Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty Cổ phần May Sông Hồng Nam Định

Sau 3 học kỳ học chương trình cao học QTKD của ĐHBK Hà Nội là giai đoạn làm luận văn thạc sỹ. Để củng cố lý thuyết em đề xuất chọn đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần May Sông Hồng Nam Định cho luận văn thạc sỹ của mình do tác động hợp thành của các mặt sau: Chất lượng quản lý là yếu tố quyết định nhiều nhất hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp; trong khi đó chất lượng thực hiện các loại công việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp đó;

Hiệu quả hoạt động của công ty may Sông Hồng còn thấp chứng tỏ quản lý, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý còn nhiều bất cập; Chuyên ngành đào tạo là QTKD; Trong tương lai em sẽ là một cán bộ quản lý doanh nghiệp…Kết quả đánh giá tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ở Công ty Cổ phần May Sông Hồng Nam Định. Kết quả một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần May Sông Hồng Nam Định từ 2012 đến 2015.

pdf 99 trang Bách Nhật 03/04/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty Cổ phần May Sông Hồng Nam Định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty Cổ phần May Sông Hồng Nam Định

Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty Cổ phần May Sông Hồng Nam Định
 MỤC LỤC 
 Trang 
Lời cam đoan 2 
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt 3 
Danh mục các bảng 4 
Danh mục các hình vẽ, đồ thị 6 
 MỞ ĐẦU 7 
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ 9 
 QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 
 1.1. Quản lý hoạt động của doanh nghiệp 9 
 1.2. Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ CBQL DN 14 
 1.3. Các nhân tố và hướng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ 24 
 quản lý doanh nghiệp 
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBQL Ở CÔNG TY 30 
 CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG NAM ĐỊNH 
 2.1. Đặc điểm sản phẩm - khách hàng, đặc điểm công nghệ và tình 35 
 hình hiệu quả hoạt động của Công ty CP May Sông Hồng 
 Nam Định 
 2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty 50 
 CP May Sông Hồng Nam Định 
 2.3 Những nguyên nhân của tình hình chất lượng đội ngũ CBQL 65 
 chưa cao của Công ty CP May Sông Hồng Nam Định 
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG 78 
 ĐỘI NGŨ CBQL CỦA CÔNG TY CP MAY SÔNG HỒNG 
 NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2015 
 3.1 Những sức ép và những yêu cầu mới đối với đội ngũ cán bộ 78 
 quản lý của Công ty CP May Sông Hồng Nam Định đến 
 2015. 
3.1.1 Những sức ép, thách thức đối với sự tồn tại và phát triển của 78 
 Công ty CP May Sông Hồng Nam Định 
3.1.2 Những yêu cầu mới đối với đội ngũ cán bộ quản lý đến năm 82 
 2015 
 3.2 Giải pháp 1: Đổi mới cơ chế chính sách sử dụng CBQL : Quy 85 
 hoạch thăng tiến, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đánh giá thành tích 
 đóng góp, đãi ngộ cán bộ quản lý của Công ty CP May Sông 
 Hồng Nam Định giai đoạn 2012-2015 
3.2.1 Đổi mới quy hoạch thăng tiến, bổ nhiệm, miễn nhiệm 85 
3.2.2 Đổi mới công tác đánh giá thành tích đóng góp 87 
3.2.3 Đổi mới chính sách đãi ngộ cho CBQL Công ty CP May Sông 88 
 Hồng 
 3.3 Giải pháp 2: Đổi mới chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo 92 
 nâng cao trình độ cho từng loại CBQL của Công ty CP May 
 Sông Hồng Nam Định đến năm 2015 
 Kết luận 97 
 Tài liệu tham khảo 98 
 Các phụ lục 99 
 1 
 LỜI CAM ĐOAN 
 Luận văn thạc sỹ khoa học ngành Quản trị kinh doanh với đề “ Giải pháp 
nâng cao chất lượng đội ngũ Cán bộ quản lý của Công ty Cố phần May Sông 
Hồng Nam Định”, được tác giả thực hiện theo sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn 
Hữu Đạt và sự giúp đỡ của Công ty Cổ phần May Sông Hồng Nam Định. Luận văn 
này được viết trên cơ sở vận dụng lý luận chung về chất lượng đội ngũ cán bộ quản 
lý của Công ty Cổ phần May Sông Hồng Nam Định để từ đó đưa ra một số giải 
pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần may 
Sông Hồng Nam Định giai đoạn 2012 – 2015. 
 Khi thực hiện luận văn, tác giả có tham khảo, kế thừa và phát huy một 
số lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp từ sách, báo, mạng 
Internet và các chính sách định hướng phát triển ngành của Chính phủ . Theo 
danh mục tham khảo. 
 Tác giả cam đoan công trình này là của bản thân, được viết từ các 
nuồn tài liệu và liên hệ với số liệu thực tế, không sao chép nguyên văn. Tác giả xin 
hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan của mình. 
 Hà nội, ngày 9 tháng 3 năm 2012 
 2 
 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
TTg : Thủ tướng Chính phủ 
NĐ : Nghị định 
CP : Cổ phần 
QĐ : Quyết định 
DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước 
DN : Doanh nghiệp 
TGĐ : Tổng giám đốc 
PTGĐ : Phó tổng giám đốc 
TP : Trưởng phòng 
TSCĐ : Tài sản cố định 
TSLĐ : Tài sản lưu động 
DT : Doanh thu 
LNTT : Lợi nhuận trước thuế 
LNST : Lợi nhuận sau thuế 
SXKD : Sản xuất kinh doanh 
CBCNV : Cán bộ công nhân viên 
CBQL : Cán bộ quản lý 
DNSXCN : Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp 
QTKD : Quản trị kinh doanh 
KS2 : Kỹ sư bằng 2 
ROA : Lợi nhuận / Tổng tài sản 
ROE : Lãi ròng / Vốn chủ sở hữu 
NCKH : Nghiên cứu khoa học 
 3 
 DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1..1 Các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến 
môi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt 10 
Nam. 
Bảng 1.2 Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp CBQL doanh nghiệp 
sản xuất công nghiệp (%). 15 
Bảng 1.3. Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp sản xuất công nghiệp 
Việt Nam năm 2010 16 
Bảng 1.4. Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với CBQL DNSX công 
nghiệp Việt Nam (%). 16 
Bảng 1.5. Mẫu bảng so sánh đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh 
nghiệp theo chuyên gia tư vấn 20 
Bảng 1.6. Thay đổi cần thiết về cơ cấu đội ngũ CBQL DNSXCN VN về mặt 
đào tạo chuyên môn ngành nghề. 20 
Bảng 1.7. Tỷ lệ (%) yếu kém trong công tác chấp nhận được của đội ngũ cán 
bộ lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp Việt Nam. 23 
Bảng 1.8. Kết quả tổng hợp các chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp so với đối 
thủ cạnh tranh 27 
Bảng 1.9. Kết quả tổng hợp các chỉ số của chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao 
trình độ cho các cán bộ quản lý của doanh nghiệp 28 
Bảng 1.10. Kết quả tổng hợp các đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo 
nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý giỏi của doanh nghiệp 29 
Bảng 2.1: Chiến lược phát triển ngành dệt may Việt Nam đến năm 2015, định 
hướng đến năm 2020 39 
Bảng 2.2: Mục tiêu cụ thể 40 
Bảng 2.3: Tổng hợp máy móc thiết bị 
 47 
Bảng 2.4: Tình hình hiệu quả kinh doanh của Công ty May Sông Hồng giai 
đoạn 2006-2010 48 
Bảng 2.5: So sánh khả năng cạnh tranh của Công ty may Sông Hồng với một 
đối thủ 
 49 
Bảng 2.6: Bảng kết đánh giá cho điểm 
 50 
Bảng 2.7: Bảng kết quả xin ý kiến chuyên gia về tỷ lệ % hợp lý của CBQL theo 
cơ cấu ngành nghề được đào tạo của Công ty may Sông Hồng giai đoạn 2010-
2015 53 
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp tình hình được đào tạo của đội ngũ CBQL Công ty 
CP May Sông Hồng 55 
Bảng 2.9: Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn của giám đốc Công ty CP may Sông 
Hồng. 60 
 4 Bảng 2.10: Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn của các quản đốc phân xưởng tại Công 
ty CP May Sông Hồng 60 
Bảng 2.11: Tỷ lệ (%) yếu kém trong công tác chấp nhận được của đội ngũ cán 
bộ lãnh đạo, quản lý của Công ty CP May Sông Hồng 63 
Bảng 2.12: Kết quả điều tra chất lượng công tác so sánh với tiêu chuẩn của 
chuyên gia 63 
Bảng 2.13: Mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút cán bộ quản lý 68 
Bảng 2.14: Tình hình thu nhập của CBCNV Công ty CP may Sông Hồng 73 
Bảng 2.15: So sánh chính sách đãi ngộ CBQL giữa Công ty May Sông Hồng 
với đối thủ cạnh tranh thành đạt ( Thái Tuấn ) 74 
Bảng 3.1: Một số đề xuất đổi mới cơ chế chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý của 
công ty CP May Sông Hồng 89 
Bảng 3.2: Xây dựng chính sách hỗ trợ đào tạo cho đội ngũ CBQL Công ty CP 
May Sông Hồng 95 
 5 
 DANH MỤC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ 
 Trang 
Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh ( ) quyết định hiệu quả hoạt động của doanh 
 11 
nghiệp 
Hình 1.2 Quá trình tác động của trình độ lãnh đạo, quản lý đến hiệu quả hoạt 
 12 
động của doanh nghiệp. 
Hình 1.3 Quan hệ giữa trình độ quản lý doanh nghiệp với hiệu quả kinh 
 13 
doanh 
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty May Sông Hồng 31 
Hình 2.2 Cơ cấu sản phẩm của Công ty may Sông Hồng 37 
Hình 2.3 Biểu đồ thể hiện tình hình lợi nhuận và ROA của Công ty may Sông 
 49 
Hồng 
Hình 2.4 Biểu đồ thể hiện cơ cấu trình độ chuyên môn của CBQL công ty so 
 57 
sanh với chuyên gia tư vấn 
Sơ đồ 2.1 Quy trình gia công sản phẩm may mặc 44 
Sơ đồ 2.2 Dây chuyền sản phẩm chăn ga gối nệm 45 
 6 
 MỞ ĐẦU 
 1. Lý do chọn đề tài luận văn 
 Sau 3 học kỳ học chương trình cao học QTKD của ĐHBK Hà Nội là giai 
đoạn làm luận văn thạc sỹ. Để củng cố lý thuyết em đề xuất chọn đề tài: Giải pháp 
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần May 
Sông Hồng Nam Định cho luận văn thạc sỹ của mình do tác động hợp thành của 
các mặt sau: 
 - Chất lượng quản lý là yếu tố quyết định nhiều nhất hiệu quả hoạt động 
 của doanh nghiệp; trong khi đó chất lượng thực hiện các loại công việc quản lý 
 hoạt động của doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng đội ngũ cán bộ 
 quản lý của doanh nghiệp đó; 
 - Hiệu quả hoạt động của công ty may Sông Hồng còn thấp chứng tỏ 
 quản lý, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý còn nhiều bất cập; 
 - Chuyên ngành đào tạo là QTKD; 
 - Trong tương lai em sẽ là một cán bộ quản lý doanh nghiệp 
 2. Mục đích nghiên cứu: 
 Kết quả đánh giá tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ở Công ty Cổ 
phần May Sông Hồng Nam Định. 
 Kết quả một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý 
của Công ty Cổ phần May Sông Hồng Nam Định từ 2012 đến 2015. 
 3. Đối tượng nghiên cứu: 
 Đối tượng nghiên cứu của đề tài là đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ 
phần May Sông Hồng Nam Định. 
 4. Phạm vi nghiên cứu: 
 7 Phạm vi nghiên cứu là Công ty Cổ phần May Sông Hồng Nam Định, một 
trong mười doanh nghiệp dệt may lớn nhất cả nước. 
 5. Phương pháp nghiên cứu: 
 Chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp: 
 - Nghiên cứu thống kê 
 - Điều tra, khảo sát 
 - Chuyên gia 
 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn: 
 Trong luận văn được trình bày lần đầu tiên về kết quả đánh giá sâu sát, định 
lượng tình hình chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Cổ phần May 
Sông Hồng Nam Định đến thời điểm 30/12/2010 cùng các nguyên nhân có sức 
thuyết phục. Tiếp theo tác giả đã trình bày tập trung vào hai giải pháp quan trọng có 
ý nghĩa chiến lược đối với công ty. 
 7. Nội dung và kết cấu luận văn gồm 3 chương: 
 Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp 
trong kinh tế thị trường 
 Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ở Công ty 
Cổ phần may Sông Hồng Nam Định 
 Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của 
Công ty Cổ phần may Sông Hồng Nam Định đến năm 2015 
 Tôi xin cảm ơn các phòng ban trong nhà trường, Viện đào tạo sau Đại học, 
ban chủ nhiệm khoa Kinh Tế cùng toàn thể các thầy cô giáo, giáo vụ trong khoa đã 
cung cấp nhiều thông tin quý báu cho đề tài. Đặc biệt tôi xin gửi lời chân thành cảm 
ơn PGS.TS. Nguyễn Hữu Đạt đã tận tình giúp đỡ, quan tâm hướng dẫn chu đáo để 
tôi hoàn thành đề tài này. 
 8 
 CHƯƠNG 1 
 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ 
 DOANH NGHIỆP 
1.1 QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH 
TẾ THỊ TRƯỜNG 
 Khi Việt Nam chuyển sang kinh tế thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế, gia 
nhập tổ chức thương mại thế giới là khi các doanh nghiệp Việt Nam phải chịu nhiều 
sức ép của cạnh tranh ngày càng mạnh. Để tồn tại được bình thường và phát triển 
được khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên đa số doanh nghiệp Việt Nam cần phải 
hiểu, quán triệt bản chất và mục đích hoạt động kinh doanh khi giải quyết tất cả các 
vấn đề, các mối quan hệ. 
 Trong kinh tế thị trường hoạt động của doanh nghiệp là quá trình đầu tư, 
sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, 
tạo lập hoặc củng cố vị thế với kỳ vọng đạt hiệu quả cao bền lâu nhất có thể. 
Doanh nghiệp là đơn vị tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh, là tổ chức 
làm kinh tế. 
 Như vậy, bản chất của hoạt động của doanh nghiệp là đầu tư, sử dụng các 
nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, những lợi ích 
phát sinh. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là đạt được hiệu quả hoạt động cao 
bền lâu nhất có thể. Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [12,tr 17], hiệu quả hoạt động của 
doanh nghiệp là kết quả tương quan, so sánh những lợi ích thu được từ hoạt 
động của doanh nghiệp quy tính thành tiền với tất cả các chi phí cho việc có 
được các lợi ích đó cũng quy tính thành tiền. Hiệu quả hoạt động của doanh 
nghiệp là tiêu chuẩn được sáng tạo để đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần thiết. Do đó, 
cần tính toán tương đối chính xác và có chuẩn mực để so sánh. Để tính toán được 
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trước hết cần tính toán được toàn bộ các lợi 
ích và toàn bộ các chi phí tương thích. Do lợi ích thu được từ hoạt động của doanh 
nghiệp cụ thể hàng năm thường rất phong phú, đa dạng, hữu hình và vô hình ( tiền 
 9 tăng thêm, kiến thức, kỹ năng tăng thêm, quan hệ tăng thêm, tăng thêm về công ăn - 
việc làm, cân bằng hơn về phát triển kinh tế, thu nhập, ảnh hưởng đến môi trương 
sinh thái, môi trường chính trị - xã hội ) nên cần nhận biết, thống kê cho hết và 
biết cách quy tính tương đối chính xác ra tiền. Nguồn lực được huy động, sử dụng 
cho hoạt động của doanh nghiệp cụ thể trong năm thường bao gồm nhiều loại, nhiều 
dạng, vô hình và hữu hình và có loại chỉ tham gia một phần nên cần nhận biết, 
thống kê đầy đủ và bóc tách - quy tính ra tiền cho tương đối chính xác. 
 Theo GS, TS kinh tế Đỗ Văn Phức [12,tr 19 và 20], mỗi khi phải tính toán, 
so sánh các phương án, lựa chọn một phương án đầu tư kinh doanh cần đánh giá, 
xếp loại A, B, C mức độ tác động, ảnh hưởng đến tình hình chính trị - xã hội và môi 
trường sinh thái như sau : 
Bảng 1.1: các yếu tố xét tính lợi ích chính trị-xã hội và ảnh hưởng đến môi trường 
trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam. 
 Giai đoạn 
 Loại ảnh hưởng 
 2011 - 2015 2016 - 2020 
 Xã hội - chính trị 1,25 1,15 
Loại A 
 Môi trường 1,3 1,45 
 Xã hội - chính trị 1 1 
Loại B 
 Môi trường 1 1 
 Xã hội - chính trị 0,85 0,90 
Loại C 
 Môi trường 0,75 0,70 
 Sau khi đã quy tính , hàng năm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được 
nhận biết, đánh giá trên cơ sở các chỉ tiêu: Lãi (lỗ), Lãi/ Tổng tài sản bình quân giai 
đoạn tính lãi, Lãi / Toàn bộ chi phí phát sinh, Lãi ròng/ Vốn chủ sở hữu. 
 Trong kinh tế thị trường, Doanh nghiệp tiến hành kinh doanh là tham gia 
cạnh tranh. Vị thế cạnh tranh (lợi thế so sánh) của doanh nghiệp chủ yếu quyết định 
mức độ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Khi nền kinh tế của đất nước hội 
nhập với nền kinh tế khu vực, kinh tế thế giới, doanh nghiệp có thêm nhiều cơ hội, 
đồng thời phải chịu thêm nhiều sức ép mới. Trong bối cảnh đó, doanh nghiệp nào 
tụt lùi, không tiến so với trước, tiến chậm so với các đối thủ là tụt hậu, là thất thế 
 10 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_giai_phap_nang_cao_chat_luong_doi_ngu_cbql_cua_cong.pdf
  • pdf000000254843_tt_1856.pdf