Luận án Nghiên cứu chuyển gen codA nhằm nâng cao khả năng chịu hạn của cây Đậu tương (Glycine max (L.) Merrill)
Biến đổi khí hậu đang diễn ra trên quy mô toàn cầu dẫn tới tình trạng hạn
hán, đặc biệt là hạn mặn ngày càng kéo dài, gây khó khăn lớn cho ngành sản xuất
nông nghiệp. Bên cạnh đó, biến đổi khí hậu cũng khiến diện tích đất sản suất nông
nghiệp bị thu hẹp, gia tăng sự suy thoái đất, xói mòn rửa trôi, thường xuyên khan
hiếm về nguồn nước. Stress hạn đã trở thành một trở ngại lớn đối với nền sản xuất
nông nghiệp, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất và sản lượng nông nghiệp
toàn cầu. Cường độ và mức độ nghiêm trọng của hạn hán được dự đoán sẽ còn gia
tăng trong thời gian tới [109]. Vì vậy, việc chọn tạo giống các cây trồng có khả
năng chịu hạn nhằm ứng phó với những tác động của biến đổi khí hậu là vấn đề
mang tính cấp thiết và thời sự.
Đậu tương là một trong những cây nông nghiệp quan trọng trên thế giới, là
nguồn cung cấp protein bổ dưỡng với chi phí thấp, được sử dụng làm thức ăn cho
con người và gia súc với các sản phẩm đa dạng từ sử dụng trực tiếp hạt thô đến chế
biến thành phẩm Ngoài ra, đậu tương còn giữ vai trò cải tạo đất nông nghiệp do
khả năng cố định nitơ trong khí quyển. Tại Việt Nam, cây đậu tương giữ vị trí quan
trọng trong cơ cấu cây trồng, tuy nhiên, năng suất đậu tương ở Việt Nam còn thấp,
diện tích trồng trọt chưa được mở rộng nhiều. Nguyên nhân chính là chưa có giống
đậu tương phù hợp, quy mô sản xuất nhỏ lẻ và điều kiện thời tiết không thuận lợi.
Cây đậu tương tuy có thời gian sinh trưởng ngắn, khả năng thích ứng rộng, có thể
bố trí phù hợp với nhiều cơ cấu cây trồng trong sản xuất, nhưng lại thuộc nhóm cây
trồng chịu hạn kém. Đậu tương dễ bị tổn thương bởi các stress phi sinh học và hạn
là một nguyên nhân chính làm giảm năng suất, sản lượng đậu tương. Những ảnh
hưởng nổi bật nhất của hạn là giảm khả năng nảy mầm, cây sinh trưởng phát triển
kém, còi cọc, giảm quang hợp, giảm khả năng hút khoáng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chuyển gen codA nhằm nâng cao khả năng chịu hạn của cây Đậu tương (Glycine max (L.) Merrill)
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGÔ MẠNH DŨNG NGHIÊN CỨU CHUYỂN GEN codA NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CỦA CÂY ĐẬU TƯƠNG (Glycine max (L.) Merrill) LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC THÁI NGUYÊN - 12/2021 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGÔ MẠNH DŨNG NGHIÊN CỨU CHUYỂN GEN codA NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CHỊU HẠN CỦA CÂY ĐẬU TƯƠNG (Glycine max (L.) Merrill) Ngành: Di truyền học Mã số: 9420121 LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS Chu Hoàng Hà 2. GS.TS Chu Hoàng Mậu THÁI NGUYÊN - 12/2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Chu Hoàng Hà và GS.TS. Chu Hoàng Mậu. Các kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực và mọi trích dẫn đều ghi rõ nguồn gốc. Một phần kết quả đã được công bố trên các tạp chí và hội nghị khoa học chuyên ngành với sự đồng ý và cho phép của các đồng tác giả, phần còn lại chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về các kết quả đã trình bày trong luận án. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2021 TÁC GIẢ Ngô Mạnh Dũng ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Chu Hoàng Hà và GS.TS. Chu Hoàng Mậu, người đã trực tiếp hướng dẫn, định hướng, giúp đỡ, động viên tôi có được sự tự tin, khắc phục khó khăn để hoàn thành tốt bản luận án này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS.TS. Phạm Bích Ngọc, TS. Đỗ Tiến Phát, ThS Tạ Thị Đông, ThS Nguyễn Hồng Nhung và các cán bộ, nghiên cứu viên phòng Công nghệ ADN ứng dụng, phòng Công nghệ tế bào thực vật và phòng thí nghiệm trọng điểm Công nghệ gen thuộc Viện Công nghệ sinh học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành các thí nghiệm nghiên cứu thuộc đề tài luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô và cán bộ trong bộ môn Di truyền học và Công nghệ sinh học, Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên đã giúp tôi tích lũy nhiều kiến thức, phương pháp nghiên cứu về các vấn đề hiện đại của sinh học và công nghệ sinh học, đồng thời đưa ra nhiều đóng góp quý báu để tôi có thể hoàn thành kế hoạch học tập và nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo, cán bộ Khoa Sinh học, Phòng Đào tạo, Bộ phân đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khoá học này. Tôi xin bày tỏ lòng tri ân và biết ơn sâu sắc tới thầy cô, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên và chia sẻ khó khăn trong suốt chặng đường học tập, nghiên cứu của tôi thời gian qua. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2021 TÁC GIẢ Ngô Mạnh Dũng iii MỤC LỤC Lời cam đoan .......................................................................................................... i Lời cảm ơn ............................................................................................................ ii Mục lục................................................................................................................. iii Danh mục các chữ viết tắt ..................................................................................... vi Danh mục hình ..................................................................................................... ix Danh mục bảng ..................................................................................................... xi MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 6 1.1. TÁC ĐỘNG CỦA HẠN VÀ CƠ CHẾ CHỊU HẠN Ở THỰC VẬT ........................ 6 1.1.1. Ảnh hưởng của stress hạn đến sự sinh trưởng, phát triển và đặc tính sinh lý, sinh hoá của thực vật ................................................................................................................. 6 1.1.2. Phản ứng của thực vật trong điều kiện stress hạn ....................................................... 11 1.2. GLYCINE BETAINE, CHOLINE OXIDASE ...................................................... 18 1.2.1. Glycine betaine.............................................................................................................. 18 1.2.2. Choline oxidase ............................................................................................................. 23 1.3. NÂNG CAO KHẢ NĂNG CHỊU HẠN Ở ĐẬU TƯƠNG BẰNG KỸ THUẬT CHUYỂN GEN ............................................................................................................. 29 1.3.1. Cây đậu tương ............................................................................................................... 29 1.3.2. Chuyển gen ở đậu tương thông qua vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens .............. 31 1.3.3. Nâng cao khả năng chịu hạn ở đậu tương bằng kỹ thuật chuyển gen ....................... 33 1.3.4. Tình hình nghiên cứu chuyển gen codA ở thực vật .................................................... 38 Chương 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................46 2.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................................................... 46 2.1.1. Vật liệu thực vật ............................................................................................................ 46 2.1.2. Các chủng vi khuẩn và các loại vector ........................................................................ 46 2.1.3. Các cặp mồi sử dụng cho phản ứng PCR .................................................................... 46 2.2. HOÁ CHẤT, THIẾT BỊ ......................................................................................... 48 2.2.1. Hoá chất ......................................................................................................................... 48 iv 2.2.2. Thiết bị ........................................................................................................................... 48 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 49 2.3.1. Nhóm phương pháp thiết kế vector chuyển gen codA và chuyển gen ở thuốc lá ..... 49 2.3.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu điều kiện thích hợp cho chuyển gen ở giống đậu tương ĐT22 ...................................................................................................................... 53 2.3.3. Nhóm phương pháp tạo cây đậu tương chuyển gen codA ......................................... 55 2.3.4. Phân tích và xử lý dữ liệu ............................................................................................. 60 2.4. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ........................................................ 61 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................62 3.1. THIẾT KẾ VÀ BIỂU HIỆN VECTOR CHUYỂN GEN MANG GEN CODA ....... 62 3.1.1. Tạo cấu trúc chuyển gen codA ..................................................................................... 62 3.1.2. Đánh giá hoạt động của vector mang gen chuyển codA trên cây thuốc lá ................ 66 3.1.3. Thảo luận kết quả thiết kế vector và hoạt động của vector biểu hiện trên cây thuốc lá .......................................................................................................................... 69 3.2. ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ ĐẾN HIỆU QUẢ CHUYỂN GEN CODA Ở GIỐNG ĐẬU TƯƠNG ĐT22 ......................................................................... 72 3.2.1. Ảnh hưởng của nồng độ PPT đến khả năng tạo chồi đậu tương ............................... 73 3.2.2. Ảnh hưởng của nồng độ khuẩn và thời gian ủ khuẩn, đồng nuôi cấy đến khả năng cảm ứng tạo chồi đậu tương .......................................................................................... 74 3.2.3. Ảnh hưởng của nồng độ kháng sinh và thời gian diệt khuẩn đến sự phát sinh và sinh trưởng chồi đậu tương ..................................................................................................... 78 3.2.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến hiệu quả chuyển gen codA ở giống đậu tương ĐT22 ........................................................................... 79 3.3. BIẾN NẠP GEN CODA VÀO GIỐNG ĐẬU TƯƠNG ĐT22 VÀ TẠO CÂY ĐẬU TƯƠNG CHUYỂN GEN CHỊU HẠN ................................................................ 82 3.3.1. Kết quả chuyển gen codA vào giống đậu tương ĐT22 .............................................. 82 3.3.2. Phân tích cây đậu tương chuyển gen ........................................................................... 84 3.3.3. Thử nghiệm đánh giá khả năng chịu hạn của một số dòng đậu tương chuyển gen ............................................................................................................................................ 90 v 3.3.4. Thảo luận kết quả biến nạp gen codA vào giống đậu tương ĐT22 và thử nghiệm khả năng chịu hạn của một số dòng đậu tương chuyển gen ................................................. 98 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 101 CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 103 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ABA Abscisic acid APX Ascorbate peroxidase BADH Betaine aldehyde dehydrogenase BAP 6-benzyladenine purin bar Bialaphos resistance bp Base pair Cặp base CAM Crassulacean acid metabolism CAT Catalase CCM Cocultivation medium Môi trường đồng nuôi cấy CHDH Choline dehydrogenase CMO Choline monooxygenase COD Choline oxidase codA Choline oxidase from Agrobacterium globiformis CTAB Cetyltrimethyl ammonium bromide DHAR Dehydroascorbate reductase DNA Deoxyribonucleic acid dNTP Deoxyribonucleotide triphosphate DW Dry weight Khối lượng khô ELISA Enzyme-linked immunosorbent assay FAD Flavin adenine dinucleotide FW Fresh weight Khối lượng tươi GA3 Gibberellic acid GB Glycine Betaine GM Germination medium Môi trường nảy mầm HSP Heat shock protein vii IAA Indoleacetic acid IBA Indole-3-butyric acid kb Kilo base kDa Kilo Dalton LB Luria Bertani Môi trường dinh dưỡng cơ bản nuôi cấy vi khuẩn LEA Late embryogenesis abundant MAPK Microtubule associated protein kinase MDA Malondialdehyde MDHAR Monodehydroascorbate reductase MES 2-(N-Morpholino)ethanesulfonic MS Murashige and Skoog Môi trường dinh dưỡng cơ bản MS mRNA Messenger ribonucleic acid NAA α-Naphthaleneacetic acid OD Optical density Mật độ quang pat Phosphinothricin acetyltransferase PCR Polymerase Chain Reaction Phản ứng chuỗi polymerase PEAMT phosphoethanolamine N-methyltransferase PEG Polyethylene glycol PEPC Phosphoenolpyruvate carboxylase PHBH p-hydroxybenzoate hydroxylase POD Peroxidase PPT Phosphinothricin r ... culture & Environment. 11(3&4), pp. 1358-1363. 168. Yang J., Xing G., Sui L., Guo D., Niu L., Yang X. (2016), "Effects of different soybean genotypes on the transformation efficiency of soybean and analysis of the T-DNA insertions in the soybean genome", Soybean Science. 35(4), pp. 562-567. 169. Yang X., Lu M., Wang Y., Wang Y., Liu Z., Chen S. (2021), "Response Mechanism of Plants to Drought Stress", Horticulturae. 7(3), p. 50. 170. York L.M., Carminati A., Mooney S.J., Ritz K., Bennett M.J. (2016), "The holistic rhizosphere: integrating zones, processes, and semantics in the soil 124 influenced by roots", Journal of experimental botany. 67(12), pp. 3629- 3643. 171. You L., Song Q., Wu Y., Li S., Jiang C., Chang L., Yang X., Zhang J. (2019), "Accumulation of glycine betaine in transplastomic potato plants expressing choline oxidase confers improved drought tolerance", Planta. 249(6), pp. 1963-1975. 172. Yu X., Kikuchi A., Matsunaga E., Morishita Y., Nanto K., Sakurai N., Suzuki H., Shibata D., Shimada T., Watanabe K.N. (2009), "Establishment of the evaluation system of salt tolerance on transgenic woody plants in the special netted-house", Plant Biotechnology. 26(1), pp. 135-141. 173. Yu Y., Liang H., Wang S., Lian Y., Wei Y., Wang T. (2010), "Research progress and commercialization on transgenic soybean in China", Soybean Science. 29, pp. 143-150. 174. Zargar S.M., Gupta N., Nazir M., Mahajan R., Malik F.A., Sofi N.R., Shikari A.B., Salgotra R. (2017), "Impact of drought on photosynthesis: Molecular perspective", Plant Gene. 11, pp. 154-159. 175. Zhang T., Li Z., Li D., Li C., Wei D., Li S., Liu Y., Chen T.H., Yang X. (2020), "Comparative effects of glycinebetaine on the thermotolerance in codA-and BADH-transgenic tomato plants under high temperature stress", Plant Cell Reports. 39(11), pp. 1525-1538. 176. Zhang T., Liang J., Wang M., Li D., Liu Y., Chen T.H., Yang X. (2019), "Genetic engineering of the biosynthesis of glycinebetaine enhances the fruit development and size of tomato", Plant Science. 280, pp. 355-366. 177. Zhao X., Li G., Liang S. (2013), "Several affinity tags commonly used in chromatographic purification", Journal of analytical methods in chemistry. 2013(581093), pp. 1-8. 178. Zheng G., Fan C., Di S., Wang X., Xiang C., Pang Y. (2017), "Over- expression of Arabidopsis EDT1 gene confers drought tolerance in alfalfa 125 (Medicago sativa L.)", Frontiers in plant science. 8(2125), pp. 1-14. 179. Zoz T., Steiner F., Guimarães V.F., Castagnara D.D., Meinerz C.C., Fey R. (2013), "Peroxidase activity as an indicator of water deficit tolerance in soybean cultivars", Bioscience Journal. 29(5), pp. 1664-1671. 180. Zulfiqar F., Younis A., Riaz A., Mansoor F., Hameed M., Akram N.A., Abideen Z. (2020), "Morpho-anatomical adaptations of two Tagetes erecta L. cultivars with contrasting response to drought stress", Pakistan Journal of Botany. 52(3), pp. 801-810. PHỤ LỤC Phục lục 1. Gen codA tổng hợp nhân tạo và gen codA của A. globiformis P1.1. Trình tự gen codA tổng hợp nhân tạo và gen codA của A. globiformis [79] P1.2. So sánh trình tự amino acid của choline oxidase mã hóa bởi gen codA tổng hợp nhân tạo với gen codA của A. globiformis [79] Phục lục 2. Quy trình chuyển gen codA vào giống đậu tương ĐT22 Bước 1: Chuẩn bị vật liệu chuyển gen - Hạt đậu tương được khử trùng bằng khí clo, sau đó được gieo trên môi trường GM. 5 -7 ngày Bước 2: Tạo dịch huyền phù vi khuẩn A. tumefaciens - Nuôi cấy tạo khuẩn lạc từ khuẩn trừ ở -80°C - Nuôi lỏng khuẩn từ khuẩn lạc đơn - Tạo dịch huyền phù vi khuẩn A. tumefaciens C58 đến OD650 0,6 2-3 ngày Bước 3: Gây nhiễm và đồng nuôi cấy - Loại bỏ thân mầm và rẻ mầm của hạt đậu tương - Tách dọc hai lá mầm, loại bỏ đỉnh sinh trường, tạo 3- 5 vết thương trên lá mầm tại vị trí đã loại bỏ định sinh trưởng - Ngâm lá mầm đã tổn thương trong dịch huyền phù vi khuẩn 30 phút - Đồng nuôi cấy 5 ngày trên môi trường CCM, trong tối hoàn toàn 25°C Bước 4: Diệt khuẩn, cảm ứng tạo đa chồi và chọn lọc - Diệt khuẩn bằng cefotaxime 500 mg/l trong 10 phút - Tạo chồi trên môi trường tạo chồi chứa cefotaxime 500mg/l - Chọn lọc chồi trên môi trường SIM có PPT 3 mg/l và cefotaxime 500mg/l. 28 ngày Bước 5: Tái sinh cây hoàn chỉnh - Các cụm chồi chọn lọc được kéo dài chồi trên môi trường SEM có PPT 1,5 mg/l và cefotaxime 500 mg/l - Chồi dài 3-5 cm được cắt và cấy trên môi trường RM có cefotaxime 250 mg/1 để tạo cây hoàn chỉnh 60- 90 ngày Bước 6: Ra cây trong nhà lưới - Cây hoàn chỉnh in vitro được trồng trên giá thể TN1 trộn với Tribat theo tỷ lệ 3:1 20 – 30 ngày 120 – 160 ngày 5 ngày Bước 1. Chuẩn bị vật liệu chuyển gen Hạt đậu tương (ĐT22) to tròn đều, màu vàng sáng, vỏ hạt không bị nứt được chọn làm vật liệu chuyển gen. Hạt chín được khử trùng bằng khí Chlore (Cl2) đây là chất độc cực mạnh và có khả năng khử trùng cao, khí clo được tạo ra bằng cách bổ sung 3 ml HCl đậm đặc vào 100 ml javen thương phẩm. Việc khử trùng được thực hiện trong một bình kín và đặt trong tủ hút 14- 16 giờ. Sau khi khử trùng, hạt được gieo trên môi trường GM trong các thời gian 5-7 ngày. Bước 2. Tạo dịch huyền phù vi khuẩn A. tumefaciens Nuôi cấy tạo khuẩn lạc: cấy trải A. tumefaciens mang gen codA từ ống giữ chủng lên môi trường YEP đặc, có bổ sung kháng sinh phù hợp, nuôi trong tủ ổn nhiệt 28oC trong thời gian 48 giờ. Nuôi lỏng khuẩn: dùng que cấy chọn một khuẩn lạc riêng biệt trên đĩa khuẩn cấy vào môi trường YEP lỏng bổ sung các loại kháng sinh như nuôi đặc. Bình nuôi lỏng được lắc 200 v/p ở 28oC trong 16 giờ ở điều kiện tối hoàn toàn. Tạo dịch huyền phù vi khuẩn: dịch khuẩn thu từ quá trình nuôi lỏng được hòa loãng 2 - 3 lần và tiếp tục nuôi phục hồi 2 - 4 giờ. Sau đó dịch khuẩn được ly tâm ở 5000 v/p trong 10 phút ở 4oC. Loại bỏ phần dịch nổi và hòa tan cặn khuẩn trong môi trường CCM lỏng có bổ sung acetosyrigone để đạt mật độ huyền phù vi khuẩn OD650 0,6. Các loại môi trường sử dụng cho quá trình nuôi cấy tạo dịch huyền phù vi khuẩn gồm: môi trường nuôi khuẩn đặc, môi trường nuôi khuẩn lỏng và môi trường tạo dịch huyền phù vi khuẩn. Bước 3. Gây nhiễm và đồng nuôi cấy: Hạt đậu tương sau 5-7 ngày gieo, phần thân mầm và rễ mầm bị loại bỏ, hai lá mầm được tách ra, đỉnh sinh trưởng bị loại bỏ, tạo 3-5 vết thương trên lá mầm tại vị trí đã loại bỏ đỉnh sinh trưởng. Lá mầm sau khi tạo tổn thương được ngâm trong dịch huyền phù vi khuẩn trong thời gian 30 phút. Tiếp theo, mẫu được đặt trên môi trường đồng nuôi cấy đặt các mẫu ở 25oC trong điều kiện tối thời gian là 5 ngày. Bước 4. Diệt khuẩn, cảm ứng tạo đa chồi và chọn lọc: Mẫu biến nạp sau thời gian đồng nuôi cấy được lắc trong môi trường SIM lỏng có bổ sung cefotaxime 500 mg/l trong 10 phút, sau đó thấm khô bằng giấy thấm khử trùng và cấy mẫu lên môi trường tạo chồi có bổ sung cefotaxime 500 mg/l. Sau 2 tuần, mẫu được chuyển sang môi trường chọn lọc SIM có bổ sung cefotaxime 500 mg/l, PPT 3 mg/l và nuôi trong 2 tuần. Bước 5. Tái sinh cây hoàn chỉnh: Các cụm chồi được tạo ra trên môi trường chọn lọc SIM được chuyển sang môi trường kéo dài chồi SEM có bổ sung 500 mg/l cefotaxime và 1,5 mg/l PPT. Các chồi phát triển đạt chiều cao từ 3 - 5 cm được cắt và cấy trên môi trường ra rễ RM có bổ sung cefotaxime 250 mg/l để tạo cây hoàn chỉnh. Bước 6. Ra cây trong nhà lưới: Khi cây in vitro có 3 lá, có bộ rễ đảm bảo (thường sau 2 tuần nuôi cấy) được lấy ra khỏi bình nuôi cấy, rửa sạch phần agar bám trên rễ và trồng trên giá thể TN1 trộn với Tribat theo tỷ lệ 3:1. Cây sống sót trên giá thể được đưa ra chậu đất có bổ sung phân bón trong điều kiện nhà lưới. Khi cây xuất hiện các lá mới, PPT 250mg/l được phết lên lá nhằm đánh giá biểu hiện của gen chọn lọc (bar). Mẫu lá của cây chuyển gen cũng được thu thập và phân tích bằng các đánh giá ở mức độ phân tử. Phụ lục 3. Kết quả kiểm tra PPT 250mg/l và PCR các dòng T0, T1 P3.1. Kết quả kiểm tra các dòng rd29A-codA T0, T1 bằng PPT 250mg/l và PCR T0 T1 STT Tên dòng PCR PPT Tên dòng PPT PCR Số hạt thu 1 rd29A-codA 1 - + + rd29A-codA 1.1 - - - - rd29A-codA 1.2 - - - - 2 rd29A-codA 2 + + + + rd29A-codA 2.1 + + + + 100 - 150 3 rd29A-codA 3 + - + + rd29A-codA 3 + + + + 100 - 150 4 rd29A-codA 4 + + + rd29A-codA 4.1 - - - - rd29A-codA 4.2 + + + + 100 - 150 5 rd29A-codA 5 + + + rd29A-codA 5.1 - + - - rd29A-codA 5.2 + - - - rd29A-codA 5.3 - - - - 6 rd29A-codA 6 + + + + rd29A-codA 6.1 - - - - rd29A-codA 6.2 - - - - rd29A-codA 6.3 - - - - 7 rd29A-codA 7 + + + + rd29A-codA 7.1 - - + + 100 - 150 rd29A-codA 7.2 - - - - 8 rd29A-codA 8 + + + + rd29A-codA 8.1 - - - - rd29A-codA 8.2 - - - - 9 rd29A-codA 9 + + + + rd29A-codA 9 - - - - 10 rd29A-codA 10 + + + rd29A-codA 10.1 - - - - rd29A-codA 10.2 - - - - -: Kết quả âm tính; +: Kết quả dương tính; P3.2. Kết quả kiểm tra các dòng 35S-codA T0, T1 bằng PPT 250mg/l và PCR T0 T1 STT Tên dòng PCR PPT Tên dòng PPT PCR Số hạt thu 1 35S-codA 2 + - + 35S-codA 2.1 - - - - 35S-codA 2.2 - - - - 35S-codA 2.3 - - - - 2 35S-codA 6 + + 35S-codA 6.1 - - - - 35S-codA 6.2 - - - - 35S-codA 6.3 - - - - 3 35S-codA 7 + + + 35S-codA 7.1 - - - - 35S-codA 7.2 - - - - 35S-codA 7.3 - - - - 4 35S-codA 8 + - + 35S-codA 8.1 - - - - 35S-codA 8.2 - - - - 35S-codA 8.3 - - - - 35S-codA 8.4 - - - - 5 35S-codA 9 + - + 35S-codA 9.1 - - - - 35S-codA 9.2 - - - - 35S-codA 9.3 - - - - 6 35S-codA 11 - + + 35S-codA 11.1 - - - - 35S-codA 11.2 - - - - 35S-codA 11.3 - - - - 7 35S-codA 13 - + + 35S-codA 13.1 - - - - 35S-codA 13.2 - - - - T0 T1 STT Tên dòng PCR PPT Tên dòng PPT PCR Số hạt thu 35S-codA 13.3 - - - - 8 35S-codA 20 + + 35S-codA 20.1 - - - - 35S-codA 20.2 - - - - 35S-codA 20.3 - - - - 9 35S-codA 23 - + + 35S-codA 23.1 - - - - 35S-codA 23.2 - - - - 35S-codA 23.3 - - - - 35S-codA 23.4 - - - - 10 35S-codA 27 + - + 35S-codA 27.1 - - - - 35S-codA 27.2 - - - - 35S-codA 27.3 - - - - -: Kết quả âm tính; +: Kết quả dương tính; P3.3. Kết quả kiểm tra các dòng HSP-codA T0, T1 bằng PPT 250mg/l và PCR T0 T1 STT Tên dòng PCR PP T Tên dòng PPT PCR Số hạt thu 1 HSP-codA 1 + + + HSP-codA 1.1 - - - - HSP-codA 1.2 - - - - 2 HSP-codA 3 + + + HSP-codA 3.1 - - - - HSP-codA 3.1 - - - - HSP-codA 3.2 + + + + 250 -300 HSP-codA 3.3 - - - - 3 HSP-codA 4 - + + - HSP-codA 4.1 - - - - HSP-codA 4.2 - - - - HSP-codA 4.3 - - - - 4 HSP-codA 5 + - + + HSP-codA 5 - - - - 5 HSP-codA 6 + + + + HSP-codA 6 - - - - 6 HSP-codA 8 - + HSP-codA 8.1 - - - - HSP-codA 8.2 - - - - HSP-codA 8.3 - - - - 7 HSP-codA 11 - + + + HSP-codA 11 + + + + 4 8 HSP-codA 12 + + HSP-codA 12 - - - - 9 HSP-codA 14 - + + HSP-codA 14.1 - - - - HSP-codA 14.2 - - - - 10 HSP-codA 17 - - + - HSP-codA 17.1 - - - - HSP-codA 17.2 - - - - HSP-codA 17.3 - - - - HSP-codA 17.4 - - - - -: Kết quả âm tính; +: Kết quả dương tính;
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_chuyen_gen_coda_nham_nang_cao_kha_nang_ch.pdf
- 2. Ngô Mạnh Dũng-Tóm tắt Tiếng Việt.docx
- 3.Ngô Mạnh Dũng-Tóm tắt Tiếng Anh.docx
- 4. Ngô Mạnh Dũng-Trang thông tin Tiếng Việt.docx
- 5. Ngô Mạnh Dũng-Trang thông tin Tiếng Anh.docx
- 6. Ngô Mạnh Dũng-Trích yếu luận án.docx