Luận án Ứng dụng lý thuyết quá trình ngẫu nhiên để nghiên cứu thăng giáng lượng tử trong các bộ nối phi tuyến kiểu kerr
Lý thuyết lượng tử mặc dù đã đạt được nhiều thành tựu vĩ đại góp phần làm
thay đổi nền văn minh của nhân loại, bên cạnh đó vẫn tồn tại những vấn đề thuộc
về cơ sở của lý thuyết đòi hỏi sự hoàn thiện. Trong một thời gian dài, những vấn
đề này đã trở thành những thách thức lớn cho chính những nhà sáng lập ra lý
thuyết lượng tử. Ban đầu, chúng thường được phát biểu qua các “thí nghiệm
tưởng tượng” và được coi là những vấn đề mang tính triết học nhiều hơn là vật lý.
Tuy nhiên, dựa vào các phương pháp thực nghiệm phát triển như vũ bão trong
lĩnh vực quang học lượng tử, người ta đã có thể điều khiển được các hệ lượng tử
đơn độc như các nguyên tử, và nhỏ hơn nữa là các điện tử, các ion hoặc các
photon riêng biệt. Từ đó, các thí nghiệm tưởng tượng có thể thực hiện được nhằm
thẩm định những cơ sở của lý thuyết lượng tử.
Có hai vấn đề được quan tâm đặc biệt, vấn đề thứ nhất liên quan đến phép
đo, khi chúng ta thu được một đặc tính nào đó của hệ thì không thể khẳng định
được là hệ có được đặc tính này trước khi đo và đặc tính đó không phụ thuộc
vào phép đo. Vì vậy, việc đặt ra câu hỏi hệ có đặc tính nào đó trong thực tiễn mà
không phụ thuộc vào phép đo là câu hỏi không có ý nghĩa. Vấn đề thứ hai liên
quan đến tính chất kết hợp lượng tử giữa các hệ con trong một hệ toàn phần, dẫn đến
việc phép đo trên hệ này có thể tác động tức thì lên hệ kia cho dù hai hệ này cách xa
bao nhiêu, tức là lý thuyết lượng tử không phải là định xứ. Hai vấn đề này trái ngược
với trực giác thông thường đến mức được gọi là nghịch lý con mèo Schrödinger và
Einstein-Podolsky-Rosen (EPR) [1]. Chính các nghịch lý này là điểm xuất phát đưa
đến các trạng thái đan rối, nguồn tài nguyên căn bản cho tính toán lượng tử. Hướng
nghiên cứu này phát triển như vũ bão trong hai thập kỷ gần đây dẫn đến các kết quả
quan trọng không những về mặt lý thuyết để củng cố những cơ sở của lý thuyết
lượng tử mà còn có thể được triển khai trong công nghệ lượng tử với các thiết bị có
tốc độ và độ tin cậy cao.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ứng dụng lý thuyết quá trình ngẫu nhiên để nghiên cứu thăng giáng lượng tử trong các bộ nối phi tuyến kiểu kerr
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH LƯƠNG THỊ TÚ OANH ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH NGẪU NHIÊN ĐỂ NGHIÊN CỨU THĂNG GIÁNG LƯỢNG TỬ TRONG CÁC BỘ NỐI PHI TUYẾN KIỂU KERR LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÍ NGHỆ AN – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH LƯƠNG THỊ TÚ OANH ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH NGẪU NHIÊN ĐỂ NGHIÊN CỨU THĂNG GIÁNG LƯỢNG TỬ TRONG CÁC BỘ NỐI PHI TUYẾN KIỂU KERR LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÍ Chuyên ngành: Quang học Mã số: 9440110 Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Đoàn Quốc Khoa 2. PGS. TS. Chu Văn Lanh NGHỆ AN - 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung của bản luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Đoàn Quốc Khoa và PGS.TS. Chu Văn Lanh. Các kết quả trong luận án là trung thực và được công bố trên các tạp chí khoa học trong nước và quốc tế. Nghệ An, tháng 10 năm 2021 Tác giả luận án Lương Thị Tú Oanh ii LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Đoàn Quốc Khoa và PGS.TS. Chu Văn Lanh. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến tập thể thầy giáo hướng dẫn - những người đã tận tình giúp tôi nâng cao kiến thức và tác phong làm việc bằng tất cả sự mẫu mực của người thầy và tinh thần trách nhiệm của người làm khoa học. Tôi xin chân thành cảm ơn quí thầy, cô giáo Trường Đại học Vinh về những ý kiến đóng góp khoa học bổ ích cho nội dung luận án, tạo điều kiện tốt nhất trong thời gian tôi học tập và thực hiện nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc học tập và nghiên cứu của tôi trong những năm qua. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, người thân và bạn bè đã quan tâm, động viên và giúp đỡ để tôi hoàn thành bản luận án này. Xin trân trọng cảm ơn! Nghệ An, tháng 10 năm 2021 Tác giả luận án Lương Thị Tú Oanh iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH DÙNG TRONG LUẬN ÁN ..... v DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................ vi MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 5 3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 5 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 6 5. Bố cục luận án .............................................................................................. 6 Chương 1. LÝ THUYẾT CƠ SỞ CỦA QUÁ TRÌNH NGẪU NHIÊN VÀ MÔ HÌNH KÉO LƯỢNG TỬ PHI TUYẾN ............................................. 7 1.1. Các mô hình ngẫu nhiên của ánh sáng laser ............................................. 7 1.1.1. Thăng giáng biên độ và pha của laser đơn mode ............................... 7 1.1.2. Mô hình laser đơn mode với thăng giáng bơm................................. 10 1.1.3. Laser đa mode và ánh sáng ngẫu nhiên ............................................ 11 1.2. Lý thuyết nhiễu trắng .............................................................................. 12 1.3. Các trạng thái lượng tử hữu hạn chiều .................................................... 16 1.3.1. Trạng thái n-photon .......................................................................... 16 1.3.2. Trạng thái kết hợp hữu hạn chiều ..................................................... 17 1.3.3. Trạng thái đan rối ............................................................................. 20 1.3.4. Các trạng thái Bell ............................................................................ 23 1.3.5. Cách tính độ đan rối của một trạng thái lượng tử ............................. 24 1.4. Mô hình kéo lượng tử phi tuyến ............................................................. 27 1.4.1. Môi trường phi tuyến kiểu Kerr........................................................ 27 1.4.2. Kéo lượng tử phi tuyến dựa trên các dao động tử phi tuyến Kerr .... 31 1.5. Kết luận chương 1 ................................................................................... 35 iv Chương 2. CÁC TRẠNG THÁI ĐAN RỐI HÌNH THÀNH TRONG BỘ NỐI PHI TUYẾN KIỂU KERR ............................................................... 36 2.1. Bộ nối phi tuyến tương tác tuyến tính..................................................... 36 2.1.1. Mô hình bộ nối phi tuyến tương tác tuyến tính ................................ 36 2.1.2. Sự tạo ra trạng thái đan rối trong bộ nối phi tuyến tương tác tuyến tính ......................................................................................... 45 2.2. Bộ nối phi tuyến tương tác phi tuyến ...................................................... 49 2.2.1. Bộ nối phi tuyến tương tác phi tuyến được bơm một mode ............. 49 2.2.2. Bộ nối phi tuyến tương tác phi tuyến được bơm hai mode .............. 61 2.3. Kết luận chương 2 ................................................................................... 76 Chương 3. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỄU TRẮNG ĐỐI VỚI SỰ HÌNH THÀNH TRẠNG THÁI ĐAN RỐI CỰC ĐẠI TRONG BỘ NỐI PHI TUYẾN KIỂU KERR ....................................................................................... 77 3.1. Trung bình của phương trình vi phân ngẫu nhiên với nhiễu trắng ......... 77 3.2. Các trạng thái có độ đan rối cực đại tạo ra trong bộ nối phi tuyến kiểu Kerr khi trường laser được mô hình hóa bởi quá trình ngẫu nhiên ...... 78 3.2.1. Ảnh hưởng của nhiễu trắng đối với sự hình thành các trạng thái đan rối trong bộ nối phi tuyến tương tác tuyến tính được bơm một mode ......................................................................................... 78 3.2.2. Ảnh hưởng của nhiễu trắng đối với sự hình thành các trạng thái đan rối trong bộ nối phi tuyến tương tác tuyến tính được bơm hai mode ........................................................................................... 86 3.2.3. Ảnh hưởng của nhiễu trắng đối với sự hình thành các trạng thái đan rối trong bộ nối phi tuyến tương tác phi tuyến được bơm một mode ......................................................................................... 93 3.3. Kết luận chương 3 ................................................................................. 100 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ......... 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 106 PHỤ LỤC v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH DÙNG TRONG LUẬN ÁN Từ viết tắt Nghĩa EPR Tên các nhà vật lý Einstein - Podolsky - Rosen NQS Kéo lượng tử phi tuyến - Nonlinear quantum scissors vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU DÙNG TRONG LUẬN ÁN Ký hiệu Đơn vị Nghĩa Không thứ nguyên Ma trận Pauli J.s/rad Hằng số Planck rút gọn rad/s Tần số góc 0 8,85 10-12 F/m Độ điện thẩm của chân không 0 1,26 10-6 H/m Độ từ thẩm của chân không P C/m2 Độ lớn véctơ phân cực điện (vĩ mô) (1) Không thứ nguyên Độ cảm điện tuyến tính (2) m/V Độ cảm điện phi tuyến bậc hai (3) m2/V2 Độ cảm điện phi tuyến bậc ba H J Hamiltonian toàn phần của hệ H0 J Hamiltonian tự do của hệ HI J Hamiltonian tương tác của hệ a extHˆ J Hamiltonian tương tác giữa mode a với trường ngoài b extHˆ J Hamiltonian tương tác giữa mode b với trường ngoài intHˆ J Hamiltonian liên kết giữa các mode rad/s Tham số mô tả độ mạnh của trường liên kết giữa hai dao động tử α rad/s Tham số mô tả độ mạnh của liên kết giữa trường ngoài với mode a β rad/s Tham số mô tả độ mạnh của liên kết giữa trường ngoài với mode b 0a rad/s Tham số liên quan đến thành phần nhiễu a rad/s Hệ số phi tuyến Kerr của mode a b rad/s Hệ số phi tuyến Kerr của mode b E ebit Entropy đan rối - Ma trận mật độ mnc t - Biên độ xác suất phức Tr - Vết của ma trận vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ Hình 1.1: Giản đồ dẫn đến các mô hình ngẫu nhiên của laser ......................... 8 Hình 1.2: Trạng thái lượng tử của qubit ứng với các điểm trên mặt cầu Bloch. ...... 21 Hình 1.3: Mô hình chung của kéo lượng tử phi tuyến hai mode .................... 34 Hình 2.1: Mô hình bộ nối phi tuyến tương tác tuyến tính được bơm một mode. .......... 37 Hình 2.2: Mô hình bộ nối phi tuyến tương tác tuyến tính được bơm hai mode. ...... 42 Hình 2.3: Độ tin cậy của trạng thái cắt đối với bộ nối phi tuyến tương tác tuyến tính được bơm một mode (đường nét liền) và hai mode (đường chấm chấm) với hệ số phi tuyến 810 ba rad/s, 5105 rad/s và các mode ban đầu ở trạng thái chân không ................ 45 Hình 2.4: Sự tiến triển của các entropy đan rối (đơn vị ebit) 00 1E và 01 1E cho bộ nối phi tuyến tương tác tuyến tính được bơm một mode với 610 rad/s, 0 (đường nét liền) và hai mode với 610 rad/s (đường nét gạch) và 610 rad/s, 6102 rad/s (đường gạch chấm). ............................................... 46 Hình 2.5: Xác suất để hệ tồn tại trong các trạng thái kiểu Bell 00 11B và 00 21B đối với bộ nối phi tuyến tương tác tuyến tính được bơm một mode với 610 rad/s, 0 (đường nét liền) và hai mode với 610 rad/s (đường nét gạch) và 610 rad/s, 6102 rad/s (đường gạch chấm). .......................................................... 47 Hình 2.6: Xác suất để hệ tồn tại trong các trạng thái kiểu Bell 00 31B và 00 41B đối với bộ nối phi tuyến tương tác tuyến tính được bơm một mode với 610 rad/s, 0 (đường nét liền) và hai mode với 610 rad/s (đường nét gạch) và 610 rad/s, 6102 rad/s (đường gạch chấm). ..................................... 48 Hình 2.7. Xác suất để hệ tồn tại trong các trạng thái kiểu Bell 01 31B và 01 41B đối với bộ nối phi tuyến tương tác tuyến tính được bơm một mode với 610 rad/s, 0 (đường nét liền) và hai mode với 610 rad/s (đường nét gạch) và 610 rad/s, 6102 rad/s (đường gạch chấm). ..................................... 48 viii Hình 2.8: Độ tin cậy của trạng thái cắt trong bộ nối phi tuyến tương tác phi tuyến được bơm 1 mode. Trong trường hợp hệ số phi tuyến 7105,2 ba rad/s, 5105,1 rad/s. ........................... 53 Hình 2.9: Các xác suất để hệ tồn tại trong các trạng thái ba 20 (đường nét liền), ba 21 (đường nét gạch), và ba 02 (đường gạch chấm) với 4105 rad/s, bacut t 20)0( ( 02 ... [111] K. Wódkiewicz (1979), Stochastic incoherences of optical Bloch equations, Phys. Rev. A 19, 1686. PL 1 PHỤ LỤC 1. Tìm các ma trận ở các biểu thức (3.6) và (3.7) Từ hệ bốn phương trình: )()( 10 * 00 tctc dt d i , (P1) )()()( 11 * 10 * 01 tctctc dt d i , (P2) )()()( 000110 tctctc dt d i , (P3) )()( 0111 tctc dt d i . (P4) Khi có nhiễu: 0 ( ),t thay vào hệ bốn phương trình trên ta được: * *00 0 10 10( ) ( ) d i c t c t t c t dt , (P5) * * * *01 0 10 10 0 11 11( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) d i c t c t t c t c t t c t dt , (P6) 10 0 00 00 0 01 01( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) d i c t c t t c t c t t c t dt , (P7) 11 0 01 01( ) ( ) ( ) d i c t c t t c t dt . (P8) Trong trường hợp này, tập hợp các phương trình chuyển động ((P5) - (P8)) có dạng phương trình vi phân ngẫu nhiên sau: * 1 2 3( ) ( ) dQ M t M t M Q dt , (P9) trong đó V là một hàm véctơ theo thời gian và M1, M2, M3 là các ma trận hằng có dạng PL 2 00 01 10 11 c c Q c c , 11 12 13 14 21 22 23 24 1 31 32 33 34 41 42 43 44 a a a a a a a a M a a a a a a a a , 11 12 13 14 21 22 23 24 2 31 32 33 34 41 42 43 44 b b b b b b b b M b b b b b b b b , 11 12 13 14 21 22 23 24 3 31 32 33 34 41 42 43 44 c c c c c c c c M c c c c c c c c . Thay vào phương trình (P9), ta tìm được 00 11 00 12 01 13 10 14 11 11 00 12 01 13 10 14 11 * * * * 11 00 12 01 13 10 14 11 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) dc t a c t a c t a c t a c t dt t b c t t b c t t b c t t b c t t c c t t c c t t c c t t c c t . Đồng nhất với (P5) ta thu được: * 11 12 13 0 14 11 12 13 14 11 12 13 14 0, 0, , 0 0, 0, 0, 0 0, 0, 1, 0 a a a a b b b b c c c c 01 21 00 22 01 23 10 24 11 21 00 22 01 23 10 24 11 * * * * 21 00 22 01 23 10 24 11 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) dc t a c t a c t a c t a c t dt t b c t t b c t t b c t t b c t t c c t t c c t t c c t t c c t . Đồng nhất với (P6) ta thu được: * * 21 22 23 0 24 0 21 22 23 24 21 22 23 24 0, 0, , 0, 0, 0, 0 0, 0, 1, 1 a a a a b b b b c c c c 10 31 00 32 01 33 10 34 11 31 00 32 01 33 10 34 11 * * * * 31 00 32 01 33 10 34 11 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) dc t a c t a c t a c t a c t dt t b c t t b c t t b c t t b c t t c c t t c c t t c c t t c c t Đồng nhất với (P7) ta thu được: 31 0 32 0 33 34 31 32 33 34 31 32 33 34 , , 0, 0 1, 1, 0, 0 0, 0, 0, 0 a a a a b b b b c c c c PL 3 11 41 00 42 01 43 10 44 11 41 00 42 01 43 10 44 11 * * * * 41 00 42 01 43 10 44 11 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) dc t a c t a c t a c t a c t dt t b c t t b c t t b c t t b c t t c c t t c c t t c c t t c c t Đồng nhất với (P8) ta thu được: 41 42 0 43 44 41 42 43 44 41 42 43 44 0, , 0, 0 0, 1, 0, 0 0, 0, 0, 0 a a a a b b b b c c c c Từ đó, ta tìm được các ma trận M1, M2, M3 có dạng sau: * 0 * * 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 M , 2 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1 0 0 M , 3 0 0 1 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 M . Từ lý thuyết về các quá trình ngẫu nhiên hàm Q thỏa mãn phương trình: 1 0 2 3, / 2 d Q M a M M Q dt , (P10) trong đó 2 3 2 3 3 2 1 1 0 0 1 2 0 0 , 0 0 2 1 0 0 1 1 M M M M M M * 00 000 * * 01 010 0 0 10 100 0 11 110 1 1 0 00 0 0 1 2 0 00 0 / 2 0 0 2 10 0 0 0 1 10 0 0 c c c cd a c cdt c c Từ đó ta có thể rút ra hệ phương trình trung bình ngẫu nhiên của các biến: *0 000 00 01 0 10( ) ( ) ( ) 2 2 a ad i c t c t c t c t dt , * *0 01 00 0 01 0 10 0 11( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 2 ad i c t c t a c t c t c t dt , PL 4 0 10 0 00 0 01 0 10 11( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 2 ad i c t c t c t a c t c t dt , 0 0 11 0 01 10 11( ) ( ) ( ) ( ) 2 2 a ad i c t c t c t c t dt . PL 5 2. Tìm các ma trận ở các biểu thức (3.14) và (3.15) Từ hệ bốn phương trình: * * 00 10 01 * * 01 10 11 00 * 10 01 00 11 11 01 10 ( ) ( ) ( ), ( ) ( ) ( ) ( ), ( ) ( ) ( ) ( ), ( ) ( ) ( ). d i c t c t c t dt d i c t c t c t c t dt d i c t c t c t c t dt d i c t c t c t dt (P11) Khi có nhiễu: 0 ( ),t thay vào hệ phương trình trên ta được: * * * *00 0 10 10 0 01 01( ) ( ) ( ) d i c t c t t c t c t t c t dt , (P12) * * * *01 0 10 10 0 11 11 0 00 00( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ), d i c t c t t c t c t t c t c t t c t dt (P13) * *10 0 01 01 0 00 00 0 11 11( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) d i c t c t t c t c t t c t c t t c t dt , (P14) 11 0 01 01 0 10 10( ) ( ) ( ) ( ) ( ) d i c t c t t c t c t t c t dt . (P15) Trong trường hợp này, tập hợp các phương trình chuyển động ((P12) - (P15)) có dạng phương trình vi phân ngẫu nhiên sau: * 1 2 3( ) ( ) dQ i M t M t M Q dt , (P16) trong đó Q là một hàm véctơ theo thời gian và M1, M2, M3 là các ma trận hằng, với dạng như sau: 00 01 10 11 c c Q c c , 11 12 13 14 21 22 23 24 1 31 32 33 34 41 42 43 44 a a a a a a a a M a a a a a a a a , 11 12 13 14 21 22 23 24 2 31 32 33 34 41 42 43 44 b b b b b b b b M b b b b b b b b , 11 12 13 14 21 22 23 24 3 31 32 33 34 41 42 43 44 c c c c c c c c M c c c c c c c c Thay vào phương trình (P16) PL 6 00 11 00 12 01 13 10 14 11 11 00 12 01 13 10 14 11 * * * * 11 00 12 01 13 10 14 11 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) dc t i a c t a c t a c t a c t dt t b c t t b c t t b c t t b c t t c c t t c c t t c c t t c c t Đồng nhất với (P12): * * 11 12 0 13 0 14 11 12 13 14 11 12 13 14 0, , , 0 0, 0, 0, 0 0, 1, 1, 0 a a a a b b b b c c c c 01 21 00 22 01 23 10 24 11 21 00 22 01 23 10 24 11 * * * * 21 00 22 01 23 10 24 11 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) dc t i a c t a c t a c t a c t dt t b c t t b c t t b c t t b c t t c c t t c c t t c c t t c c t Đồng nhất với (P13): * * 21 0 22 23 0 24 0 21 22 23 24 21 22 23 24 , 0, , 1, 0, 0, 0 0, 0, 1, 1 a a a a b b b b c c c c 10 31 00 32 01 33 10 34 11 31 00 32 01 33 10 34 11 * * * * 31 00 32 01 33 10 34 11 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) dc t i a c t a c t a c t a c t dt t b c t t b c t t b c t t b c t t c c t t c c t t c c t t c c t Đồng nhất với (P14): * 31 0 32 0 33 34 0 31 32 33 34 31 32 33 34 , , 0, 1, 1, 0, 0 0, 0, 0, 1 a a a a b b b b c c c c 11 41 00 42 01 43 10 44 11 41 00 42 01 43 10 44 11 * * * * 41 00 42 01 43 10 44 11 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) dc t i a c t a c t a c t a c t dt t b c t t b c t t b c t t b c t t c c t t c c t t c c t t c c t Đồng nhất với (P15): 41 42 0 43 0 44 41 42 43 44 41 42 43 44 0, , , 0 0, 1, 1, 0 0, 0, 0, 0 a a a a b b b b c c c c PL 7 Từ đó, ta tìm được các ma trận M1, M2, M3: 00 0 0 00 00 * 000 * 0 * 00 * 0 * 0 1 M , 2 0 0 0 0 1 0 0 0 1 1 0 0 0 1 1 0 M , 3 0 1 1 0 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 M . Từ lý thuyết các quá trình ngẫu nhiên hàm Q thỏa mãn phương trình: 1 0 2 3, / 2 d Q M a M M Q dt (P17) 2 3 2 3 3 2 2 1 0 0 1 3 2 0 , 0 2 3 1 0 0 1 2 M M M M M M (P18) 11 10 01 00 0 00 * 000 * 0 * 00 * 0 * 0 11 10 01 00 2/ 1100 1200 0021 0011 00 0 0 00 c c c c a c c c c dt d i (P19) Từ đó ta có thể rút ra hệ phương trình trung bình ngẫu nhiên của các biến: * *0 00 0 00 0 01 0 10 * *0 0 01 0 00 01 0 0 10 0 11 *0 0 10 0 00 0 0 01 10 0 11 ( ) ( ), 2 3 ( ) ( ) ( ), 2 2 3 ( ) ( ) ( ) ( ), 2 2 kl kl kl kl kl kl kl kl kl kl kl kl kl kl ad i c t a c t c t c t dt a ad i c t c t c t a c t c t dt a ad i c t c t a c t c t c t dt d i c dt 0 11 0 01 0 10 0 11( ) ( ) ( ) ( ). 2 kl kl kl kla t c t c t a c t 3. Tìm các ma trận ở các biểu thức (3.22) và (3.23) Từ hệ ba phương trình: 20 02 12 02 * * 02 20 12 ( ) 2 ( ), ( ) ( ), ( ) 2 ( ) ( ). d i c t c t dt d i c t c t dt d i c t c t c t dt (P20) PL 8 Khi có nhiễu: 0 ( ),t thay vào hệ ba phương trình trên ta được: 20 0 02( ) 2 ( ), d i c t t c t dt (P21) 12 0 02( ) ( ), d i c t t c t dt (P22) * * * *02 0 20 0 12( ) 2 ( ) ( ). d i c t t c t t c t dt (P23) Trong trường hợp này, tập hợp các phương trình chuyển động ((P21) - (P23)) có dạng phương trình vi phân ngẫu nhiên sau: *1 2 3 dQ M t M t M Q dt , (P24) trong đó Q là một hàm véctơ theo thời gian và M1, M2, M3 là các ma trận hằng có dạng 20 12 02 c Q c c , 11 12 13 1 21 22 23 31 32 33 a a a M a a a a a a , 11 12 13 2 21 22 23 31 32 33 b b b M b b b b b b , 11 12 13 3 21 22 23 31 32 33 c c c M c c c c c c Thay vào phương trình (P24), ta được: 20 11 20 12 12 13 02 11 20 12 12 13 02 * * * 11 20 12 12 13 02 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) dc t i a c t a c t a c t dt t b c t t b c t t b c t t c c t t c c t t c c t Đồng nhất với (P21), ta thu được 11 12 13 0 11 12 13 11 12 13 0, 0, 2 0, 0, 2 0, 0, 0 a a a b b b c c c 12 21 20 22 12 23 02 21 20 22 12 23 02 * * * 21 20 22 12 23 02 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) dc t i a c t a c t a c t dt t b c t t b c t t b c t t c c t t c c t t c c t Đồng nhất với (P22), ta thu được PL 9 21 22 23 0 21 22 23 21 22 23 0, 0, 0, 0, 1 0, 0, 0 a a a b b b c c c 02 31 20 32 12 33 02 31 20 32 12 33 02 * * * 31 20 32 12 33 02 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) dc t i a c t a c t a c t dt t b c t t b c t t b c t t c c t t c c t t c c t Đồng nhất với (P23), ta thu được * * 31 0 32 0 33 31 32 33 31 32 33 2 , , 0 0, 0, 0 2, 1, 0 a a a b b b c c c Từ đó, ta tìm được các ma trận M1, M2, M3: 02 00 200 * 0 * 0 0 0 1 M , 000 100 200 2M , 012 000 000 3M . Từ lý thuyết về các quá trình ngẫu nhiên hàm Q thỏa mãn phương trình: 1 0 2 3, / 2 d Q M a M M Q dt trong đó 2 3 2 3 3 2 4 2 0 , 2 1 0 0 0 5 M M M M M M khi đó ta được: Từ đó ta có thể rút ra hệ phương trình trung bình ngẫu nhiên của các biến có dạng như sau: 20 0 20 0 12 0 12 * * 02 020 0 0 0 2 4 2 0 0 0 2 1 0 2 0 0 52 0 c c ad i c c dt c c PL 10 20 0 20 0 12 0 02 0 12 0 20 12 0 02 * * 0 02 0 20 0 12 02 ( ) 2 2 ( ), ( ) ( ), 2 5 ( ) 2 ( ) ( ) ( ). 2 d i c t a c t a c t c t dt ad i c t a c t c t c t dt ad i c t c t c t c t dt
File đính kèm:
- luan_an_ung_dung_ly_thuyet_qua_trinh_ngau_nhien_de_nghien_cu.pdf
- 2a.Tóm tắt LA-V.pdf
- 2b.Tóm tắt LA-E.pdf
- 3a.Trích yếu LA-V.pdf
- 3b.Trích yếu LA-E.pdf
- 4a.Thông tin điểm mới LA-V.pdf
- 4b.Thông tin điểm mới LA-V.docx
- 4c.Thông tin điểm mới LA-E.pdf