Luận án Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam

Chính sách tiền tệ (CSTT) là một bộ phận trong hệ thống chính sách kinh tế

của Nhà nước để thực hiện việc quản lý vĩ mô đối với nền kinh tế nhằm đạt được

những mục tiêu kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn nhất định. Chính sách tiền

tệ được hiểu là tổng hoà các phương thức mà Ngân hàng Trung ương sử dụng

nhằm tác động đến lượng tiền cung ứng hay lãi suất để đạt được các mục tiêu

như ổn định giá cả, tăng trưởng kinh tế và đảm bảo công ăn việc làm.

Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam đã vượt qua được nhiều tác

động tiêu cực của khủng hoảng tài chính toàn cầu cũng như từ các biến động

phức tạp của kinh tế thế giới. Điều đó khẳng định một phần năng lực xây dựng

và điều hành các chính sách vĩ mô của Việt Nam, trong đó có chính sách tiền tệ.

Tuy nhiên, những bất ổn kinh tế vĩ mô trong giai đoạn trước năm 2012 cho

thấy chính sách tiền tệ của Việt Nam bộc lộ nhiều hạn chế trong việc xây dựng

và điều hành. Một trong những nguyên nhân là do Việt Nam theo đuổi chính

sách tiền tệ đa mục tiêu, trong đó chú trọng đến mục tiêu tăng trưởng hơn là mục

tiêu lạm phát. Kết quả của việc điều hành đó là Việt Nam đã phải trải qua những

giai đoạn bất ổn định của lạm phát. Đặc biệt, trong giai đoạn từ năm 2007 đến

năm 2011 lạm phát tăng, giảm bất thường. Theo Ngân hàng Thế giới (World

Bank), năm 2008, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam lên tới 23,11% và ngay năm sau

đó (2009) giảm mạnh còn 7,05%. Đến năm 2011 tỷ lệ lạm phát lại tăng vọt ở

mức 18,67%. Các năm còn lại, tỷ lệ lạm phát dao động trên dưới 9%. Trước thực

tế đó, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 về

những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo

đảm an sinh xã hội. Từ năm 2012 đến năm 2020, vấn đề kiểm soát lạm phát

được đặc biệt chú trọng. Kết quả cho thấy, tỷ lệ lạm phát trong giai đoạn 2012 -

2015 liên tục giảm và ở mức thấp. Năm 2015 tỷ lệ lạm phát chỉ ở mức 0,87% -

thấp kỷ lục trong vòng 16 năm. Lạm phát giai đoạn 2016-2020 ở mức dưới

3,6%.

pdf 193 trang kiennguyen 20/08/2022 8380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam

Luận án Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
VIỆN HÀN LÂM 
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM 
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI 
------------------------------ 
BÙI THỊ HẠNH 
 “KINH NGHIỆM ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH 
TIỀN TỆ CỦA THÁI LAN, INDONESIA VÀ HÀM Ý 
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI VIỆT NAM” 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 
HÀ NỘI - 2021 
VIỆN HÀN LÂM 
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM 
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI 
------------------------------ 
BÙI THỊ HẠNH 
 “KINH NGHIỆM ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH 
TIỀN TỆ CỦA THÁI LAN, INDONESIA VÀ HÀM Ý 
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI VIỆT NAM” 
Ngành : Kinh tế Quốc tế 
Mã số : 9.31.01.06 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: 
1. TS. Tô Thị Ánh Dƣơng 
2. PGS. TS. Tô Kim Ngọc 
HÀ NỘI - 2021 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đề tài luận án “Kinh nghiệm điều hành chính sách 
tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam” là 
công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. 
Các thông tin, dữ liệu, kết quả nghiên cứu và luận cứ trong luận án là do 
tôi tự tìm hiểu, đúc kết, phân tích và có trích dẫn một cách rõ ràng. Các kết quả 
nghiên cứu trong luận án do tôi tiến hành phân tích một cách trung thực, khách 
quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. 
 Tác giả luận án 
BÙI THỊ HẠNH 
MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
DANH MỤC BẢNG 
DANH MỤC HÌNH 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ... 1 
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ...... 3 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án ... 5 
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu nghiên cứu... 5 
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án... 8 
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án .... 8 
7. Kết cấu của luận án...... 9 
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ ĐIỀU HÀNH 
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ... 
11 
1.1. Các nghiên cứu về điều hành chính sách tiền tệ .... 11 
1.1.1. Nghiên cứu về điều hành chính sách tiền tệ trong điều kiện hội nhập kinh 
tế quốc tế  
11 
1.1.2. Nghiên cứu về hiệu quả chính sách tiền tệ .... 12 
1.1.3. Nghiên cứu về cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ .. 13 
1.1.4. Nghiên cứu về các công cụ của chính sách tiền tệ.... 15 
1.1.5. Nghiên cứu về khuôn khổ chính sách tiền tệ lạm phát lạm mục tiêu .. 16 
1.2. Các nghiên cứu về điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan và Indonesia . 18 
1.3. Đánh giá tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án .... 21 
1.3.1. Các kết quả luận án kế thừa  21 
1.3.2. Khoảng trống nghiên cứu  21 
Tiểu kết chương 1 ..... 23 
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ .. 24 
2.1. Khái niệm điều hành chính sách tiền tệ... 24 
2.1.1. Khái niệm chính sách tiền tệ.... 24 
2.1.2. Khái niệm điều hành chính sách tiền tệ.. 26 
2.2. Nội dung điều hành chính sách tiền tệ.... 26 
2.2.1. Thiết lập hệ thống mục tiêu của chính sách tiền tệ. 26 
2.2.2. Lựa chọn công cụ chính sách tiền tệ... 32 
2.2.3. Lựa chọn kênh truyền tải chính sách tiền tệ  35 
2.2.4. Tổ chức điều hành chính sách tiền tệ  40 
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ... 40 
2.3.1. Nhân tố chủ quan. 41 
2.3.2. Nhân tố khách quan. 50 
Tiểu kết chương 2.. 53 
Chƣơng 3: KINH NGHIỆM ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA 
THÁI LAN VÀ INDONESIA..... 
54 
3.1. Hoạt động điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan... 54 
3.1.1. Khái quát nền kinh tế vĩ mô của Thái Lan.. 54 
3.1.2. Tiến trình điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan 56 
3.1.3. Hoạt động điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan giai đoạn 2000 – 
2020 
58 
3.2. Hoạt động điều hành chính sách tiền tệ của Indonesia.. 72 
3.2.1. Khái quát nền kinh tế vĩ mô của Indonesia. 72 
3.2.2. Tiến trình điều hành chính sách tiền tệ của Indonesia.. 74 
3.2.3. Hoạt động điều hành chính sách tiền tệ của Indonesia giai đoạn 1999 - 
2020 
83 
3.3. Đánh giá kết quả điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan và Indonesia 93 
3.3.1.Giai đoạn trước khi Thái Lan và Indonesia áp dụng chính sách tiền tệ 
lạm phát mục tiêu... 
93 
3.3.2. Giai đoạn từ khi Thái Lan và Indonesia áp dụng CSTT lạm phát mục tiêu 97 
Tiểu kết chương 3.. 103 
Chƣơng 4: THỰC TRẠNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA VIỆT 
NAM.. 
104 
4.1. Thực trạng điều hành chính sách tiền tệ của Việt Nam. 104 
4.1.1. Xây dựng hệ thống mục tiêu của chính sách tiền tệ 104 
4.1.2. Sử dụng công cụ chính sách tiền tệ.. 106 
4.1.3. Lựa chọn kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ... 115 
4.2. Đánh giá chung về hoạt động điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam.. 117 
4.2.1. Kết quả đạt được.... 117 
4.2.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong điều hành chính sách 
tiền tệ của Việt Nam.. 
122 
Tiểu kết chương 4..... 130 
Chƣơng 5: BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 
CỦA THÁI LAN, INDONESIA VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI VIỆT NAM 
131 
5.1. Bài học kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan và Indonesia . 131 
5.1.1. Cơ sở lựa chọn nghiên cứu học hỏi kinh nghiệm điều hành CSTTcủa 
Thái Lan và Indonesia . 
131 
5.1.2. Bài học kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan và 
Indonesia 
139 
5.2. Hàm ý chính sách về điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam  145 
5.2.1. Bối cảnh điều hành chính sách tiền tệ của Việt Nam . 145 
5.2.2. Hàm ý chính sách về điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam  150 
Tiểu kết chương 5 .... 160 
KẾT LUẬN.. 161 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
CỦA TÁC GIẢ .... 
164 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .. 165 
PHỤ LỤC .. . 175 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
TT 
CHỮ 
VIẾT TẮT 
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ 
TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT 
1 ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu Á 
2 CPI Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng 
3 CSTT Chính sách tiền tệ 
4 FDI Foreign Direct Investment Vốn đầu tư trực tiếp nước 
ngoài 
5 FIT Flexible Inflation Targeting Lạm phát mục tiêu linh hoạt 
 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội 
6 IT Inflation Targeting Lạm phát mục tiêu 
7 IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế 
8 M1 Tổng khối tiền theo nghĩa hẹp 
9 M2 Tổng phương tiện thanh toán 
theo nghĩa rộng 
10 MB Monetary Base Tiền cơ sở 
11 MS 
Money Supply 
Tổng cung tiền (Tổng cung ứng 
tiền tệ ) 
12 NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 
13 NHTW Ngân hàng Trung ương 
14 NHTM Ngân hàng thương mại 
15 OMO Open Market Operation Nghiệp vụ thị trường mở 
16 TCTD Tổ chức tín dụng 
17 WB World Bank Ngân hàng Thế giới 
18 WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới 
DANH MỤC BẢNG 
Tên bảng Trang 
Bảng 3.1. Một số chỉ số kinh tế vĩ mô của Thái Lan, 2014 – 2019 53 
Bảng 3.2: Sự minh bạch trong các khuôn khổ chính sách tiền tệ của Thái 
Lan 
71 
Bảng 3.3: Tỷ trọng đóng góp các ngành vào GDP của Indonesia, 1965–
2019 
72 
Bảng 3.4: Một số chỉ số vĩ mô của Indonesia, 2011 - 2019 73 
Bảng 3.5: Một số chỉ tiêu vĩ mô của Thái Lan đạt được sau khi thực hiện 
chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu 
96 
Bảng 3.6. Tình hình lạm phát của Indonesia và Thái Lan trước và sau khi 
thực hiện chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu 
98 
Bảng 4.1. Mục tiêu và thực hiện chỉ tiêu lạm phát, tăng trưởng kinh Việt 
Nam, giai đoạn 2009 - 2020 
103 
Bảng 4.2. Hoạt động nghiệp vụ thị trường trường mở của Ngân hàng Nhà 
nước Việt Nam, giai đoạn 2009 - 2020 
110 
Bảng 5.1: Khuôn khổ CSTT của các nước Châu Á giai đoạn 1995 - 2003 130 
Bảng 5.2: Mục tiêu CSTT của một số nước Châu Á, 2009 - 2014 132 
Bảng 5.3: Tương quan hoạt động điều hành CSTT của Thái Lan, Indonesia 
và Việt Nam 
135 
DANH MỤC HÌNH 
Tên hình Trang 
Hình 1: Quy trình nghiên cứu của luận án 10 
Hình 2.1: Trình tự thực hiện mục tiêu của CSTT 27 
Hình 2.2: Cơ chế dẫn truyền CSTT qua kênh lãi suất 36 
Hình 3.1: Lãi suất mục tiêu của Thái Lan giai đoạn áp dụng CSTT lạm 
phát mục tiêu (2000 – 2017) 
58 
Hình 3.2: Các kênh dẫn truyền chính sách tiền tệ của Thái Lan 65 
Hình 3.3: Quy trình thực hiện chính sách tiền tệ của Ủy ban CSTT Thái Lan 68 
Hình 3.4: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Indonesia, 2012 - 2019 72 
Hình 3.5: Chính sách tiền tệ của Indonesia, 1995 – 2009 74 
Hình 3.6: Cơ chế truyền tải chính sách tiền tệ của Indonesia trước khủng 
hoảng tài chính Châu Á (1997-1998) 
75 
Hình 3.7: Khuôn khổ chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu của Indonesia 
giai đoạn sau khủng hoảng tài chính Châu Á (1997-1998) 
79 
Hình 3.8: Phiên bản mới cho khuôn khổ chính sách tiền tệ lạm phát mục 
tiêu linh hoạt của Indonesia 
81 
Hình 3.9: Biến động các loại lãi suất của Indonesia, 2005 - 2014 84 
Hình 3.10: Hệ thống công cụ điều tiết lãi suất ngắn hạn của Indonesia 84 
Hình 3.11: Thất bại của Indonesia trong kiểm soát lạm phát trước khi áp 
dụng chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu, 1999 - 2005 
94 
Hình 3.12: Chỉ số CPI và lạm phát cơ bản, 1998 - 2007 97 
Hình 3.13. Tỷ lệ lạm phát của Indonesia, 1986 - 2019 98 
Hình 3.14: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Thái Lan. 1997 - 2019 99 
Hình 3.15: Lãi suất cho vay và lãi suất huy động của Thái Lan, 2017 - 2019 100 
Hình 3.16: Tỷ giá chính thức giữa USD và THB, 2000 - 2019 101 
Hình 4.1: Các mức lãi suất chính sách của NHNN, 2011 - 2016 108 
Hình 4.2: Biến động tỷ giá giữa USD và VND, 2009 - 2020 113 
Hình 4.3: Cơ chế truyền dẫn tác động chính sách tiền tệ đến tăng trưởng và 
lạm phát ở Việt Nam 
115 
Hình 5.3: Chỉ số độc lập của một số ngân hàng trung ương Châu Á 133 
1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 
Chính sách tiền tệ (CSTT) là một bộ phận trong hệ thống chính sách kinh tế 
của Nhà nước để thực hiện việc quản lý vĩ mô đối với nền kinh tế nhằm đạt được 
những mục tiêu kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn nhất định. Chính sách tiền 
tệ được hiểu là tổng hoà các phương thức mà Ngân hàng Trung ương sử dụng 
nhằm tác động đến lượng tiền cung ứng hay lãi suất để đạt được các mục tiêu 
như ổn định giá cả, tăng trưởng kinh tế và đảm bảo công ăn việc làm. 
Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam đã vượt qua được nhiều tác 
động tiêu cực của khủng hoảng tài chính toàn cầu cũng như từ các biến động 
phức tạp của kinh tế thế giới. Điều đó khẳng định một phần năng lực xây dựng 
và điều hành các chính sách vĩ mô của Việt Nam, trong đó có chính sách tiền tệ. 
Tuy nhiên, những bất ổn kinh tế vĩ mô trong giai đoạn trước năm 2012 cho 
thấy chính sách tiền tệ của Việt Nam bộc lộ nhiều hạn chế trong việc xây dựng 
và điều hành. Một trong những nguyên nhân là do Việt Nam theo đuổi chính 
sách tiền tệ đa mục tiêu, trong đó chú trọng đến mục tiêu tăng trưởng hơn là mục 
tiêu lạm phát. Kết quả của việc điều hành đó là Việt Nam đã phải trải qua những 
giai đoạn bất ổn định của lạm phát. Đặc biệt, trong giai đoạn từ năm 2007 đến 
năm 2011 lạm phát tăng, giảm bất thường. Theo Ngân hàng Thế giới (World 
Bank), năm 2008, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam lên tới 23,11% và ngay năm sau 
đó (2009) giảm mạnh còn 7,05%. Đến năm 2011 tỷ lệ lạm phát lại tăng vọt ở 
mức 18,67%. Các năm còn lại, tỷ lệ lạm phát dao động trên dưới 9%. Trước thực 
tế đó, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 về 
những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo 
đảm an sinh xã hội. Từ năm 2012 đến năm 2020, vấn đề kiểm soát lạm phát 
được đ ... Developing Economies, Japan External Trade 
Organization(JETRO). 
[110] Kamin, S.B. (2010), Financial Globalization and Monetary Policy, FRB 
International Finance Discussion Paper No.1002, Board of Governors of the 
Federal Reserve System. 
[111] Keynes,J.M. (1994) John Maynard Keynes - Critical Assessments II, ISBN 
9780415114134, Published December 15, 1994 by Routledge. 
[112] Krugman, P. (1979), New Trade Theory: A Model of Balance-of-Payments 
Crises, Journal of Money, Credit and Banking, Vol. 11, No. 3 (Aug., 1979), 
pp. 311-325, Published by: Ohio State University Press. 
[113] Kuang, O.S. (2008), The Monetary Transmission Mechanism in Malaysia: 
Current Developments and Issues, BIS Papers, Bank for International 
Settlements, number 35, 9. 
[114] Lin, S., Ye, H. (2009), Does inflation targeting make a difference in 
developing countries?, Journal of Development Economics, Elsevier, V 89(1), 
pages 118-123. 
[115] Mahuttikarn, J.W. (2006), Thailand’s Monetary Policy over the Past Decade, 
Paper presented at Thailand Development Research Institute‟s Yearend 
Conference, “Toward a Decade after the Economic Crisis: Lessons and 
Reforms,” December (in Thai). 
[116] Michael B. Devereux, Sutherland, A. (2008), Financial globalization and 
monetary policy, IMF Working Paper, Research DepartmentFinancial 
Globalization and Monetary Policy. 
[117] Miranda, S.G., Solikin, M.J. (2013), The Monetary Policy Regime In Indonesia, 
Working Papers WP/17/2013, Bank Indonesia. 
[118] Mishkin, F. (2016), The Economics of Money, Banking and Financial 
Markets, 11
th
 Edition, ISBN-13: 9780133836790. 
[119] Mishkin, F., Schmidt-Hebbel, K. (2007), Does inflation targeting make a 
difference?, National Bureau of economic research 1050, Massachusetts 
Avenue Cambridge, MA 02138. 
[120] Moenjak, T., Imudom, W., Vimolchalao, S. (2004), Monetary policy and 
financial stability: Finding the right balance under inflation targeting, Bank 
of Thailand Discussion Paper DP/08/2004. 
174 
[121] Mokgola, A. (2015), The effects of inflation targeting on economic growth in 
South Africa, Dissertation for Master of Commerce, University of Limpopo. 
[122] Mollick, A. V., Torres, R. C., Carneiro, F. G. (2008), Does Inflation 
Targeting Matter for Output Growth? Evidence from Industrial and Emerging 
Economies, Policy Research Working Paper 4791, The World Bank. 
[123] Mollick, A., Cabral, R., Garneiro, G. (2011), Does inflation targeting matter 
for output growth? Evidence from industrial and emerging economies, Journal 
of Policy Modeling, Vol.33, No.4 , Pages 537-551. 
[124] Morgan, P.J. (2013), Monetary Policy Frameworks in Asia: Experience, 
Lessons, andIssues, No. 435, September 2013, ADBI Working Paper. 
[125] Nakornthab, D. (2009), Thailand’s monetary policy since the 1997 crisis, 
Kobe University Economic Review 55. 
[126] Naudon, A., Vial, J. (2016), The Evolution of Inflation in Chile Since 
2000, BIS Paper No. 89g. 
[127] Neumann, M. J. M., and Hagen, V. (2002), Does inflation targeting matter?, 
FederalReserve Bank of St. Louis Review, 85, 127–148. 
[128] Phillips, A.W. (1958), The relation between unemployment and the rate of 
change of money wage rates in the United Kingdom, Economic Volume 25, 
Issue 100 p. 283-299. 
[129] Piti, DisyatatPiti, Disyatat, Pinnarat, Vongsinsirikul (2003), Monetary policy 
and the transmission mechanism in Thailan, Journal of Asian Economics, 
Elsevier, vol. 14(3), pages 389-418, June. 
[130] Rasche, R., Williams, M.M. (2005), „The Effectiveness of Monetary Policy”, 
FRB of St. Louis Working Paper No. 2005-048. 
[131] Siregar, R.Y., Goo, S. (2009), Inflation targeting policy: the experiences of 
Indonesia and Thailand, CAMA Working paper series. 
[132] Siregar, R.Y., Goo, S. (2010), Effectiveness and commitment to inflation 
targeting policy: Evidence from Indonesia and Thailand, Journal of Asian. 
[133] Subbarao, D. (2010), Redefining central banking, IMF, Finace and 
Develop, June 2010, Volume 47, Number 2. 
[134] Sukmana, R. (2019) Monetary Policy and Inflation in Indonesia: The Role of 
Dual Banking, https://knepublishing.com/index.php/KnE-
Social/article/view/4196/8624. 
175 
[135] Thórarinn, G.P. (2005), Inflation targeting and its effects on macroconomic 
performance, SUERF – The European Money and Finance Forum Vienna 2005. 
[136] Toyoshima, I., và Hamori (2012), Inflation targeting in Korea, Indonesia, 
Thailand, and the Philippines: the impact on business cycle synchronization 
between each country and the world, Publication Office, IDE 3-2-2 Wakaba, 
Mihama-ku, Chiba-shi, Chiba 261-8545 Japan. 
[137] Vega, M., Winkelried, D. (2005), Inflation Targeting and Inflation Behavior: 
A Successful Story?, EconPapers - Economics at your fingertips - 
Macroeconomics from University Library of Munich, Germany. 
[138] Warjiyo, Juhro (2019), Central Bank Policy: Theory and Practice, ISBN-10 
: 1789737524, ISBN-13 : 978-1789737523 . 
[139] Warjiyo, P., Juhro, S.M. (2019), Central Bank Policy: Theory and 
Practice, 1st Edition, 2019. 
[140] WEF (2016), World Economic Forum Annual Meeting. 
[141] Woodford, M. (2007), Globalization and Monetary Control, NBER Working 
Paper No. 13329. 
[142] World Bank - WB (2016), Vietnam 2035: Toward Prosperity, Creativity, 
Equity, and Democracy. 
[143] World Bank - WB, Annual reports 2004 - 2020. 
[144] 
35english.pdf 
[145]  
[146]  
[147]  
[148]  
[149] https://en.wikipedia.org/wiki/Economy_of_Indonesia. 
[150] https://www.adb.org 
[151] https://www.adb.org/countries/indonesia/economy. 
[152] https://www.bi.go.id/en/default.aspx 
[153] https://www.bis.org/ 
[154] https://www.bot.or.th/English/Pages/default.aspx 
[155] https://www.ecb.europa.eu/mopo/intro/html/index.en.html 
[156] https://www.ecb.europa.eu/stats/html/statsapp.en.html 
[157] https://www.focus-economics.com/countries/thailand. 
176 
[158] https://www.imf.org 
[159] https://www.indonesia-investments.com/finance/macroeconomic-
indicators/item16. 
[160] https://www.nordeatrade.com/fi/explore-new-market/thailand/economical-
context. 
[161] https://www.nordeatrade.com/fi/explore-new-market/thailand/economical-
context. 
[162] https://www.sbv.gov.vn. 
177 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 01: Lãi suất cơ bản của Thái Lan, 2012 - 2021 
Thời điểm áp dụng Lãi suất cơ bản Thời điểm áp dụng Lãi suất cơ bản 
1/6/2009 1,25% 17/10/2102 2,75% 
1/8/2010 1,40% 29/5/2013 2,50% 
1/9/2010 1,56% 27/11/2013 2,25% 
1/10/2010 1,75% 12/3/2014 2,00% 
12/1/2011 2,25% 11/3/2015 1,75% 
9/3/2011 2,50% 19/4/2015 1,50% 
20/4/2011 2,75% 19/12/2018 1.75% 
1/6/2011 3.00% 7/8/2019 1,50% 
13/7/2011 3,25% 6/11/2019 1,25% 
24/8/2011 3,50% 5/12/2019 1,00% 
30/11/2011 3,25% 25/3/2020 0,75% 
25/1/2012 3,00% 20/5/2020 0,50% 
(Nguồn: https://vn.investing.com/economic-calendar/thai-interest-rate-decision-
478, tác giả tổng hợp) 
178 
PHỤ LỤC 02: Tỷ lệ lạm phát của Indonesia, 1995 - 2005 
Năm Lạm phát mục tiêu Lạm phát thực tế 
1995 - 9,43 % 
1996 - 7,96 % 
1997 - 6,22 % 
1998 - 58,38 % 
1999 - 20,48 % 
2000 3 – 5% 3,72 % 
2001 3 – 5% 11,5 % 
2002 9% - 10% 11,87 % 
2003 9 ± 1 % 6,58 % 
2004 5.5 ± 1 % 6,24 % 
2005 6 ± 1 % 10,45 % 
(Nguồn: World Bank, 2018) 
179 
PHỤ LỤC 03: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của Indonesia, 1995-2004 
Năm GDP thực tế (Tỷ USD) Tốc độ tăng trƣởng (%) 
1995 215,215 7,81 
1996 242,086 8,22 
1997 229,713 4,69 
1998 101,623 -13,12 
1999 149,063 0,79 
2000 175,702 4,92 
2001 170,832 3,64 
2002 208,325 4,49 
2003 249,968 4,78 
2004 273,460 5,03 
(Nguồn: World Bank,2020) 
180 
 PHỤ LỤC 04: Tỷ lệ lạm phát của Indonesia, 2005 - 2019 
Năm Lạm phát mục tiêu Lạm phát thực tế 
2005 6 ± 1 % 10,45 % 
2006 8 ± 1% 13,1 % 
2007 6 ± 1 % 6,4 % 
2008 5 ± 1 % 9,77 % 
2009 5 ± 1 % 4,81 % 
2010 5 ± 1 % 5,13 % 
2011 5 ± 1 % 5,35 % 
2012 4,5 ± 1 % 4,27 % 
2013 4,5 ± 1 % 6,41 % 
2014 4,5 ± 1 % 6,39 % 
2015 4 ± 1 % 6,36 % 
2016 4 ± 1 % 3,52 % 
2017 4 ± 1 % 3,80 % 
2018 4 ± 1 % 3,19% 
2019 3,5 ± 1 % 3,03% 
(Nguồn: World Bank, năm 2020) 
181 
PHỤ LỤC 05: Tăng trƣởng và tỷ lệ lạm phát của Indonesia, 2005 - 2019 
Năm 
GDP thực tế 
(Tỷ USD) 
Lạm phát 
(%) 
Tốc độ tăng trƣởng 
(%) 
2005 304,37 10,45 5,69 
2006 388,16 13,1 5,5 
2007 460,19 6,4 6,34 
2008 543,25 9,77 6,01 
2009 574,50 4,81 4,62 
2010 755,09 5,13 6,22 
2011 892,96 5,35 6,16 
2012 917,86 4,27 6,03 
2013 912,52 6,4 5,55 
2014 890,81 6,41 5,00 
2015 861,25 6,39 4,87 
2016 932,25 3,52 5,03 
2017 1.004,00 3,80 5,06 
2018 1.042,17 3,19 5,17 
2019 1.063,02 3,03 5.02 
(Nguồn: World Bank, 2020) 
182 
PHỤ LỤC 06: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc của Việt Nam, 2004 - 2021 
Đơn vị: % 
Thời điểm 
bắt đầu áp 
dụng 
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với 
VND 
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với 
Ngoại tệ 
Dưới 12 
tháng 
Từ 12 tháng 
đến dưới 
24 tháng 
Trên 24 
tháng 
Dưới 12 
tháng 
Từ 12 tháng 
đến dưới 24 
tháng 
Trên 24 
tháng 
7/2004 5 2 - 4 2 - 
6/2007 10 4 - 8 4 - 
 2/2008 11 5 11 5 
11/2008 10 4 9 3 
12/2008 6 2 7 3 
1/2009 5 1 7 3 
 3/2009 3 1 7 3 
2/2010 3 1 4 2 
5/2011 3 1 6 4 
6/2011 3 1 7 5 
 9/2011 
3 1 8 6 
Dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng ngoại tệ trừ Ngân hàng Nông 
nghiệp và phát triển nông thôn 
12/2019 - 
nay (2021) 
3 1 8 6 
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ trang web của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) 
183 
PHỤ LỤC 07: Diễn biến các mức lãi suất điều hành của NHNN, 2009 – 2020 
Đơn vị: %/năm 
Thời điểm áp dụng Lãi suất cơ bản Lãi suất tái cấp 
vốn 
Lãi suất tái 
chiết khấu 
01/02/2009 7,0 8,0 6 
10/04/2009 7,0 7,0 5 
01/12/2009 8,0 8,0 6 
01/02/2010 8,0 8,0 6 
05/11/2010 9,0 9,0 7 
17/02/2011 9,0 11,0 7,0 
08/03/2011 9,0 12,0 12,0 
01/04/2011 9,0 13,0 12,0 
01/05/2011 9,0 14,0 13,0 
10/10/2011 9,0 15,0 13,0 
13/03/2012 9,0 14,0 12,0 
11/04/2012 9,0 13,0 11,0 
28/05/2012 9,0 12,0 10,0 
11/06/2012 9,0 11,0 9,0 
01/07/2012 9,0 10,0 8,0 
24/12/2012 9,0 9,0 7,0 
26/03/2013 9,0 8,0 6,0 
13/05/2013 9,0 7,0 5,0 
18/03/2014 9,0 6,5 4,5 
10/07/2017 9,0 6,25 4,25 
16/09/2019 9,0 6,0 4,0 
17/03/2020 9,0 5.0 3.5 
13/05/2020 9,0 4,5 3.0 
01/10/2020 9,0 4,0 2,5 
(Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tác giả tổng hợp) 
184 
PHỤ LỤC 08: Doanh số mua - bán trên thị trƣờng mở Việt Nam, 2005–2016 
Đơn vị tính: Tỷ đồng 
Năm 
Mua Bán 
Tổng 
doanh số 
Doanh số 
bình quân 
theo phiên 
Số 
phiên 
Doanh số 
mua 
Số 
phiên 
Doanh số 
bán 
2005 150 100.711 8 1.800 102.511 649 
2006 133 36.833 29 87.402 124.235 767 
2007 70 59.011 285 356.850 415.861 1.171 
2008 260 947.206 133 77.005 1024.211 2.606 
2009 261 961.773 68 102 1063.773 3.233 
2010 490 2.101.421 - - 2.101.421 4.288 
2011 431 2.801.253 - - 2.801.253 6.499 
2012 299 449.992 79 174.000 623.992 1.650 
2013 257 179.386 161 254.863 434.249 1.038 
2014 253 101.200 231 353.661 454.861 939 
2015 258 403.254 130 735.800 1139.054 2.935 
2016 260 367.380 99 722.601 1.089.981 3.036 
Tổng 3122 3.606.746 1223 2.865.982 6.472.728 
(Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tác giả tổng hợp) 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_kinh_nghiem_dieu_hanh_chinh_sach_tien_te_cua_thai_la.pdf
  • jpgkl_bhanh1.jpg
  • jpgkl_bhanh2.jpg
  • pdfQD_BuiThiHanh.pdf
  • pdfTT BuiThiHanh.pdf
  • pdfTT Eng BuiThiHanh.pdf
  • pdfTrichyeu_BuiThiHanh.pdf