Luận văn Nâng cao chất lượng quản lý mối quan hệ với các nhà cung ứng của Tổng công ty Dung dịch khoan và Hoá phẩm Dầu khí - CTCP (DMC)

Cấp độ cao hơn của hệ thống Quản lý chuỗi cung ứng là cấp độ hệ thống Quản lý chuỗi cung ứng tiên tiến – Advanced Supply Chain Management (ASCM). Ở cấp độ Quản lý chuỗi cung ứng tiên tiến, Doanh nghiệp phải bắt đầu xây dựng từ phía cung ứng, nghĩa là bắt đầu từ việc tìm, lựa chọn các nhà cung ứng chuyên nghiệp tìm ra các lợi thế của họ, loại bỏ bớt các nhà cung cấp ít tiềm năng hơn, phân chia các nhà cung cấp về tầm quan trọng, và bắt đầu làm việc với một vài trong số những nhà cung cấp để xây dựng các mô hình chuỗi cung ứng tiên tiến, mà sẽ có lợi cho cả hai phía tham gia chuỗi cung ứng. Với sự hỗ trợ của một vài nhà cung cấp chiến lược, Doanh nghiệp sắp xếp các công ty này tham gia vào các khâu của ASCM nhằm chuyển sự hỗ trợ từ phía cung ứng vào một định dạng chủ động thông qua một hệ thống Quản lý mối quan hệ nhà cung cấp – Supplier Relationship Management (SRM).

SRM là một công cụ quản trị có vai trò quyết định đến sự thành công của ASCM. Sau thời gian công tác tại Tổng Công ty Dung dịch khoan và phẩm Dầu khí – CTCP (DMC), Tôi nhận thấy đặc điểm nổi bật là Tổng Công ty DMC đang từng bước chiếm lĩnh được thị trường cung cấp hóa chất cơ bản và hóa chất khai thác cho ngành Dầu khí nhờ sử dụng tốt công cụ SCM. Yếu tố tiên quyết để áp dụng SCM thành công đó là Tổng Công ty DMC đã sử dụng tốt công cụ SRM trong tổ chức phối hợp giữa Doanh nghiệp và Nhà cung cấp, có sự liên kết chặt chẽ giữa các cấp quản lý và có sự chia sẻ thông tin giữa các cấp thực hiện để nâng cao hiệu quả quản lý chuỗi cung ứng. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian nghiên cứu, thu thập thông tin chưa thật đầy đủ, và dữ liệu khó định lượng hóa, trong khả năng cho phép Tôi chỉ đi sâu nghiên cứu SRM là công cụ hỗ trợ hiệu quả cho sự thành công của SCM trên phương diện quản trị mối quan hệ giữa Tổng Công ty DMC với các nhà cung cấp của mình. Vì vậy, Tôi chọn tên đề tài là: “Nâng cao chất lượng quản lý mối quan hệ với các nhà cung ứng của Tổng công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí – CTCP’’.

pdf 97 trang Bách Nhật 03/04/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nâng cao chất lượng quản lý mối quan hệ với các nhà cung ứng của Tổng công ty Dung dịch khoan và Hoá phẩm Dầu khí - CTCP (DMC)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Nâng cao chất lượng quản lý mối quan hệ với các nhà cung ứng của Tổng công ty Dung dịch khoan và Hoá phẩm Dầu khí - CTCP (DMC)

Luận văn Nâng cao chất lượng quản lý mối quan hệ với các nhà cung ứng của Tổng công ty Dung dịch khoan và Hoá phẩm Dầu khí - CTCP (DMC)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
 LÊ MINH HIỀN 
 NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ 
MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC NHÀ CUNG ỨNG CỦA 
 TỔNG CÔNG TY DUNG DỊCH KHOAN 
 VÀ HÓA PHẨM DẦU KHÍ - CTCP (DMC). 
 CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH 
 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
 TS. CAO TÔ LINH 
 Hà Nội - Năm 2012 
 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 
MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................5 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ..........................................................................................6 
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................7 
 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ MỐI QUAN HỆ VỚI NHÀ CUNG ỨNG 
(SUPPLIER RELATIONSHIP MANAGEMENT - SRM) .........................................................10 
 1.1. Tổng quan về Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management - SCM):...............10 
 1.1.1. Nguồn gốc và các giai đoạn phát triển của SCM:.......................................................10 
 1.1.2. Định nghĩa SCM:...........................................................................................................11 
 1.1.3. Cấu trúc và các thành phần cơ bản của SCM:...........................................................12 
 1.1.4. Vai trò của SCM đối với hoạt động kinh doanh:........................................................15 
 1.2. Tổng quan về Quản lý mối quan hệ nhà cung ứng: ..........................................................18 
 1.2.1. Định nghĩa SRM:...........................................................................................................18 
 1.2.2. Bản chất mối quan hệ giữa các nhà cung ứng và doanh nghiệp:..............................19 
 1.2.3. Các chức năng cơ bản của Quản lý mối quan hệ với các nhà cung ứng: .................20 
 1.2.3.1.Theo dõi và ghi nhận thông tin về quá trình mua hàng: .....................................20 
 1.2.3.2. Thông tin hỗ trợ hoạt động mua hàng: ................................................................21 
 1.2.3.3. Quản lý thông tin quan hệ nhà cung cấp: ............................................................21 
 1.2.3.4. Lập kế hoạch mua hàng: .......................................................................................22 
 1.2.3.5. Hệ thống báo cáo phân tích tình hình mua hàng: ...............................................22 
 1.2.4. Lợi ích mà SRM mang lại cho doanh nghiệp: ............................................................22 
 1.2.5. Cách thức, quy trình lựa chọn SRM phù hợp: ...........................................................24 
 1.2.6. Cách thức lựa chọn nhà cung ứng phù hợp:...............................................................29 
 1.2.7. Hợp tác trên chuỗi: .......................................................................................................35 
 1.2.7.1. Định nghĩa: .............................................................................................................35 
 1.2.7.2. Lợi ích của Hợp tác trên chuỗi: ............................................................................35 
 1.2.7.3. Nội dung của Hợp tác trên chuỗi:.........................................................................36 
 1.2.7.4. Các thức xây dựng hợp tác thành công: ..............................................................37 
 1.2.7.5. Những đặc điểm trong hợp tác chuỗi tương lai:..................................................43 
 1.3. Các hình thức quan hệ với nhà cung ứng:.........................................................................44 
 1.3.1. Đấu thầu:........................................................................................................................44 
 1.3.1.1. Định nghĩa: .............................................................................................................44 
 1.3.1.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu: ........................................................................44 
 1.3.1.3. Các phương thức đấu thầu: ..................................................................................45 
 1.3.2. CPFR: Coloborative Planning, Forecasting, Replenishment:...................................47 
 1.3.2.1. Định nghĩa CPFR:..................................................................................................47 
 2 
 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 
 1.3.2.2. Ví dụ về một mô hình ứng dụng CPFR của Motorola:.......................................48 
 1.3.2.3. Nhà cung cấp quản lý hàng tồn kho (Vendor Management Inventory - VMI) 59 
Chương 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SRM TẠI TỔNG CÔNG TY DUNG DỊCH KHOAN 
VÀ HÓA PHẨM DẦU KHÍ - CTCP.............................................................................................63 
 2.1. Giới thiệu Tổng Công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí – CTCP (DMC) .....63 
 2.1.1.Quá trình thành lập và lĩnh vực kinh doanh: ..............................................................63 
 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động: .......................................................................................63 
 2.2. Phân tích tình hình quản lý mối quan hệ nhà cung ứng tại Tổng Công ty DMC: .........65 
 2.2.1. Giới thiệu chung về tình hình cung ứng sản phẩm nguyên vật liệu đầu vào tại Tổng 
 Công ty DMC:..........................................................................................................................66 
 2.2.2. Quy trình cung ứng tại Tổng Công ty DMC:..............................................................67 
 2.2.2.1. Quy trình cung ứng sản phẩm qua hình thức chào hàng cạnh tranh, mua trực 
 tiếp:.......................................................................................................................................68 
 2.2.2.2. Quy trình cung ứng sản phẩm qua hình thức đấu thầu/chỉ định thầu: ............69 
 2.2.2.3. Quy trình cung ứng sản phẩm dịch vụ kỹ thuật: ................................................70 
 2.2.3. Tình hình quản lý mối quan hệ Nhà cung ứng tại Tổng Công ty DMC:..................71 
 2.2.3.1. Các hình thức phân loại quản lý SRM tại Tổng Công ty DMC:........................72 
 2.2.3.2. Các phương thức quản lý SRM tại Tổng Công ty DMC:...................................76 
 2.2.3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu Nhà cung ứng tại Tổng Công ty DMC: ........................80 
 2.2.3.4. Ví dụ: Mô hình một dây chuyền cung ứng sản phẩm của Tổng Công ty DMC: 
 Dây chuyền cung ứng hạt nhựa Polypropylene (PP) .......................................................81 
 2.2.3.5. Kết luận chung về công tác quản lý mối quan hệ nhà cung ứng tại Tổng Công 
 ty DMC: ...............................................................................................................................85 
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SRM CỦA TỔNG CÔNG 
TY DMC. .........................................................................................................................................87 
 3.1. Bối cảnh kinh doanh và định hướng về chiến lược phát triển kinh doanh của Tổng 
 Công ty DMC: .............................................................................................................................87 
 3.1.1. Bối cảnh kinh doanh: ....................................................................................................87 
 3.1.2. Chiến lược phát triển kinh doanh của Tổng Công ty DMC 2010 - 2025: ................87 
 3.2. Đề xuất các giải pháp cải tiến SRM:...................................................................................88 
 3.2.1. Giải pháp 1:....................................................................................................................88 
 3.2.1.1. Tại sao nên đưa công nghệ thông tin vào quản lý SRM? ...................................88 
 3.2.1.2. Mục tiêu: .................................................................................................................89 
 3.2.2.3. Lợi ích mà công nghệ thông tin mang lại:............................................................92 
 3.2.2.4.Kết quả mong đợi đạt được khi ứng dụng công nghệ thông tin: ........................93 
 3.2.2. Giải pháp 2:....................................................................................................................93 
 3.2.2.1. Cơ sở đưa ra giải pháp: .........................................................................................93 
 3.2.2.2. Nội dung thực hiện:................................................................................................93 
 3 
 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 
 3.2.2.3. Lợi ích của giải pháp: ............................................................................................93 
 3.2.2.4. Hiệu quả mong đợi:................................................................................................94 
 3.2.3. Giải pháp 3.....................................................................................................................94 
KẾT LUẬN......................................................................................................................................95 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................97 
 4 
 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Tổng Công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí - CTCP: Tổng Công ty DMC 
Quản lý chuỗi cung ứng: Supply Chain Management (SCM) 
Quản lý chuỗi cung ứng tiên tiến: Advanced Supply Chain Management (ASCM) 
Kế hoạch hóa nguồn lực của Doanh nghiệp: Enterprise Resource Planning (ERP) 
Lập kế hoạch cải tiến hệ thống: Advanced Planning and Scheduling (APS) 
Quản lý mối quan hệ nhà cung ứng: Supplier Relationship Management (SRM) 
Tối ưu hóa chuỗi cung ứng: Supply chain Optimization (SCO) 
Nhà máy Polypropylene: Nhà máy PP 
Hạt nhựa Polypropylene: Hạt nhựa PP 
 5 
 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 
Hình 1: Sơ đồ khối liên kết các thanh phần chuỗi cung ứng cơ bản . 13 
Hình 2: Cấu trúc của SCM và các thành phần chi phí Tác động đến hoạt động quản 
lý SCM ..14 
Hình 3: Sơ đồ dòng chuyển dịch vật chất trên kênh phân phối. .. .19 
Hình 4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty DMC... .61 
Hình 5: Quy trình quản lý nguồn cung ứng dạng đơn giản . ..64 
Hình 6: Sơ đồ cung ứng sản phẩm/dịch vụ qua hình thức đấu thầu, chỉ định thầu..65 
Hình 7: Sơ đồ cung ứng sản phẩm/dịch vụ qua hình thức đấu thầu, chỉ định thầu..67 
Hình 8: Sơ đồ cung ứng sản phẩm dịch vụ kỹ thuật ... ..68 
Hình 9: Cấu trúc dây chuyền cung ứng hạt nhựa PP .. ..79 
Bảng 1: Biểu mẫu đánh giá việc áp dụng SRM 24 
Bảng 2: Mô hình các hành vi SRM ... 26 
Bảng 3: Mô hình thuộc tính mối quan hệ nhà cung ứng... 28 
Bảng 4: Ma trận mối quan hệ nhà cung ứng . 30 
Bảng 5: Mô hình tổng chi phí chủ sở hữu . 35 
Bảng 6: Các chi phí tiềm ẩn trong quá trình mua sắm từ phía Nhà cung ứng.. 37 
Bảng 7: Trọng số tổng giá trị trong chuỗi cung ứng. 38 
Bảng 8: Các hình thức mua hàng .. 70 
 6 
 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 
 MỞ ĐẦU 
 Một trong những thử thách mà tất cả các Doanh nghiệp đều phải đối mặt là 
hiểu rõ được sức mạnh của các nguồn lực trong doanh nghiệp và mối tương quan 
giữa chúng trong toàn bộ chuỗi cung ứng, đặc biệt là đối với các Tập đoàn/Công ty 
toàn cầu. Từ năm 1997, nhiều Doanh nghiệp đã bắt đầu tìm hiểu các giải pháp cho 
toàn bộ các hoạt động đầu vào của Doanh nghiệp từ việc đặt mua hàng của nhà 
cung cấp cho đến các giải pháp tồn kho an toàn của Doanh nghiệp. Trong hoạt động 
quản trị nguồn cung ứng, công cụ cung cấp cho Doanh nghiệp những giải pháp giúp 
các nhà cung cấp và công ty sản xuất cùng làm việc trong môi trường cộng tác nâng 
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và phân phối sản phẩm/dịch vụ tới khách hàng 
chính là công cụ Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management – SCM) gồm 
kế hoạch hóa nguồn lực của Doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning - ERP) và 
lập kế hoạch cải tiến hệ thống (Advanced Planning and Scheduling - APS). Quản lý 
chuỗi cung ứng nghĩa là phân phối có hiệu quả các nguồn lực của Doanh nghiệp vào 
các khâu của quá trình phân phối sản phẩm bắt đầu từ nhà cung cấp Æ nhà sản xuất 
Æ nhà bán buôn/nhà bán lẻ Æ khách hàng tiêu dùng cuối cùng, cắt giảm được tối 
đa các chi phí phát sinh trong chuỗi cung ứng nhờ hiểu rõ cách thức vận hành của 
chuỗi cung ứng, lập kế hoạch và xây dựng quy trình cung ứng, cải tiến nhằm tiết 
kiệm nguồn lực của Doanh nghiệp. SCM tích hợp hệ thống cung ứng mở rộng và 
phát triển một môi trường sản xuất kinh doanh thực sự, cho phép Doanh nghiệp 
giao dịch trực tiếp với Khách hàng và Nhà cung ứng ở cả hai phương diện mua bán 
và chia sẻ thông tin. 
 Qua hơn mười năm SCM ngày càng khẳng định vị thế của mình trong doanh 
nghiệp bởi SCM đang được sử dụng nhiều hơn vào quá trình quản trị chuỗi cung 
ứng sản xuất trong Doanh nghiệp. Nhờ có SCM, mà mỗi thành phần của chuỗi cung 
ứng dù là nhà cung ứng, nhà sản xuất hay khách hàng đều nắm được bức tranh tổng 
thể về số liệu tồn kho, nhu cầu của thị trường, kế hoạch sản xuất và kế hoạch đặt 
hàng. SCM giúp nhà sản xuất tiết kiệm được chi phí tồn kho do biết được chính xác 
thông tin nhu cầu khách hàng để lập kế hoạch sản xuất phù hợp, nhà phân phối tổ 
chức việc giao hàng đúng thời gian và địa điểm nhờ nhận được thông tin yêu cầu rất 
nhanh từ các khách hàng nên giảm bớt được các chi phí có thể phát sinh do chậm 
giao hàng do thông tin đến không kịp thời hoặc không chính xác vì qua nhiều kênh 
 7 
 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 
thông tin trung gian. SCM cung cấp giải pháp tốt nhất cho các nhà cung ứng, nhà 
sản xuất và khách hàng để có thể sử dụng hợp lý nhất các nguồn lực của mình vào 
hoạt động chung của một chuỗi cung ứng. 
 Cấp độ cao hơn của hệ thống Quản lý chuỗi cung ứng là cấp độ hệ thống 
Quản lý chuỗi cung ứng tiên tiến – Advanced Supply Chain Management (ASCM). 
Ở cấp độ Quản lý chuỗi cung ứng tiên tiến, Doanh nghiệp phải bắt đầu xây dựng từ 
phía cung ứng, nghĩa là bắt đầu từ việc tìm, lựa chọn các nhà cung ứng chuyên 
nghiệp tìm ra các lợi thế của họ, loại bỏ bớt các nhà cung cấp ít tiềm năng hơn, 
phân chia các nhà cung cấp về tầm quan trọng, và bắt đầu làm việc với một vài 
trong số những nhà cung cấp để xây dựng các mô hình chuỗi cung ứng tiên tiến, mà 
sẽ có lợi cho cả hai phía tham gia chuỗi cung ứng. Với sự hỗ trợ của một vài nhà 
cung cấp chiến lược, Doanh nghiệp sắp xếp các công ty này tham gia vào các khâu 
của ASCM nhằm chuyển sự hỗ trợ từ phía cung ứng vào một định dạng chủ động 
thông qua một hệ thống Quản lý mối quan hệ nhà cung cấp – Supplier Relationship 
Management (SRM). SRM là một công cụ quản trị có vai trò quyết định đến sự 
thành công của ASCM. 
 Sau thời gian công tác tại Tổng Công ty Dung dịch khoan và phẩm Dầu khí – 
CTCP (DMC), Tôi nhận thấy đặc điểm nổi bật là Tổng Công ty DMC đang từng 
bước chiếm lĩnh được thị trường cung cấp hóa chất cơ bản và hóa chất khai thác cho 
ngành Dầu khí nhờ sử dụng tốt công cụ SCM. Yếu tố tiên quyết để áp dụng SCM 
thành công đó là Tổng Công ty DMC đã sử dụng tốt công cụ SRM trong tổ chức 
phối hợp giữa Doanh nghiệp và Nhà cung cấp, có sự liên kết chặt chẽ giữa các cấp 
quản lý và có sự chia sẻ thông tin giữa các cấp thực hiện để nâng cao hiệu quả quản 
lý chuỗi cung ứng. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian nghiên cứu, thu thập thông tin 
chưa thật đầy đủ, và dữ liệu khó định lượng hóa, trong khả năng cho phép Tôi chỉ đi 
sâu nghiên cứu SRM là công cụ hỗ sợ hiệu quả cho sự thanh công của SCM trên 
phương diện quản trị mối quan hệ giữa Tổng Công ty DMC với các nhà cung cấp 
của mình. Vì vậy, Tôi chọn tên đề tài là: “Nâng cao chất lượng quản lý mối quan hệ 
với các nhà cung ứng của Tổng công ty Dung dịch khoan và Hoá phẩm Dầu khí – 
CTCP’’. 
 Tôi mong tiếp tục nhận được các ý kiến đóng góp của thầy và các bạn để Tôi 
 8 
 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 
có thể tiếp tục hoàn thiện đề tài nghiên cứu này và ứng dụng được trong thực tế sản 
xuất kinh doanh. 
 Xin trân trọng cảm ơn! 
 9 
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ MỐI QUAN HỆ VỚI NHÀ CUNG 
ỨNG (SUPPLIER RELATIONSHIP MANAGEMENT - SRM) 
 Để đơn giản hóa có thể hình dung chuỗi cung ứng là một nồi lẩu chứa tất cả 
mọi thứ trong đó, các chủ thể trong chuỗi cung ứng là Doanh nghiệp, Nhà cung cấp 
và Khách hàng phải tìm ra một quy trình về một định dạng phù hợp để quản lý 
chuỗi cung ứng và sản xuất ra sản phẩm với tổng chi phí sản xuất và phân phối đến 
khách hàng hợp lý nhất. Tôi không tham vọng nghiên cứu sâu vào các thao tác tác 
nghiệp trong doanh nghiệp ví dụ như lập kế hoạch, xây dựng quy mô kho, kế hoạch 
sản xuất, tồn kho, mà những nội dung được trình bầy trong chương này chỉ nhằm 
xem xét các vấn đề liên quan đến chuỗi cung ứng dưới góc độ quản trị, cụ thể xem 
xét hiện nay doanh nghiệp đang quản lý các mối quan hệ trong doanh nghiệp như 
thế nào? Cách thức để Doanh nghiệp quản lý hiệu quả SCM trên phương diện quản 
trị ra sao? 
1.1. Tổng quan về Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management - SCM): 
1.1.1. Nguồn gốc và các giai đoạn phát triển của SCM: 
 SCM là một giai đoạn phát triển của lĩnh vực Logistic (hậu cần). Trong tiếng 
Anh, một điều thú vị là từ Logistics này không hề có liên quan gì đến từ “Logistic” 
trong toán học. Khi dịch sang tiếng Việt, có người dịch là hậu cần, có người dịch là 
kho vận, dịch vụ cung ứng. Tuy nhiên, tất cả các cách dịch đó đều chưa thoả đáng, 
không phản ánh đầy đủ và chính xác bản chất của Logistics. Vì vậy, tốt hơn cả là 
chúng ta hãy giữ nguyên thuật ngữ Logistics và sau đó tìm hiểu tường tận ý nghĩa 
của nó. 
 Ban đầu, logistics được sử dụng như một từ chuyên môn trong quân đội, 
được hiểu với nghĩa là công tác hậu cần. Đến cuối thế kỷ 20, Logistics được ghi 
nhận như là một chức năng kinh doanh chủ yếu, mang lại thành công cho các công 
ty cả trong khu vực sản xuất lẫn trong khu vực dịch vụ. Uỷ ban kinh tế và xã hội 
châu Á Thái Bình Dương (Economic and Social Commission for Asia and the 
Pacific – ESCAP) ghi nhận Logistics đã phát triển qua 3 giai đoạn: 
Giai đoạn 1: Phân phối (Distribution) 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nang_cao_chat_luong_quan_ly_moi_quan_he_voi_cac_nha.pdf
  • pdf000000255059_tt_798.pdf