Luận án Năng lực lãnh đạo của cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang hiện nay
Luận án sử dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa ác - Lênin.
Luận án sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể: lịch sử, logic, phân
tích, tổng hợp, thống kê - so sánh, mô hình hóa, phân tích SW T dự báo; điều tra
xã hội học, nghiên cứu tài liệu, tổng kết thực tiễn.
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp: ƣợc sử dụng chủ yếu cho nghiên cứu
lý thuyết và đồng thời cũng sử dụng trong phân tích thực tiễn ở một số nội dung
cần thiết.
- Phƣơng pháp thống kê - so sánh: Sử dụng các số liệu thống kê phân tích
đánh giá và đƣa ra kết luận về thực trạng các vấn đề nảy sinh về năng lực lãnh đạo
của cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang hiện nay.
- Phƣơng pháp khảo sát: Sử dụng 2 phiếu câu hỏi (đối vớicấp ủy viên cấp ủy
cấp huyện của tỉnh, hiện nay đang là cán bộ ở các cơ quan đơn vị khác hoặc nghỉ hƣu;
đang là cấp ủy viên cấp ủy cấp huyện; đã và đang là Bí thƣ cấp ủy cơ sở của tỉnh,
nhƣng không là cấp ủy viên cấp ủy cấp huyện; và đối vớicán bộ, công chức xã,
phƣờng, thị trấn, huyện, thành phố và nhân dân tỉnh) để đánh giá về năng lực lãnh
đạo của cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang hiện nay.
- Phƣơng pháp mô hình hóa kết hợp với phƣơng pháp thống kê đƣợc sử
dụng nhằm để đƣa dự báo đánh giá tác động đến năng lực lãnh đạo của cấp ủy cấp
huyện ở tỉnh Tuyên Quang hiện nay.
- Phƣơng pháp phân tích SW T ( iểm mạnh - điểm yếu - thời cơ - thách
thức: Strengths - Weaknesses - pportunitis - Threats) đƣợc sử dụng để phân tích
nhằm làm r vị trí, sự tác động của các nhân tố đến năng lực lãnh đạo của cấp ủy
cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang.
- Phƣơng pháp dự báo: ết hợp cả phƣơng pháp dự báo định tính và dự báo
định lƣợng nhằm dự báo diễn biến và các tác động thuận lợi khó khăn đối với việc5
nâng cao năng lực lãnh đạo của cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang hiện nay.
Ngoài ra, luận án còn kế thừa kết quả nghiên cứu của các công trình
khoa học đã công bố có liên quan đến đề tài, có tham khảo các báo cáo, các số
liệu thống kê có liên quan đến đề tài của các cấp ủy, tổ chức đảng tại địa
phƣơng từ năm 2010 đến nay.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Năng lực lãnh đạo của cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang hiện nay
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN CHÍNH TRỊQUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN TÔ HOÀNG LINH NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO CỦA CẤP ỦY CẤP HUYỆN Ở TỈNH TUYÊN QUANG HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ CHÍNH QUYỀN NHÀ NƯỚC HÀ NỘI - 2021 HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN TÔ HOÀNG LINH NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO CỦA CẤP ỦY CẤP HUYỆN Ở TỈNH TUYÊN QUANG HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ CHÍNH QUYỀN NHÀ NƯỚC Mã số: 9310202 Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. TRƯƠNG NGỌC NAM HÀ NỘI - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo quy định. Tác giả Tô Hoàng Linh MỤC LỤC Ở ẦU .............................................................................................................. 1 Chƣơng 1 .............................................................................................................. 7 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................... 7 LIÊN QUAN ẾN Ề TÀI LUẬN ÁN............................................................. 7 1.1. Các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài có liên quan ............. 7 1.2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc ..................................... 12 1.3. Khái quát kết quả của các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài và những vấn đề luận án sẽ tập trung giải quyết. .......... 27 Chƣơng 2 ............................................................................................................ 30 N NG C NH CỦA CẤP ỦY CẤP HUYỆN .............................. 30 Ở TỈNH TUY N QUANG - NH NG VẤN Ề UẬN V TH C TI N30 2.1. Cấp huyện và cấp ủy ở tỉnh Tuyên Quang ............................... 30 2.2. Năng lực lãnh đạo của Cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang Chƣơng 3 ............................................................................................................ 71 N NG C NH CỦA CẤP ỦY CẤP HUYỆN .............................. 71 Ở TỈNH TUYÊN QUANG HIỆN NAY ........................................................... 71 TH C TR NG NGUY N NH N V NH NG VẤN Ề ẶT RA ......... 71 3.1. Thực trạng năng lực lãnh đạo của cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang hiện nay ...................................................................... 71 3.2. Nguyên nhân và những vấn đề đặt ra ..................................... 110 Chƣơng 4 ........................................................................................................... 120 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ............................................................... 120 N NG CA N NG C NH CỦA CẤP ỦY ................. 120 CẤP HUYỆN Ở TỈNH TUYÊN QUANG THỜI GIAN TỚI .......... 120 4.1. Dự báo những yếu tố tác động và phƣơng hƣớng nâng cao năng lực lãnh đạo của Cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang thời gian tới.120 4.2. Những giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo của Cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang thời gian tới. .......................................................... 127 KẾT LUẬN ...................................................................................... 166 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ... 169 CÓ I N QUAN ẾN Ề TÀI LUẬN ÁN ................................. 169 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 171 PHỤ LỤC .......................................................................................... 185 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN BTVCU : Ban thƣờng vụ cấp ủy QPAN : Quốc phòng, an ninh CNXH : Chủ nghĩa xã hội H ND : Hội đồng nhân dân HTCT : Hệ thống chính trị KT-XH : Kinh tế - xã hội N : Năng lực lãnh đạo MTTQ : Mặt trận Tổ quốc Nxb : Nhà xuất bản PT : Phƣơng thức lãnh đạo SC : Sức chiến đấu TTATXH : Trật tự an toàn xã hội UBKT : Ủy ban kiểm tra UBND : Ủy ban nhân dân XHCN : Xã hội chủ nghĩa 1 MỞ ĐẦU L ọ ề t Cấp ủy cấp huyện là Ban Chấp hành đảng bộ huyện, quận, thị xã, thành phố, là cơ quan lãnh đạo đảng bộ giữa hai kỳ đại hội do đại hội đại biểu đảng bộ huyện, quận, thị xã, thành phố bầu ra. Cấp ủy cấp huyện lãnh đạo toàn bộ hoạt động của đảng bộ cấp huyện, gồm: Lãnh đạo công tác xây dựng ảng bộ về chính trị tƣ tƣởng, tổ chức và đạo đức; lãnh đạo các tổ chức trong hệ thống chính trị (HTCT)cấp huyện cơ sở và các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội; lãnh đạo các lĩnh vực đời sống xã hội trên địa bàn cấp huyện, nhân tố quyết định để hoạt động ấy đạt hiệu quả góp phần thực hiện thắng lợi đƣờng lối, chủ trƣơng của ảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc, Chỉ thị, Nghị quyết của cấp ủy,chính quyền cấp tỉnh. Tuyên Quang là tỉnh miền núi phía Bắc nƣớc ta.Hiện nay, tỉnh có 7 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: Thành phố Tuyên Quang và 06 huyện (Lâm Bình Na Hang Chiêm Hoá Hàm Yên Yên Sơn và Sơn Dƣơng) ,với 138 xã, phƣờng, thị trấn (trong đó 30 xã thuộc vùng khó khăn) 1.733 thôn, xóm, tổ nhân dân (trong đó có 171 thôn xóm đặc biệt khó khăn). Tƣơng ứng với 7 đơn vị hành chính cấp huyện có 7 đảng bộ cấp huyện và 7 cấp ủy cấp huyện, gồm: Thành ủy Tuyên Quang và các Huyện ủy:Lâm Bình, Na Hang, Chiêm Hoá Hàm Yên Yên Sơn và Sơn Dƣơng. Trong hơn 30 năm đổi mới, dƣới sự lãnh đạo của ảng, trực tiếp là Tỉnh ủy Tuyên Quang và sự nỗ lực vƣơn lên, sự tham gia tích cực của các tổ chức trong HTCT và nhân dân vào công tác xây dựng ảng, sự lãnh đạo của các cấp ủy cấp huyện trong điều kiện mới có những đổi mới và tiến bộ, năng lực lãnh đạo (N )các cấp ủy đƣợc nâng lên. Các cấp ủy đã lãnh đạo công cuộc đổi mới ở địa phƣơng đạt kết quả quan trọng: Kinh tế - Xã hội (KT-XH) phát triển khá đời sống của nhân dân đƣợc cải thiện và nâng cao; an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội (TTATXH) đƣợc giữ vững; tiềm lực quốc phòng, an ninh đƣợc tăng cƣờng. iều đó đã góp phần vào sự nghiệp đổi mới của tỉnh và thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của hơn 30 năm đổi mới của toàn dân ta. 2 Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, N của cấp ủy cấp huyện trong tỉnh cũng bộc lộ những hạn chế, yếu kém và bất cập so với yêu cầu ngày càng cao của công cuộc đổi mới ở địa phƣơng trong những năm tới. Khả năng quán triệt, vận dụng cụ thể hoá các quan điểm đƣờng lối, chính sách của ảng, nghị quyết, chỉ thị của cấp trên vào tình hình cụ thể của địa phƣơng để có chủ trƣơng biện pháp lãnh đạo còn thiếu cụ thể chƣa sát thực tiễn. Trong lãnh đạo chính quyền cấp huyện cụ thể hoá, thể chế hóa các nghị quyết, quyết định của cấp ủy cấp huyện về phát triển kinh tế văn hóa xã hội, an ninh, quốc phòng và tổ chức thực hiện, một số cấp ủy cấp huyện chƣa phát huy đƣợc trí tuệ của tập thể, còn thiếu các Nghị quyết chuyên đề có khả năng tạo ra những bƣớc đột phá mới. Vai trò lãnh đạo và sức chiến đấu (SC ) của một số cấp ủy cấp huyện có lúc có nơi chƣa đƣợc chú trọng, công tác đánh giá chất lƣợng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên ở một số nơi chƣa chính xác, còn tình trạng nể nang. Công tác giáo dục chính trị tƣ tƣởng, bồi dƣỡng lý tƣởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho cán bộ đảng viên ở cơ sở chƣa đƣợc một số cấp ủy cấp huyện quan tâm đúng mức tính định hƣớng, tính chiến đấu và tính giáo dục, thuyết phục chƣa cao. Công tác chỉ đạo của một số cấp ủy cấp huyện đối với Mặt trận Tổ quốc (MTTQ) và các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền, vận động có lúc chƣa sát đối tƣợng chƣa thƣờng xuyên, hình thức chƣa phong phú và thiếu sức thuyết phục. Chất lƣợng, hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát và xử lý kỷ luật của một số cấp ủy cấp huyện đối với tổ chức đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội và đảng viên vi phạm chƣa cao chƣa đồng đều. Xuất phát từ tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề nêu trên, tác giả chọn vấn đề “Năng lực lãnh đạo của cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang hiện nay” làm luận án tiến sĩ ngành Xây dựng ảng và Chính quyền nhà nƣớc. M ệ v u M u Trên cơ sở nghiên cứu làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về N của cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang hiện nay, luận án khảo sát, đánh giá thực trạng, đề xuất phƣơng hƣớng và những giải pháp khả thi nhằm nâng cao N của cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới. 3 N ệ v u u - Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài. - Luận giải làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về N của cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang. - Khảo sát đánh giá đúng thực trạng N của cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang từ năm 2010 đến nay, chỉ ra ƣu điểm, khuyết điểm, nguyên nhân và những vấn đề đặt ra từ thực tiễn. - ề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm nâng cao N của cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới. Đố t v v u u Đố t u Năng lực lãnh đạo của cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang hiện nay. P v u u - Về không gian:Luận án khảo sát, nghiên cứu thực trạng N của cấp ủy cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang bao gồm: Thành ủy Tuyên Quang và các Huyện ủy Lâm Bình, Na Hang, Chiêm Hoá Hàm Yên Yên Sơn và Sơn Dƣơng từ 2010 đến nay. Phƣơng hƣớng và những giải pháp đề xuất trong luận án có giá trị đến năm 2030. - Về thời gian: Luận án khảo sát N của 7 cấp ủy cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến nay và định hƣớng đến năm 2030. C sở u t ự t ễ v u u C sở u Cơ sở lý luận của luận án là chủ nghĩa ác - ênin tƣ tƣởng Hồ Chí inh và các quan điểm của ảng Cộng sản Việt Nam về ảng lãnh đạo hệ thống chính trị và toàn xã hội về N và SC của ảng, của tổ chức đảng. 4 C sở t ự t ễ Cơ sở thực tiễn của luận án là thực trạng năng lực lãnh đạo của cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang từ năm 2010 đến nay. P u Luận án sử dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa ác - Lênin. Luận án sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể: lịch sử, logic, phân tích, tổng hợp, thống kê - so sánh, mô hình hóa, phân tích SW T dự báo; điều tra xã hội học, nghiên cứu tài liệu, tổng kết thực tiễn. - Phƣơng pháp phân tích tổng hợp: ƣợc sử dụng chủ yếu cho nghiên cứu lý thuyết và đồng thời cũng sử dụng trong phân tích thực tiễn ở một số nội dung cần thiết. - Phƣơng pháp thống kê - so sánh: Sử dụng các số liệu thống kê phân tích đánh giá và đƣa ra kết luận về thực trạng các vấn đề nảy sinh về năng lực lãnh đạo của cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang hiện nay. - Phƣơng pháp khảo sát: Sử dụng 2 phiếu câu hỏi (đối vớicấp ủy viên cấp ủy cấp huyện của tỉnh, hiện nay đang là cán bộ ở các cơ quan đơn vị khác hoặc nghỉ hƣu; đang là cấp ủy viên cấp ủy cấp huyện; đã và đang là Bí thƣ cấp ủy cơ sở của tỉnh, nhƣng không là cấp ủy viên cấp ủy cấp huyện; và đối vớicán bộ, công chức xã, phƣờng, thị trấn, huyện, thành phố và nhân dân tỉnh) để đánh giá về năng lực lãnh đạo của cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang hiện nay. - Phƣơng pháp mô hình hóa kết hợp với phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng nhằm để đƣa dự báo đánh giá tác động đến năng lực lãnh đạo của cấp ủy cấp huyện ở tỉnh Tuyên Quang hiện nay. - Phƣơng ... c dân tộc ở địa phƣơng 468 98,32% 3 0,63% 5 1,05% 6 Năng lực kiểm tra giám sát sơ kết, tổng kết đúc rút kinh nghiệm hoạt động của cấp ủy 454 95,38% 16 3,36% 6 1,26% Ý kiến khác: Không có 236 Câu 3: Xin Ông (Bà, Anh, Chị) vui lòng cho biết ý kiến c a mình về những yếu tố t o nên NLLĐ c a cấp y cấp huyện thuộ Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang? TT Nội dung Đồng ý K ô ồng ý Khó trả lời Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ 1 Số lƣợng cơ cấu cấp ủy cấp huyện 462 97,06% 12 2,52% 2 0,42% 2 Trình độ mọi mặt, khả năng tổ chức thực tiễn và kinh nghiệm công tác của đội ngũ cấp ủy viên cấp ủy cấp huyện 457 96,01% 15 3,15% 4 0,84% 3 Bản lĩnh chính trị đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, phong cách, lề lối làm việc của đội ngũ cấp ủy viên cấp ủy cấp huyện 469 98,53% 5 1,05% 2 0,42% 4 Tổ chức bộ máy, cán bộ và hoạt động của các cơ quan chuyên trách tham mƣu giúp việc cấp ủy cấp huyện, 458 96,22% 15 3,15% 3 0,63% 5 Cấp ủy cấp huyện thực hiện các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng 424 89,08% 46 9,66% 6 1,26% 6 Chất lƣợng ban thƣờng vụ và bí thƣ cấp ủy cấp huyện 472 99,16% 3 0,63% 1 0,21% 237 TT Nội dung Đồng ý K ô ồng ý Khó trả lời Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ 7 Sự đồng tình, ủng hộ của các tổ chức trong HTCT và nhân dân các huyện, thành phố và sự lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của Tỉnh ủy Tuyên Quang, việc tạo thuận lợi của chính quyền, các ban, ngành đơn vị tỉnh đối với hoạt động của cấp ủy cấp huyện, 459 96,43% 13 2,75% 4 0,84% Những yếu tố khác: Không có 238 Câu 4: Xin Ông (Bà, Anh, Chị) vui lòng cho biết ý kiến c a mình về nhữ t u ể xem xét, NLLĐc a cấp y cấp huyện thuộ Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang? (Ông (Bà, Anh, Chị) có thể cho ý kiến c a mình về t u ớ ây) TT Nội dung Đồng ý K ô ồng ý Khótrả lời Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ 1 Nhóm tiêu chí về chất lượng cấp ủy viên, ủy viên ban thường vụ và bí thư cấp ủy cấp huyện, gồm: số lƣợng cơ cấu trình độ mọi mặt; bản lĩnh chính trị đạo đức, lối sống, năng lực, kinh nghiệm công tác, ý thức tổ chức kỷ luật, phong cách, lề lối làm việc thái độ đối với nhân dân của các cấp ủy viên, ủy viên ban thƣờng vụ và bí thƣ cấp ủy cấp huyện 473 99,37% 1 0,21% 2 0,42% 2 Nhóm tiêu chí về thực hiện các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng của cấp ủy, BTVCUcấp huyện 467 98,11% 6 1,26% 3 0,63% 3 Nhóm tiêu chí về lãnh đạo và kết quả lãnh đạo các lĩnh vực đời sống xã hội trên địa bàn cấp huyện, gồm: KT-XH, QPAN công tác tƣ tƣởng, công tác dân vận, xây dựng khối đại đoàn kết các dân tộc, 432 90,76% 39 8,19% 5 1,05% 4 Nhóm tiêu chí về lãnh đạo chính quyền, MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, gồm xây dựng tổ chức bộ máy, cán bộ và hoạt động của các tổ chức này 454 95,38% 16 3,36% 6 1,26% 239 TT Nội dung Đồng ý K ô ồng ý Khó trả lời Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ 5 Nhóm tiêu chí về lãnh đạo và kết quả công tác xây dựng đảng bộ cấp huyện, gồm: xây dựng tổ chức bộ máy, cán bộ cấp huyện đổi mới PT của cấp ủy, công tác kiểm tra, giám sát, phòng chống tham nhũng suy thoái; chống lại các quản điểm sai trái thù địch lãnh đạo các cấp ủy cơ sở, 463 97,27% 9 1,89% 4 0,84% Ý kiến khác: Không có 240 Câu 5: Theo Ông (Bà, Anh, Chị) m ộ ã o ĩ vự ời sống xã hộ s u ây a cấp y cấp huyện ở Ô (B A C ị) v ệc ho c sinh sống hiện nay? TT Nhiệm v Thực hiện tốt Đ t yêu cầu Thực hiện tốt Không thực hiện Vi ph m Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ 1 ãnh đạo lĩnh vực kinh tế, trọng tâm là chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp trên địa bàn cấp huyện 376 78,99% 82 17,23% 15 3,15 % 3 0,63% 0 0,00% 2 ãnh đạo xóa đói giảm nghèo trên địa bàn cấp huyện 352 73,95% 101 21,22% 21 4,41 % 2 0,42% 0 0,00% 3 ãnh đạo tạo việc làm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân trên địa bàn cấp huyện 347 72,90% 91 19,12% 33 6,93 % 5 1,05% 0 0,00% 4 ãnh đạo phòng, chống các tệ nạn xã hội trên địa bàn cấp huyện 398 83,62% 31 6,51% 41 8,61 % 6 1,26% 0 0,00% 5 ãnh đạo xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp huyện 402 84,45% 49 10,30% 21 4,41 % 4 0,84% 0 0,00% 241 TT Nhiệm v Thực hiện tốt Đ t yêu cầu Thực hiện tốt Không thực hiện Vi ph m Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ 6 ãnh đạo xây dựng, phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc, bài trừ mê tín, dị đoạn, các phong tục, tập quán lạc hậu trong các dân tộc trên địa bàn cấp huyện 396 83,19% 58 12,19% 17 3,57 % 5 1,05% 0 0,00% 7 ãnh đạo xây dựng khối đại đoàn kết các dân tộc kinh tế trên địa bàn cấp huyện 364 76,47% 70 14,70% 39 8,20 % 3 0,63% 0 0,00% 8 ãnh đạo phòng, chống tham nhũng lãng trên địa bàn cấp huyện 395 82,98% 42 8,83% 32 6,72 % 7 1,47% 0 0,00% 9 ãnh đạo cấp ủy cơ sở 437 91,81% 18 3,78% 18 3,78 % 3 0,63% 0 0,00% 10 Ý kiến khác: Không có 242 Câu 6: Theo Ông (Bà, Anh, Chị) m ộ ã o chính quyền, MTTQ, các tổ ch c chính trị - xã hội, tổ ch c xã hội cấp huyện c a cấp y cấp huyện ở Ô (B A C ị) v ệc ho c sinh sống hiện nay? TT Nhiệm v Thực hiện tốt Đ t yêu cầu Thực hiện tốt Không thực hiện Vi ph m Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ 1 ãnh đạo H NDcấp huyện 359 75,42% 97 20,38% 18 3,78% 2 0,42% 0 0,00% 2 ãnh đạo UBNDcấp huyện 364 76,47% 84 17,65% 25 5,25% 3 0,63% 0 0,00% 3 ãnh đạo Ủy ban MTTQ cấp huyện 387 81,30% 63 13,24% 21 4,41% 5 1,05% 0 0,00% 4 ãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện 341 71,64% 74 15,55% 54 11,34% 7 1,47% 0 0,00% 5 ãnh đạo các tổ chức xã hội cấp huyện 368 77,31% 68 14,29% 3 7,14% 6 1,26% 0 0,00% 6 ãnh đạo các tổ chức khác 305 64,08% 106 22,27% 57 11,97% 8 1,68% 0 0,00% 243 Câu 7: Xin Ông (Bà, Anh, Chị) cho biết ý kiến c a mình về m ộ ã o, chỉ o công tác xây dựng Đảng c a cấp y cấp huyện ở Ô (B A C ị) v ệc ho c sinh sống hiện nay? TT Nhiệm v Thực hiện tốt Đ t yêu cầu Thực hiện tốt Không thực hiện Vi ph m Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ 1 ãnh đạo, chỉ đạo xây dựng, ban hành các nghị quyết của cấp ủy, BTVCU cấp huyện 280 79,83% 86 18,07% 9 1,89% 1 0,21% 0 0,00% 2 ãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện các nghị quyết của cấp ủy, BTVCU cấp huyện 367 77,10% 84 17,65% 21 4,41% 4 0,84% 0 0,00% 3 ãnh đạo và thực hiện công tác cán bộ. 373 78,36% 68 16,29% 31 6,51% 4 0,84% 0 0,00% 4 ãnh đạo, chỉ đạo công tác đảng viên 384 80,67% 69 14,50% 20 4,20% 3 0,63% 0 0,00% 244 TT Nhiệm v Thực hiện tốt Đ t yêu cầu Thực hiệ tốt Không thực hiện Vi ph m Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ 5 ãnh đạo, chỉ đạo xây dựng tổ chức cơ sở đảng (xây dựng cấp ủy đội ngũ cán bộ cơ sở đội ngũ đảng viên công tác đảng viên, công tác kiểm tra, giám sát, công tác tƣ tƣởng, dân vận của cấp ủy cơ sở,,,) 347 72,90% 108 22,69% 16 3,36% 5 1,05% 0 0,00% 6 Công tác kiểm tra, giám sát 395 82,98% 71 14,92% 8 1,68% 2 0,42% 0 0,00% 7 ãnh đạo các công việc khác của công tác xây dựng ảng 377 79,20% 79 16,60% 14 2,94% 6 1,26% 0 0,00% 245 Câu 8: Xin Ông (Bà, Anh, Chị) vui lòng cho biết ý kiến c a mình về ớng nâng cao NLLĐ c a cấp y cấp huyệ Ô (B A C ị) v ệc ho c sinh sống hiện nay? TT Nội dung Đồng ý K ô ồng ý Khó trả lời Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ 1 ổi mới, nâng cao chất lƣợng việcxây dựng và tổ chức thực hiện các nghị quyết của cấp ủy và BTVCUcấp huyện 454 95,38% 19 3,99% 3 0,63% 2 Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện mạnh mẽ đạt kết quả các nghị quyết của ảng về xây dựng ảng trong nhiệm kỳ XII và Văn kiện ại hội XIII của ảng 468 98,32% 6 1,26% 2 0,42% 3 Tập trung vào việc nâng cao trình độ mọi mặt của cấp ủy viên cấp ủy cấp huyện 437 91,81% 35 7,35% 4 0,84% 4 Tập trung vào việc nâng cao đạo đức, lối sống, vai trò nêu gƣơng của cấp ủy viên cấp ủy cấp huyện và gia đình họ 449 94,33% 20 4,20% 7 1,47% 5 Tập trung vào nâng cao năng lực tổ chức thực tiễn của cấp ủy viên cấp ủy cấp huyện 432 90,76% 39 8,19% 5 1,05% 6 Củng cố, kiện toàn, nâng cao chất lƣợng các cơ quan chuyên trách tham mƣu giúp việc cấp ủy cấp huyện 421 88,45% 52 10,92% 3 0,63% 7 Phát huy vai trò của MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân 451 94,75% 23 4,83% 2 0,42% 8 Nâng cao chất lƣợng BTVCU và bí thƣ cấp ủy cấp huyện 429 90,13% 41 8,61% 6 1,26% Ý kiến khác: Không có 246 Câu 9: Xin Ông (Bà, Anh, Chị) vui lòng cho biết ý kiến c a mình về những giải pháp nâng cao NLLĐ c a cấp y cấp huyệ Ô (B A C ị) v ệc ho c sinh sống hiện nay? (Ông (Bà, Anh, Chị) có thể cho ý kiến về các giả ớ ây TT Nội dung Đồng ý Không ồng ý Khó trả lời Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ 1 Nâng cao chất lƣợng ra nghị quyết và tổ chức thực hiện nghị quyết của cấp ủy cấp huyện 435 91,39% 39 8,19% 2 0,42% 2 Nâng cao chất lƣợng cấp ủy, BTVCU cấp huyện đáp ứng yêu cầu nâng cao N của cấp ủy cấp huyện, 408 85,71% 6 13,24% 5 1,05% 3 ổi mới PT của cấp ủy cấp huyện đối với HTCTcấp huyện, trọng tâm là đổi mới PT của cấp ủy đối với chính quyền cấp huyện 459 96,43% 16 3,36% 1 0,21% 4 ổi mới PT của cấp ủy cấp huyện đối với các lĩnh vực đời sống xã hội ở địa phƣơng 421 88,45% 52 10,92% 3 0,63% 5 Nâng cao chất lƣợng các cơ quan chuyên trách tham mƣu giúp việc cấp ủy cấp huyện 442 92,86% 32 6,72% 2 0,42% 6 Phát huy vai trò cấp ủy, tổ chức đảng đội ngũ đảng viên của đảng bộ cấp huyện trong nâng cao N của cấp ủy cấp huyện, 403 88,66% 67 14,08% 6 1,26% 247 TT Nội dung Đồng ý Không ồng ý Khó trả lời Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ Số ời Tỷ lệ 7 Phát huy vai trò của MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân địa phƣơng trong nâng cao N của cấp ủy cấp huyện 416 87,40% 56 11,76% 4 0,84% 8 Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Tuyên Quang và tạo thuận lợi của các ban, sở cơ quan tỉnh trong nâng cao N của cấp ủy cấp huyện, 437 91,81% 38 7,98% 1 0,21% Những yếu tố khác: Không có 248 Câu 10: Xin Ông (Bà, Anh, Chị) vui lòng cho biết một số thông tin về cá nhân Tiêu chí Số ng Tỷ lệ a. Giới tính Nam 251 52,73% Nữ 225 47,27% b. Tuổi Dƣới 35 43 9,03% 35 – 40 98 20,59% 41 – 45 102 21,42% 46 – 50 97 20,38% 51 – 55 99 20,80% Trên 55 37 7,78% c. Số năm công tác 05 – 15 năm 112 23,53% 10 – 25 năm 139 29,20% 25 – 35 năm 167 35,08% Trên 35 năm 58 12,19% d. Trình độ chuyên môn Cử nhân hoặc tƣơng đƣơng 292 61,34% Sau đại học 184 38,66% e. Ông (bà, anh, chị) Cán bộ xã phƣờng, thị trấn 115 24,17% Công chức xã phƣờng, thị trấn 82 17,23% Cán bộ cấp huyện 78 16,37% Công chức cấp huyện 94 19,75% Nhân dân 107 22,48% 1
File đính kèm:
- luan_an_nang_luc_lanh_dao_cua_cap_uy_cap_huyen_o_tinh_tuyen.pdf
- KẾT LUẬN MỚI TIẾNG ANH.pdf
- KẾT LUẬN MỚI TIẾNG VIỆT.pdf
- TÓM TẮT TIẾNG ANH.pdf
- TÓM TẮT TIẾNG VIỆT.pdf