Luận án Vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội
Xu thế toàn cầu hóa và những tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học, công nghệ trên thế giới trong thời gian qua, đặc biệt là tác động của cách mạng Công nghiệp lần thứ tư, đòi hỏi giáo dục nói chung và giáo dục đại học nói riêng phải đem đến cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản, tư duy sáng tạo, khả năng thích nghi với các thách thức, yêu cầu của nghề nghiệp trong thời đại mới. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định:
Tiếp tục đổi mới đồng bộ mục tiêu, nội dung, chương trình, phương thức, phương pháp giáo dục và đào tạo theo hướng hiện đại, hội nhập quốc tế, phát triển con người toàn diện, đáp ứng những yêu cầu mới của phát triển kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ, thích ứng với cuộc cách mạng Công nghiệp lần thứ tư [12, tr. 136].
Để nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo đáp ứng một cách năng động, hiệu quả những yêu cầu của phát triển xã hội, phải đổi mới căn bản, toàn diện từ việc đổi mới mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp giảng dạy và cách thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo, phát triển năng lực hành động, năng lực làm việc của người học. Người học không những phải nắm vững nội dung kiến thức môn học mà còn phải có khả năng vận dụng những kiến thức đó vào trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp hoặc tiếp tục học lên bậc học cao hơn. Do vậy, việc nghiên cứu vận dụng các lý thuyết mới, quan điểm mới về dạy học như: Lý thuyết tình huống, LTKT, dạy học dự án là cần thiết nhằm phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực cho người học theo quan điểm đổi mới giáo dục.
Lý thuyết kiến tạo là một quan điểm mới về dạy học, dựa trên những nghiên cứu tâm lý học về quá trình nhận thức của người học. LTKT xem hoạt động học tập là quá trình biến đổi nhận thức, chủ động xây dựng kiến thức từ những kinh nghiệm đã có của người học. Tư tưởng cốt lõi của LTKT là tri thức xuất hiện thông qua việc chủ thể nhận thức tự cấu trúc vào hệ thống bên trong của mình, tri thức mang tính chủ quan. Với việc nhấn mạnh vai trò chủ thể nhận thức trong giải thích và kiến tạo tri thức, LTKT thuộc lý thuyết chủ thể. Quá trình vận dụng LTKT trong dạy học cần tổ chức sự tương tác giữa người học và đối tượng học tập, để giúp người học xây dựng thông tin mới vào cấu trúc tư duy của chính mình, đã được chủ thể điều chỉnh. Học không chỉ là khám phá mà còn là sự giải thích, cấu trúc mới tri thức. Trong quá trình chiếm lĩnh tri thức bằng kinh nghiệm, kiến thức đã có từ trước thông qua quá trình đồng hóa và điều ứng người học sẽ tự xây dựng cho mình một hệ thống tri thức mang sắc thái riêng, có khả năng vận dụng hệ thống tri thức này vào giải quyết các vấn đề do thực tiễn đặt ra. Vận dụng LTKT trong dạy học giúp cho học viên được đặt mình vào trong môi trường học tập tích cực, phát hiện ra vấn đề, giải quyết vấn đề bằng những kiến thức và kinh nghiệm đã có cho thích ứng với những tình huống mới, từ đó xây dựng nên những hiểu biết mới cho bản thân; tạo cơ hội cho học viên được phát triển các kỹ năng giao tiếp, tìm kiếm và chia sẻ thông tin, hợp tác nhóm. Đây là cách dạy học đón trước vùng phát triển gần nhất, dạy học gắn liền với phát triển. LTKT có thể đem áp dụng trong dạy học ở nhiều môn học cũng như ở các bậc học khác nhau.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội
LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực, có xuất xứ rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Bùi Đức Dũng MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU 5 Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 13 1.1. Các công trình nghiên cứu về lý thuyết kiến tạo 13 1.2. Các công trình nghiên cứu về vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học 19 1.3. Khái quát kết quả các công trình khoa học đã được công bố và những vấn đề đặt ra luận án tiếp tục giải quyết 27 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẬN DỤNG LÝ THUYẾT KIẾN TẠO TRONG DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Ở TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI 32 2.1. Những vấn đề lý luận về dạy học theo lý thuyết kiến tạo 32 2.2. Những vấn đề lý luận về vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội 46 2.3. Các yếu tố tác động đến vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội 69 Chương 3. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẬN DỤNG LÝ THUYẾT KIẾN TẠO TRONG DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Ở TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI 77 3.1. Đặc điểm giáo dục, đào tạo ở các trường sĩ quan quân đội 77 3.2. Khái quát về khảo sát thực trạng 80 3.3. Thực trạng dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội 84 3.4. Thực trạng vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội 92 3.5. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội 109 3.6. Đánh giá chung về thực trạng và nguyên nhân 111 Chương 4. QUY TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Ở TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI THEO LÝ THUYẾT KIẾN TẠO VÀ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 117 4.1. Quy trình tổ chức dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội theo lý thuyết kiến tạo 117 4.2. Quy trình tổ chức hình thức bài giảng và hình thức xêmina các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội theo lý thuyết kiến tạo 126 4.3. Thực nghiệm sư phạm 145 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 163 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 166 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 167 PHỤ LỤC 175 DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT STT Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt 1 Độ lệch chuẩn ĐLC 2 Điểm trung bình ĐTB 3 Lý thuyết kiến tạo LTKT 4 Khoa học xã hội và nhân văn KHXH&NV 5 Trường sĩ quan quân đội TSQQĐ DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Nội dung Trang Bảng 3.1. Bảng thang đo các mức độ đánh giá 82 Bảng 3.2. Bảng Hopkins phân tích mối quan hệ tương quan 83 Bảng 3.3. Đánh giá của giảng viên và học viên về thực trạng mục tiêu dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội 84 Bảng 3.4. Đánh giá của giảng viên và học viên về thực trạng nội dung dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội 87 Bảng 3.5. Đánh giá của giảng viên và học viên về thực trạng phương pháp dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội 89 Bảng 3.6. Đánh giá của giảng viên và học viên về thực trạng phương pháp kiểm tra, đánh giá các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội 91 Bảng 3.7. Nhận thức của giảng viên và học viên về bản chất của dạy học theo lý thuyết kiến tạo 92 Bảng 3.8. Nhận thức của giảng viên và học viên về các dấu hiệu của dạy học theo lý thuyết kiến tạo 94 Bảng 3.9. Đánh giá của giảng viên và học viên về vận dụng lý thuyết kiến tạo trong việc xác định mục tiêu dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội 96 Bảng 3.10. Đánh giá của giảng viên và học viên về vận dụng lý thuyết kiến tạo trong việc thiết kế nội dung dạy học 98 Bảng 3.11. Đánh giá của giảng viên và học viên về vận dụng lý thuyết kiến tạo trong lựa chọn các phương pháp dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội 99 Bảng 3.12. Đánh giá của giảng viên và học viên về vận dụng lý thuyết kiến tạo trong hình thức tổ chức dạy học dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội 101 Bảng 3.13. Đánh giá của giảng viên và học viên về vận dụng dạy học theo lý thuyết kiến tạo trong kiểm tra, đánh giá các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội 102 Bảng 3.14. Những biểu hiện tích cực của học viên trong quá trình học tập các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội theo lý thuyết kiến tạo 104 Bảng 3.15. Những biểu hiện không tích cực của học viên trong quá trình học tập các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội theo lý thuyết kiến tạo 106 Bảng 3.16. Đánh giá của giảng viên và học viên về khả năng kiến tạo tri thức của người học trong dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội 107 Bảng 3.17. Đánh giá của giảng viên và học viên về điều kiện vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội 108 Bảng 3.18. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường sĩ quan quân đội 109 Bảng 4.1. Các mức độ điểm được cho dựa vào các yêu cầu 152 Bảng 4.2. Kết quả khảo sát trình độ đầu vào của các nhóm ở cơ sở thực nghiệm 154 Bảng 4.3. Kết quả kiểm định T - Test trước thực nghiệm lần 1 155 Bảng 4.4. Thống kê kết quả sau thực nghiệm về sự tiến bộ của học viên 155 Bảng 4.5. Phân phối tần suất tích lũy kết quả về sự tiến bộ ở nhóm thực nghiệm và đối chứng 155 Bảng 4.6. Kết quả kiểm định T - Test đối với nhóm thực nghiệm 1 và đối chứng 1 sau thực nghiệm 156 Bảng 4.7. Kết quả kiểm tra đầu vào của nhóm thực nghiệm 2, đối chứng 2 157 Bảng 4.8. Kết quả kiểm định T - Test của nhóm thực nghiệm 2, đối chứng 2 158 Bảng 4.9. Thống kê kết quả sau thực nghiệm về sự tiến bộ của học viên 158 Bảng 4.10. Phân phối tần suất tích lũy kết quả về sự tiến bộ ở nhóm thực nghiệm, đối chứng 159 Bảng 4.11. Kết quả kiểm định T-Test của nhóm thực nghiệm 2 và đối chứng 2 sau thực nghiệm 159 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ Biểu đồ 4.1. Trình độ đầu vào của hai nhóm thực nghiệm 1 và đối chứng 1 trước thực nghiệm lần 1 154 Đồ thị 4.2. Đồ thị biểu diễn tần suất tích lũy về sự tiến bộ ở nhóm thực nghiệm và đối chứng 156 Biểu đồ 4.3. Kết quả kiểm tra đầu vào của nhóm thực nghiệm 2, đối chứng 2 158 Đồ thị 4.4. Đồ thị biểu diễn tần suất tích lũy về sự tiến bộ ở nhóm thực nghiệm, đối chứng 159 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài luận án Xu thế toàn cầu hóa và những tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học, công nghệ trên thế giới trong thời gian qua, đặc biệt là tác động của cách mạng Công nghiệp lần thứ tư, đòi hỏi giáo dục nói chung và giáo dục đại học nói riêng phải đem đến cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản, tư duy sáng tạo, khả năng thích nghi với các thách thức, yêu cầu của nghề nghiệp trong thời đại mới. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định: Tiếp tục đổi mới đồng bộ mục tiêu, nội dung, chương trình, phương thức, phương pháp giáo dục và đào tạo theo hướng hiện đại, hội nhập quốc tế, phát triển con người toàn diện, đáp ứng những yêu cầu mới của phát triển kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ, thích ứng với cuộc cách mạng Công nghiệp lần thứ tư [12, tr. 136]. Để nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo đáp ứng một cách năng động, hiệu quả những yêu cầu của phát triển xã hội, phải đổi mới căn bản, toàn diện từ việc đổi mới mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp giảng dạy và cách thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo, phát triển năng lực hành động, năng lực làm việc của người học. Người học không những phải nắm vững nội dung kiến thức môn học mà còn phải có khả năng vận dụng những kiến thức đó vào trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp hoặc tiếp tục học lên bậc học cao hơn. Do vậy, việc nghiên cứu vận dụng các lý thuyết mới, quan điểm mới về dạy học như: Lý thuyết tình huống, LTKT, dạy học dự án là cần thiết nhằm phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực cho người học theo quan điểm đổi mới giáo dục. Lý thuyết kiến tạo là một quan điểm mới về dạy học, dựa trên những nghiên cứu tâm lý học về quá trình nhận thức của người học. LTKT xem hoạt động học tập là quá trình biến đổi nhận thức, chủ động xây dựng kiến thức từ những kinh nghiệm đã có của người học. Tư tưởng cốt lõi của LTKT là tri thức xuất hiện thông qua việc chủ thể nhận thức tự cấu trúc vào hệ thống bên trong của mình, tri thức mang tính chủ quan. Với việc nhấn mạnh vai trò chủ thể nhận thức trong giải thích và kiến tạo tri thức, LTKT thuộc lý thuyết chủ thể. Quá trình vận dụng LTKT trong dạy học cần tổ chức sự tương tác giữa người học và đối tượng học tập, để giúp người học xây dựng thông tin mới vào cấu trúc tư duy của chính mình, đã được chủ thể điều chỉnh. Học không chỉ là khám phá mà còn là sự giải thích, cấu trúc mới tri thức. Trong quá trình chiếm lĩnh tri thức bằng kinh nghiệm, kiến thức đã có từ trước thông qua quá trình đồng hóa và điều ứng người học sẽ tự xây dựng cho mình một hệ thống tri thức mang sắc thái riêng, có khả năng vận dụng hệ thống tri thức này vào giải quyết các vấn đề do thực tiễn đặt ra. Vận dụng LTKT trong dạy học giúp cho học viên được đặt mình vào trong môi trường học tập tích cực, phát hiện ra vấn đề, giải quyết vấn đề bằng những kiến thức và kinh nghiệm đã có cho thích ứng với những tình huống mới, từ đó xây dựng nên những hiểu biết mới cho bản thân; tạo cơ hội cho học viên được phát triển các kỹ năng giao tiếp, tìm kiếm và chia sẻ thông tin, hợp tác nhóm. Đây là cách dạy học đón trước vùng phát triển gần nhất, dạy học gắn liền với phát triển. LTKT có thể đem áp dụng trong dạy học ở nhiều môn học cũng như ở các bậc học khác nhau. Các TSQQĐ là nơi đào tạo ra những sĩ quan hoạt động trong lĩnh vực quân sự. Từ tính chất đặc thù của hoạt động quân sự, đòi hỏi những con người hoạt động trong lĩnh vực đó phải có phẩm chất chính trị, tư tưởng và tinh thần chiến đấu cao; có tư duy linh hoạt, sáng tạo; có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề; có năng lực hợp tác, trách nhiệm cá nhân, tính kỷ luật cao và đặc biệt là phải giỏi về kiến thức, kỹ năng hoạt động quân sự. Những giá trị và năng lực trên đây của sĩ quan quân đội cần được quan tâm phát triển cho họ từ khi đang là học viên học tập ở các TSQQĐ bằng các phương thức dạy học có chức năng phát triển các giá trị và năng lực đó. Trong chương trình đào tạo ở TSQQĐ, các môn KHXH&NV chiếm thời lượng tương đối lớn. Dạy học các môn KHXH&NV ở TSQQĐ nhằm nâng cao trình độ lý luận chính trị, xây dựng bản lĩnh chính trị, lập trường quan điểm giai cấp, rèn luyện phẩm chất đạo đức lối sống, năng lực trí tuệ, năng lực hoạt động chính trị - xã hội của học viên trong quá trình đào tạo. Dạy học các môn KHXH&NV đã và đang góp phần quan trọng trong việc giáo dục cho các học viên ở TSQQĐ lý tưởng chiến đấu, tr ... 23 2.00 5.00 3.4054 .60023 Nhận thức về vị trí, vai trò, chức năng của dạy học theo lý thuyết 523 2.00 5.00 2.8451 .55096 Nhận thức về các mô hình dạy học theo lý thuyết kiến tạo 523 1.00 4.00 2.2620 .57588 Nhận thức về quy trình tổ chức dạy học theo lý thuyết kiến tạo 523 1.00 4.00 2.3442 .57076 nhận thức về dạy học theo lý thuyết kiến tạo 523 1.75 3.50 2.7433 .32342 Valid N (listwise) 523 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Giảng viên tổ chức, hỗ trợ học viên tìm kiếm tri thức thông qua hoạt động 523 2.00 4.00 2.8623 .47964 Giảng viên trình bày, phân tích, giảng giải giúp học viên lĩnh hội tri thức mới 523 2.00 4.00 3.1874 .50975 Học viên là trung tâm, chủ động khám phá, trải nghiệm, giảng viên thiết kế, tổ chức và điều khiển các hoạt động 523 2.00 4.00 3.2696 .55878 Học viên tự xây dựng tri thức mới cho mình dựa vào những hiểu biết đã có dưới sự tổ chức, điều chỉnh của giảng viên 523 2.00 4.00 2.9694 .56985 Giảng viên tổ chức, hỗ trợ học viên tự xây dựng tri thức cho mình thông qua tương tác với giảng viên và với đồng đội 523 2.00 4.00 3.1262 .52826 Giảng viên là trung tâm, đóng vai trò chủ động, học viên ghi nhớ, tái hiện kiến thức. 523 2.00 4.00 3.0249 .53369 nhận thức về bản chất của dạy học theo lý thuyết kiến tạo 523 2.33 3.67 3.0733 .25300 Valid N (listwise) 523 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Tri thức lĩnh hội là sản phẩm của từng cá nhân được xây dựng thông qua tương tác giữa người học và nội dung học tập 523 3.00 5.00 3.6310 .49476 Chú trọng đến việc hình thành kiến thức cho học sinh 523 2.00 4.00 2.5851 .50470 Học tập trong nhóm có ý nghĩa rất quan trọng 523 2.00 5.00 3.5583 .63574 Nội dung truyền thụ, tuân thủ chặt chẽ theo nội dung và trình tự trong giáo trình 523 1.00 3.00 2.4551 .50985 Nhấn mạnh việc học tập cá nhân hơn là học theo nhóm 523 1.00 4.00 3.2065 .60283 Học qua sự sai lầm là cách học có giá trị 523 2.00 4.00 2.6960 .56164 Người học không chỉ nắm tri thức một cách vững chắc mà còn biết cách tìm ra tri thức đó 523 2.00 5.00 3.5774 .53537 nhận thức dấu hiệu của dạy học kiến tạo 523 2.43 3.71 3.1013 .29711 Valid N (listwise) 523 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Hình thành cho người học các năng lực nhận thức, năng lực hoạt động, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. 523 2.00 3.00 2.4837 .50021 Chú trọng tạo điều kiện cho người học tự xây dựng tri thức mới. 523 1.00 4.00 2.0975 .59375 Giúp người học phát triển trí tuệ, nhân cách. 523 3.00 5.00 3.6080 .52640 Giúp người học tích cực, độc lập, sáng tạo trong chiếm lĩnh tri thức, 523 2.00 3.00 2.5010 .50048 Chú trong việc hình thành kiến thức cho người học 523 3.00 5.00 3.7075 .50332 Mức độ vận dụng lý thuyết kiến tạo trong thực hiện mục tiêu 523 2.40 3.40 2.8795 .25147 Valid N (listwise) 523 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Chú trọng cung cấp tri thức, kỹ năng, kỹ xảo 523 3.00 5.00 3.9120 .59685 Chú trọng kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề của thực tiễn 523 2.00 4.00 3.0019 .52704 Giảng giải tất cả các ý, các phần thuộc nội dung dạy học 523 3.00 5.00 3.4799 .51517 Kiến thức mới được hình thành trên cơ sở vốn hiểu biết, kinh nghiệm của người học thông qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, ứng dụng kiến thức vào thực tiễn 523 1.00 4.00 2.3499 .64173 Thiết kế nội dung dạy học thành các câu hỏi, tình huống có vấn đề 523 2.00 5.00 2.8547 .59525 vận dụng lý thuyết kiến tạo trong thiết kế nội dung 523 2.60 4.00 3.1197 .25336 Valid N (listwise) 523 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Nhóm phương pháp dạy học dùng ngôn ngữ 523 3.00 5.00 4.2008 .64612 Nhóm phương pháp dạy học trực quan 523 2.00 5.00 3.4761 .56807 Nhóm phương pháp dạy học thực hành 523 1.00 4.00 2.7266 .68355 Nhóm phương pháp kiểm tra, đánh giá 523 1.00 5.00 3.5621 .75396 Dạy học tình huống 523 1.00 4.00 2.3346 .59119 Dạy học nêu và giải quyết vấn đề 523 1.00 4.00 3.0019 .65360 Dạy học hợp tác 523 2.00 5.00 2.8413 .70007 vận dụng phương pháp theo lý thuyết kiến tạo 523 2.14 3.71 3.1633 .32443 Valid N (listwise) 523 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Đánh giá theo nội dung kiến thức trong giáo trình, kiểm tra khả năng ghi nhớ và tái hiện kiến thức của người học 523 3.00 5.00 4.3193 .66042 Đánh giá theo mục tiêu bài, theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và năng lực người học 523 1.00 5.00 4.0688 .68861 Thường đánh giá sau quá trình dạy học một học phần 523 3.00 5.00 3.7667 .70784 Không chỉ đánh giá sau một học phần mà đánh giá ngay trong quá trình học 523 2.00 5.00 3.2199 .60603 Học sinh được tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau, kết hợp với đánh giá của giảng viên 523 1.00 4.00 2.3748 .55458 Giảng viên đánh giá thường xuyên, đánh giá quá trình nhằm đánh giá năng lực của người học, đánh giá kết quả thông qua xếp loại hoặc điểm số 523 2.00 4.00 3.2696 .57567 Giáo viên đánh giá thông qua điểm số 523 3.00 5.00 4.3308 .49475 vận dụng lý thuyết kiến tạo trong kiểm tra đánh giá 523 2.71 4.43 3.6214 .25529 Valid N (listwise) 523 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Phần mở đầu 523 1.00 3.00 2.3939 .53042 Phần cơ bản 523 2.00 4.00 3.0803 .50024 Phần kết luận 523 1.00 3.00 2.3117 .59080 vận dụng lý thuyết kiến tạo trong các giai đoạn của bài giảng 523 1.67 3.33 2.5953 .38157 Valid N (listwise) 523 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Hăng hái xung phong trả lời câu hỏi 523 3.00 5.00 3.5851 .51966 Tham gia hoạt động, tích cực trao đổi, thảo luận, thực hành thể hiện tính chủ động 523 2.00 5.00 3.2792 .64214 Tập trung chú ý vào vấn đề đang học, kiên trì hoàn thành nhiệm vụ được giao, biểu hiện tích cực, hứng thú sôi nổi 523 2.00 5.00 3.1511 .69902 Thường xuyên trao đổi với giảng viên và đồng đội về nội dung bài giảng 523 1.00 5.00 2.5430 .63996 Tích cực tham gia hoạt động nhóm, trao đổi thảo luận đạt hiệu quả cao 523 2.00 4.00 3.0153 .49881 Hiểu bài ngay tại lớp, học tập thoải mái, chủ động không phụ thuộc vào giảng viên 523 2.00 4.00 3.0803 .56499 Tiếc nuối khi kết thúc giờ học 523 1.00 3.00 2.3805 .57282 tính tích cực của người học 523 2.43 3.71 3.0049 .25053 Valid N (listwise) 523 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Tham gia phát biểu theo phong trào. Khi được gọi trả lời thì im lặng, tìm sự trợ giúp hoặc trả lời không đúng nội dung câu hỏi 523 2.00 4.00 2.8375 .52374 Tham gia các hoạt động, nhưng ít tư duy, động não, biểu hiện dựa dẫm, ỷ lại 523 2.00 4.00 3.4340 .61350 Thiếu tập trung trong giờ học (nói chuyện, làm việc riêng...) 523 1.00 3.00 2.3480 .56505 Ít hoặc không bao giờ đặt câu hỏi với giảng viên và đồng đội về nội dung bài giảng. 523 2.00 5.00 3.4054 .57746 Tham gia hoạt động nhóm mang tính hình thức 523 1.00 4.00 3.1683 .58262 Thiếu tính chủ động, thờ ơ trong quá trình học tập 523 1.00 4.00 3.1740 .74685 Khi chuông báo hết giờ vội vàng gập sách vở nghỉ giải lao 523 1.00 4.00 2.7533 .57266 chưa tích cực 523 2.14 3.71 3.0172 .26612 Valid N (listwise) 523 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Tác động từ sự phát triển của xã hội 523 2.00 4.00 2.8853 .51252 Tác động từ mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học 523 1.00 5.00 3.6233 .68200 Tác động từ kiểm tra, đánh giá kết quả người học 523 2.00 5.00 3.5296 .58114 Tác động của môi trường dạy học theo lý thuyết kiến tạo 523 2.00 4.00 2.9350 .56695 Tác động của công tác quản lý giáo dục 523 2.00 5.00 3.7457 .63303 Tác động từ trình độ sư phạm của giảng viên 523 1.00 3.00 2.2849 .62599 Tác động từ nhận thức, thái độ, hành vi và phương pháp học tập của học viên 523 2.00 5.00 3.8566 .59410 yếu tố tác động 523 2.14 3.71 3.0172 .26612 Valid N (listwise) 523 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Nâng cao nhận thức cho các lực lượng sư phạm về lý thuyết kiến tạo và vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn 523 3.00 5.00 3.9159 .57784 Bồi dưỡng cho giảng viên ký nâng thiết kế bài học kiến tạo trong dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn 523 3.00 5.00 3.7514 .56339 Sử dụng quy trình kiến tạo để thiết kế các hoạt động dạy học môn khoa học xã hội và nhân văn 523 3.00 5.00 3.4990 .53382 Tạo cho người học thói quen huy động triệt để các kiến thức và kinh nghiệm đã có của bản thân 523 3.00 5.00 3.6214 .65073 Thiết kế nội dung dạy học thành các tình huống có vấn đề 523 2.00 5.00 3.7973 .71185 Tạo lập môi trường học tập mang tính cởi mở và hợp tác 523 3.00 5.00 3.8203 .59870 Đổi mới kiểm tra, đánh giá 523 2.00 4.00 3.2218 .47196 giải pháp 523 3.14 4.29 3.6610 .22702 Valid N (listwise) 523 Phụ lục 13 Kết quả xử lý số liệu thực nghiệm Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation kiểm tra nhận thức đầu vào lớp TN1 50 2.00 5.00 3.3600 .56279 kiểm tra nhận thức đầu vào lớp ĐC1 50 2.00 4.00 3.3400 .55733 Valid N (listwise) 50 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation kiểm tra nhận thức đầu ra lớp TN1 50 3.00 5.00 3.8600 .57179 kiểm tra nhận thức đầu ra lớp ĐC1 50 2.00 5.00 3.4200 .60911 Valid N (listwise) 50 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation kiểm tra nhận thức đầu vào lớp TN2 50 2.00 5.00 3.3000 .58029 Valid N (listwise) 50 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation kiểm tra nhận thức đầu vào lớp ĐC2 51 2.00 4.00 3.3137 .50952 Valid N (listwise) 51 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation kiểm tra nhận thức đầu ra lớp TN2 50 3.00 5.00 3.6800 .65278 kiểm tra nhận thức đầu ra lớp ĐC2 51 2.00 5.00 3.3725 .56430 Valid N (listwise) 50 Paired Samples Test Paired Differences t df Sig. (2-tailed) Mean Std. Deviation Std. Error Mean 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Pair 1 kiểm tra nhận thức đầu ra lớp TN1 - kiểm tra nhận thức đầu ra lớp ĐC1 -.10000 .30305 .04286 -.18612 -.01388 -2.333 49 .024 Paired Samples Test Paired Differences t df Sig. (2-tailed) Mean Std. Deviation Std. Error Mean 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Pair 1 kiểm tra nhận thức đầu vào lớp TN2 - kiểm tra nhận thức đầu vào lớp ĐC2 -.04000 .28284 .04000 -.12038 .04038 -1.000 49 .322 Paired Samples Test Paired Differences t df Sig. (2-tailed) Mean Std. Deviation Std. Error Mean 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Pair 1 kiểm tra nhận thức đầu ra lớp TN2 - kiểm tra nhận thức đầu vào lớp ĐC2 .28000 .45356 .06414 .15110 .40890 4.365 49 .000
File đính kèm:
- luan_an_van_dung_ly_thuyet_kien_tao_trong_day_hoc_cac_mon_kh.doc
- 1 BÌA LA - Bui Duc Dung.doc
- 2 Bia tom tat LA Tieng Viet - Bui Duc Dung.doc
- 2 Tom tat LA Tieng Viet - Bui Duc Dung.doc
- 3 Bia tom tat LA Tieng Anh - Bui Duc Dung.doc
- 3 Tom tat LA Tieng Anh - Bui Duc Dung.doc
- 4 THÔNG TIN MANG Tieng Anh - Bui Duc Dung.doc
- 4 THÔNG TIN MANG Tieng Viet - Bui Duc Dung.docx