Luận án Tác động của cấu trúc sở hữu đến khả năng sinh lời và rủi ro của ngân hàng thương mại Việt Nam
Hệ thống NHTM Việt Nam vốn là một hệ thống chuyển đổi, thích ứng với
việc chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế quản lý tập trung thống nhất sang cơ chế kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhìn chung, quá trình chuyển đổi này,
xét về phương diện cấu trúc, có thể khái quát thành 2 giai đoạn lớn:
- Giai đoạn chuyển đổi từ hệ thống NH một cấp thành NH hai cấp: tách biệt
chức năng của NHTW với chức năng của NHTM bằng việc hình thành hệ thống các
NHTM thuộc sở hữu nhà nước.
- Giai đoạn tiếp theo, đa dạng hóa về phương diện sở hữu, hình thành một hệ
thống NHTM đa sở hữu với cấu trúc sở hữu ngày càng được đa dạng hóa. Theo đó,
tiến hành cổ phần hóa các NHTM có sở hữu nhà nước, đồng thời hình thành một hệ
thống các NHTM ngoài những NHTM nói trên, có sở hữu đa thành phần, bao gồm
sở hữu tư nhân trong nước, sở hữu của những nhà đầu tư nước ngoài, sở hữu của
những tổ chức kinh tế,.
Quá trình chuyển đổi về cấu trúc sở hữu được thực hiện theo một một chủ
trương nhất quán và theo một tiến trình chặt chẽ. Tuy nhiên, bên cạnh những thành
tựu lớn đóng góp vào sự phát triển của hệ thống NHTM Việt Nam, vẫn tồn tại
những vấn đề cần được nhìn nhận thấu suốt, có căn cứ khoa học và thực tiễn vững
chắc, đòi hỏi phải thu thập lượng dữ liệu tương đối đầy đủ, toàn diện và tiến hành
theo những phương pháp nghiên cứu đáng tin cậy để từ đó hình thành những luận
cứ khoa học cho việc hoàn thiện cấu trúc sở hữu của hệ thống NHTM Việt Nam
theo định hướng gia tăng hiệu quả, đi kèm với tính ổn định, lành mạnh của hệ thống
này, đóng góp vào việc thực hiện tốt các mục tiêu kinh tế vĩ mô.
Về phương diện học thuật, các công trình nghiên cứu về tác động của cấu trúc
sở hữu đến hiệu quả hoạt động của công ty xuất hiện đầu tiên ở Mỹ, nơi có thị
trường tài chính phát triển lâu đời. Berle và Means (1932) đã nghiên cứu vấn đề này
dựa trên thực tế hầu hết các công ty ở Mỹ có rất nhiều chủ sở hữu khác nhau nhưng
quyền điều hành công ty lại nằm trong tay một nhóm nhỏ các nhà quản trị. Berle và
Means (1932) đã chứng minh rằng có mối tương quan nghịch giữa hiệu quả hoạt
động của công ty và sự phân tán quyền sở hữu. Nghiên cứu của Berle và Means đã2
gợi mở hướng nghiên cứu mới cho nhiều nhà khoa học trong nhiều thập kỷ qua.
Trong những năm gần đây, chủ đề nghiên cứu này hướng đến một loại hình công ty
đặc biệt, đó là ngân hàng thương mại. Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa cấu trúc
sở hữu, khả năng sinh lời và rủi ro của ngân hàng thường được thực hiện trên phạm
vi nhiều quốc gia hoặc một quốc gia riêng lẻ. Các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào
các quốc gia đang phát triển hay có nền kinh tế chuyển đổi.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tác động của cấu trúc sở hữu đến khả năng sinh lời và rủi ro của ngân hàng thương mại Việt Nam
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------- VÕ HOÀNG DIỄM TRINH TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC SỞ HỮU ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI VÀ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ Đà Nẵng-2022 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------- VÕ HOÀNG DIỄM TRINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC SỞ HỮU ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI VÀ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 62.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG 2. PGS.TS. ĐẶNG TÙNG LÂM Đà Nẵng-2022 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án “Tác động của cấu trúc sở hữu đến khả năng sinh lời và rủi ro của ngân hàng thương mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và nội dung luận án chưa được công bố bất kỳ công trình khoa học nào, các nguồn số liệu trong luận án được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan trên./. Tác giả Võ Hoàng Diễm Trinh MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 4 3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 5 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu..................................................... 6 6. Ý nghĩa của luận án ............................................................................................. 7 7. Kết cấu luận án ............................................................................................... 7 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC SỞ HỮU ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI VÀ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...............................................................................................11 1.1. Những vấn đề chung về cấu trúc sở hữu, khả năng sinh lời và rủi ro của NHTM11 1.1.1. Cấu trúc sở hữu....................................................................................... 11 1.1.2. Khả năng sinh lời của NHTM ................................................................ 12 1.1.3. Rủi ro của NHTM ................................................................................... 15 1.2. Lý thuyết về mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu, khả năng sinh lời và rủi ro ......18 1.2.1. Các lý thuyết về mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và khả năng sinh lời .. .................................................................................................................. 18 1.2.2. Các lý thuyết về mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và rủi ro ................. 22 1.3. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của cấu trúc sở hữu đến khả năng sinh lời và rủi ro của NHTM .................................................................................25 1.3.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của cấu trúc sở hữu đến khả năng sinh lời của NHTM ........................................................................................... 25 1.3.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của cấu trúc sở hữu đến rủi ro của NHTM................................................................................................................. 42 1.4. Khoảng trống nghiên cứu ........................................................................................51 CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................................................................56 2.1. Các giả thuyết về tác động của cấu trúc sở hữu đến khả năng sinh và rủi ro của ngân hàng thương mại. ...................................................................................................56 2.1.1. Giả thuyết về tác động của cấu trúc sở hữu đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam ....................................................................................................... 56 2.1.2. Giả thuyết về tác động của cấu trúc sở hữu đến rủi ro của NHTM Việt Nam. .......................................................................................................................... 62 2.2. Mô hình nghiên cứu ................................................................................................68 2.2.1. Phân tích tác động của cấu trúc sở hữu đến khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam. ..................................................................................................... 68 2.2.2. Phân tích tác động của cấu trúc sở hữu đến rủi ro của NHTM .............. 70 2.3. Đo lường các biến nghiên cứu ................................................................................71 2.3.1. Biến phụ thuộc ........................................................................................ 71 2.3.2. Biến độc lập ............................................................................................ 75 2.4. Dữ liệu nghiên cứu ..................................................................................................84 2.5. Phương pháp nghiên cứu và xử lý dữ liệu ..............................................................86 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................89 3.1. Thống kê mô tả cấu trúc sở hữu, khả năng sinh lời và rủi ro của các NHTM Việt Nam ................................................................................................................................89 3.1.1 Cấu trúc sở hữu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007-2019 ........... 89 3.1.2. Khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007-2019 ....... 92 3.1.3. Rủi ro của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007-2019 ......................... 94 3.2. Kiểm định tác động của cấu trúc sở hữu đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 – 2019 ...................................................................................97 3.2.1. Ma trận hệ số tương quan của các biến nghiên cứu .............................. 97 3.2.2. Tác động của cấu trúc sở hữu đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam ........................................................................................................................... 97 3.2.3. Kiểm định tính bền vững của kết quả nghiên cứu ................................ 101 3.2.4. Phân tích cơ chế tác động của cấu trúc sở hữu đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam. ............................................................................................. 104 3.3. Kiểm định tác động của cấu trúc sở hữu đến rủi ro của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 – 2019 ........................................................................................................ 112 3.3.1. Ma trận hệ số tương quan của các biến nghiên cứu ............................ 112 3.3.2. Tác động của cấu trúc sở hữu đến rủi ro của các NHTM Việt Nam .... 113 3.3.3. Kiểm định sự bền vững của kết quả nghiên cứu .................................. 118 3.3.4. Phân tích cơ chế tác động của cấu trúc sở hữu đến rủi ro của các NHTM Việt Nam. ................................................................................................................ 121 CHƢƠNG 4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ 130 4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu .............................................................................. 130 4.1.1. Tác động của sở hữu nhà nước đến khả năng sinh lời và rủi ro của NHTM ..................................................................................................................... 130 4.1.2. Tác động của sở hữu NĐT trong nước đến khả năng sinh lời và rủi ro của NHTM Việt Nam. ....................................................................................................... 134 4.1.3. Tác động của sở hữu nước ngoài đến khả năng sinh lời và rủi ro của NHTM Việt Nam......................................................................................................... 137 4.1.4. Tác động của sở hữu tập trung đến khả năng sinh lời và rủi ro của NHTM Việt Nam ...................................................................................................................... 138 4.2. Cơ sở pháp lý và thực tiễn về định hướng hoàn thiện cấu trúc sở hữu của hệ thống NHTM Việt Nam. ............................................................................................. 141 4.3. Khuyến nghị đối với các bên liên quan ............................................................... 144 4.3.1. Khuyến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nước .................................... 144 4.3.2. Khuyến nghị đối với các Ngân hàng thương mại ................................... 150 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 157 DANH MỤC VIẾT TẮT ADZ Chỉ số Z điều chỉnh BGĐ Ban giám đốc BKS Ban kiểm soát DEA Cách tiếp cận phi tham số DFA Cách tiếp cận phân bố FEM Mô hình tác động cố định HĐQT Hội đồng quản trị HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh IPO Lần đầu bán cổ phiếu ra công chúng MENA Khu vực Trung Đông và Bắc Phi NĐT Nhà đầu tư NHNN Ngân hàng nhà nước NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương NIM Tỷ lệ thu nhập lãi thuần OLS Phương pháp bình phương bé nhất QTCT Quản trị công ty REM Phương pháp hiệu ứng ngẫu nhiên ROA Lợi nhuận trên tài sản ROE Lợi nhuận trên VCSH SFA Cách tiếp cận tham số TCTD Tổ chức tín dụng VCSH Vốn chủ sở hữu DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các biến .................................................................................83 Bảng 2.2: Bảng tổng hợp số lượng các NHTM theo thời gian .....................................86 Bảng 3.1: Thống kê mô tả cấu trúc sở hữu của các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007-2019 .......................................................................................................82 Bảng 3.2: Mức độ phân phối của cấu trúc sở hữu .........................................................90 Bảng 3.3: Bảng phân tích biến động cấu trúc sở hữu của các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007-2019 ......................................................................................91 Bảng 3.4: Bảng thống kê mô tả khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007-2019 .......................................................................................................................92 Bảng 3.5: Bảng phân tích biến động khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007-2019 ...................................................................................... ... i có khả năng sinh lời cao hơn. Các NHTM thuộc sở hữu Nhà nước có hiệu quả hoạt động thấp hơn. Các NHTM cổ phần hoạt động hiệu quả nhất 18 Kiruri (2013) 43 NHTM tại Kenya 2007 - 2011 215 Sở hữu nhà nước càng tăng thì khả năng sinh lời cả các NHTM Kenya càng giảm và ngược lại 19 Shaban & James (2014) 60 NHTM Indonesian 2005 - 2012 480 NHTM thuộc sở hữu nhà nước có khả năng sinh lời thấp hơn và rủi ro cao hơn NHTM tư nhân và NHTM nước ngoài STT Tên tác giả năm Nước thực hiện nghiên cứu Thời gian nghiên cứu Số quan sát Phương pháp nghiên cứu Kết quả nghiên cứu 20 Rahman & Reja (2015) 21 NHTM Malaysia 2000 - 2011 252 FEM Sở hữu nội bộ và sở hữu của chính phủ có tác động đáng kể đến những thay đổi trong hiệu quả hoạt động của NHTM 21 K. L. Lin, Doan, & Doong (2016) 219 NHTM Châu Á 2003 - 2012 2113 SFA - Sự hiện diện của sở hữu nước ngoài cải thiện hiệu quả của ngân hàng, chủ yếu ở các quốc gia có tự do tài chính cao - Sự gia tăng quyền sở hữu của chính phủ (trong nước) dường như cải thiện hiệu quả hoạt động của ngân hàng ở các quốc gia có mức độ tự do tài chính nhiều hơnsau khủng hoảng tài chính 22 Ozili & Uadiale (2017) 27 NHTM Nigerian 2006 - 2015 270 OLS NHTM có mức độ sở hữu tập trung cao có tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản, thu nhập ròng cận biên và năng suất thu nhập định kỳ cao hơn, hàm ý rằng các NHTM có mức độ sở hữu tập trung cao có hiệu quả hoạt động tốt hơn và ngược lại. 23 Haque & Brown (2017) 132 NHTM Trung Đông và Bắc Phi (MENA) 2002 - 2012 718 Phân tích bao dữ liệu/ (DEA) Các ngân hàng nước ngoài (Foreign ownership) dường như không có bất kỳ lợi thế nào trong khu vực MENA 24 Vũ Thị Thu Hà (2006) Phân tích giới hạn ngẫu nhiên NHTM do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn cổ phần hoạt động kém hiệu quả hơn các loại hình NHTM còn lại 25 Nguyễn Việt Hùng (2008) 32 NHTM tại Việt Nam 2001 - 2005 160 Kết hợp SFA, DEA và mô hình kinh tế NHTM nhà nước có ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của ngành lớn hơn là các loại hình ngân hàng còn lại,có thể thấy hệ thống NHTM nhà nước vẫn là "cái đệm" cho cả hệ thống NHTM của Việt STT Tên tác giả năm Nước thực hiện nghiên cứu Thời gian nghiên cứu Số quan sát Phương pháp nghiên cứu Kết quả nghiên cứu lượng TOBIT Nam, tuy nhiên so với hiệu quả của các loại hình ngân hàng còn lại thì những năm gần đây hiệu quả của các NHTM nhà nước có xu hướng giảm 26 Đào Thị Thanh Bình và Hoàng Thị Hương Giang (2012) 11 NHTM tại Việt Nam 2008 - 2010 30 OLS Mối quan hệ giữa sở hữu nước ngoài và hiệu quả hoạt động của NHTM là không đáng kể trong ngắn hạn, nhưng trong dài hạn thì sở hữu nước ngoài sẽ tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của NHTM 27 Nguyễn Đức Mậu &Nguyễn Xuân Thành (2012) -Khi các ngân hàng sở hữu lẫn nhau trên cơ sở các quyết định đầu tư mang tính chiến lược của mình thì lợi ích tạo ra có thể là việc khai thác các lợi thế của nhau về mạng lưới chi nhánh, dịch vụ phi tín dụng, công nghệ và hỗ trợ nhau về thanh khoản, cho vay hợp vốn, chuyển giao công nghệ nhưng tình trạng sở hữu này cũng tạo ra các chi phí, đặc biệt là rủi ro mang tính hệ thống vì vấn đề thanh khoản và khả năng trả nợ của ngân hàng có thể kéo theo những vấn đề tương tự ở nhiều các ngân hàng khác. 28 Phạm Hoàng Ân và Nguyễn Thị Ngọc Hương (2013) 30 NHTM tại Việt Nam 2008 - 2012 150 Phân tích hồi quy FGLS Loại hình sở hữu có tác động âm đến thu nhập lãi cận biên của ngân hàng, cụ thế là ở Việt Nam, NHTM Nhà nước có thu nhập lãi cận biên thấp hơn NHTM cổ phần 29 Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang (2013) 39 NHTM tại Việt Nam 2005 - 2012 312 Mô hình hồi quy Tobit Kết quả nghiên cứu cho thấy NHTM Nhà nước hoạt động kém hiệu quả hơn so với NHTM khác 30 Kiều Hữu Thiện và cộng sự (2013) 24 NHTM tại Việt Nam 2005 - 2013 216 OLS, FEM,REM Sở hữu Nhà nước có ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của các NHTM. Sở hữu nước ngoài STT Tên tác giả năm Nước thực hiện nghiên cứu Thời gian nghiên cứu Số quan sát Phương pháp nghiên cứu Kết quả nghiên cứu có ảnh hưởng tích cực đến kết quả hoạt động của ngân hàng. 31 Trần Việt Dũng (2014) 22 NHTM tại Việt Nam 2006 - 2012 154 Ước lượng tổng quát GMM Sở hữu nhà nước có tác động tiêu cực tới khả năng sinh lời của NHTM (được đo lường bởi ROA, ROE, NIM). 32 Trương Quốc Cường (2014). 21 công ty trong lĩnh vực TC - NH 2009 - 2013 105 Xem xét tác động tuyến tính và phi tuyến tính Tác động tích cực của tỷ lệ sở hữu nước ngoài lên khả năng sinh lời của những công ty có sở hữu nhà nước nhỏ hơn 51% Tác động tiêu cực của tỷ lệ sở hữu nước ngoài lên khả năng sinh lời của những công ty có sở hữu nhà nước từ 51% trở lên. 33 Nguyễn Hồng Sơn và cộng sự (2014) 34 NHTM tại Việt Nam 2010 - 2012 102 FEM, REM Mức độ tập trung vốn chủ sở hữu và tỷ lệ sở hữu tư nhân là các nhân tố quan trọng, có tác động tích cực đến khả năng sinh lời của NHTM, trong khi đó tỷ lệ nợ xấu có tác động tiêu cực đến khả năng sinh lời. Phụ lục 4: Tóm tắt các công trình nghiên cứu về mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và rủi ro của Ngân hàng thương mại STT Tên tác giả năm Nước thực hiện nghiên cứu Thời gian nghiên cứu Số quan sát Phương pháp nghiên cứu Kết quả nghiên cứu 1 Anderson & Fraser (2000) 150 NHTM niêm yết tại các nước công nghiệp 1987 - 1994 1200 OLS -Sở hữu của các nhà quản lý có tương quan thuận với rủi ro chung và rủi ro đặc thù của NHTM trong giai đoạn cuối những năm 1980 - Sở hữu của các nhà quản lý có tương quan nghịch với rủi ro chung và rủi ro đặc thù của NHTM vào đầu những năm 1990 - Rủi ro hệ thống không liên quan đến sở hữu của các nhà quản lý trong cả hai giai đoạn. 2 Iannotta, Nocera, & Sironi (2007) 181 ngân hàng của 15 nước Châu Âu 1999 - 2004 1086 OLS - Các NHTM thuộc sở hữu nhà nước có chất lượng tín dụng thấp hơn và rủi ro vỡ nợ cao hơn các các loại hình ngân hàng khác - Cấu trúc sở hữu tập trung cao tương quan với chất lượng tín dụng tốt hơn, rủi ro tài sản và rủi ro vỡ nợ thấp hơn 3 Garcia - Marco & Robles - Fernndez (2008) 127 định chế tài chính 1993 - 2000 1016 Các định chế có quy mô nhỏ dường như có rủi ro thấp hơn. Khi quy mô và cấu trúc sở hữu tương tác trong mô hình, các NHTM Tây Ban Nha có quy mô trung bình dường như có mức độ rủi ro cao hơn. Mức độ tập trung cao của các cổ đông có tác động tiêu cực đến rủi ro. 4 Shehzad, de Haan, & Scholtens (2010) 500 NHTM từ hơn 50 quốc gia 2005 - 2007 1500 FEM Sở hữu tập trung làm giảm đáng kể tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng, các điều kiện giám sát và các quyền lợi của cổ đông. Hơn nữa, sự tập trung của chủ sở hữu ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) dựa trên cơ sở bảo vệ cổ đông. Khi quyền bảo vệ cổ đông và việc kiểm soát giám sát ở mức động thấp, sở hữu tập trung làm giảm rủi STT Tên tác giả năm Nước thực hiện nghiên cứu Thời gian nghiên cứu Số quan sát Phương pháp nghiên cứu Kết quả nghiên cứu ro của ngân hàng. 5 Haw, Ho, Hu, & Wu (2010) 325 NHTM niêm yết tại 9 nước Đông Á và 12 nước Tây Âu 1990 - 1996 2275 Kiểm soát tập trung có hiệu suất kém hơn, hiệu quả chi phí thấp hơn, độ bất ổn định thu nhập cao hơn và rủi ro phá sản cao hơn so với các ngân hàng kiểm soát phân tán Các thể chế pháp luật và giám sát tư nhân một cách hiệu quả làm giảm tác động bất lợi của kiểm soát tập trung và quyền lực kỷ luật chính thức đóng một vai trò quản trị yếu kém, trong khi sự can thiệp của chính phủ làm trầm trọng thêm các tác động tiêu cực. 6 Barry, Lepetit, & Tarazi (2011) 249 NHTM Châu Âu 1999 - 2005 1743 - Tỷ lệ sở hữu của các cá nhân / gia đình hoặc các định chế ngân hàng cao hơn có liên quan đến việc giảm rủi ro tài sản và rủi ro vỡ nợ - Tỷ lệ sở hữu cao của các định chế ngân hàng trong các ngân hàng công có tương quan với rủi ro tín dụng và rủi ro vỡ nợ thấp hơn. 7 Chun, Nagano và Lee (2011) Các NHTM ở Nhật Bản và Hàn Quốc 1990 - 2000 Sở hữu quản lý không ảnh hưởng đến mức độ rủi ro hoặc mức lợi nhuận của các ngân hàng Hàn Quốc. Ngược lại, sự gia tăng sở hữu quản lý sẽ làm tăng rủi ro cho các ngân hàng Nhật Bản. Tuy nhiên việc gia tăng rủi ro này lại không mang lại lợi nhuận cao hơn cho các NHTM Nhật Bản. Nghiên cứu cũng cho thấy rằng việc gia tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà quản lý trong các NHTM có thương hiệu tốt sẽ không khuyến khích hành vi chấp nhận rủi ro. STT Tên tác giả năm Nước thực hiện nghiên cứu Thời gian nghiên cứu Số quan sát Phương pháp nghiên cứu Kết quả nghiên cứu 8 Mohsni & Otchere (2014) 242 NHTM tư nhân của 42 nước 1988 - 2007 4840 Rủi ro của các ngân hàng tư nhân giảm đáng kể sau khi tư nhân hoá Các ngân hàng tư nhân hóa có rủi ro cao hơn trong giai đoạn trước cổ phần hóa và rủi ro thấp hơn trong giai đoạn sau cổ phần hoá. 9 Zhu & Yang (2016) 123 NHTM Trung Quốc 2002 - 2013 1476 - Tỷ lệ sở hữu nhà nước tương quan với mức độ rủi ro cao. - Các NHCTM do chính quyền Trung ương kiểm soát có rủi ro tín dụng cao nhất, trong khi đó các NHTM - Việc mua lại của các nhà đầu tư nước ngoài có tác động làm giảm rủi ro của các NHTM thuộc sở hữu nhà nước. 10 Zheng, Moudud - Ul - Huq, Rahman, và Ashraf (2017) 32 NHTM Bangladesh 2006 - 2014 288 Phương pháp ước lượng nhỏ nhất hai giai đoạn (2SLS) - Sở hữu khác nhau có tác động khác nhau đến rủi ro, cụ thể như ngân hàng tư nhân và ngân hàng hồi giáo có rủi ro thấp hơn và ổn định hơn so với ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước và các ngân hàng khác. 11 Nguyễn Thị Tuyết Nga (2016) 22 NHTM tại Việt Nam 2008 - 2015 176 Tỷ lệ vốn chủ sở hữu tăng thì rủi ro tín dụng giảm, đến một ngưỡng nhất định thì ngân hàng hoạt động không hiệu quả nên sẽ nới lỏng cho vay, khiến cho rủi ro tín dụng tăng lên. STT Tên tác giả năm Nước thực hiện nghiên cứu Thời gian nghiên cứu Số quan sát Phương pháp nghiên cứu Kết quả nghiên cứu 12 Man Duy Pham (2016) 30 NHTM Việt Nam 2006 - 2015 300 FEM, REM Quy mô ngân hàng có tương quan dương với rủi ro của ngân hàng. Về cấu trúc sở hữu, không có bằng chứng thực tế về mối tương quan giữa sở hữu nhà nước, quy mô ngân hàng và rủi ro của ngân hàng, trong khi sở hữu nước ngoài lại có tương quan âm với mức độ rủi ro. 13 Võ Xuân Vinh & Mai Xuân Đức (2017) 35 NHTM Việt Nam 2009 - 2015 245 FEM, REM Sở hữu nước ngoài càng cao thì rủi ro thanh khoản của NHTM càng thấp và ngược lại. Bên cạnh đó, rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản năm trước có quan hệ cùng chiều với rủi ro thanh khoản của NHTM trong năm hiện tại.
File đính kèm:
- luan_an_tac_dong_cua_cau_truc_so_huu_den_kha_nang_sinh_loi_v.pdf
- Ndung gui Bo GD ve cong khai LA_Võ Hoàng Diễm Trinh.docx
- Võ Hoàng Diễm Trinh_ Tóm tắt Tiếng Anh.pdf
- Võ Hoàng Diễm Trinh_ Trang thông tin luận án.pdf
- Võ Hoàng Diễm Trinh_Đóng góp Luận án.pdf
- Võ Hoàng Diễm Trinh_Tóm tắt Tiếng Việt.pdf