Luận án Nghiên cứu tác động của quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Báo cáo tài chính là sản phẩm đầu ra của hệ thống kế toán, phản ánh các thông

tin kinh tế, tài chính của đơn vị, và được coi là một trong những cơ sở quan trọng nhất

để người sử dụng thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp như nhà quản trị,

nhà đầu tư, chủ nợ. có thể phân tích được năng lực tài chính của doanh nghiệp, từ

đó đưa ra các quyết định. Nếu TTKT được phản ánh trên BCTC có chất lượng kém,

người sử dụng thông tin không thể phân tích được bức tranh tài chính, kinh doanh của

doanh nghiệp, không đánh giá đúng hiệu quả hoạt động cũng như không thể đánh giá

tính sinh lời của dự án để đưa ra quyết định một cách hợp lý. Chủ đề nghiên cứu về

chất lượng TTKT được các nhà khoa học đặc biệt quan tâm, đặc biệt sau các gian lận

TTKT của các tổ chức lớn như Enron năm 2001, WorldCom năm 2002, hay gần đây

là bê bối của tập đoàn Wirecard năm 2020 với khoản tiền gửi 2 tỷ USD khống. Một

trong những khía cạnh được được các nhà khoa học đặt ra và lý giải về sự suy giảm

chất lượng TTKT đến từ vấn đề người đại diện và tính bất cân xứng thông tin. Mặc

dù được ủy quyền quản lý từ chủ sở hữu với kỳ vọng sẽ tối ưu hóa lợi ích của cổ đông,

song trên thực tế, trong quá trình ra quyết định, BGĐ có xu hướng đặt lợi ích cá nhân

lên trước mục tiêu của doanh nghiệp, tạo ra mâu thuẫn về lợi ích giữa chủ sở hữu và

nhà điều hành. Trong trường hợp đó, BGĐ có động cơ và cơ hội để can thiệp, điều

chỉnh các TTKT trên BCTC vì mục tiêu lương, thưởng hoặc nhằm che giấu các vấn

đề của doanh nghiệp như kết quả kinh doanh thua lỗ do lo ngại bị sa thải. Vấn đề

thông tin bất cân xứng đã đặt cổ đông, những người chủ sở hữu thực sự đồng thời

cũng là người hưởng lợi cuối cùng, vào thế bị động trong việc tiếp cận TTKT. Do đó

các cổ đông cần có cơ chế kiểm soát hiệu quả hoạt động của BGĐ trong việc cung

cấp TTKT được trình bày trên BCTC. Nghiên cứu của Loebbecke và cộng sự (1989),

Beasley (1996) đã chỉ ra rằng việc giám sát hoạt động của BGĐ không hữu hiệu là

nguyên nhân dẫn đến hiện tượng suy giảm chất lượng TTKT. Trong bối cảnh đó,

Quản trị công ty (corporate governance) được coi là một giải pháp để khắc phục vấn

đề này, thông qua việc gắn kết lợi ích của nhà điều hành với lợi ích của cổ đông, giúp

nâng cao độ tin cậy của thông tin trên BCTC (Watts và Zimmerman, 1986). Hệ thống2

QTCT được kỳ vọng sẽ phát huy chức năng giám sát, nhằm ngăn ngừa và phát hiện

các hành vi gian lận, điều chỉnh thông tin, từ đó nâng cao chất lượng thông tin kế

toán.

Nhằm cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác động của QTCT tới chất lượng

TTKT, các nhà khoa học đã nghiên cứu mối quan hệ này trong bối cảnh ở nhiều quốc

gia khác nhau, ví như nghiên cứu tại Mỹ của Vafeas (2000), tại Hy Lạp của

Dimitropoulos và Asteriou (2010), tại Pháp của Fathi (2013), tại Brazil của Holtz và

Sarlo Neto (2014), tại Ghana của Kukah và cộng sự (2016), tại Indonesia của

Firmansyah và Irawan (2019), tại Trung Quốc của Wang và Yung (2011) Những

nghiên cứu này tin rằng QTCT sẽ giúp nâng cao chất lượng TTKT. Trong đó, QTCT

thường được xem xét trên hai khía cạnh: một là đặc điểm về cấu trúc sở hữu và hai là

đặc điểm của bộ máy QTCT. Đối với đặc điểm của bộ máy quản trị, các nhà khoa học

thường tập trung khai thác các đặc thù của HĐQT. Nguyên nhân do HĐQT được xem

là một cơ chế quản trị, là cơ quan đại diện cho cổ đông, được cổ đông bầu chọn, với

chức năng quan trọng là kiểm tra, giám sát hoạt động của BGĐ, đóng vị thế quan

trọng trong việc kiểm soát vấn đề đại diện (Garciá Meca và Sánchez- Ballesta, 2009).

Ngoài ra, ở một số quốc gia như Trung Quốc, hệ thống quản trị công ty còn bao gồm

BKS, với vai trò đại diện cho cổ đông thực hiện chức năng giám sát việc thực thi

quyền và nghĩa vụ của cả các thành viên HĐQT và BGĐ. Tuy nhiên, tùy vào đặc

điểm kinh tế, chính trị của từng quốc gia, ảnh hưởng của từng khía cạnh QTCT tới

chất lượng TTKT không đồng nhất, thậm chí mang tính trái chiều

pdf 200 trang kiennguyen 20/08/2022 3720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu tác động của quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tác động của quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Luận án Nghiên cứu tác động của quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA 
QUẢN TRỊ CÔNG TY TỚI CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN 
KẾ TOÁN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT 
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 
Ngành: Quản trị kinh doanh 
NGUYỄN THỊ MAI ANH 
Hà Nội – 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA 
QUẢN TRỊ CÔNG TY TỚI CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN 
KẾ TOÁN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT 
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 
Ngành: Quản trị kinh doanh 
Mã số: 9340101 
Nghiên cứu sinh: Nguyễn Thị Mai Anh 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
1. PGS, TS Nguyễn Tiến Hoàng 
2. TS Nguyễn Thị Hoàng Anh 
Hà Nội – 2021 
 i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả 
nghiên cứu được trình bày trong Luận án là trung thực và chưa từng được công bố 
trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác. 
Tác giả Luận án 
Nguyễn Thị Mai Anh 
 ii 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS,TS Nguyễn Tiến Hoàng và TS Nguyễn Thị 
Hoàng Anh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi 
để tôi có thể hoàn thành Luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường 
Đại học Ngoại thương, Ban giám đốc Cơ sở II Đại học Ngoại thương tại thành phố 
Hồ Chí Minh, Khoa Sau đại học, Ban Chủ nhiệm Bộ môn Quản trị kinh doanh và Tài 
chính kế toán, cùng các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi và 
nhiệt tình giúp đỡ. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Công ty Cổ phần Stoxplus, Công ty Cổ phần Tài 
Việt (Vietstock) đã cung cấp dữ liệu nghiên cứu cần thiết và các chuyên gia đã hỗ trợ 
tôi nhiệt tình trong việc đưa ra những góp ý, nhận xét rất hữu ích và quý báu để tôi 
hoàn thiện Luận án của mình. 
Cuối cùng và đặc biệt quan trong, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia 
đình đã luôn tin tưởng, yêu thương, cảm thông và khích lệ tôi hoàn thành chương 
trình học tiến sĩ. 
Tác giả Luận án 
Nguyễn Thị Mai Anh 
 iii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i 
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii 
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii 
DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT ............................................................ viii 
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................... ix 
DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ......................................................................... x 
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN 
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ......................................................................................................... 9 
1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan tới chất lượng thông tin kế toán ...... 9 
1.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan tới tác động của quản trị công ty tới 
chất lượng thông tin kế toán ...................................................................................... 18 
1.2.1. Các nghiên cứu về tác động của cấu trúc sở hữu tới chất lượng 
thông tin kế toán .................................................................................................... 19 
1.2.2. Các nghiên cứu về tác động của đặc điểm Hội đồng quản trị tới chất 
lượng thông tin kế toán ........................................................................................ 21 
1.2.3. Các nghiên cứu về tác động của đặc điểm Ban kiểm soát tới chất 
lượng thông tin kế toán ........................................................................................ 23 
1.3. Khoảng trống cho nghiên cứu ........................................................................... 27 
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 
VÀ TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY TỚI CHẤT LƯỢNG THÔNG 
TIN KẾ TOÁN ................................................................................................................. 31 
2.1. Cơ sở lý luận về chất lượng thông tin kế toán ................................................ 31 
2.1.1. Những vấn đề chung về chất lượng thông tin kế toán .............................. 31 
2.1.1.1.Thông tin kế toán ........................................................................................ 31 
 iv 
2.1.1.2. Chất lượng thông tin kế toán .................................................................... 33 
2.1.2. Các phương pháp đo lường chất lượng thông tin kế toán .................... 38 
2.1.2.1. Quản trị lợi nhuận ...................................................................................... 38 
2.1.2.2. Sai sót trên báo cáo tài chính ................................................................... 41 
2.2. Cơ sở lý luận về quản trị công ty ...................................................................... 44 
2.2.1. Khái niệm quản trị công ty .......................................................................... 44 
2.2.2. Cơ chế quản trị công ty................................................................................. 47 
2.2.3. Nguyên tắc quản trị công ty ......................................................................... 52 
2.3. Cơ sở lý luận về tác động của quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán ..... 54 
2.3.1. Các lý thuyết nền ............................................................................................ 54 
2.3.1.1. Lý thuyết thông tin bất cân xứng ............................................................. 54 
2.3.1.2. Lý thuyết đại diện ...................................................................................... 55 
2.3.1.3. Lý thuyết tam giác gian lận ...................................................................... 56 
2.3.1.4. Lý thuyết các bên có liên quan ................................................................ 58 
2.3.2. Tác động của quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán ......... 59 
2.3.2.1. Tác động của cấu trúc sở hữu tới chất lượng thông tin kế toán ........... 59 
2.3.2.2. Tác động của đặc điểm Hội đồng quản trị tới chất lượng thông tin kế toán . 62 
2.3.2.3. Tác động của đặc điểm Ban kiểm soát tới chất lượng thông tin kế toán ...... 66 
2.4. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 69 
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 71 
3.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................. 71 
3.2. Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 73 
3.2.1. Giả thuyết nghiên cứu liên quan tới tác động của cấu trúc sở hữu tới 
chất lượng thông tin kế toán .................................................................................. 73 
 v 
3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu liên quan tới tác động của đặc điểm Hội đồng 
quản trị tới chất lượng thông tin kế toán ............................................................ 74 
3.2.3. Giả thuyết nghiên cứu liên quan tới tác động của đặc điểm Ban kiểm 
soát tới chất lượng thông tin kế toán .................................................................... 76 
3.3. Mô hình hồi quy và đo lường biến trong mô hình ........................................ 77 
3.3.1. Mô hình hồi quy ............................................................................................. 77 
3.3.2. Đo lường biến trong mô hình ...................................................................... 77 
3.3.2.1. Đo lường biến phụ thuộc .......................................................................... 79 
3.3.2.2. Đo lường biến độc lập ............................................................................... 84 
3.3.2.3. Đo lường biến kiểm soát .......................................................................... 85 
3.4. Thu thập và xử lý dữ liệu .................................................................................... 89 
3.4.1. Thu thập dữ liệu ............................................................................................. 89 
3.4.2. Xử lý dữ liệu .................................................................................................... 91 
3.5. Phương pháp hồi quy .......................................................................................... 91 
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ 
CÔNG TY TỚI CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA CÁC CÔNG 
TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ............ 93 
4.1. Thực trạng chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị 
trường chứng khoán Việt Nam ................................................................................. 93 
4.1.1. Tổng quan chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết .... 93 
4.1.2. Thực trạng chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết theo năm ... 96 
4.1.3. Thực trạng chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết theo ngành 98 
4.1.4. Thực trạng chất lượng thông tin kế toán của một số chỉ tiêu báo cáo 
kết quả kinh doanh ................................................................................................. 101 
4.1.5. Đánh giá về chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên 
thị trường chứng khoán Việt Nam ...................................................................... 105 
 vi 
4.2. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ................................................................ 107 
4.3. Kết quả phân tích tương quan và hồi quy .................................................... 109 
4.3.1. Ma trận tương quan .................................................................................... 109 
4.3.2. Kết quả hồi quy mô hình đo lường chất lượng thông tin kế toán thông 
qua quản trị lợi nhuận ........................................................................................... 113 
4.3.2.1. Kiểm định khuyết tật của mô hình ........................................................ 113 
4.3.2.2. Kết quả hồi quy ........................................................................................ 114 
4.3.3. Kết quả hồi quy mô hình đo lường chất lượng thông tin kế toán thông 
qua sai sót trên báo cáo tài chính ........................................................................ 120 
4.3.3.1. Kiểm định khuyết tật của mô hình ........................................................ 121 
4.3.3.2. Kết quả hồi quy ........................................................................................ 122 
4.4. Tổng hợp kết quả nghiên cứu tác động của quản trị công ty tới chất lượng thông 
tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ........ 128 
4.4.1. Tác động của cấ ... es, 3(3), pp.20-33. 
140. Roden, D.M., Cox, S.R. and Kim, J.Y., 2016. The fraud triangle as a predictor 
of corporate fraud. Academy of Accounting and Financial Studies 
Journal, 20(1), p.80. 
141. Ross, S.A., Westerfield, R.W., Jaffe, J., 2005. Corporate Finance, 7th edition 
142. Roychowdhury, S., 2006, Earnings management through real activities 
manipulation. Journal of accounting and economics, 42(3), 335-370. 
143. Shleifer, A. and Vishny, R.W., 1997. A survey of corporate governance. The 
journal of finance, 52(2), pp.737-783. 
144. Siregar, S.V. and Utama, S., 2008. Type of earnings management and the effect of 
ownership structure, firm size, and corporate-governance practices: Evidence 
from Indonesia. The international journal of accounting, 43(1), pp.1-27. 
164 
145. Skousen, C.J. Wright, C.J., 2008. Contemporaneous risk factors and 
the prediction of financial statement fraud, Journal of Forensic Accounting IX: 37-
62 
146. Soliman, M. M., Ragab, A. A., 2013. Board of director’s attributes and earning 
management: Evidence from Egypt, Proceedings of 6th International Business 
and Social Sciences Research Conference, 3-4 January, Dubai, UAE. 
147. Stedham, Y. Yamamura, J.H. and Beekun, R.I. 2007, Gender differences in 
business ethics: justice and relativist perspectives, Business Ethics: A European 
Review, 16:2, 163–174 
148. Summers, S. L and Swenney, J. T, 1998. Fraudulently misstated financial 
statements and insider trading: An empirical analysis". The Accounting 
Review Vol.73, page 131 – 146. 
149. Thiruvadi, S., Huang, H., 2011, Audit committee Gender differences and earnings 
management, gender in management, An International Journal, 26, 483– 498, 
150. Vafeas, N., 2000. Board structure and the informativeness of earnings. Journal 
of Accounting and Public policy, 19(2), pp.139-160. 
151. Vafeas, N., 2003. Length of board tenure and outside director 
independence. Journal of Business Finance & Accounting, 30(7‐8), pp.1043-1064. 
152. Vishwanath, T. and Kaufmann, D., 1999. Towards transparency in finance and 
governance. Available at SSRN 258978. 
153. Wang, R.Y. and Strong, D.M., 1996. Beyond accuracy: What data quality 
means to data consumers. Journal of management information systems, 12(4), 
pp.5-33. 
154. Wang, L. and Yung, K., 2011. Do state enterprises manage earnings more than 
privately owned firms? The case of China. Journal of Business Finance & 
Accounting, 38(7‐8), pp.794-812. 
155. Watts, R.L. and Zimmerman, J.L., 1986. Positive accounting theory, 
Englewood Cliffs, NY: Prentice-Hall. 
156. Wearing, R. and Wearing, B., 2005. Cases in corporate governance. Sage. 
165 
157. Well, Joseph T., 2013, Corporate fraud handbook: Prevention and Detection, 
Wiley, Hoboken, ISBN 9781118757260. 
158. Willekens, M., 2008. Effects of external auditing in privately held companies: 
Empirical evidence from Belgium. International Journal of Academic 
Research, 5(1), pp.20-37. 
159. Wooldridge, J.M., 2015. Introductory Econometrics: A Modern Approach 
160. Xia, B. and Zhao, C., 2009, January. Empirical Research of the Relationship 
between Characteristics of Supervisory Board and Earnings Quality. In 2009 
Second International Workshop on Knowledge Discovery and Data 
Mining (pp. 409-412). IEEE. 
161. Xie, B., Davidson III, W.N. and DaDalt, P.J., 2003. Earnings management and 
corporate governance: the role of the board and the audit committee. Journal 
of corporate finance, 9(3), pp.295-316. 
162. Yeo, G.H., Tan, P.M., Ho, K.W. and Chen, S.S., 2002. Corporate ownership 
structure and the informativeness of earnings. Journal of Business Finance & 
Accounting, 29(7‐8), pp.1023-1046. 
163. Yermack, D., 1996. Higher market valuation of companies with a small board 
of directors, Journal of financial economics, Vol.40, pp.185-211 
164. Zang, A. Y. 2011. Evidence on the trade-off between real activities 
manipulation and accrual-based earnings management. The Accounting 
Review, 87, 675-703 
166 
PHỤ LỤC 1: HỆ THỐNG PHÂN LOẠI NGÀNH THEO CHUẨN ICB 
Nhóm 
ngành 
Industries 
Phân 
ngành lớn 
Super 
sectors 
Ngành chính 
Sectors 
Ngành phụ Subsectors 
0001- Dầu 
khí 
0500- Dầu 
khí 
0530- Sản xuất 
dầu khí 
0533- Thăm dò và sản xuất dầu khí 
0537- Dầu khí tích hợp 
0570- Thiết bị, 
dịch vụ và phân 
phối dầu khí 
0573- Thiết bị, dịch vụ khai thác dầu 
mỏ 
0577- ống dẫn dầu khí 
0580- Năng 
lượng thay thế 
0583- Thiết bị năng lượng tái tạo 
0587- Nhiên liệu thay thế 
1000- 
Nguyên 
vật liệu 
1300- Hóa 
chất 
1350- Hóa chất 
1353-Hóa chất cơ bản – Sản phẩm 
nhựa, cao su, hóa chất 
1357 - Hóa chất chuyên dụng 
1700 - Tài 
nguyên cơ 
bản 
1730 - Lâm 
nghiệp và giấy 
1733 - Trồng rừng, khai thác gỗ và kinh 
doanh lâm sản 
1737 - Giấy 
1750 - Kim loại 
công nghiệp 
1753 - Nhôm 
1755 - Kim loại màu 
1757 - Thép 
1770 - Khai 
khoáng 
1771 - Khai thác than 
1773 - Kim cương và đá quý 
1775 - Khai khoáng chung 
1777 - Khai thác vàng 
1779 - Khai thác bạch kim và các kim 
loại quý khác 
2000 - 
Công 
nghiệp 
2300 - 
Xây dựng, 
VLXD 
2350 - Xây 
dựng và VLXD 
2353 - Thiết bị, vật liệu xây dựng 
2357 - Xây dựng, xây lắp 
167 
Nhóm 
ngành 
Industries 
Phân 
ngành lớn 
Super 
sectors 
Ngành chính 
Sectors 
Ngành phụ Subsectors 
2700 - 
Các sản 
phẩm và 
dịch vụ 
công 
nghiệp 
2710 - Công 
nghiệp hàng 
không vũ trụ và 
quốc phòng 
2713 - Công nghiệp hàng không vũ trụ 
2717 - Công nghiệp quốc phòng 
2720 - Công 
nghiệp đa dụng 
2723 - Thùng, hộp, bao bì 
2727 - Công nghiệp đa ngành 
2730 - Thiết bị 
điện, điện tử 
2733 - Các linh kiện và thiết bị điện 
2737 - Các thiết bị điện tử 
2750 - Cơ khí, 
chế tạo máy 
2753 - Các phương tiện thương mại và 
xe thùng 
2757 - Máy công nghiệp 
2770 - Vận tải, 
kho bãi 
2771 - Dịch vụ bưu chính 
2773 - Vận tải biển 
2775 - Đường sắt 
2777 - Dịch vụ vận tải 
2779 - Xe tải 
2790 - Dịch vụ 
hỗ trợ, tư vấn, 
thiết kế 
2791 - Các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh 
2793 - Đào tạo nhân sự và việc làm 
2795 - Điều hành, theo dõi tài chính 
2797 - Các nhà cung cấp công nghiệp 
2799 - Dịch vụ xử lý nước thải, rác thải 
3000 - 
Hàng tiêu 
dùng 
3300 - Ôtô 
và linh 
kiện ôtô 
3350 - Ôtô và 
linh kiện ôtô 
3353 - Ô tô 
3355 - Linh kiện ôtô 
3357 - Lốp 
3500 - 
Thực 
3530 - Đồ uống 
3533 - Bia 
3535 - Chưng cất và bán rượu 
168 
Nhóm 
ngành 
Industries 
Phân 
ngành lớn 
Super 
sectors 
Ngành chính 
Sectors 
Ngành phụ Subsectors 
phẩm và 
đồ uống 
3537 - Nước giải khát 
3570 - Sản xuất 
thực phẩm 
3573 - Nông sản, thủy sản, đồn điền 
3577 - Sản phẩm thực phẩm 
3700 - 
Hàng tiêu 
dùng cá 
nhân và 
gia đình 
3720 - Hàng 
gia dụng 
3722 - Sản phẩm gia dụng lâu bền 
3724 - Sản phẩm gia dụng không lâu 
bền 
3726 - Nội thất 
3728 - Xây dựng nhà ở 
3740 - Hàng 
tiêu khiển 
3743 - Đồ điện tử tiêu dùng 
3745 - Sản phẩm tiêu khiển 
3747 - Đồ chơi 
3760 - Đồ dùng 
cá nhân 
3763 - Quần áo và đồ phụ kiện 
3765 - Da giầy 
3767 - Sản phẩm cá nhân 
3780 - Thuốc lá 3785 - Thuốc lá 
4000 – 
Dược 
phẩm và y 
tế 
4500 - Y 
tế 
4530 - Thiết bị 
và dịch vụ y tế 
4533 - Các nhà cung cấp dịch vụ y tế 
4535 - Trang thiết bị y tế 
4537 - Vật tư y tế 
4570 - Dược 
phẩm và công 
nghệ sinh học 
4573 - Công nghệ sinh học 
4577 - Dược phẩm 
5000 - 
Dịch vụ 
tiêu dùng 
5300 - 
Bán lẻ 
5330 - Bán lẻ 
thực phẩm và 
dược phẩm 
5333 - Bán lẻ thuốc 
5337 - Bán buôn bán lẻ thực phẩm 
5370 - Bán lẻ 
chung 
5371 - Bán lẻ đồ may mặc 
5373 - Bán lẻ tổng hợp 
169 
Nhóm 
ngành 
Industries 
Phân 
ngành lớn 
Super 
sectors 
Ngành chính 
Sectors 
Ngành phụ Subsectors 
5375 - Bán lẻ đồ nội thất 
5377 - Dịch vụ tiêu dùng đặc chủng 
5379 - Bán lẻ đặc chủng 
5500 - 
Truyền 
thông 
5550 - Truyền 
thông 
5553 - Phát thanh truyền hình 
5555 - Các công ty truyền thông 
5557 - Xuất bản 
5700 - Du 
lịch và 
giải trí 
5750 - Du lịch 
và giải trí 
5751 - Hàng không chở khách 
5752 - Cờ bạc 
5753 - Khách sạn 
5755 - Dịch vụ giải trí 
5757 - Nhà hàng và bar 
5759 - Du lịch 
6000 - 
Viễn 
thông 
6500 - 
Viễn 
thông 
6530 - Viễn 
thông cố định 
6535 - Viễn thông cố định 
6570 - Viễn 
thông di động 
6575 - Viễn thông di động 
7000 – 
Tiện ích 
công cộng 
7500 - 
Các dịch 
vụ hạ tầng 
7530 - Điện 
7535 - Sản xuất và cung cấp điện truyền 
thống 
7537 - Sản xuất và cung cấp điện bằng 
năng lượng thay thế 
7570 - Ga, 
nước và các 
tiện ích khác 
7573 - Phân phối khí đốt 
7575 - Đa tiện ích 
7577 - Cung cấp nước sạch 
170 
Nhóm 
ngành 
Industries 
Phân 
ngành lớn 
Super 
sectors 
Ngành chính 
Sectors 
Ngành phụ Subsectors 
8000 - Tài 
chính 
8300 - 
Ngân hàng 
8350 - Ngân 
hàng 
8355 - Ngân hàng 
8500 - 
Bảo hiểm 
8530 - Bảo 
hiểm phi nhân 
thọ 
8532 - Các công ty bảo hiểm tổng hợp 
8534 - Môi giới bảo hiểm 
8536 - Bảo hiểm tài sản và tai nạn 
8538 - Tái bảo hiểm 
8570 - Bảo 
hiểm nhân thọ 
8575 - Bảo hiểm nhân thọ 
8580 - Công ty 
bảo hiểm 
8581 - Công ty bảo hiểm 
8600 - Bất 
động sản 
8630 - Đầu tư 
bất động sản và 
dịch vụ 
8633 - Các công ty đầu cơ và phát triển 
bất động sản 
8637 - Dịch vụ bất động sản 
8670 - Đầu tư 
tín thác bất 
động sản 
8671 - Tín thác đầu tư bất động sản 
công nghiệp và văn phòng 
8672 - Tín thác đầu tư bất động sản bán 
lẻ 
8673 - Tín thác đầu tư bất động sản nhà 
ở 
8674 - Tín thác đầu tư bất động sản đa 
dạng 
8675 - Tín thác đầu tư bất động sản đặc 
biệt 
8676 - Tín thác đầu tư bất động sản thế 
chấp 
171 
Nhóm 
ngành 
Industries 
Phân 
ngành lớn 
Super 
sectors 
Ngành chính 
Sectors 
Ngành phụ Subsectors 
8677 - Tín thác đầu tư bất động sản 
khách sạn và nhà nghỉ 
8700 - 
Dịch vụ 
tài chính 
8770 - Tài 
chính tổng hợp 
8771 - Quản lý tài sản 
8773 - Tài chính bán lẻ 
8775 - Tài chính đặc thù 
8777 - Dịch vụ tài chính 
8779 - Tài chính thế chấp 
8780 - Công ty 
Chứng khoán 
8781 - Công ty Chứng khoán 
8900 - 
Đầu tư 
chứng 
khoán/phi 
chứng 
khoán 
8980 - Quỹ 
đóng 
8985 - Quỹ đóng 
8990 - Quỹ mở 
8995 - Quỹ mở 
9000 - 
Công 
nghệ 
thông tin 
9500 - 
Công nghệ 
9530 - Phần 
mềm và dịch 
vụ điện toán 
9533 - Dịch vụ điện toán 
9535 - Dịch vụ internet 
9537 - Công nghệ phần mềm 
9570 - Công 
nghệ phần cứng 
và thiết bị 
9572 - Công nghệ phần cứng 
9574 - Thiết bị điện tử văn phòng 
9576 - Thiết bị bán dẫn 
9578 - Thiết bị viễn thông 
Nguồn: Stockbiz, truy cập tại 
https://www.stockbiz.vn/Industries.aspx?Code=9570&view=0 
172 
PHỤ LỤC 2: THỐNG KÊ CÁC BIẾN CHÍNH CỦA MÔ HÌNH NGHIÊN 
CỨU 
Nguồn: Tác giả tổng hợp dữ liệu từ phần mềm STATA 14.2 
173 
PHỤ LỤC 3: MA TRẬN TƯƠNG QUAN 
174 
175 
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ HỒI QUY MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG 
THÔNG TIN KẾ TOÁN THEO QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN 
176 
177 
178 
179 
180 
181 
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ HỒI QUY MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG 
THÔNG TIN KẾ TOÁN THEO SAI SÓT TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
182 
183 
184 
185 
186 
187 
188 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_tac_dong_cua_quan_tri_cong_ty_toi_chat_lu.pdf
  • pdfNguyen Thi Mai Anh- Tom tat luan an TA final.pdf
  • pdfNguyen Thi Mai Anh- Tom tat luan an TV final.pdf
  • pdfNguyen Thi Mai Anh- Trang thong tin tom tat diem moi TA.pdf
  • pdfNguyen Thi Mai Anh- Trang thong tin tom tat diem moi TV.pdf
  • pdfNguyen Thi Mai Anh- Trich yeu luan an.pdf