Luận văn Nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong hoạt động tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Gia nhập nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa, các NHTM ở Việt Nam hoạt động trên nhiều lĩnh vực như: tín dụng, đầu tư, huy động, bảo lãnh... Song, hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản nhất của các NHTM, mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng, chiếm tới 70 - 80% tổng thu nhập, có tính quyết định đối với sự phát triển và ổn định của các ngân hàng.

Trong hoạt động tín dụng, công tác thẩm định cho vay của các NHTM đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra quyết định cho vay phù hợp, giúp ngân hàng phòng ngừa được rủi ro đối với các khoản nợ, nhất là trong bối cảnh hiện nay lại càng đặc biệt quan trọng hơn vì nền kinh tế Việt Nam đang đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của hầu hết các DN còn hạn chế, tiềm ẩn rủi ro cho các ngân hàng đầu tư.

Do đó, để quyết định tài trợ vốn cho các DN đòi hỏi khâu thẩm định hồ sơ vay phải có quy trình chặt chẽ, khoa học, kỹ càng hơn và yêu cầu đáp ứng được các tiêu trí cao hơn về hiệu quả tài chính của dự án, năng lực, pháp lý và uy tín của DN. Nếu công tác thẩm định không tốt, dẫn đến các quyết định cho vay không hiệu quả, không thu hồi được vốn vay, gây thất thoát tài sản cho ngân hàng, điều này không chỉ ảnh hưởng xấu đến hoạt động của bản thân ngân hàng đó mà còn ảnh hưởng tới mọi mặt của nền kinh tế nói chung.

pdf 124 trang Bách Nhật 03/04/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong hoạt động tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong hoạt động tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Luận văn Nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong hoạt động tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
NGUY
 -------[[ \\-------- 
Ễ
N TR
ƯỜ 
NG MINH QU 
 NGUYỄN TRƯỜNG MINH 
 NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH 
Ả CHO VAY CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG 
N TR
 HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 
Ị
 KINH DOANH KINH DOANH 2009 KHÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ 
 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh 
 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC 
 QUẢN TRỊ KINH DOANH 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
 TS. Nguyễn Văn Nghiến 
 Hà Nội – Năm 2012 MỤC LỤC 
Nội dung Trang 
Lời cam đoan ...................................................................................................... 1 
Danh mục chữ viết tắt .......................................................................................... 2 
Danh mục bảng biểu ............................................................................................ 3 
Danh mục hình vẽ, đồ thị ..................................................................................... 4 
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................... 5 
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY DNNVV ...... 7 
 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DNNVV ...................................................... 7 
 1.1.1. Định nghĩa DNNVV .......................................................................... 7 
 1.1.2. Đặc điểm và vai trò DNNVV tại Việt Nam ......................................... 8 
 1.1.3. Mối quan hệ giữa tín dụng NHTM với DNNVV. ............................... 10 
 1.2. CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY CỦA NHTM ..................................... 13 
 1.2.1. Khái niệm công tác thẩm định cho vay .............................................. 13 
 1.2.2. Vai trò của công tác thẩm định cho vay của NHTM ........................... 14 
 1.2.3. Các nội dung thẩm định cho vay ....................................................... 14 
 1.2.4. Kinh nghiệm thẩm định cho vay DN của NHTM tại một số nước. ...... 36 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 39 
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DNNVV .......... 40 
 2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NHTM TỈNH PHÚ THỌ. ............... 40 
 2.1.1. Tình hình hoạt động của hệ thống NHTM trên địa bàn. ...................... 40 
 2.1.2. Xu hướng phát triển DNNVV tác động tới công tác thẩm định ........... 41 
 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY DNNVV TẠI NHTM .. 43 
 2.2.1. Tình hình cho vay DNNVV của các NHTM ...................................... 43 
 2.2.2. Những kết quả đạt được trong công tác thẩm định cho vay ................. 50 
 2.2.3. Những hạn chế trong công tác thẩm định cho vay DNNVV ............... 53 2.2.4. Nguyên nhân của những hạn chế. ...................................................... 59 
 2.2.5. Tổng hợp kết quả nghiên cứu thực trạng công tác thẩm định cho vay 
 DNNVV của các NHTM.................................................................. 79 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 82 
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC 
 THẨM ĐỊNH CHO VAY DNNVV TẠI CÁC NHTM ................................. 83 
 3.1. NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG NHTM 
 VIỆT NAM. ............................................................................................. 83 
 3.2. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NHTM ........................ 84 
 3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH 
 CHO VAY DNNVV .................................................................................. 86 
 3.3.1. Quan điểm và mục tiêu các giải pháp ................................................ 86 
 3.3.2. Các giải pháp vĩ mô.......................................................................... 87 
 3.3.3. Các giải pháp áp dụng tại NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ............... 89 
 3.3.4. Các giải pháp áp dụng tại DNNVV .................................................. 105 
 3.4. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ............................................................. 108 
 3.4.1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước ............................................. 108 
 3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................... 114 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................. 117 
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 118 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 119 
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 120 
 LỜI CAM ĐOAN 
 Tác giả luận văn: Tôi, Nguyễn Trường Minh, học viên cao học khóa 2009, 
chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Khoa Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách 
khoa Hà Nội, xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu 
trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. 
 Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. 
 Hà nội, ngày 12 tháng 3 năm 2012 
 TÁC GIẢ 
 Nguyễn Trường Minh 
 1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
 Ký hiệu Ý nghĩa 
CB Cán bộ
CBTD Cán bộ tín dụng
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
Vietinbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương 
Vietcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương 
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Sacombank Ngân hành Thương mại Cổ phần Sài gòn thương tín 
DN Doanh nghiệp 
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
TSTC Tài sản thế chấp 
CNTT Công nghệ thông tin
TSBĐ Tài sản bảo đảm 
UBND Ủy ban Nhân dân
BCTC Báo cáo tài chính 
SXKD Sản xuất kinh doanh
FED Federal Reserve System 
 2 DANH MỤC BẢNG BIỂU 
 Nội dung Trang 
Bảng 2.1: Số lượng NHTM đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. .................. 40 
Bảng 2.2: Số bộ hồ sơ vay vốn của DNNVV được các NHTM tiếp nhận và thẩm 
định, giải quyết cho vay thống kê qua các năm. ....................................................... 44 
Bảng 2.3: Doanh số cho vay, thu nợ tín dụng DNNVV tại các NHTM ................... 44 
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng DNNVV tại các 
NHTM qua các năm.. ................................................................................................ 46 
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay các DNNVV của NHTM phân theo thời gian. ................ 47 
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay các DNNVV phân theo nhóm ngành kinh tế tại các 
NHTM qua các năm.. ................................................................................................ 48 
Bảng 2.7: Tình hình nợ xấu (nhóm 3,4,5) của các DNNVV tại NHTM ................... 49 
Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả điều tra ......................................................................... 80 
 3 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 
 Nội dung Trang 
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng doanh số cho vay DNNVV tại các NHTM năm 2011.. ......... 45 
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng DNNVV của các NHTM.. ........... 46 
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNVV tại các NHTM năm 2011.. .............. 48 
Sơ đồ 1: Các bước thẩm định cho vay.. .................................................................... 14 
Sơ đồ 2: Tổng hợp kết quả nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác thẩm định cho 
vay DNNVV.. ............................................................................................................ 81 
 4 LỜI MỞ ĐẦU 
 1. Lý do chọn đề tài. 
 Gia nhập nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa, các NHTM ở 
Việt Nam hoạt động trên nhiều lĩnh vực như: tín dụng, đầu tư, huy động, bảo lãnh... 
Song, hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản nhất của các NHTM, mang lại thu 
nhập chủ yếu cho ngân hàng, chiếm tới 70 - 80% tổng thu nhập, có tính quyết định 
đối với sự phát triển và ổn định của các ngân hàng. Trong hoạt động tín dụng, công 
tác thẩm định cho vay của các NHTM đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra 
quyết định cho vay phù hợp, giúp ngân hàng phòng ngừa được rủi ro đối với các 
khoản nợ, nhất là trong bối cảnh hiện nay lại càng đặc biệt quan trọng hơn vì nền 
kinh tế Việt Nam đang đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, hiệu quả hoạt động 
sản xuất kinh doanh của hầu hết các DN còn hạn chế, tiềm ẩn rủi ro cho các ngân 
hàng đầu tư. 
 Do đó, để quyết định tài trợ vốn cho các DN đòi hỏi khâu thẩm định hồ sơ 
vay phải có quy trình chặt chẽ, khoa học, kỹ càng hơn và yêu cầu đáp ứng được các 
tiêu trí cao hơn về hiệu quả tài chính của dự án, năng lực, pháp lý và uy tín của DN. 
Nếu công tác thẩm định không tốt, dẫn đến các quyết định cho vay không hiệu quả, 
không thu hồi được vốn vay, gây thất thoát tài sản cho ngân hàng, điều này không 
chỉ ảnh hưởng xấu đến hoạt động của bản thân ngân hàng đó mà còn ảnh hưởng tới 
mọi mặt của nền kinh tế nói chung. 
 Trên cơ sở nhận thức sự cần thiết phải nâng cao chất lượng công tác thẩm 
định cho vay và xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao chất 
lượng công tác thẩm định cho vay các Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong hoạt động 
tại các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu. 
 2. Mục đích nghiên cứu: 
 Trên cơ sở quy định, nội dung thẩm định tín dụng khách hàng DN của 
NHTM, xây dựng khung phân tích và đánh giá hồ sơ vay, hệ thống các nội dung 
thẩm định phục vụ cho cán bộ thẩm định tại ngân hàng có chuẩn mực để đánh giá 
 5 các hồ sơ vay. Đồng thời, căn cứ vào thực trạng công tác thẩm định cho vay 
DNNVV tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ hiện nay, luận văn đưa ra một số 
giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thẩm định cho vay tại các NHTM. 
 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 
 • Đối tượng nghiên cứu: Các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 
 • Phạm vi nghiên cứu: Công tác thẩm định cho vay các DNNVV tại 
NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 
 4. Phương pháp nghiên cứu: 
 Sử dụng phương pháp duy vật biến chứng kết hợp với nghiên cứu lý thuyết, 
phương pháp thống kê, điều tra, phân tích, đánh giá; đi từ cơ sở lý thuyết đến thực 
tiễn, đồng thời đối chiếu với công tác thẩm định cho vay DNNVV tại các NHTM 
nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn. 
 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn: 
 • Hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về thẩm định cho vay DNNVV tại 
các NHTM. 
 • Phân tích và đúc kết lý luận về phương pháp thẩm định cho vay 
DNNVV tại các NHTM. 
 • Góp phần nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho vay các 
DNNVV tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 
 6. Kết cấu luận văn: 
 Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương: 
 Chương I: Những vấn đề chung về thẩm định cho vay DNNVV. 
 Chương II: Thực trạng công tác thẩm định cho vay DNNVV tại các NHTM 
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ hiện nay. 
 Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định 
cho vay DNNVV tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 
 6 CHƯƠNG 1 
 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY DNNVV 
 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DNNVV: 
 1.1.1. Định nghĩa DNNVV: 
 Theo Điều 3, Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Thủ tướng 
Chính phủ về việc trợ giúp DNNVV, đã định nghĩa DNNVV như sau: “Doanh 
nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh 
theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động 
bình quân hàng năm không quá 300 người”. 
 Còn theo Nghị đinh số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của chính phủ về trợ 
giúp phát triển DNNVV thì Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng 
ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa 
theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác 
định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm 
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: 
 Quy mô Doanh nghiệp 
 Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa 
 siêu nhỏ 
 Tổng 
 Số lao Tổng Số lao 
 Số lao động nguồn 
 động nguồn vốn động 
Khu vực vốn 
 Từ trên 
 20 tỷ Từ trên 10 Từ trên 20 
I. Nông, lâm nghiệp 10 người trở 200 người 
 đồng trở người đến tỷ đồng đến 
và thủy sản xuống đến 300 
 xuống 200 người 100 tỷ đồng 
 người 
 Từ trên 
 20 tỷ Từ trên 10 Từ trên 20 
II. Công nghiệp và 10 người trở 200 người 
 đồng trở người đến tỷ đồng đến 
xây dựng xuống đến 300 
 xuống 200 người 100 tỷ đồng 
 người 
 10 tỷ Từ trên 10 Từ trên 10 Từ trên 50 
III. Thương mại và 10 người trở 
 đồng trở người đến tỷ đồng đến người đến 
dịch vụ xuống 
 xuống 50 người 50 tỷ đồng 100 người 
 7

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nang_cao_chat_luong_cong_tac_tham_dinh_cho_vay_cac.pdf