài chính trong KTSTQ đến năm 2030 159 
vi 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Số hiệu Nội dung Trang 
Biểu đồ 3.1 Kết quả thu NSNN của lực lượng KTSTQ giai đoạn 2016 - 
2020 80 
Biều đồ 3.2 Tỷ trọng số thu từ KTSTQ so với toàn ngành giai đoạn 2016 - 
2020 82 
Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ số tiền ấn định và số tiền thực thu ngân sách trên chi phí 
tại Cục KTSTQ giai đoạn 2016-2020 90 
Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ giữa Số thuế thực thu trên Chi phí cho hoạt động KTSTQ 
tại các Cục Hải quan giai đoạn 2016-2020 94 
Biểu đồ 3.5 Chi phí cho hoạt động KTSTQ/Số tiền thuế ấn định trên Tổng 
số cuộc KTSTQ tại Cục KTSTQ giai đoạn 2016 - 2020 96 
Biểu đồ 3.6 Tỷ lệ giữa Chi phí cho hoạt động KTSTQ trên Tổng số cuộc 
KTSTQ tại các Cục Hải quan giai đoạn 2016 - 2020 100 
Biểu đồ 3.7 Tỷ lệ giữa Tổng số tiền thực thu NSNN trên Tổng số cuộc 
KTSTQ giai đoạn 2016 - 2020 101 
Biểu đồ 3.8 Số lượng doanh nghiệp tuân thủ/không tuân thủ giai đoạn 2016 
- 2020 109 
 ... t;0,3, nên thang đo hiệu quả tài chính trong KTSTQ 
đạt được độ tin cậy. 
Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của biến độc lập 
Biến 
quan sát 
Trung bình thang 
đo nếu loại biến 
Phương sai thang 
đo nếu loại biến 
Tương quan 
biến tổng 
Hệ số Cronbach’s 
Alpha nếu 
lọai biến 
Mô hình KTSTQ, Alpha = 0.626 
Q17 4.26 .581 .456 . 
Q18 4.29 .573 .456 . 
Phương pháp, kỹ thuật thực hiện KTSTQ, Alpha = 0.861 
186 
Biến 
quan sát 
Trung bình thang 
đo nếu loại biến 
Phương sai thang 
đo nếu loại biến 
Tương quan 
biến tổng 
Hệ số Cronbach’s 
Alpha nếu 
lọai biến 
Q20 22.39 6.019 .713 .827 
Q21 22.30 6.395 .612 .845 
Q22 22.38 6.273 .619 .844 
Q23 22.60 6.002 .636 .841 
Q24 22.45 6.130 .648 .839 
Q25 22.55 5.936 .693 .830 
Trình độ của cán bộ công chức KTSTQ, Alpha = 0.705 
Q27 12.95 3.337 .452 .668 
Q28 12.91 3.364 .482 .657 
Q29 13.61 2.506 .459 .686 
Q30 13.25 2.464 .634 .541 
Ứng dụng công nghệ thông tin trong KTSTQ, Alpha = 0.860 
Q32 22.46 5.479 0.690 0.828 
Q33 22.47 5.268 0.766 0.814 
Q34 22.55 5.506 0.675 0.831 
Q35 22.52 5.471 0.700 0.827 
Q36 22.40 5.819 0.614 0.842 
Q37 22.74 6.017 0.468 0.869 
Định mức chi cho hoạt động KTSTQ, Alpha = 0.658 
Q39 7.93 2.578 0.555 0.488 
Q40 7.93 2.303 0.580 0.427 
Q41 8.50 2.086 0.346 0.802 
Như vậy, mô hình nghiên cứu gồm 5 nhân tố với 21 biến quan sát của biến 
độc lập. Sau khi kiểm định thang đo chính thức, hệ số của Cronbach’s Alpha của 
các biến tổng đều lớn hơn 0,6 (mức chấp nhận phổ biến). Kết quả các hệ số tương 
quan của biến tổng và các biến thành phần đều lớn hơn 0,3. Do vậy các thang đo 
này đạt được độ tin cậy. 
Phân tích nhân tố khám phá EFA 
187 
Để nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính trong KTSTQ, 
NCS sử dụng kỹ thuật phân tích khám phá nhân tố EFA nhằm nhận diện các yếu tố 
ấy. Phương pháp phân tích khám phá nhân tố nhằm giúp rút gọn từ nhiều biến quan 
sát về ít biến hơn mà vẫn chứa đựng những thông tin chính của toàn bộ dữ liệu. Có 
nhiều cách trích nhân tố, cách trích nhân tố sử dụng trong nghiên cứu này là 
phương pháp trích thành phần chính (Principal Components) với phép quay vuông 
góc (Varimax). Số lượng nhân tố được trích ra dừng lại ở giá trị Eigenvalues lớn 
hơn 1. 
Phân tích nhân tố khám phá EFA với biến độc lập 
Kết quả phân tích bằng phần mềm SPSS như sau: 
Hệ số KMO và Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy .901 
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Approx. Chi-Square 2626.362 
df 210 
Sig. .000 
Ở bảng trên cho thấy 0,5 < KMO = 0,901 < 1, phân tích nhân tố là phù hợp và 
hợp lý với tập dữ liệu nghiên cứu. Sig Bartlett's Test = 0,000 < 0,05 chứng tỏ là các 
biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. 
Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) 
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 9.021 42.955 42.955 9.021 42.955 42.955 5.957 28.368 28.368 
2 1.813 8.633 51.588 1.813 8.633 51.588 3.145 14.974 43.342 
3 1.298 6.181 57.769 1.298 6.181 57.769 2.258 10.754 54.096 
4 1.186 5.646 63.415 1.186 5.646 63.415 1.957 9.319 63.415 
5 0.917 4.368 67.783 
6 0.916 4.363 72.146 
7 0.720 3.430 75.577 
8 0.662 3.153 78.730 
9 0.575 2.737 81.468 
10 0.543 2.588 84.055 
188 
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
11 0.484 2.304 86.360 
12 0.436 2.078 88.437 
13 0.377 1.793 90.231 
14 0.341 1.623 91.853 
15 0.318 1.516 93.369 
16 0.300 1.426 94.796 
17 0.269 1.281 96.077 
18 0.243 1.159 97.236 
19 0.234 1.114 98.350 
20 0.181 0.861 99.210 
21 0.166 0.790 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Tại bảng trên thể hiện: giá trị Eigenvalues =1,186 ≥ 1 và trích được 4 nhân tố 
mang ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất. Tổng phương sai trích = 63,415% > 50% 
cho thấy mô hình EFA là phù hợp. Như vậy 4 nhân tố được trích cô đọng được 
63,415% biến thiên các biến quan sát. 
Ma trận xoay 
Rotated Component Matrixa 
Component 
1 2 3 4 
Q17 0.632 
Q18 0.728 
Q20 0.675 
Q21 0.786 
Q22 0.683 
Q23 0.662 
Q24 0.565 
Q25 0.599 
Q27 0.718 
Q28 0.779 
189 
Q29 0.871 
Q30 0.809 
Q32 0.785 
Q33 0.602 
Q34 0.642 
Q35 0.683 
Q36 0.715 
Q37 0.549 
Q39 0.758 
Q40 0.808 
Q41 0.545 
Kết quả ma trận xoay cho thấy, 21 biến quan sát được gom thành 4 nhân tố, 
tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố Factor Loading lớn hơn 0,5. 
Kết quả phân tích EFA nhân tố nhóm nhân tố mới là: 
Nhóm 1 gồm các nhân tố Q20, Q21, Q22, Q27, Q28, Q32, Q33, Q34, Q35, 
Q36 (10 biến), ký hiệu là X1; 
Nhóm 2 gồm các nhân tố Q17, Q18, Q23, Q24, Q25, Q37 (6 biến), ký hiệu 
là X2; 
Nhóm 3 gồm các nhân tố Q39, Q40, Q41 (3 biến), ký hiệu là X3; 
Nhóm 4 gồm các nhân tố Q29, Q30 (2 biến), ký hiệu là X4; 
Phân tích nhân tố khám phá EFA với biến phụ thuộc: 
Hệ số KMO và Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy .679 
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Approx. Chi-Square 278.062 
df 6 
Sig. .000 
Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) 
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 
1 2.370 59.243 59.243 2.370 59.243 59.243 
190 
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 
2 0.803 20.070 79.312 
3 0.576 14.394 93.706 
4 0.252 6.294 100.000 
Kết quả phân tích đối với biến phụ thuộc từ dữ liệu nghiên cứu cho thấy hệ 
số KMO lớn hơn 0,5 (0,679), Sig. Bartlett's Test = 0,000 < 0,05, giá trị Eigenvalues 
= 2,370 > 1 và trích được 1 nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất, phương 
sai giải thích lớn hơn 50% (59,243%). Như vậy, 1 nhân tố được trích cô đọng được 
59,243% biến thiên các biến quan sát. Điều đó cho thấy sử dụng phân tích khám 
phá nhân tố là phù hợp, biến phụ thuộc là một thang đo đơn hướng. 
Ma trận xoay 
Component Matrixa 
 Component 
1 
Q12 .888 
Q13 .775 
Q14 .821 
Q15 .553 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
a. 1 components extracted. 
Kết quả ma trận xoay bảng trên cho thấy, chỉ có một nhân tố duy nhất được 
trích điều này là hợp lý, hệ số Factor loading đều lớn hơn 0,5, các biến quan sát hội 
tụ về một nhân tố duy nhất. 
Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến 
Về mặt lý thuyết ta biết rằng các nhân tố: Mô hình KTSTQ, Phương pháp, 
kỹ thuật thực hiện KTSTQ, Trình độ của cán bộ công chức KTSTQ, Ứng dụng 
công nghệ thông tin trong KTSTQ, Định mức chi cho hoạt động KTSTQ có ảnh 
hưởng đến hiệu quả tài chính trong KTSTQ. Hay nói cách khác ta xem chúng như 
những biến nguyên nhân (biến độc lập) và Hiệu quả tài chính trong KTSTQ là biến 
kết quả (biến phụ thuộc). Để kiểm tra quan hệ này ta sử dụng phân tích bằng hồi 
quy bội với phương pháp tổng bình phương nhỏ nhất OLS. Kết quả phân tích từ dữ 
liệu nghiên cứu như sau: 
191 
Tóm tắt mô hình 
Model Summaryb 
Model R R Square 
Adjusted R 
Square 
Std. Error of the 
Estimate Durbin-Watson 
1 .616a .380 .368 .49212 1.782 
a. Predictors: (Constant), X4, X2, X3, X1 
b. Dependent Variable: Y 
Trong bảng trên, giá trị R2 hiệu chỉnh bằng 0,368 nghĩa là mô hình hồi quy 
tuyến tính đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đạt khoảng 36,8%. Điều này cũng 
có nghĩa là có 36,8% sự biến thiên mức độ hiệu quả tài chính trong KTSTQ được 
giải thích chung bởi các biến độc lập trong mô hình. Tuy giá trị R2 hiệu chỉnh 
không cao nhưng vẫn đủ giá trị tin cậy và chấp nhận được để phân tích và đánh giá. 
Hệ số Durbin-Watson = 1,782 nằm trong khoảng 1,5 đến 2,5 nên không có 
hiện tượng tự tương quan chuỗi bậc nhất xảy ra. 
Kết quả phân tích ANOVA 
ANOVAa 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 31.735 4 7.934 32.753 .000b 
Residual 51.837 214 .242 
Total 83.572 218 
a. Dependent Variable: Y 
b. Predictors: (Constant), X4, X3, X2, X1 
Trong bảng trên ta thấy Sig kiểm định F bằng 0,000 < 0,05, như vậy mô hình 
hồi quy tuyến tính bội phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được 
Kết quả phân tích hồi quy đa biến 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. 
Collinearity Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 (Constant) .390 .341 1.141 .255 
X1 .243 .108 .184 2.248 .026 .433 2.312 
X2 .573 .099 .464 5.798 .000 .452 2.214 
X3 .001 .055 .001 .017 .986 .711 1.406 
X4 .108 .053 .120 2.018 .045 .878 1.138 
192 
a. Dependent Variable: Y 
Trong bảng trên, tha thấy hệ số VIF của các biến độc lập đều nhỏ hơn 10 do vậy, 
không có đa cộng tuyến xảy ra. Nhân tố X3 bị loại khỏi mô hình phân tích hồi quy 
do có Sig > 0,05. Nhân tố X1, X2, X4 còn lại trong mô hình phân tích đều phù hợp 
ở mức ý nghĩa Sig tương đối nhỏ (< 0,05) và không vi phạm hiện tượng đa cộng 
tuyến. 
193 
Phụ lục 4 
Mẫu 07/DNUT 
CÔNG TY .../ DỰ ÁN ... 
------- 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
------------------ 
Số: 
V/v báo cáo quý ... năm ... 
của doanh nghiệp ưu tiên 
, ngày  tháng  năm 
Kính gửi: Tổng cục Hải quan. 
Công ty .../ Dự án ... báo cáo Tổng cục Hải quan tình hình hoạt động xuất nhập 
khẩu, tuân thủ pháp luật về hải quan, thuế, kế toán trong quý ... năm ... , cụ thể như 
sau: 
a. Về kim ngạch hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 
Năm báo 
cáo 
Kim ngạch xuất khẩu (USD) 
Tổng kim 
ngạch nhập 
khẩu 
(USD) 
Tổng kim 
ngạch xuất 
nhập khẩu 
(USD) 
Kim ngạch 
xuất khẩu 
hàng hóa 
có xuất xứ 
Việt Nam 
(USD) 
Kim ngạch 
xuất khẩu hàng 
hóa là nông 
sản, thủy sản 
sản xuất hoặc 
nuôi, trồng tại 
Việt Nam 
(USD) 
Kim 
ngạch 
xuất khẩu 
hàng hóa 
khác 
(USD) 
Tổng 
kim 
ngạch 
xuất 
khẩu 
(USD) 
Quý ... 
năm 20.. 
b. Các vi phạm, các vướng mắc 
(Chi tiết theo từng vi phạm: gồm vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế, pháp 
luật kế toán; Chi tiết theo từng vướng mắc) 
194 
Các vi phạm: ... 
Quyết định xử phạt số: ... ngày ... cơ quan ban hành quyết định xử phạt... 
Số tiền xử phạt: ... 
Hình phạt bổ sung: ... 
Tình hình chấp hành Quyết định xử phạt: ... 
Các vướng mắc: ... 
Các biện pháp xử lý vướng mắc của Cục Hải quan tỉnh, thành phố: ... 
Các đề xuất của Công ty: ... 
c. Các thay đổi của doanh nghiệp (nếu có) 
(Bao gồm: thay đổi chủ đầu tư, giấy phép, giấy chứng nhận đầu tư, đổi tên, đổi mã 
số thuế, thay đổi địa chỉ trụ sở chính, nhà máy, thêm chi nhánh phụ thuộc, công ty 
con, tăng quy mô, thay đổi hoạt động sản xuất kinh doanh, ...) 
d. Tình hình phối hợp của các Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục 
- Tình hình phối hợp của Công ty với cơ quan hải quan: ... 
- Tình hình phối hợp của cơ quan hải quan với Công ty: ... 
Nơi nhận: 
- Như trên; 
- Lưu:... 
ĐẠI DIỆN CÔNG TY 
(Ký tên, đóng dấu) 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_hieu_qua_tai_chinh_trong_kiem_tra_sau_thong_quan_o_v.pdf
  • docxNhững kết luận mới của LA - EngVer.docx
  • docxNhững kết luận mới của LA.docx
  • pdfTóm tắt LA.pdf