Luận án Nghiên cứu bón phân kali và lưu huỳnh cho cây lạc trên đất cát biển tỉnh Bình Định
Bình Định là tỉnh thuộc vùng sinh thái duyên hải Nam Trung bộ, mang đậm nét khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có tổng diện tích là 606,6 nghìn ha nhưng đất sản xuất nông nghiệp chỉ có 137,1 nghìn ha (chiếm 22,6% tổng diện tích đất tự nhiên) (Tổng cục thống kê, 2020) [59]. Theo phân loại đất Việt Nam, tại Bình Định có 8 nhóm đất chính, trong đó nhóm đất cát có diện tích 13.283 ha và chiếm 9,7% diện tích đất sản xuất nông nghiệp (Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp miền Trung, 2005) [43]. Nhóm đất cát ở các tỉnh ven biển nói chung và Bình Định nói riêng cơ bản là cát; có thành phần cơ giới nhẹ, hàm lượng cát mịn cao, sức chứa ẩm đồng ruộng chỉ khoảng từ 2,5 đến 12,5%, hàm lượng các chất tổng số thấp, các chất dễ tiêu nghèo nên khả năng giữ nước và dinh dưỡng là rất kém (Phan Liêu, 1981) [35]; đất cát biển có dung trọng thay đổi từ 1,4 - 1,7, tỷ trọng từ 2,6 - 2,7 và độ xốp biến động từ 35 - 45% [34]. Do vậy, để nâng cao hiệu quả sản xuất và canh tác bền vững trên đất cát thì việc lựa chọn một trong những cây trồng họ đậu trong cơ cấu cây trồng hàng năm là rất cần thiết.
Lạc (Arachis hypogaea L.) là cây trồng ngắn ngày có giá trị kinh tế và mang tính hàng hóa cao, khả năng cải tạo đất rất tốt, yêu cầu đất trồng có thành phần cơ giới nhẹ và thích hợp với nhiều loại cơ cấu cây trồng khác nhau. Hạt lạc là loại hạt có dầu quan trọng, hàm lượng lipit 40 - 60%, protein thô 26 - 34%, gluxit 6 - 22%, xenlulô 2 - 4,5% (Đoàn Thị Thanh Nhàn và cs. 2006) [40]. Đồng thời, nhờ các vi khuẩn nốt sần cộng sinh ở rễ và thành phần dinh dưỡng trong thân lá lạc cao đặc biệt là đạm (trong thành phần của thân lá lạc có 4,45% N, thân lá cây phân xanh có 3,30% N và phân chuồng có 1,80% N (Đường Hồng Dật, 2007) [17].
Trong những năm gần đây, do áp lực về diện tích đất sản xuất nông nghiệp, tại Bình Định, phần lớn diện tích đất cát trồng cây lâm nghiệp và cây công nghiệp dài ngày đã và đang được thay thế bằng trồng cây nông nghiệp, trong đó lạc là cây trồng đã thể hiện rõ sự thích nghi và đang được người dân cũng như chính quyền địa phương đặc biệt quan tâm. Do đó, diện tích lạc tại Bình Định trong những năm qua liên tục tăng từ 8.315 ha (năm 2010) lên 8.713 ha (năm 2015) và đến năm 2020 là 9.842 ha (Cục Thống kê Bình Định, 2017 và 2021) [12], [13].
Tuy nhiên, để sản xuất lạc trên đất cát tỉnh Bình Định có hiệu quả còn rất nhiều khó khăn như chế độ phân bón, nước tưới, giống, khoảng cách và mật độ trồng, biện pháp che phủ và giữ ẩm, .
Để tăng năng suất cây trồng nói chung, bên cạnh nhân tố giống mới thì phân bón có vai trò quan trọng, quyết định chất lượng và năng suất cây trồng, đặc biệt là đối với cây lạc trồng trên đất cát biển. Tại tỉnh Bình Định, một trong những yếu tố phi sinh học hạn chế năng suất lạc là sử dụng liều lượng phân lân quá cao, mất cân đối giữa đạm với lân và giữa đạm với kali, chưa quan tâm đến vai trò của dinh dưỡng khoáng vi lượng (Hồ Huy Cường và cs. 2011) [14].
Đến nay, các công trình khoa học nghiên cứu về phân bón cho cây lạc đã và đang được quan tâm, nhưng các kết quả nghiên cứu về dinh dưỡng K và S cho cây lạc trên đất cát biển vẫn còn hạn chế.
Theo kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của thiếu hụt dinh dưỡng đến năng suất lạc trên đất cát vùng Duyên hải Nam Trung bộ thì không bón K năng suất lạc giảm từ 14,93 - 35,24%, không bón S năng suất lạc giảm từ 12,71 - 23,35%, trên đất cát trắng và cát xám tại tỉnh Bình Định (Đỗ Thành Nhân và cs. 2014) [41].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu bón phân kali và lưu huỳnh cho cây lạc trên đất cát biển tỉnh Bình Định
LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và khách quan, các thông tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Kết quả nghiên cứu này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Nếu có gì sai sót, Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Huế, ngày 02 tháng 12 năm 2021 Tác giả luận án Đỗ Thành Nhân LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS. TS. Hoàng Thị Thái Hoà - Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế và TS. Hoàng Minh Tâm - Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ. Hai thầy cô đã luôn động viên, hướng dẫn tận tình và đầy tâm huyết trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo ở Khoa Nông học, phòng Đào tạo và Công tác Sinh viên, Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện, Bộ môn Khoa học đất và Môi trường cùng toàn thể cán bộ viên chức thuộc Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ đã tạo điều kiện, dành thời gian và động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Quốc tế Úc, sự tạo điều kiện và động viên của GS.TS. Richard Bell, TS. Surender Mann, cùng các thành viên trong nhóm thực hiện dự án Quản lý tổng hợp nước, đất và dinh dưỡng cho các hệ thống canh tác bền vững ở vùngDuyên hải Nam Trung Bộ và Australia. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những người thân trong gia đình và bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ và dành cho tôi tinh thần tốt nhất trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. Xin trân trọng cảm ơn! Huế, ngày 02 tháng 12 năm 2021 Tác giả luận án Đỗ Thành Nhân MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Nghĩa của từ 1 BVTV Bảo vệ thực vật 2 CS Cộng sự 3 CT Công thức 4 CV Hệ số biến động 5 DT Diện tích 6 ĐC Đối chứng 7 ĐH Đại học 8 GĐ Giai đoạn 9 HC Hữu cơ 10 HTQ Hình thành quả 11 K Kali 12 KH Khoa học 13 KHCN Khoa học Công nghệ 14 KHKT Khoa học Kỹ thuật 15 KL Khối lượng 16 KN Khuyến nông 17 LSD0,05 Sai số thí nghiệm ở mức độ tin cậy 95% 18 MH Mô hình 19 NN Nông nghiệp 20 NS Năng suất 21 NXB Nhà xuất bản 22 OC Organic carbon 23 P Lân 24 PC Phân cành 25 PTNT Phát triển nông thôn 26 RHR Ra hoa rộ 27 S Lưu huỳnh 28 TH Thu hoạch 29 TT Thứ tự 30 VN Việt Nam DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng lạc trên thế giới 19 Bảng 1.2. Diện tích, năng suất và sản lượng lạc của các Châu lục năm 2019 20 Bảng 1.3. Diện tích, năng suất và sản lượng lạc của Việt Nam 21 Bảng 1.4. Diện tích, năng suất và sản lượng lạc tại Bình Định 21 Bảng 1.5. Lượng chất dinh dưỡng cây lạc hấp thu để tạo sản phẩm 23 Bảng 1.6. Lượng phân N - P - K sử dụng cho cây lạc ở một số nước trên Thế giới 24 Bảng 1.7. Liều lượng phân bón nghiên cứu và khuyến cáo cho cây lạc tại Viêt Nam 25 Bảng 1.8. Liều lượng phân bón nghiên cứu và khuyến cáo cho cây lạc tại Bình Định 28 Bảng 2.1. Tính chất đất thí nghiệm tại điểm nghiên cứu 42 Bảng 2.2. Diễn biến thời tiết tại khu vực triển khai thí nghiệm (2015 - 2018) 54 Bảng 3.1. Ảnh hưởng của việc yếu tố dinh dưỡng K và S hạn chế đến sinh trưởng phát triển của cây lạc trong điều kiện nhà lưới 57 Bảng 3.2. Ảnh hưởng của việc yếu tố dinh dưỡng K và S hạn chế đến hàm lượng K và S trong cây và đất sau thí nghiệm 59 Bảng 3.3. Ảnh hưởng của liều lượng K và S đến chiều cao cây và số cành cấp 1 của cây lạc 60 Bảng 3.4. Ảnh hưởng của liều lượng K và S đến số lượng nốt sần của cây lạc 63 Bảng 3.5. Ảnh hưởng của liều lượng K và S đến chỉ số diện tích lá của cây lạc 66 Bảng 3.6. Ảnh hưởng của liều lượng K và S đến sinh khối của cây lạc 71 Bảng 3.7. Ảnh hưởng của liều lượng K và S đến một số bệnh hại chính của cây lạc 76 Bảng 3.8. Ảnh hưởng của liều lượng K và S đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất lạc vụ Đông xuân 78 Bảng 3.9. Ảnh hưởng của liều lượng K và S đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất lạc vụ Hè thu 82 Bảng 3.10. Ảnh hưởng của liều lượng K và S đến hiệu suất phân bón K và S của cây lạc 88 Bảng 3.11. Ảnh hưởng của liều lượng K và S đến chất lượng hạt lạc 90 Bảng 3.12. Ảnh hưởng của liều lượng K và S đến hàm lượng K và S trong thân lá lạc 95 Bảng 3.13. Ảnh hưởng của liều lượng K và S đến hàm lượng K và S trong quả lạc 97 Bảng 3.14. Ảnh hưởng của liều lượng K và S đến chỉ số thu hoạch, hiệu suất nông học và hiệu suất sử dụng K trong phân bón của lạc vụ Đông xuân 99 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của liều lượng K và S đến chỉ số thu hoạch, hiệu suất nông học và hiệu suất sử dụng K trong phân bón của lạc vụ Hè thu 101 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của liều lượng K và S đến chỉ số thu hoạch, hiệu suất nông học và hiệu suất sử dụng S trong phân bón của lạc vụ Đông xuân 103 Bảng 3.17. Ảnh hưởng của liều lượng phân S đến chỉ số thu hoạch, hiệu suất nông học và hiệu suất sử dụng S trong phân bón của lạc vụ Hè thu 105 Bảng 3.18. Ảnh hưởng của liều lượng K và S đến tính chất đất sau khi trồng lạc 107 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của dạng phân bón K và S đến chiều cao cây và số cành cấp 1 của cây lạc 110 Bảng 3.20. Ảnh hưởng của dạng phân bón K và S đến số lượng nốt sần của cây lạc 111 Bảng 3.21. Ảnh hưởng của dạng phân bón K và S đến chỉ số diện tích lá của cây lạc 113 Bảng 3.22. Ảnh hưởng của dạng phân bón K và S đến sinh khối của cây lạc 114 Bảng 3.23. Ảnh hưởng của dạng phân bón K và S đến một số bệnh hại chính của cây lạc 116 Bảng 3.24. Ảnh hưởng của dạng phân bón K và S đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất lạc vụ Đông xuân 116 Bảng 3.25. Ảnh hưởng của dạng phân bón K và S đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất lạc vụ Hè thu 118 Bảng 3.26. Tỷ suất chi phí lợi nhuận cận biên (MBCR) của các dạng phân bón K và S đối với cây lạc vụ Đông xuân 121 Bảng 3.27. Tỷ suất chi phí lợi nhuận cận biên (MBCR) của các dạng phân bón K và S đối với cây lạc vụ Hè thu 121 Bảng 3.28. Ảnh hưởng của dạng phân bón K và S đến chất lượng hạt lạc 123 Bảng 3.29. Ảnh hưởng của dạng phân bón K và S đến hàm lượng K và S trong thân lá 124 Bảng 3.30. Ảnh hưởng của dạng phân bón K và S đến hàm lượng K2O và S trong quả lạc 124 Bảng 3.31. Tình hình sinh trưởng của cây lạc vụ Đông xuân trên đất cát biển 127 Bảng 3.32. Mức độ nhiễm bệnh, năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất lạc trên đất cát biển 128 Bảng 3.33. Hàm lượng lipit và protein của hạt khi sử dụng phân bón K và S hợp lý 130 Bảng 3.34. Hiệu quả kinh tế của mô hình sử dụng phân K và S hợp lý cho cây lạc trên đất cát biển 131 Bảng 3.35. Tính chất đất trước và sau khi sây dựng mô hình sử dụng phân K và S hợp lý cho cây lạc 131 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Mối tương quan giữa liều lượng phân K với chỉ số diện tích lá của cây lạc giai đoạn hình thành quả 69 Hình 3.2. Mối tương quan giữa liều lượng phân S với chỉ số diện tích lá của cây lạc giai đoạn hình thành quả 70 Hình 3.3. Mối tương quan giữa liều lượng phân K với sinh khối của cây lạc giai đoạn hình thành quả 74 Hình 3.4. Mối tương quan giữa liều lượng phân S với sinh khối của cây lạc giai đoạn hình thành quả 75 Hình 3.5. Mối tương quan giữa liều lượng phân K với năng suất lạc 85 Hình 3.6. Mối tương quan giữa liều lượng phân S với năng suất lạc 86 Hình 3.7. Mối tương quan giữa liều lượng phân K với hàm lượng protein trong hạt lạc 92 Hình 3.8. Mối tương quan giữa liều lượng phân S với hàm lượng protein trong hạt lạc 92 Hình 3.9. Mối tương quan giữa liều lượng phân K với hàm lượng lipit trong hạt lạc 93 Hình 3.10. Mối tương quan giữa liều lượng phân S với hàm lượng lipit trong hạt lạc 94 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Bình Định là tỉnh thuộc vùng sinh thái duyên hải Nam Trung bộ, mang đậm nét khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có tổng diện tích là 606,6 nghìn ha nhưng đất sản xuất nông nghiệp chỉ có 137,1 nghìn ha (chiếm 22,6% tổng diện tích đất tự nhiên) (Tổng cục thống kê, 2020) [59]. Theo phân loại đất Việt Nam, tại Bình Định có 8 nhóm đất chính, trong đó nhóm đất cát có diện tích 13.283 ha và chiếm 9,7% diện tích đất sản xuất nông nghiệp (Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp miền Trung, 2005) [43]. Nhóm đất cát ở các tỉnh ven biển nói chung và Bình Định nói riêng cơ bản là cát; có thành phần cơ giới nhẹ, hàm lượng cát mịn cao, sức chứa ẩm đồng ruộng chỉ khoảng từ 2,5 đến 12,5%, hàm lượng các chất tổng số thấp, các chất dễ tiêu nghèo nên khả năng giữ nước và dinh dưỡng là rất kém (Phan Liêu, 1981) [35]; đất cát biển có dung trọng thay đổi từ 1,4 - 1,7, tỷ trọng từ 2,6 - 2,7 và độ xốp biến động từ 35 - 45% [34]. Do vậy, để nâng cao hiệu quả sản xuất và canh tác bền vững trên đất cát thì việc lựa chọn một trong những cây trồng họ đậu trong cơ cấu cây trồng hàng năm là rất cần thiết. Lạc (Arachis hypogaea L.) là cây trồng ngắn ngày có giá trị kinh tế và mang tính hàng hóa cao, khả năng cải tạo đất rất tốt, yêu cầu đất trồng có thành phần cơ giới nhẹ và thích hợp với nhiều loại cơ cấu cây trồng khác nhau. Hạt lạc là loại hạt có dầu quan trọng, hàm lượng lipit 40 - 60%, protein thô 26 - 34%, gluxit 6 - 22%, xenlulô 2 - 4,5% (Đoàn Thị Thanh Nhàn và cs. 2006) [40]. Đồng thời, nhờ các vi khuẩn nốt sần cộng sinh ở rễ và thành phần dinh dưỡng trong thân lá lạc cao đặc biệt là đạm (trong thành phần của thân lá lạc có 4,45% N, thân lá cây phân xanh có 3,30% N và phân chuồng có 1,80% N (Đường Hồng Dật, 2007) [17]. Trong những năm gần đây, do áp lực về diện tích đất sản xuất nông nghiệp, tại Bình Định, phần lớn diện tích đất cát trồng cây lâm nghiệp và cây công nghiệp dài ngày đã và đang được thay thế bằng trồng cây nông nghiệp, trong đó lạc là cây trồng đã thể hiện rõ sự thích nghi và đang được người dân cũng như chính quyền địa phương đặc biệt quan tâm. Do đó, diện tích lạc tại Bình Định trong những năm qua liên tục tăng từ 8.315 ha (năm 2010) lên 8.713 ha (năm 2015) và đến năm 2020 là 9.842 ha (Cục Thống kê Bình Định, 2017 và 2021) [12], [13]. Tuy nhiên, để sản xuất lạc trên đất cát tỉnh Bình Định có hiệu quả còn rất nhiều khó khăn như chế độ phân bón, nước tưới, giống, khoảng cách và mật độ trồng, biện pháp che phủ và giữ ẩm, . Để tăng năng suất cây trồng nói chung, bên cạnh nhân tố giống mới thì phân bón có vai trò quan trọng, quyết định chất lượng và năng suất cây trồng, đặc biệt là đối với cây lạc trồng trên đất cát biển. Tại tỉnh Bình Định, một trong những yếu tố phi sinh học hạn chế năng suất lạc là sử dụng liều lượng phân lân quá cao, mất cân đối giữa đạm với lân và giữa đạm với kali, chưa quan tâm đến vai trò của dinh dưỡng khoáng vi lượng (Hồ Huy Cường và cs. 2011) [14]. Đến nay, các công trình khoa học nghiên cứu về phân bón cho cây lạc đã và đang được quan tâm, nhưng các kết quả nghiên cứu về dinh dưỡng K và S cho cây lạc trên đất cát biển vẫn còn hạn chế. Theo kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của thiếu hụt dinh dưỡng đến năng suất lạc trên đất cát vùng Duyên hải Nam Trung bộ thì kh ... 0 AB K3 S2 7.6800 AB K2 S4 7.4067 ABC K2 S3 7.3433 ABC K3 S1 7.2300 ABCD K4 S1 7.2200 BCD K2 S2 6.8400 CD K1 S4 6.8300 CDE K1 S3 6.6633 CDE K2 S1 6.6000 CDE K1 S2 6.4433 DE K1 S1 5.9967 E Comparisons of means for the same level of K Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.4070 Critical T Value 2.064 Critical Value for Comparison 0.8399 Error term used: Lap*K*S, 24 DF Comparisons of means for different levels of K Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.3893 Critical T Value 2.133 Critical Value for Comparison 0.8305 Error terms used: Lap*K and Lap*K*S There are 5 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. 8. Kết quả xử lý thống kê ảnh hưởng của dạng phân K và S đến năng suất thực thu của cây lạc LSD All-Pairwise Comparisons Test of DX_Ha for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 4.2703 A CT3 3.9607 B CT5 3.6357 C CT6 3.3207 D CT2 3.1543 D CT1 2.6330 E Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.1301 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 0.2900 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 5 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. LSD All-Pairwise Comparisons Test of DX_Hi for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 4.4203 A CT3 4.1513 AB CT5 3.8427 BC CT6 3.6473 CD CT2 3.4467 D CT1 2.8330 E Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.1427 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 0.3179 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 5 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. LSD All-Pairwise Comparisons Test of HT_Ha for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 2.8447 A CT3 2.5500 B CT5 2.4133 B CT6 2.1277 C CT2 1.8320 D CT1 1.5697 E Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.0944 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 0.2103 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 5 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. LSD All-Pairwise Comparisons Test of HT_Hi for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 2.9303 A CT3 2.6050 B CT5 2.4417 BC CT6 2.3103 C CT2 2.0193 D CT1 1.7130 E Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.0922 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 0.2055 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 5 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. 9. Kết quả xử lý thống kê ảnh hưởng của dạng phân K và S đến số quả chắc của cây lạc LSD All-Pairwise Comparisons Test of DX_Ha for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 15.733 A CT3 15.233 AB CT5 14.500 BC CT6 14.033 CD CT2 13.333 D CT1 12.133 E Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.4885 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 1.0884 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 5 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. LSD All-Pairwise Comparisons Test of DX_Hi for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 18.500 A CT3 18.067 A CT5 17.367 AB CT6 16.900 AB CT2 16.033 B CT1 13.333 C Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.7934 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 1.7679 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 3 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. LSD All-Pairwise Comparisons Test of HT_Ha for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 13.233 A CT3 12.633 AB CT5 11.900 BC CT6 11.167 CD CT2 10.267 DE CT1 9.300 E Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.4636 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 1.0329 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 5 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. LSD All-Pairwise Comparisons Test of HT_Hi for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 14.233 A CT3 13.500 AB CT5 12.800 BC CT6 12.233 CD CT2 11.567 DE CT1 10.700 E Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.4389 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 0.9778 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 5 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. 10. Kết quả xử lý thống kê ảnh hưởng của dạng phân K và S đến chỉ số diện tích lá của cây lạc vụ Đông xuân LSD All-Pairwise Comparisons Test of DX_Ha_HTQ for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 4.1867 A CT3 4.0700 AB CT5 3.7967 BC CT6 3.6467 C CT2 3.6400 C CT1 3.5067 C Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.1552 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 0.3459 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 3 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. LSD All-Pairwise Comparisons Test of DX_Ha_PC for CT CT Mean Homogeneous Groups CT2 0.2700 A CT3 0.2700 A CT4 0.2700 A CT5 0.2600 AB CT6 0.2567 AB CT1 0.2467 B Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 9.851E-03 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 0.0219 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 2 groups (A and B) in which the means are not significantly different from one another. LSD All-Pairwise Comparisons Test of DX_Ha_RHR for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 2.4333 A CT3 2.2867 AB CT6 2.2033 BC CT5 2.2000 BC CT2 2.1533 BC CT1 2.0367 C Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.0853 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 0.1901 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 3 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. LSD All-Pairwise Comparisons Test of DX_Hi_HTQ for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 4.5200 A CT3 4.4367 AB CT5 4.3333 AB CT6 4.1633 ABC CT2 4.0700 BC CT1 3.8467 C Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.1791 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 0.3991 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 3 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. LSD All-Pairwise Comparisons Test of DX_Hi_PC for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 0.3500 A CT5 0.3300 AB CT3 0.3200 B CT2 0.3167 B CT6 0.3033 B CT1 0.2667 C Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.0131 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 0.0293 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 3 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. LSD All-Pairwise Comparisons Test of DX_Hi_RHR for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 2.5033 A CT3 2.4133 AB CT5 2.3533 ABC CT6 2.3067 BC CT2 2.2000 CD CT1 2.0867 D Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.0882 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 0.1966 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 4 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. 11. Kết quả xử lý thống kê ảnh hưởng của dạng phân K và S đến sinh khối của cây lạc vụ Đông xuân LSD All-Pairwise Comparisons Test of DX_Ha_HTQ for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 7.0900 A CT3 6.8900 AB CT5 6.6267 ABC CT6 6.5333 BC CT2 6.3400 CD CT1 5.9767 D Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.2243 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 0.4998 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 4 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. LSD All-Pairwise Comparisons Test of DX_Ha_RHR for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 2.3833 A CT3 2.3233 AB CT5 2.2300 AB CT6 2.1400 BC CT2 1.9433 CD CT1 1.7867 D Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.0948 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 0.2112 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 4 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. LSD All-Pairwise Comparisons Test of DX_Ha_TH for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 10.517 A CT3 10.177 AB CT5 9.417 BC CT6 9.030 CD CT2 8.483 D CT1 7.227 E Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.3906 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 0.8703 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 5 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. LSD All-Pairwise Comparisons Test of DX_Hi_HTQ for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 7.3767 A CT3 7.1033 AB CT5 6.7867 BC CT6 6.6267 BCD CT2 6.3967 CD CT1 6.0833 D Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.2549 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 0.5678 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 4 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. LSD All-Pairwise Comparisons Test of DX_Hi_RHR for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 2.3667 A CT3 2.2667 AB CT5 2.1567 BC CT6 2.1400 BC CT2 1.9933 CD CT1 1.9000 D Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.0847 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 0.1888 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 4 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. LSD All-Pairwise Comparisons Test of DX_Hi_TH for CT CT Mean Homogeneous Groups CT4 10.330 A CT3 9.840 AB CT5 9.023 BC CT6 8.653 CD CT2 7.950 DE CT1 7.157 E Alpha 0.05 Standard Error for Comparison 0.4387 Critical T Value 2,228 Critical Value for Comparison 0.9774 Error term used: Lap*CT, 10 DF There are 5 groups (A, B, etc.) in which the means are not significantly different from one another. 11. Kết quả xử lý thống kê T test một số chỉ tiêu của mô hình thực nghiệm * Kết quả xử lý thống kê T test chỉ tiêu năng suất thực thu tại xã Cát Hiệp t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances Variable 1 Variable 2 Mean 4478,708 3790,092 Variance 46484,51 56022,47 Observations 5 5 Pooled Variance 51253,49 Hypothesized Mean Difference 0 df 8 t Stat 4,809342 P(T<=t) one-tail 0,00067 t Critical one-tail 1,859548 P(T<=t) two-tail 0,001339 t Critical two-tail 2,306004 * Kết quả xử lý thống kê T test chỉ tiêu năng suất thực thu tại xã Cát Hanh t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances Variable 1 Variable 2 Mean 4346,598 3634,547 Variance 65612,76 40729,22 Observations 5 5 Pooled Variance 53170,99 Hypothesized Mean Difference 0 df 8 t Stat 4,882515 P(T<=t) one-tail 0,00061 t Critical one-tail 1,859548 P(T<=t) two-tail 0,00122 t Critical two-tail 2,306004 * Kết quả xử lý thống kê T test chỉ tiêu số quả chắc/cây tại xã Cát Hiệp t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances Variable 1 Variable 2 Mean 17,5 15,34 Variance 0,82 0,693 Observations 5 5 Pooled Variance 0,7565 Hypothesized Mean Difference 0 df 8 t Stat 3,9266238 P(T<=t) one-tail 0,0021887 t Critical one-tail 1,859548 P(T<=t) two-tail 0,0043774 t Critical two-tail 2,3060041 * Kết quả xử lý thống kê T test chỉ tiêu số quả chắc/cây tại xã Cát Hanh t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances Variable 1 Variable 2 Mean 17,18 15,14 Variance 0,812 0,628 Observations 5 5 Pooled Variance 0,72 Hypothesized Mean Difference 0 df 8 t Stat 3,8013156 P(T<=t) one-tail 0,0026134 t Critical one-tail 1,859548 P(T<=t) two-tail 0,0052269 t Critical two-tail 2,3060041
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_bon_phan_kali_va_luu_huynh_cho_cay_lac_tr.docx
- 1. Toàn văn Luận án - Nhân.pdf
- 2. Tóm tắt luận án -Tiếng Anh.docx
- 2. Tóm tắt luận án -Tiếng Anh.pdf
- 2. Tóm tắt luận án -Tiếng Việt.docx
- 2. Tóm tắt luận án -Tiếng Việt.pdf
- 3. Trang thông tin những điểm mới của luận án.docx
- 3. Trang thông tin những điểm mới của luận án.pdf
- 4. Trích yếu luận án.docx
- 4. Trích yếu luận án.pdf