Luận văn Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn Quận Hai Bà Trưng

NSNN giữ vai trò hết sức quan trọng, ở Việt Nam hàng năm Nhà nước dành khoảng 30% ngân sách để chi cho lĩnh vực đầu tư XDCB. Trên thực tế việc quản lý sử dụng ngân sách cho đầu tư đã và đang bộc lộ hiện tượng thất thoát, lãng phí, tiêu cực và kém hiệu quả Để quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách này, Nhà nước đã ban hành các văn bản pháp quy như: Luật, Nghị định, Thông tư…quy định về quản lý đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN Tuy nhiên, đến nay việc quản lý NSNN cho đầu tư XDCB vẫn còn nhiều bất cập, từ việc quyết định cấp vốn, sử dụng vốn đến việc quyết toán vốn đầu tư, sự chồng chéo giữa các văn bản hướng dẫn đã dẫn đến việc sử dụng ngân sách dành cho đầu tư XDCB chưa thực sự phát huy hiệu quả.

Trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước, quận là đơn vị hành chính nhà nước có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Về mặt không gian hành chính nhà nước, trên địa bàn cấp quận nói chung đang trong quá trình đô thị hóa thì nhu cầu đầu tư XDCB là rất lớn, nhất là đầu tư XDCB cho hệ thống hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị, các công trình công cộng xã hội không có khả năng thu hồi vốn… Do đó, đòi hỏi phải có những nguồn lực để đầu tư, nhất là nguồn lực về tài chính Trong đó, nguồn NSNN cho đầu tư trên địa bàn cấp quận có vai trò quan trọng Để có nguồn ngân sách đáp ứng nhu cầu đầu tư thì phải có những cơ chế, chính sách để tạo nguồn và theo đó muốn sử dụng có hiệu quả ngân sách cho đầu tư thì phải có cơ chế quản lý phù hợp Trên thực tế hoạt động quản lý đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn NSNN trong thời gian qua còn tồn tại những hạn chế nhất định Vì vậy việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn NSNN ở cấp quận, thuộc thành phố Hà Nội là hết sức cần thiết.

pdf 104 trang Bách Nhật 05/04/2025 560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn Quận Hai Bà Trưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn Quận Hai Bà Trưng

Luận văn Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn Quận Hai Bà Trưng
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC 
 QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY 
DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 
 TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HAI BÀ TRƢNG 
 NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH 
 Học viên: TRỊNH LÊ ĐỨC 
 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN MINH DUỆ 
 HÀ NỘI - NĂM 2013 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng 
 MỤC LỤC 
Lời cam đoan ............................................................................................................................ 3 
Danh mục sơ đồ, bảng biểu ....................................................................................................... 4 
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................................ 5 
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 6 
CHƢƠNG 1 CỞ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC QLNN ĐỐI VỚI CÁC DỰ 
ÁN ĐẦU TƢ XDCB SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NSNN ............................................... 9 
1.1- Tầm quan trọng của công tác QLNN đối với các dự án đầu tƣ XDCB sử dụng 
nguồn vốn NSNN. ................................................................................................................... 9 
1.1.1- Tổng quan về đầu tƣ .................................................................................................... 9 
1.1.2- Đầu tƣ xây dựng cơ bản ............................................................................................ 11 
1.1.3- Đầu tƣ XDCB bằng NSNN ...................................................................................... 16 
1.1.4- Những yêu cầu đối với đầu tƣ từ NSNN ............................................................... 19 
1.2- Quản lý nhà nƣớc - Khâu cơ bản trong thực hiện đầu tƣ XDCB ......................... 21 
1.2.1- Tổng quan về quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực đầu tƣ ....................................... 21 
1.2.2- Nội dung quản lý NSNN cho đầu tƣ XDCB trên địa bàn cấp quận. ................ 21 
1.2.3- Sự cần thiết hoàn thiện công tác quản lý NSNN cho đầu tƣ XDCB ................ 32 
Tóm tắt Chƣơng 1 .................................................................................................................. 36 
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QLNN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ 
XDCB SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NSNN Ở QUẬN HAI BÀ TRƢNG, HÀ NỘI ....... 38 
2.1- Khái quát hoạt động đầu tƣ và hình thành NSNN cho xây dựng cơ bản từ vốn 
NSNN do quận Hai Bà Trƣng quản lý trong thời gian qua ........................................... 38 
2.2- Hiện trạng quản lý NSNN cho đầu tƣ XDCB trên địa bàn quận Hai Bà Trƣng 41 
2.2.1- Về hệ thống chính sách, pháp luật liên quan công tác quản lý NSNN cho đầu 
tƣ XDCB trên địa bàn quận ................................................................................................. 41 
2.2.2- Về thực trạng công tác quy hoạch và giải phóng mặt bằng ............................... 47 
2.2.3- Về quy trình quản lý NSNN cho đầu tƣ XDCB ................................................... 47 
2.2.4- Về tổ chức thực hiện quản lý NSNN cho đầu tƣ XDCB của bộ máy nhà nƣớc ....... 56 
2.2.5- Về thanh tra, kiểm tra, giám sát trong thực hiện quản lý NSNN cho đầu tƣ XDCB ... 57 
2.3- Những nhận xét rút ra từ nghiên cứu thực trạng công tác quản lý NSNN cho 
đầu tƣ XDCB ở quận Hai Bà Trƣng, Thành phố Hà Nội............................................... 59 
2.3.1- Những thành tựu ......................................................................................................... 59 
2.3.2- Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 60 
Tóm tắt Chƣơng 2 .................................................................................................................. 66 
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QLNN ĐỐI VỚI 
CÁC DỰ ÁN ĐTXDCB SỬ DỤNG VỐN NSNN TẠI QUẬN HAI BÀ TRƢNG, 
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................................................................................................ 69 
Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 1 
 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng 
3.1- Giải pháp 1: Hoàn thiện cơ chế chính sách liên quan đến quản lý ĐTXD sử 
dụng vốn NSNN ..................................................................................................................... 69 
3.1.1- Căn cứ hình thành giải pháp: ................................................................................... 69 
3.1.2- Mục tiêu giải pháp: .................................................................................................... 69 
3.1.3- Nội dung của giải pháp: ............................................................................................ 70 
3.1.4- Lợi ích của giải pháp: ................................................................................................ 71 
3.2- Giải pháp 2: Hoàn chỉnh quy trình quản lý vốn NSNN cho đầu tƣ XDCB ....... 72 
3.2.1- Căn cứ hình thành giải pháp: ................................................................................... 72 
3.2.2- Mục tiêu giải pháp: .................................................................................................... 72 
3.2.3- Nội dung của giải pháp: ............................................................................................ 72 
3.2.4- Lợi ích của giải pháp: ................................................................................................ 75 
3.3- Giải pháp 3: Nâng cao năng lực bộ máy chính quyền trong thực hiện quản lý 
vốn NSNN cho đầu tƣ XDCB ............................................................................................. 75 
3.3.1- Căn cứ hình thành giải pháp: ................................................................................... 75 
3.3.2- Mục tiêu của giải pháp: ............................................................................................. 75 
3.3.3- Nội dung của giải pháp: ............................................................................................ 75 
3.3.4- Lợi ích của giải pháp: ................................................................................................ 78 
3 4- Giải pháp 4: Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện 
quản lý vốn NSNN cho đầu tƣ XDCB............................................................................... 79 
3.4.1- Căn cứ hình thành giải pháp: ................................................................................... 79 
3.4.2- Mục tiêu của giải pháp: ............................................................................................. 79 
3.4.3- Nội dung của giải pháp: ............................................................................................ 79 
3.4.4- Lợi ích của giải pháp: ................................................................................................ 81 
3.5- Giải pháp 5: Đẩy nhanh tiến trình cải cách thủ tục hành chính trong quản lý vốn 
NSNN cho đầu tƣ XDCB ..................................................................................................... 81 
3.5.1- Căn cứ hình thành giải pháp: ................................................................................... 81 
3.5.2- Mục tiêu của giải pháp: ............................................................................................. 81 
3.5.3- Nội dung của giải pháp: ............................................................................................ 81 
3.5.4- Lợi ích của giải pháp: ................................................................................................ 84 
Tóm tắt Chƣơng 3 .................................................................................................................. 84 
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 85 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 87 
Phô Lôc I Kế hoạch vốn điều chỉnh 2012 - Các dự án phân cấp quản lý ............... 89 
Phô lôc II Kế hoạch vốn điều chỉnh 2012 - Các dự án sự nghiệp kiến thiết thị chính ...... 93 
Phô lôc Iii Báo cáo kết qủa thực hiện quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng các công 
trình hoàn thành đƣa vào sử dụng năm 2012 ................................................................... 99 
Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 2 
 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng 
 LỜI CAM ĐOAN 
 Tên tôi là Trịnh Lê Đức, học viên lớp Cao học chuyên ngành Quản trị kinh 
doanh - Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội - Khóa học 2011A Tôi xin cam đoan 
đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi Các số liệu, tài liệu, kết quả phân tích, đánh 
giá trong bản luận văn này là dựa vào thực tế và những phân tích của cá nhân tôi 
Tôi xin chịu trách nhiệm về mọi vấn đề liên quan tới nội dung đề tài này 
Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 3 
 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng 
 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 
 S đ Mô hình hóa hệ thống văn bản pháp luật và văn bản pháp quy 
 liên quan quản lý NSNN cho đầu tƣ XDCB ................................. 24 
 S đ Mô hình hóa quản lý, vận hành quản lý đối với từng dự án đầu 
 tƣ XDCB sử dụng NSNN .............................................................. 26 
 S đ 3 Nguyên tắc quản lý dự án đầu tƣ XDCB ........................................ 29 
 S đ 4 Tổn thất vốn NSNN trong XDCB ................................................... 34 
 S đ Quy trình lập và phân bổ kế hoạch NSNN cho đầu tƣ XDCB trên 
 địa bàn Quận Hai Bà Trƣng .......................................................... 50 
 S đ Quy trình quản lý vận hành từng dự án đầu tƣ XDCB ................... 51 
 S đ 3 Quy trình cấp phát thanh toán VĐT XDCB của Kho bạc nhà nƣớc Hai 
 Bà Trƣng ....................................................................................... 54 
 S đ 4 Bộ máy cơ quan nhà nƣớc tham gia quá trình quản lý vốn NSNN 
 cho đầu tƣ XDCB trên địa bàn quận Hai Bà Trƣng ...................... 56 
 S đ 3 1: Quy trình quản lý vận hành dự án XDCB trên địa bàn quận ................ 73 
 S đ 3 2: Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB của Kho bạc 
 nhà nƣớc quận ............................................................................... 74 
 Bảng số Tổng hợp giá trị giải ngân các dự án đầu tƣ XDCB .......................... 41 
 Bảng số 2: Đánh giá công tác quản lý dự án năm 2011 - 2012 ........................ 52 
 Bảng số 3: Thống kê mức độ trƣợt giá của dự án Xây dựng nhà ở A1, A2 
 phục vụ tái định cƣ tại khu Cánh Đồng Mơ, phƣờng Vĩnh Tuy ...... 53 
Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 4 
 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng 
 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN 
 1. CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa 
 2 DAĐTNSNN : Dự án đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc 
 3 DAĐTXDCT : Dự án đầu tƣ xây dựng công trình. 
 4 ĐTNSNN : Đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc 
 5 ĐTXD : Đầu tƣ xây dựng 
 6 ĐTXDCB : Đầu tƣ xây dựng cơ bản. 
 7. GPMB : Giải phóng mặt bằng 
 8 HĐND : Hội đồng nhân dân 
 9. KT - XH : Kinh tế - xã hội 
 10 NSĐP : Ngân sách địa phƣơng 
 11. NSNN : Ngân sách nhà nƣớc 
 12. NSTW : Ngân sách trung ƣơng 
 13. QLDA : Quản lý dự án 
 14 QLĐTXD : Quản lý đầu tƣ xây dựng 
 15. QLNN : Quản lý nhà nƣớc 
 16 QSDĐ : Quyền sử dụng đất 
 17. XDCB : Xây dựng cơ bản. 
 18. TW : Trung ƣơng. 
 19. UBND : Ủy ban nhân dân 
 20 VĐT : Vốn đầu tƣ 
 21. VLXD : Vật liệu xây dựng 
Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 5 
 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng 
 MỞ ĐẦU 
 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 
 NSNN giữ vai trò hết sức quan trọng, ở Việt Nam hàng năm Nhà nƣớc dành 
khoảng 30% ngân sách để chi cho lĩnh vực đầu tƣ XDCB. Trên thực tế việc quản lý 
sử dụng ngân sách cho đầu tƣ đã và đang bộc lộ hiện tƣợng thất thoát, lãng phí, tiêu 
cực và kém hiệu quả Để quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách này, Nhà 
nƣớc đã ban hành các văn bản pháp quy nhƣ: Luật, Nghị định, Thông tƣ quy định 
về quản lý đầu tƣ xây dựng từ nguồn vốn NSNN Tuy nhiên, đến nay việc quản lý 
NSNN cho đầu tƣ XDCB vẫn còn nhiều bất cập, từ việc quyết định cấp vốn, sử 
dụng vốn đến việc quyết toán vốn đầu tƣ, sự chồng chéo giữa các văn bản hƣớng 
dẫn đã dẫn đến việc sử dụng ngân sách dành cho đầu tƣ XDCB chƣa thực sự phát 
huy hiệu quả 
 Trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nƣớc, quận là đơn vị hành chính nhà 
nƣớc có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Về mặt không gian hành chính nhà 
nƣớc, trên địa bàn cấp quận nói chung đang trong quá trình đô thị hóa thì nhu cầu 
đầu tƣ XDCB là rất lớn, nhất là đầu tƣ XDCB cho hệ thống hạ tầng giao thông, hạ 
tầng kỹ thuật đô thị, các công trình công cộng xã hội không có khả năng thu hồi 
vốn Do đó, đòi hỏi phải có những nguồn lực để đầu tƣ, nhất là nguồn lực về tài 
chính Trong đó, nguồn NSNN cho đầu tƣ trên địa bàn cấp quận có vai trò quan 
trọng Để có nguồn ngân sách đáp ứng nhu cầu đầu tƣ thì phải có những cơ chế, 
chính sách để tạo nguồn và theo đó muốn sử dụng có hiệu quả ngân sách cho đầu tƣ 
thì phải có cơ chế quản lý phù hợp Trên thực tế hoạt động quản lý đối với các dự 
án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn NSNN trong thời gian qua còn tồn tại những hạn 
chế nhất định Vì vậy việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc 
đối với các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn NSNN ở cấp quận, 
thuộc thành phố Hà Nội là hết sức cần thiết. 
 Trong vài năm gần đây do ảnh hƣởng của suy thoái kinh tế toàn cầu nên tốc độ 
tăng trƣởng kinh tế còn chậm, khối lƣợng vốn đầu tƣ đƣợc huy động rất hạn hẹp so 
với nhu cầu vốn đầu tƣ Mặt khác, tình trạng thất thoát, lãng phí trong hoạt động 
Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 6 
 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng 
đầu tƣ XDCB còn diễn ra khá phổ biến trên phạm vi cả nƣớc, làm cho vốn đầu tƣ 
đƣợc sử dụng đạt hiệu quả thấp Năng lực, trình độ quản lý nhà nƣớc đối với các dự 
án đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn NSNN trong đầu tƣ xây dựng hiện 
nay còn nhiều vấn đề bất cập 
 Nhận thức đƣợc ý nghĩa và tầm quan trọng của việc QLNN đối với lĩnh vực đầu tƣ 
xây dựng cơ bản sử dụng vốn NSNN, tác giả lựa chọn đề tài luận văn cao học sau: 
 “Quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng 
vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trƣng” 
 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN 
 Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, luận văn đánh giá thực chất công tác Quản lý 
nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng vốn NSNN trên địa bàn 
quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội Cấp cơ quan quản lý trung gian ở địa 
phƣơng mà Nhà nƣớc đang phân cấp mạnh mẽ trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ 
bản. Từ đó góp phần tìm ra nguyên nhân hạn chế của việc quản lý cũng nhƣ những 
việc thực hiện chƣa tốt để đề xuất những giải pháp quản lý làm cho hoạt động này 
ngày càng hiệu quả, minh bạch hơn. 
 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 
 Đối tƣợng nghiên cứu: UBND quận Hai Bà Trƣng; Các phòng ban chuyên 
môn trực thuộc UBND quận Hai Bà Trƣng; Kho bạc nhà nƣớc Hai Bà Trƣng. 
 Phạm vi nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với các 
dự án đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn NSNN Trong đó tập trung 
phân tích, nghiên cứu việc phân bổ vốn đầu tƣ, cấp phát thanh toán vốn đầu tƣ, quản 
lý triển khai thực hiện dự án ĐTXD công trình; Công tác thanh, kiểm tra, giám sát 
của bộ máy nhà nƣớc. Làm rõ tình hình thực tế đối với các hoạt động này ở UBND 
quận Hai Bà Trƣng, các phòng ban chuyên môn trực thuộc UBND quận Hai Bà 
Trƣng; Kho bạc nhà nƣớc Hai Bà Trƣng trong thời gian vừa qua. 
 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
 Luận văn sử dụng nguyên tắc lý luận kết hợp phƣơng pháp duy vật biện chứng, 
duy vật lịch sử, kết hợp lịch sử với logic và các phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân 
tích đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm từ thực tiễn ở địa phƣơng để 
Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 7 
 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng 
nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài 
 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN 
 - Hệ thống hoá, bổ sung kiến thức để hình thành cơ sở khoa học trong việc 
QLNN đối với hoạt động đầu tƣ XDCB, quản lý triển khai thực hiện các dự án đầu 
tƣ xây dựng công trình từ nguồn vốn NSNN 
 - Đƣa ra nhận định, đánh giá về thực trạng hoạt động QLNN đối với lĩnh vực 
đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng vốn NSNN ở quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội. 
 - Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà 
nƣớc đối với hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn NSNN 
 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN 
 Luận văn có bố cục nhƣ sau: Phần Mục lục; Phần mở đầu; Phần nội dung; Kết 
luận; Phần Danh mục tài liệu tham khảo 
 Nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng: 
 Chương 1. Cơ sở khoa học của công tác quản lý nhà nước đối với các dự án 
đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn NSNN. 
 Chương 2. Thực trạng hoạt động quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây 
dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn NSNN ở quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. 
 Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với các dự 
án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại quận Hai 
Bà Trưng, thành phố Hà Nội. 
Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 8 
 QLNN đối với các DAĐTXDCT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn quận Hai Bà Trưng 
 CHƢƠNG 1 
CỞ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI 
 VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG 
 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 
 1.1- TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÔNG TÁC QLNN ĐỐI VỚI DỰ 
 ÁN ĐTXDCB SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NSNN. 
 1.1.1- Tổng quan về đầu tƣ 
 1.1.1.1- Khái niệm và đặc trưng của đầu tư 
 a- Khái niệm đầu tư 
 Đầu tƣ là một khái niệm có nội hàm rất rộng Tuỳ theo phạm vi nghiên cứu mà 
hình thành nên những khái niệm khác nhau về đầu tƣ và vốn đầu tƣ, với mỗi phạm 
vi đầu tƣ lại có một loại vốn đầu tƣ tƣơng ứng 
 Theo nghĩa rộng, đầu tƣ có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến 
hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tƣ các kết quả nhất định trong 
tƣơng lai mà kết quả này thƣờng phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra 
Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất khác 
hoặc sức lao động Sự biểu hiện bằng tiền là tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây 
gọi là vốn đầu tƣ. Trong các kết quả đạt đƣợc có thể là tài sản vật chất, tài sản trí 
tuệ, nguồn nhân lực tăng thêm... 
 Những kết quả của đầu tƣ đem lại là sự tăng thêm tài sản tài chính (tiền vốn), tài 
sản vật chất (nhà máy, đƣờng xá, của cải vật chất khác), tài sản trí tuệ (trình độ văn hoá, 
chuyên môn, khoa học, kỹ thuật, của ngƣời dân) Các kết quả đạt đƣợc của đầu tƣ đem 
lại góp phần tăng thêm năng lực sản xuất của xã hội. 
 Theo nghĩa hẹp, đầu tƣ chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở 
hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tƣ hoặc xã hội kết quả trong tƣơng lai lớn hơn 
các nguồn lực đã sử dụng để đạt đƣợc kết quả đó. 
 Đặc trưng của hoạt động đầu tư 
 + Khi thực hiện công việc phải bỏ ra một lƣợng vốn nhất định ban đầu 
 + Mục tiêu của đầu tƣ là hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội hoặc hiệu quả kinh 
Trịnh Lê Đức - Quản trị kinh doanh 2011A 9 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_quan_ly_nha_nuoc_doi_voi_cac_du_an_dau_tu_xay_dung.pdf
  • pdf000000271427_tt_4312.pdf