Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội
Chất lượng quản lý, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý có vai trò quyết định đối với khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khi nhận được danh sách giáo viên hướng dẫn làm luận văn tốt nghiệp cao học, em đã may mắn khi được khoa phân theo Thầy GS.TS Đỗ Văn Phức, một chuyên gia trong ngành quản trị nhân lực. Qua nhiều lần tiếp xúc và sự gợi ý của Thầy Phức, em được biết Thầy cũng rất tâm huyết với đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của các doanh nghiệp Việt Nam”.
Với tinh thần học hỏi và sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy giáo hướng dẫn nên em đã quyết định chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội”. Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội được thành lập ngày 1/1/2006, tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước với ngành nghề sản xuất sơn. Đến nay công tác quản lý và đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Sơn tổng hợp Hà Nội đã bộc lộ nhiều vấn đề bất cập khi hoạt động trong thời kỳ nền kinh tế Việt Nam đang bước vào giai đoạn hội nhập với nền kinh tế Thế Giới. Là một thành viên trong công ty, em cũng muốn đóng góp một phần tâm huyết của mình hy vọng rằng sẽ nâng cao hiệu quả quản lý của công ty nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cải thiện đời sống cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN TIẾN HÙNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBQL CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN TỔNG HỢP HÀ NỘI Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. ĐỖ VĂN PHỨC Hà Nội, năm 2011 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty cp Sơn tổng hợp Hà Nội MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 4 Phần 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp trong kinh tế thị trường ........................................ Error! Bookmark not defined. 1.1. Bản chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong kinh tế thị trường 6 1.2. Bản chất, nội dung và vai trò của Quản lý doanh nghiệp ............................... 8 1.3. Phương pháp đánh giá chung kết đinh lượng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp ............................................................................................... 12 1.4. Các nhân tố và hướng giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp ................................................................................................... 22 Phần 2: Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội ................................................................................................. 28 2.1. Đặc điểm sản phẩm - khách hàng, đặc điểm công nghệ và tình hình hiệu quả hoạt động của Công ty CP Sơn Tổng hợp Hà Nội. ......................................... 31 2.1.1. Đặc điểm sản phẩm - khách hàng ....................................................... 31 2.1.2. Đặc điểm công nghệ............................................................................ 36 2.1.3. Tình hình hiệu quả của hoạt động của Công ty trong một số năm gần đây (2006 – 2010) ......................................................................................... 37 2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP Sơn Tổng hợp Hà nội. ...................................................................................................... 40 2.2.1. Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề được đào tạo theo thống kê của đội ngũ CBQL tại Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội ............. 40 2.2.2. Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về cấp độ chuyên môn được đào tạo theo thống kê của đội ngũ CBQL Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội .... 43 2.2.3. Đánh giá chất lượng công tác của đội ngũ CBQL doanh nghiệp ....... 46 2.2.4. Đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội bằng điểm ............................................................ 49 Nguyễn Tiến Hùng 1 CH 2009-QTDN ĐHBKHN Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty cp Sơn tổng hợp Hà Nội 2.3. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội ............................................................................. 50 2.3.1. Mức độ sát đúng của kết quả xác định nhu cầu, quy hoạch CBQL của Công ty .......................................................................................................... 51 2.3.2. Về mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút ban đầu CBQL giỏi và mức độ độ hợp lý của tổ chức đào tạo bổ sung cho CBQL mới được bổ nhiệm của Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội ............................................... 53 2.3.3. Về mức độ hợp lý của tiêu chuẩn và quy trình xem xét bổ nhiệm của CBQL ............................................................................................................ 57 2.3.4. Về mức độ hợp lý của phương pháp đánh giá thành tích và mức độ hấp dẫn của chính sách đãi ngộ cho các loại CBQL..................................... 60 2.3.5. Về mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ và mức độ hợp lý của tổ chức đào tạo nâng cao cho từng loại CBQL của Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội. .......................................................................................................... 64 Phần 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội giai đoạn 2012 – 2015. .................................................. 67 3.1. Những sức ép mới và yêu cầu mới đối với đội ngũ CBQL của Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội giai đoạn 2012 – 2015. ................................................. 67 3.1.1. Những sức ép mới đối với Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015 ................................................................................................... 67 3.1.2. Những yêu cầu mới đối với đội ngũ CBQL của Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015 ............................................................... 71 3.2. Giải pháp 1: Đổi mới cơ chế sử dụng: quy hoạch thăng tiến, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đánh giá thành tích đóng góp, đãi ngộ CBQL của Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015. ........................................................ 74 3.3. Giải pháp 2: Đổi mới chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại CBQL của Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015 ................................................................................................................. 81 Nguyễn Tiến Hùng 2 CH 2009-QTDN ĐHBKHN Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty cp Sơn tổng hợp Hà Nội 3.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo và mức độ hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại CBQL của Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015 ............................................................................................................... 82 3.3.2. Đổi mới chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại CBQL của Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015 ............................................................................................................... 83 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 89 Nguyễn Tiến Hùng 3 CH 2009-QTDN ĐHBKHN Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty cp Sơn tổng hợp Hà Nội LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chất lượng quản lý, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý có vai trò quyết định đối với khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khi nhận được danh sách giáo viên hướng dẫn làm luận văn tốt nghiệp cao học, em đã may mắn khi được khoa phân theo Thầy GS.TS Đỗ Văn Phức, một chuyên gia trong ngành quản trị nhân lực. Qua nhiều lần tiếp xúc và sự gợi ý của Thầy Phức, em được biết Thầy cũng rất tâm huyết với đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của các doanh nghiệp Việt Nam”.Với tinh thần học hỏi và sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy giáo hướng dẫn nên em đã quyết định chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội”. Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội được thành lập ngày 1/1/2006, tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước với ngành nghề sản xuất sơn. Đến nay công tác quản lý và đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Sơn tổng hợp Hà Nội đã bộc lộ nhiều vấn đề bất cập khi hoạt động trong thời kỳ nền kinh tế Việt Nam đang bước vào giai đoạn hội nhập với nền kinh tế Thế Giới. Là một thành viên trong công ty, em cũng muốn đóng góp một phần tâm huyết của mình hy vọng rằng sẽ nâng cao hiệu quả quản lý của công ty nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cải thiện đời sống cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. 2. Mục đích nghiên cứu Luận văn này thực hiện với ba mục đích: a. Lựa chọn và hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. b. Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội. c. Đề xuất một số giải pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội. Nguyễn Tiến Hùng 4 CH 2009-QTDN ĐHBKHN Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty cp Sơn tổng hợp Hà Nội 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng chính mà luận văn nghiên cứu là đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt, đang giữ các vị trí quan trọng về lãnh đạo, quản lý, điều hành trong Công ty, cụ thể các chức danh Ban giám đốc, Trưởng/phó phòng chức năng, Tránh/phó Quản đốc các phân xưởng. Nhằm có góc nhìn nhiều chiều khác nhau về hiện trạng chất lượng đội ngũ cán bộ chủ chốt nêu trên, em đã tham gia khảo sát ở 3 nhóm đối tượng: Nhóm đối tượng 1: Lãnh đạo, quản lý Nhóm đối tượng 2: Chuyên môn, nghiệp vụ Nhóm đối tượng 3: Công nhân, nhân viên Dữ liệu cơ bản về lý lịch cán bộ phục vụ nghiên cứu sẽ được tập hợp từ phòng nhân sự của Công ty cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội, giới hạn trong 5 năm gần nhất (2006 – 2010) và trên kết quả khảo sát trực tiếp từ 3 nhóm đối tượng đã được đề cập bên trên. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp tư duy biện chứng, trong đó sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu như phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê, điều tra, khảo sát, so sánh với ý kiến chuyên gia. 5. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, 3 chương tiếp theo của luận văn bao gồm: Phần 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ CBQL doanh nghiệp Phần 2: Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL ở công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội Phần 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL ở Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội. Nguyễn Tiến Hùng 5 CH 2009-QTDN ĐHBKHN Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty cp Sơn tổng hợp Hà Nội PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBQL DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1.1. Bản chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong kinh tế thị trường Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển được trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt, chúng ta cần phải hiểu, quán triệt bản chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong khi giải quyết tất cả các vấn đề, các mối quan hệ của hoặc liên quan đến quá trình kinh doanh. Trong kinh tế thị trường hoạt động của doanh nghiệp là đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, tạo lập và củng cố vị thế với kỳ vọng đạt hiệu quả cao nhất, bền lâu nhất có thể. Doanh nghiệp là đơn vị tiến hành một hoặc một số hoạt động sản xuất kinh doanh, là tổ chức làm kinh tế. Doanh nghiệp có thể kinh doanh sản xuất, kinh doanh thương mại, kinh doanh dịch vụ. Như vậy, bản chất của hoạt động doanh nghiệp là đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, những lợi ích phát sinh. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là đạt được hiệu quả hoạt động cao nhất, bền lâu nhất có thể. Theo thầy GS, TS Đỗ Văn Phức [12, tr.17] , hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là kết quả tương quan, so sánh những lợi ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp quy tính thành tiền với tất cả các chi phí cho việc có được các lợi ích đó cũng quy tính thành tiền. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là tiêu chuẩn được sáng tạo để đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần thiết. Do đó, cần tính toán tương đối chính xác và có chuẩn mực để so sánh. Để tính toán được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trước hết cần tính toán được toàn bộ các lợi ích và toàn bộ các chi phí tương thích. Do lợi ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp cụ thể hàng năm thường rất phong phú, đa dạng, hữu hình và vô hình (tiền tăng thêm, kiến thức, kỹ năng tăng thêm, quan hệ tăng thêm, tăng thêm về công ăn - việc làm, cân bằng hơn về phát triển kinh tế, thu nhập, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái, môi trường chính trị - xã Nguyễn Tiến Hùng 6 CH 2009-QTDN ĐHBKHN Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty cp Sơn tổng hợp Hà Nội hội ) nên cần nhận biết, thống kê cho hết và biết cách quy tính tương đối chính xác ra tiền. Nguồn lực được huy động, sử dụng cho hoạt động của doanh nghiệp cụ thể trong năm thường bao gồm nhiều loại, nhiều dạng, vô hình và hữu hình và có loại chỉ tham gia một lần nên cần nhận biết, thống kê đầy đủ và bóc tách - quy tính ra tiền cho tương đối chính xác. Theo thầy GS, TS kinh tế Đỗ Văn Phức [12, tr.16 và 17], mỗi khi phải tính toán, so sánh các phương án, lựa chọn một phương án đầu tư kinh doanh cần đánh giá, xếp loại A, B, C mức độ tác động, ảnh hưởng đến tình hình chính trị - xã hội và môi trường sinh thái như sau: Bảng 1.1 Các hệ số xét đến lợi ích xã hội – chính trị và ảnh hưởng đến môi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam Giai đoạn Loại ảnh hưởng 2006 - 2010 2011 – 2015 2016 – 2020 Xã hội - chính trị 1, 35 1, 25 1, 15 Loại A Môi trường 1, 2 1, 3 1, 45 Xã hội - chính trị 1 1 1 Loại B Môi trường 1 1 1 Xã hội - chính trị 0, 80 0, 85 0, 90 Loại C Môi trường 0, 80 0, 75 0, 70 Sau khi đã quy tính, hàng năm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được nhận biết, đánh giá trên cơ sở các chỉ tiêu: Lãi (lỗ), Lãi/tổng tài sản, Lãi/toàn bộ chi phí sinh lãi, Lãi ròng/vốn chủ sở hữu. Trong kinh tế thị trường doanh nghiệp tiến hành kinh doanh là tham gia cạnh tranh. Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp chủ yếu quyết định mức độ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nguyễn Tiến Hùng 7 CH 2009-QTDN ĐHBKHN Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty cp Sơn tổng hợp Hà Nội Khi nền kinh tế của đất nước hội nhập với kinh tế khu vực, kinh tế thế giới, doanh nghiệp có thêm nhiều cơ hội, đồng thời phải chịu thêm nhiều sức ép mới. Trong bối cảnh đó doanh nghiệp nào tụt lùi, không tiến so với trước, tiến chậm hơn so với các đối thủ là tụt hậu, là thất thế trong cạnh tranh U1 < U2 , là vị thế cạnh tranh thấp kém hơn, là bị đối thủ mạnh hơn thao túng, là hoạt động đạt hiệu quả thấp hơn, xuất hiện nguy cơ phá sản, dễ đi đến đổ vỡ hoàn toàn. Đốii thủ thcạủnh tranhcạnh U1 < U2 U1 < Ta DNVN cụ thể T1 T2 Thời gian Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh (U) quyết định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Thực tế của Việt Nam từ trước đến nay và thực tế của các nước trên thế giới luôn chỉ ra rằng: vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp chủ yếu do năng lực lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp đó quyết định. 1.2. Bản chất, nội dung và vai trò của Quản lý doanh nghiệp Quản lý doanh nghiệp viết đầy đủ là quản lý hoạt động của doanh nghiệp, nó bao gồm quản lý chiến lược và quản lý điều hành. Quản lý chiến lược bao gồm: hoạch định chiến lược, thẩm định chiến lược và chỉ đạo thực hiện chiến lược. Hoạch định chiến lược là xác định mục tiêu chiến lược, các cặp sản phẩm – khách hàng chiến lược và các nguồn lực chiến lược. Doanh nghiệp làm ăn lớn Nguyễn Tiến Hùng 8 CH 2009-QTDN ĐHBKHN Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty cp Sơn tổng hợp Hà Nội khi có cạnh tranh đáng kể muốn đạt hiệu quả cao không thể không có chiến lược kinh doanh, quản lý chiến lược. Quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp là tìm cách, biết cách tác động đến những con người, nhóm người để họ tạo ra và luôn duy trì ưu thế về chất lượng, giá, thời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho khách hàng. Quản lý doanh nghiệp một cách bài bản, có đầy đủ căn cứ khoa học là nhân tố quan trọng nhất của hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Quản lý hoạt động của doanh nghiệp được nhìn nhận từ nhiều phương diện, từ quá trình kinh doanh là thực hiện các thao tác tư duy, trí tuệ của 6 công đoạn sau đây: + Chọn các cặp sản phẩm - khách hàng; + Cạnh tranh vay vốn; + Cạnh tranh mua các yếu tố đầu vào; + Tổ chức quá trình kinh doanh; + Cạnh tranh bán sản phẩm đầu ra; + Chọn phương án sử dụng kết quả kinh doanh; Nếu có yếu kém dù chỉ trong một công đoạn nêu ở trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp. Theo quy trình hoạt động quản lý của doanh nghiệp là thực hiện đồng bộ bốn loại công việc sau đây: - Hoạch định: lựa chọn các cặp sản phẩm - khách hàng và lập kế hoạch thực hiện. - Đảm bảo tổ chức bộ máy và tổ chức cán bộ. - Điều phối hoạt động của doanh nghiệp. - Kiểm tra. Không thực hiện hoặc thực hiện không tốt dù chỉ một loại công việc nêu ở trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thấp. Nguyễn Tiến Hùng 9 CH 2009-QTDN ĐHBKHN
File đính kèm:
luan_van_mot_so_giai_phap_nham_nang_cao_chat_luong_doi_ngu_c.pdf