Luận án Quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao của chính quyền địa phương cấp tỉnh - Nghiên cứu tại Thành phố Hà Nội
Thành phố Hà Nội là một đơn vị hành chính đặc biệt, là trung tâm chính trị -
hành chính quốc gia, nơi đặt trụ sở của các cơ quan trung ương, của các tổ chức
chính trị - xã hội, cơ quan tổ chức ngoại giao, đại diện các tổ chức quốc tế; là trung
tâm lớn về văn hóa, giáo dục, kinh tế, khoa học và công nghệ và giao dịch quốc tế
của cả nước. Hà Nội có diện tích đất tự nhiên 3.358,92 km2, khu vực nông thôn có
diện tích tự nhiên 2.841,8 km 2, chiếm 84,6% diện tích đất tự nhiên của Thành phố;
dân số khoảng 10 triệu người đang công tác, cư trú, học tập, trong đó dân số khu
vực nông thôn khoảng 4,1 triệu người. Hiện nay, Thành phố đang định hướng, tổ
chức xây dựng Thành phố thông minh, chính quyền đô thị, do vậy việc phát triển ứng
dụng khoa học công nghệ cao là tất yếu trong tất cả các lĩnh vực trong đó có lĩnh vực
nông nghiệp. Diện tích đất nông nghiệp của Hà Nội khá lớn với 1.886 km2 (188,6
nghìn ha); giá trị sản xuất ngành nông nghiệp năm 2017 đạt 35.133 tỷ đồng. Giá trị
sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao đạt 25%/ tổng giá trị sản phẩm nông nghiệp
của Thành phố (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội, 2017). Thủ đô Hà
Nội hội đủ các yếu tố cần để phát triển nông nghiệp công nghệ cao: Đó là sự gia tăng
dân số tạo áp lực lên ngành nông nghiệp với việc cung cấp sản phẩm nông nghiệp;
điều kiện tự nhiên thuận lợi về đất đai, thổ dưỡng; nơi có điều kiện về khoa học công
nghệ, đan xen giữa phát triển đô thị là phát triển nông nghiệp bảo vệ môi trường kết
hợp du lịch sinh thái; nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nông sản lớn. Công tác quản lý nhà
nước của chính quyền Hà Nội đối với phát triển nông nghiệp, nông nghiệp công nghệ
cao đạt được khá nhiều kết quả.
Tính đến hết năm 2019 cả nước mới có 45 doanh nghiệp nông nghiệp công
nghệ cao. Số lượng doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao vẫn chưa đạt được như
kỳ vọng bởi vì các doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn về đất đai, vốn, trong khi đây
lại là lĩnh vực đòi hỏi chi phí đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn dài. Trong thời gian
vừa qua, phát triển nông nghiệp công nghệ cao đã được Thành ủy Hà Nội xác định là
nhiệm vụ trọng tâm (Nam Giang, 2018). Chương trình số 02-CTr/TU ngày 26/4/2016
của Thành ủy Hà Nội về “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao
đời sống nhân dân giai đoạn 2016-2020”, đã xác định “Phát triển sản xuất nông nghiệp
theo hướng ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao” là một trong các nhiệm vụ
trọng tâm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao của chính quyền địa phương cấp tỉnh - Nghiên cứu tại Thành phố Hà Nội
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN MINH TUÂN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH - NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN MINH TUÂN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH - NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Khoa học quản lý Mã số: 9310110_QL LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Văn Nam 2. TS. Nguyễn Đăng Núi HÀ NỘI – 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Minh Tuân ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin cảm ơn TS. Nguyễn Văn Nam và TS. Nguyễn Đăng Núi đã tận tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành bản luận án này. Tôi xin cảm ơn HĐND, UBND thành phố Hà Nội; Hội Nông dân, sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội.... cùng các hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn thành phố Hà Nội đã tạo điều kiện để tôi phối hợp thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu phục vụ luận án. Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo khoa Khoa học Quản lý, Ban lãnh đạo, các cán bộ của Viện Đào tạo sau đại học – Trường Kinh tế Quốc dân đã có những góp ý về mặt khoa học, có những trợ giúp về mặt quy trình, thủ tục để tôi hoàn thành luận án. Tôi xin cảm ơn gia đình đã chia sẻ, động viên và tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận án. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã luôn tin tưởng ủng hộ tôi hoàn thành luận án. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ............................................................................................................................. 6 1.1. Các nghiên cứu về phát triển nông nghiệp công nghệ cao ............................... 6 1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài về phát triển nông nghiệp công nghệ cao .......... 6 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao .......... 9 1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước đối với phát triển nông nghiệp công nghệ cao ............................................................................. 16 1.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài về quản lý nhà nước đối với phát triển nông nghiệp công nghệ cao ............................................................................................. 16 1.2.2. Các nghiên cứu trong nước về quản lý nhà nước đối với phát triển nông nghiệp công nghệ cao ............................................................................................. 17 1.3. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................. 21 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO .............................................................................................................................. 23 2.1. Các vấn đề chung về quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về phát triển nông nghiệp công nghệ cao ............................................................................. 23 2.1.1. Nông nghiệp công nghệ cao và nội hàm của phát triển nông nghiệp công nghệ cao .................................................................................................................. 23 2.1.2. Mục tiêu, quan niệm và yêu cầu của quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao của chính quyền địa phương cấp tỉnh ................................. 30 2.2. Nội dung quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về phát triển nông nghiệp công nghệ cao ................................................................................................ 37 iv 2.2.1. Ban hành và phổ biến quy hoạch, chương trình cơ chế chính sách ............. 37 2.2.2. Tổ chức thực hiện quy hoạch, chương trình và chính sách .......................... 39 2.2.3. Kiểm tra giám sát nhằm kịp thời điều tiết các thất bại của thị trường trong quá trình thực hiện qui hoạch, chương trình và các chính sách ............................. 41 2.2.4. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp CNC .......... 42 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao của chính quyền địa phương cấp tỉnh ............................................ 44 2.3.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của địa phương và xu hướng phát triển của KHCN và ngành nông nghiệp ............................................................................................. 44 2.3.2. Nhóm các nhân tố liên quan đến thể chế và cơ chế chính sách ................... 45 2.3.3. Năng lực và thái độ làm việc của cán bộ trong các cơ quan quản lý nhà nước ........................................................................................................................ 47 2.3.4. Sự phối hợp của các chủ thể tham gia phát triển nông nghiệp CNC (Nhà nước, người dân, doanh nghiệp và cơ quan nghiên cứu) ....................................... 47 2.3.5. Nhóm các yếu tố đầu vào phát triển nông nghiệp CNC ............................... 48 2.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở trong nước và trên thế giới ....................................................................................... 50 2.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp CNC của Trung Quốc ........................................................................................................................ 50 2.4.2 Kinh nghiệm của Israel .................................................................................. 53 2.4.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp CNC của một số nước Châu Á khác .................................................................................................. 55 2.4.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao của thành phố Hồ Chí Minh .......................................................................................... 60 2.4.5. Bài học đối với Hà Nội trong quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao ......................................................................................................... 63 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ............................................. 65 3.1. Bối cảnh nghiên cứu ........................................................................................... 65 3.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội ............................................. 65 3.1.2. Về đặc điểm sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội ........ 67 3.1.3. Về đặc điểm dân số và lao động của thành phố Hà Nội ............................... 69 3.2. Cách tiếp cận, phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu .......................... 70 v 3.2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu ............................................................................. 70 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................... 72 3.2.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ................................................. 77 CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN HÀ NỘI VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO .............................. 78 4.1. Động thái phát triển nông nghiệp CNC của thành phố Hà Nội trong thời gian qua ...................................................................................................................... 78 4.2. Thực trạng quản lý nhà nước của chính quyền Hà Nội đối với phát triển nông nghiệp công nghệ cao ...................................................................................... 85 4.2.1. Thực trạng việc ban hành quy hoạch, chương trình và mục tiêu phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại thành phố Hà Nội ................................................. 85 4.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện các chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao của Thành phố Hà Nội ............................................................................ 92 4.2.3. Thực trạng giám sát và khắc phục các thất bại của thị trường ................... 112 4.3. Đánh giá chung về quản lý nhà nước đối với phát triển nông nghiệp CNC của chính quyền Hà Nội ......................................................................................... 120 4.3.1. Thành công chủ yếu .................................................................................... 120 4.3.2. Hạn chế của quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao của Thành phố Hà Nội ................................................................................................ 122 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI ....................................................................................... 130 5.1. Mục tiêu, quan điểm, định hướng về phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn Hà Nội................................................................................................. 130 5.1.1. Mục tiêu, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao ........................................................................................... 130 5.1.2. Quan điểm quản lý nhà nước phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Hà Nội ........................................................................................................................ 131 5.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao .................................................................................... 133 5.2.1. ... an. 232,95ha Xã Đại Thành, xã Yên Sơn và xã Sài Sơn Các hộ 114 Bò sữa xã Phượng Cách Chăn nuôi bò sữa thực hiện theo chuỗi an toàn của Trung tâm phát triển chăn nuôi Hà Nội. Đề xuất Thành phố hỗ trợ cơ giới hóa vào sản xuất, máy trộn thức ăn, máy vắt sữa 300 con Xã Phượng Cách Các hộ chăn nuôi TT Nội dung thực hiện Tóm tắt các nội dung chính sách được Thành phố hỗ trợ Quy mô Địa điểm thực hiện Tổ chức, cá nhân thưc hiện 115 Trồng rau an toàn các xã: Nghĩa Hương, Yên Sơn, Tân Phú Trên cơ sở định hướng quy hoạch phát triển mạng lưới SX rau an toàn trên địa bàn Thành phố đến năm 2020, UBND huyện lập quy hoạch và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng chung vùng SX RAT xã Tân Phú với kinh phí 16,5 tỷ đồng xây dựng nhà sơ chế, trạm cấp nước tập trung phục vụ SX rau. Năm 2016 UBND huyện phê duyệt Kế hoạch phát triển vùng SX RAT trong đó đã hỗ trợ xã Tân Phú xây dựng 1,5ha nhà lưới và xã Nghĩa Hương xây dựng 02ha 31,2ha Các xã: Nghĩa Hương, Yên Sơn, Tân Phú HTX Nghĩa Hương, HTX Yên Sơn và HTX Tân Phú 174 nhà lưới. Diện tích rau hiện đang SX của xã Tân Phú là 36ha, xã Nghĩa Hương là 20ha, xã Yên Sơn là 27,7ha. Các loại rau chủ yếu là rau ăn lá, đậu trắng, su hào, cà chua... Hình thức tổ chức SX: Các HTX quản lý điều hành SX, sản phẩm SX được tiêu thụ tại các chợ nông thôn XIII Huyện Ứng Hòa 116 Rau sạch Trồng rau sạch trong nhà màng kính 5,000m2 Thôn Vĩnh Thượng, xã Sơn Công HTX nông nghiệp Vĩnh Thượng 117 Trồng dưa lưới Trồng dưa lưới trong nhà kính 3,000m2 Thôn Phù Lưu Hạ, xã Phù Lưu Hộ Nguyễn Phúc Bách, xã Phù Lưu 118 Chăn nuôi lợn Tự động hóa trong chăn nuôi 2,246 tấn/năm Thôn Nội Xá, xã Vạn Thái HTX Hòa Mỹ, xã Vạn Thái 119 Thủy sản Nuôi cá truyền thống bằng mô hình sông trong ao 15 sông Xã Trầm lộng xã Liên Bạt 4 hộ gia đình tại xã Trầm Lộng và 02 hộ tại xã Liên Bạt XIV Huyện Chương Mỹ 120 Sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao Sản xuất rau trong nhà lưới với hệ thống tưới tiết kiệm, kiểm soát và quy trình sản xuất VietGAP. Rau được sản xuất quanh năm giá trị tăng 50% so với sản xuất rau tháng đạt 120.000.000 đồng/ha 1,1ha Thôn Giáp Ngọ, thị trấn Chúc Sơn HTX rau quả sạchChúc Sơn 121 Nuôi cá ứng dụng công nghệ cao Tạo các sông trong ao với hệ thống tạo dòng chảy và sục khí, nuôi các với mật độ cao.Năng suất đạt 80 tấn/ha (tăng 6-8 lần so với nuôi thông thường), giá trị 3,5 tỷ đồng/ha, lợi nhuận ước đạt 0,4 tỷ đồng/ha, chất lượng cá thịt ngon hơn, giá cao hơn 5,2ha Xã Ngọc Hòa Nhóm Liên kết sản xuất cá sạch TT Nội dung thực hiện Tóm tắt các nội dung chính sách được Thành phố hỗ trợ Quy mô Địa điểm thực hiện Tổ chức, cá nhân thưc hiện XV Huyện Ba Vì 122 Sản xuất Rau an toàn Chu Minh Ứng dụng công nghệ KHKT sản xuất Rau an toàn 05ha Thôn Chu Quyến, xã Chu Minh HTX nông nghiệpChu Quyến và Công ty Ra Vi 123 Sản xuất Chè an toàn theo quy chình VietGAP Ứng dụng KHCN để sản xuất chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP 10ha Xã Ba Trại UBND xã, Hội nông dân xã Ba Trại XVI Thị xã Sơn Tây 124 Trồng rau CNC Trung tâm khảo nghiệm giống cây trồng Áp dụng công nghệ sản xuất nông nghiệp từ Nhật Bản trồng và phát triển các loại như: Giống rau an toàn: cải ngọt, cải bẹ xanh lá mỡ...; Giống dưa lưới ruột vàng, ruột - Tổng diện tích xây dựng: 8.000 m2, trong đó: 4.000 Thôn Trại Láng, xã Cổ Đông Công ty cổ phần PAN FARM 175 xanh... nhằm nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng, mang lại hiệu quả kinh tế cao.Hiện nay chuyên trồng dưa lưới 03 vụ/ năm, mỗi vụ cho thu hoạch khoảng 10.000 quả m2 nhà màng,còn lại là nhà kho, sân vườn XVII Huyện Hoài Đức 125 Sản xuất rau an toàn Sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trong nhà lưới 1,5ha Thôn Tiền Lệ, xã Tiền Yên HTX nông nghiệp Tiền Lệ XVIII Huyện Mỹ Đức 126 Sản xuất Nấm Kim châm Nhà máy sản xuất Nấm Kim châm công nghệ Nhật Bản, công suất hiện tại 1,5 tấn nấm/ngày, công suất tối đa đạt 3,0 tấn/ngày. Giải quyết cho 25 lao động với mức lương từ 3,5-7 triệu đồng/người/tháng. Hiện nay, Công ty chỉ phân phối cho 02 đơn vị: Công ty Thực phẩm lý tưởng Việt Nam cho thị trường miền Bắc và 1 đơn vị ở TP Hồ Chí Minh. Dự kiến sẽ bán cho các nhà phân phối vào cửa hàng rau sạch, nhà hàng trung - cao cấp, một số siêu thị như Aeon, Vinmart. 03 tấn/ngày Thôn Đốc Kính, xã Đốc Tín, huyện Mỹ Đức Công ty TNHH XKN Kinoko Thanh Cao 176 Phụ lục 04: Tổng hợp chỉ tiêu KTXH năm 2019 và kế hoạch năm 2020 của thành phố Hà Nội TT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính TH Năm 2019 Kế hoạch Năm 2020 A NHÓM CHỈ TIÊU KINH TẾ TỔNG HỢP 1 Tốc độ tăng GRDP (cách tính mới) % 7.46 > 7,5 Trong đó: - Dịch vụ % 6.80 > 6,8 - Thuế NK và thuế SP trừ trợ cấp SP % 8.48 > 8,1 - Công nghiệp và xây dựng % 9.16 > 9,1 + Công nghiệp % 8.13 > 8,0 + Xây dựng % 11.68 > 11,6 - Nông nghiệp % -0.96 > 3,0 2 GRDP/người (giá hiện hành) Triệu đồng 127.6 > 136 3 Tốc độ tăng vốn đầu tư phát triển % 12.9 > 10,5 4 Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu % 25.8 > 8 177 Phụ lục 05: Thực hiện chỉ tiêu Kế hoạch KT-XH 5 năm 2016-2020 của thành phố Hà Nội T T Chỉ tiêu Đơn vị tính TH 2011- 2015 Nghị quyết Đại hội XVI Nghị quyết 05/NQ- HĐND GRDP quy đổi cách tính mới TH 2016 TH 2017 TH 2018 TH 2019 KH 2020 TB 2016- 2020 1 Tăng trưởng GRDP A Tăng trưởng GRDP (Cách tính cũ) % 7,34 8,5-9,0 8,5-9,0 8.20 8.48 8.46 8.65 8.80 8.52 Dịch vụ % 7,0 7,8-8,3 7,8-8,3 + Hoạt động ngành dịch vụ % 7,16 8,8-9,4 8.30 8.71 8.61 8.60 8.60 8.56 + Thuế SP trừ trợ cấp SP % 6,36 6,0-6,5 7.18 9.33 8.50 8.90 8.90 8.56 - Công nghiệp - xây dựng % 8,47 10-10,5 10,0-10,5 9.00 8.46 8.67 9.55 9.60 9.05 + Công nghiệp % 10 11,4-11,7 7.20 7.30 7.85 8.29 8.20 7.77 + Xây dựng % 6,4-7,4 13.82 11.40 10.68 12.56 12.60 12.21 - Nông nghịêp % 3,66 3,5-4,0 3,5-4,0 2.21 1.97 3.27 -0.96 3.00 1.89 B Tăng trưởng GRDP (Cách tính mới) % 6,74 7,3-7,8 7.15 7.31 7.12 7.46 7.53 7.31 - Hoạt động ngành dịch vụ % 6,63 7,0-7,5 6.76 6.68 6.89 6.80 6.82 6.79 - Thuế SP trừ trợ cấp SP % 5,57 6,5-6,9 6.85 7.74 6.67 8.48 8.10 7.57 - Công nghiệp - xây dựng % 8,12 9,0-9,3 8.89 9.47 8.34 9.16 9.15 9.00 + Công nghiệp % 9,45 8,6-9,0 7.37 8.53 7.73 8.13 8.20 7.99 + Xây dựng % 9,9-10,2 13.02 11.88 9.87 11.68 11.60 11.61 - Nông nghịêp % 3,60 2,5-3,0 3.22 2.19 3.27 -0.96 3.00 2.13 2 Cơ cấu ngành kinh tế A Cách tính cũ % 100 100 100 100 100 100 100 100 - Dịch vụ % 66.87 61-62 67-67,5 + Hoạt động ngành dịch vụ % 57.07 57,5-58,5 57.28 57.63 57.07 56.65 56.17 + Thuế NK và thuế SP trừ trợ cấp SP % 9.80 8,5-9,5 9.81 9.83 9.67 9.76 9.70 - Công nghiệp - xây dựng % 29.68 35-36,5 30-30,5 29.69 29.71 30.44 31.01 31.68 - Nông nghịêp % 3.44 2,5-3,0 2,5-3,0 3.22 2.84 2.82 2.58 2.46 B Cách tính mới % 100 100 100 100 100 100 100 - Hoạt động ngành dịch vụ % 64,8 63,8-64,2 64.60 64.31 64.04 63.76 63.47 178 - Thuế SP trừ trợ cấp SP % 11,8 7,6-7,8 11.29 11.44 11.40 11.31 11.20 - Công nghiệp - xây dựng % 21,2 26,0-26,5 21.93 22.30 22.63 23.13 23.59 - Nông nghịêp % 2,2 1,8-2,4 2.18 1.95 1.94 1.80 1.74 3 GRDP bình quân/người/năm (Cách tính cũ) Triệu đồng (USD) 77,1 (3.660) 140-145 (6.700- 6.800) 140-145 (6.700- 6.800) 79.65 85.97 93,70 103.00 115.00 GRDP bình quân/người/năm (Cách tính mới) Triệu đồng (USD) 126-129 (5.600- 5.730) 104.5 110.1 117,2 (5.134) 127,6 (5.500) 137,0 (5.830) 4 Huy động vốn đầu tư xã hội (Cách tính cũ) 1.000 tỷ đ. 1.421,66 2.500- 2.600 2.500- 2.600 --- --- --- --- --- --- --- Tỷ trọng ĐTXH trong GRDP (Cách tính cũ) % 60-62 Huy động vốn đầu tư xã hội (Cách tính mới) 1.000 tỷ đ. 1.054,33 1.700- 1.750 278.88 305.20 339.43 383.30 435.50 1,742.31 Tỷ trọng ĐTXH trong GRDP (Cách tính mới) % 35.49 36.18 36.88 37.25 38.62 37.02 5 Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới % 52,07 70-75 80.0 66.1 76.2 83.9 91.9 95.8 Tỷ lệ số huyện đạt chuẩn nông thôn mới 55.6 9 Tỷ lệ lao động (đang làm việc) qua đào tạo % 53,14 70-75 70-75 56.93 60.66 63.18 67.50 70.20 15 Năng suất lao động xã hội tăng bình quân % 6,05 6,5-7,0 8.10 8.10 6.50 Năng suất lao động xã hội tăng bq (cách tính mới) % 5,44-5,87 6.23 6.59 5.49 5.80 5.84 5.99 16 Tỷ lệ đô thị hóa % 49,1 58-60 49.2 49.2 49.2 49.2 49.2 179 Phụ lục 06: Tổng hợp kết quả và hiệu quả của một số mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Hà Nội Tên mô hình Địa chỉ Quy mô đầu tư Kết quả, hiệu quả Chính sách hỗ trợ nhận được Công ty TNHH xuất Xã Đốc Tín,Tổng đầu tư- Sản lượng: 30 tấn nấm/tháng - Được Bộ Khoa học và Công nhập khẩu KINOKO huyện Mỹ Đức khoảng 70 tỷ đồng - Doanh thu: 120 – 180 tỷ nghệ hỗ trợ 8,5 tỷ đồng theo dự Thanh Cao cho dây chuyền sản đồng/năm - Được thuê đất công ổn định, lâu xuất và đóng gói - Nộp ngân sách 3,6 tỷ đồng/năm dài (Công ty thuê lại Trại dâu tằm nấm kim châm (năm 2018) của huyện Mỹ Đức) theo công nghệ của - Tạo việc làm cho 25 lao động Nhật Bản vớithu nhập 5-7 triệu đồng/tháng Công ty cổ phần Vật Xã Đại Thịnh, - Tổng đầu tư: 8 tỷ - Doanh thu hàng năm: 10 tỷ tư và Giống cây trồng huyện Mê Linh bao gồm Phòng đồng Hà Nội nuôi cấy mô và 7 - Tạo việc làm ổn định cho ha trồng hoa ứng khoảng 10 lao động với thu nhập dụng công nghệ bình quân: 8-10 triệu đồng/tháng cao HTX sản xuất và dịch Xã Ninh Sở, - Quy mô diện tích: - Doanh thu: 6 tỷ đồng/năm - Được hỗ trợ đường bê tông vào vụ nông nghiệp huyện Thường 1,2 ha (năm 2019) khu sản xuất, kinh phí xây dựng Thanh Hà Tín - Tổng đầu tư: 5 tỷ - Tạo việc làm ổn định cho 10 kho lạnh bảo quản sản phẩm. đồng lao động với thu nhập bình quân: - Được hỗ trợ đăng ký sản phẩm 6-8 triệu đồng/người/tháng OCOP HTX Rau hữu cơ Xã Đan Phượng, - Quy mô diện tích: - Sản lượng: 2-4 tấn rau/ngày - Được hỗ trợ đường bê tông vào công nghệ cao Cuối huyện Đan5 ha - Doanh thu: 30 – 36 tỷkhu sản xuất, kinh phí xây dựng Quý Phượng - Kinh phí đầu tư: đồng/năm kho lạnh bảo quản sản phẩm 11 tỷ đồng (20 nhà 180 màng, nhà lưới) - Tạo việc làm cho khoảng 15 lao động với thu nhập 5-10 triệu đồng/tháng HTX Hoa lan ĐanXã Phương- Diện tích 12.500 - Sản lượng: 250.000 cây hoa lan - Được thuê đất công ổn định, lâu Hoài – Flora Việt Đình, huyệnm2 (năm 2019) bao các loại/năm dài (HTX được thuê lại diện tích Nam Đan Phượng gồm Phòng nuôi- Doanh thu: 4-5 tỷ đồng/năm Trại chăn nuôi của huyện). cấy mô hiện đại và - Giải quyết việc làm thường - Huyện hỗ trợ xây dựng trạm biến các nhà lưới xuyên cho khoảng 30 lao động áp điện với thu nhập bình quân 5-7 triệu đồng/người/tháng HTX Hoàng LongXã Tân Ước, - Tổng đầu tư: 50 - Doanh thu 2019: 52 tỷ (Chuỗi sản phẩm huyện Thanhtỷ (bao gồm trang - Tạo việc làm ổn định cho 40 chăn nuôi khép kín) Oai trại chăn nuôi lợn, người với thu nhập bình quân: 7 nhà máy giết mổ và triệu đồng/tháng chế biến) trên diện tích 5ha - 4.000 con lợn thịt; 400 con lợn nái sinh sản Nguồn: Tổng hợp từ số liệu khảo sát năm 2020
File đính kèm:
- luan_an_quan_ly_nha_nuoc_ve_phat_trien_nong_nghiep_cong_nghe.pdf
- LA_NguyenMinhTuan_E.docx
- LA_NguyenMinhTuan_Sum.pdf
- LA_NguyenMinhTuan_TT.pdf
- LA_NguyenMinhTuan_V.doc