Luận án Bồi dưỡng năng lực công tác của đội ngũ cán bộ cơ quan quản lý giáo dục, đào tạo ở các học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay

Học viện, trường sĩ quan trong Quân đội là những trung tâm GD, ĐT và NCKH nghệ thuật quân sự, kỹ thuật quân sự, khoa học xã hội và nhân văn quân sự, hậu cần quân sự, y dược học quân sự, trực tiếp đào tạo đội ngũ cán bộ, sĩ quan Quân đội, nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa của Quân đội và quốc gia. Hiện nay, trước yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, nhiệm vụ xây dựng và chiến đấu của Quân đội, vai trò của các HV, TSQ ngày càng tăng lên. Để hoàn thành nhiệm vụ chính trị trung tâm là GD, ĐT đòi hỏi các HV, TSQ phải giải quyết nhiều vấn đề từ cơ sở hạ tầng, xây dựng ĐNCB, đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất và điều kiện đảm bảo, trong đó xây dựng các cơ quan quản lý GD, ĐT vững mạnh có vai trò đặc biệt quan trọng.

Cơ quan quản lý GD, ĐT là cơ quan tham mưu cho Đảng ủy, Ban giám đốc (Ban giám hiệu) các HV, TSQ chủ trương, biện pháp lãnh đạo, quản lý, điều hành hoạt động GD, ĐT. Trực tiếp tham gia vào xây dựng mô hình, mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo cho các đối tượng học viên, quản lý, điều hành kế hoạch huấn luyện, phối hợp, hiệp đồng với các lực lượng trong và ngoài nhà trường tham gia vào hoạt động GD, ĐT; trực tiếp hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra kết quả thực hiện nhiệm vụ GD, ĐT, đánh giá kết quả GD, ĐT cho các đối tượng đào tạo. Để các cơ quan quản lý GD, ĐT hoàn thành được chức năng, nhiệm vụ của mình, đòi hỏi phải có ĐNCB có phẩm chất tốt, đặc biệt là NLCT tương xứng với vị trí, vai trò, ngang tầm với yêu cầu nhiệm vụ GD, ĐT ở các HV, TSQ.

 Năng lực công tác của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ có vai trò đặc biệt quan trọng đối với hoạt động của cơ quan quản lý GD, ĐT. Không có NLCT tốt, ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT sẽ gặp khó khăn, lúng túng trong công tác tham mưu, đề xuất, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, trong phối hợp, hiệp đồng, trong quản lý, điều hành thực hiện kế hoạch huấn luyện, trong tiến hành thanh tra, kiểm tra, xử lý các vấn đề nảy sinh trong hoạt động GD, ĐT, qua đó tác động tiêu cực đến chất lượng công tác GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội.

 Nhận thức đúng vai trò của ĐNCB và NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT, trong những năm qua Đảng ủy, Ban giám đốc (Ban giám hiệu) ở các HV, TSQ Quân đội đã đặc biệt quan tâm đến bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT, vì vậy, NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT đã được nâng lên, ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu nhiệm vụ GD, ĐT của nhà trường. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm, thành công đã đạt được, công tác bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội còn không ít những hạn chế, bất cập trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT. Vẫn còn biểu hiện chỉ chú trọng đến việc sử dụng mà thiếu quan tâm đến bồi dưỡng, nâng cao NLCT công tác của đội ngũ này; nội dung bồi dưỡng còn chậm được đổi mới, chưa đáp ứng nhu cầu; hình thức, biện pháp bồi dưỡng còn đơn điệu, máy móc, chưa đa dạng, phong phú; cơ sở vật chất, điều kiện đảm bảo cho hoạt động bồi dưỡng còn khó khăn. Chính điều này đã dẫn đến NLCT của một bộ phận cán bộ cơ quan quản lý GD, ĐT còn hạn chế so với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý GD, ĐT với chức trách, nhiệm vụ được giao, kết quả hoàn thành nhiệm vụ còn thấp, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công tác GD, ĐT của nhà trường.

 

doc 193 trang kiennguyen 19/08/2022 6720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Bồi dưỡng năng lực công tác của đội ngũ cán bộ cơ quan quản lý giáo dục, đào tạo ở các học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Bồi dưỡng năng lực công tác của đội ngũ cán bộ cơ quan quản lý giáo dục, đào tạo ở các học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay

Luận án Bồi dưỡng năng lực công tác của đội ngũ cán bộ cơ quan quản lý giáo dục, đào tạo ở các học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ
CẤN THANH SƠN
BåI D¦ìNG N¡NG LùC C¤NG T¸C CñA §éI NGò C¸N Bé 
C¥ QUAN QU¶N Lý GI¸O DôC, §µO T¹O ë C¸C HäC VIÖN, TR¦êNG SÜ QUAN QU¢N §éI HIÖN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CHÍNH TRỊ 
HÀ NỘI - 2021
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ
CẤN THANH SƠN
BåI D¦ìNG N¡NG LùC C¤NG T¸C CñA §éI NGò C¸N Bé 
C¥ QUAN QU¶N Lý GI¸O DôC, §µO T¹O ë C¸C HäC VIÖN, TR¦êNG SÜ QUAN QU¢N §éI HIÖN NAY
Chuyên ngành: Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
 Mã số : 931 02 02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CHÍNH TRỊ 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS Nguyễn Phương Đông
HÀ NỘI - 2021
 LỜI CAM ĐOAN
 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, trích dẫn trình bày trong luận án là trung thực, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
 TÁC GIẢ LUẬN ÁN
 NCS Cấn Thanh Sơn
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU
Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
10
1.1.
Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài có liên quan đến đề tài luận án
10
1.2.
Các công trình nghiên cứu ở trong nước có liên quan đến đề tài luận án
15
1.3.
Khái quát kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học đã công bố có liên quan và những vấn đề luận án tập trung giải quyết
25
Chương 2
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CƠ QUAN QUẢN LÝ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO Ở CÁC HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI
30
2.1.
Đội ngũ cán bộ cơ quan quản lý giáo dục, đào tạo và năng lực công tác của cán bộ cơ quan quản lý giáo dục, đào tạo ở các học viện, trường sĩ quan Quân đội
30
2.2.
Quan niệm, những vấn đề có tính nguyên tắc và tiêu chí đánh giá bồi dưỡng năng lực công tác của đội ngũ cán bộ cơ quan quản lý giáo dục, đào tạo ở các học viện, trường sĩ quan Quân đội
63
Chương 3
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ KINH NGHIỆM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CƠ QUAN QUẢN LÝ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO Ở CÁC HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI
85
3.1.
Thực trạng bồi dưỡng năng lực công tác của đội ngũ cán bộ cơ quan quản lý giáo dục, đào tạo ở các học viện, trường sĩ quan Quân đội
85
3.2.
Nguyên nhân và một số kinh nghiệm bồi dưỡng năng lực công tác của đội ngũ cán bộ cơ quan quản lý giáo dục, đào tạo ở các học viện, trường sĩ quan Quân đội
107
Chương 4
YÊU CẦU VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CƠ QUAN QUẢN LÝ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO Ở CÁC HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI HIỆN NAY
118
4.1.
Những yếu tố tác động và yêu cầu tăng cường bồi dưỡng năng lực công tác của đội ngũ cán bộ cơ quan quản lý giáo dục, đào tạo ở các học viện, trường sĩ quan Quân đội hiện nay
118
4.2.
Những giải pháp tăng cường bồi dưỡng năng lực công tác của đội ngũ cán bộ cơ quan quản lý giáo dục, đào tạo ở các học viện, trường sĩ quan Quân đội hiện nay
128
KẾT LUẬN
162
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
164
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
166
PHỤ LỤC
177
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết đầy đủ
Chữ viết tắt
1.
Công tác đảng, công tác chính trị
CTĐ, CTCT
2.
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNH, HĐH
3.
Chủ nghĩa xã hội
CNXH
4.
Đội ngũ cán bộ
ĐNCB
5.
6.
7.
Giáo dục, đào tạo
Học viện, trường sĩ quan
Năng lực công tác
GD, ĐT
HV, TSQ
NLCT
8.
Quân đội nhân dân 
QĐND
MỞ ĐẦU
Lý do lựa chọn đề tài luận án
Học viện, trường sĩ quan trong Quân đội là những trung tâm GD, ĐT và NCKH nghệ thuật quân sự, kỹ thuật quân sự, khoa học xã hội và nhân văn quân sự, hậu cần quân sự, y dược học quân sự, trực tiếp đào tạo đội ngũ cán bộ, sĩ quan Quân đội, nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa của Quân đội và quốc gia. Hiện nay, trước yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, nhiệm vụ xây dựng và chiến đấu của Quân đội, vai trò của các HV, TSQ ngày càng tăng lên. Để hoàn thành nhiệm vụ chính trị trung tâm là GD, ĐT đòi hỏi các HV, TSQ phải giải quyết nhiều vấn đề từ cơ sở hạ tầng, xây dựng ĐNCB, đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất và điều kiện đảm bảo, trong đó xây dựng các cơ quan quản lý GD, ĐT vững mạnh có vai trò đặc biệt quan trọng. 
Cơ quan quản lý GD, ĐT là cơ quan tham mưu cho Đảng ủy, Ban giám đốc (Ban giám hiệu) các HV, TSQ chủ trương, biện pháp lãnh đạo, quản lý, điều hành hoạt động GD, ĐT. Trực tiếp tham gia vào xây dựng mô hình, mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo cho các đối tượng học viên, quản lý, điều hành kế hoạch huấn luyện, phối hợp, hiệp đồng với các lực lượng trong và ngoài nhà trường tham gia vào hoạt động GD, ĐT; trực tiếp hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra kết quả thực hiện nhiệm vụ GD, ĐT, đánh giá kết quả GD, ĐT cho các đối tượng đào tạo. Để các cơ quan quản lý GD, ĐT hoàn thành được chức năng, nhiệm vụ của mình, đòi hỏi phải có ĐNCB có phẩm chất tốt, đặc biệt là NLCT tương xứng với vị trí, vai trò, ngang tầm với yêu cầu nhiệm vụ GD, ĐT ở các HV, TSQ. 
 Năng lực công tác của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ có vai trò đặc biệt quan trọng đối với hoạt động của cơ quan quản lý GD, ĐT. Không có NLCT tốt, ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT sẽ gặp khó khăn, lúng túng trong công tác tham mưu, đề xuất, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, trong phối hợp, hiệp đồng, trong quản lý, điều hành thực hiện kế hoạch huấn luyện, trong tiến hành thanh tra, kiểm tra, xử lý các vấn đề nảy sinh trong hoạt động GD, ĐT, qua đó tác động tiêu cực đến chất lượng công tác GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội.
 Nhận thức đúng vai trò của ĐNCB và NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT, trong những năm qua Đảng ủy, Ban giám đốc (Ban giám hiệu) ở các HV, TSQ Quân đội đã đặc biệt quan tâm đến bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT, vì vậy, NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT đã được nâng lên, ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu nhiệm vụ GD, ĐT của nhà trường. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm, thành công đã đạt được, công tác bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội còn không ít những hạn chế, bất cập trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT. Vẫn còn biểu hiện chỉ chú trọng đến việc sử dụng mà thiếu quan tâm đến bồi dưỡng, nâng cao NLCT công tác của đội ngũ này; nội dung bồi dưỡng còn chậm được đổi mới, chưa đáp ứng nhu cầu; hình thức, biện pháp bồi dưỡng còn đơn điệu, máy móc, chưa đa dạng, phong phú; cơ sở vật chất, điều kiện đảm bảo cho hoạt động bồi dưỡng còn khó khăn. Chính điều này đã dẫn đến NLCT của một bộ phận cán bộ cơ quan quản lý GD, ĐT còn hạn chế so với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý GD, ĐT với chức trách, nhiệm vụ được giao, kết quả hoàn thành nhiệm vụ còn thấp, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công tác GD, ĐT của nhà trường.
 Hiện nay, quán triệt và thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản toàn GD, ĐT, Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tập trung xây dựng ĐNCB các cấp, trước yêu cầu nhiệm vụ xây dựng QĐND cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, một số quân chủng, binh chủng, lực lượng tiến thẳng lên hiện đại; phấn đấu từ năm 2030 xây dựng Quân đội hiện đại và yêu cầu xây dựng các HV, TSQ Quân đội “chính quy, tiên tiến, mẫu mực” trong điều kiện toàn cầu hóa, quốc tế hóa, hội nhập quốc tế có sự tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã và đang trực tiếp đặt ra yêu cầu cao về năng lực của ĐNCB Quân đội nói chung và ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội nói riêng. Do đó, bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội thực sự là vấn đề cấp thiết đặt ra.
Từ những cơ sở trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Bồi dưỡng năng lực công tác của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội hiện nay” làm đề tài luận án tiến sĩ, chuyên ngành xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cấp thiết.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận, thực tiễn về bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT, đề xuất giải pháp tăng cường bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ giai đoạn hiện nay.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án và xác định những vấn đề luận án tập trung giải quyết.
Luận giải làm rõ những vấn đề cơ bản về năng lực công tác, bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội.
Đánh giá đúng thực trạng, chỉ rõ nguyên nhân, rút ra những kinh nghiệm bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội.
Xác định yêu cầu và đề xuất giải pháp bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội hiện nay.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội.
Phạm vi nghiên cứu
 Luận án tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực tiễn bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội. Phạm vi khảo sát thực tế, tập trung khảo sát điểm về bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở 06 học viện: Học viện Chính trị, Học viện Lục quân, Học viện Kỹ thuật quân sự, Học viện Biên phòng, Học viện Phòng không - Không quân, Học viện Hậu cần và 5 trường sĩ quan Quân đội: Trường Sĩ quan Chính trị, Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Đặc công, Trường Sĩ quan Pháo binh. Các tư liệu, số liệu phục vụ luận án được giới hạn chủ yếu từ năm 2010 đến năm 2020. Các giải pháp có gia trị ứng dụng đến năm 2025 và định hướng vận dụng đến năm 2030.
4. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lý luận
Hệ thống các quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về GD, ĐT, về cán bộ và xây dựng ĐNCB.
Cơ sở thực tiễn
Hiện thực hoạt động GD, ĐT và nghiên cứu khoa học ở các HV, TSQ Quân đội, họat động xây dựng nhà trường vững mạnh toàn diện, xây dựng Đảng bộ các HV, TSQ Quân đội trong sạch vững mạnh. Thực tế hoạt động xây dựng ĐNCB, bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội. Các báo cáo tổng kết CTĐ, CTCT; báo cáo tổng kết công tác GD, ĐT của các HV, TSQ Quân đội. Kết quả điều tra, khảo sát thực tế ở các HV, TSQ trong Quân đội do tác giả tiến hành, kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học đã công bố.
Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở vận dụng phương pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu của khoa học chuyên ngành và liên ngành, trong đó chú trọng các phương pháp: logic với lịch sử; phân tích với tổng hợp; khảo sát, điều tra thực tế, thống kê, so sánh, tổng kết thực tiễn và phương pháp chuyên gia.
5. Những đóng góp mới của luận án
Xây dựng quan niệm NLCT và bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội.
Khái quát một số kinh nghiệm bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội. 
Đề xuất một số nội dung biện pháp thiết thực, khả thi trong các giải pháp bồi dưỡng NLCT của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội hiện nay.
6. Ý nghĩa  ... TSQ
ĐẢNG ỦY
(CHI ỦY)
CƠ QUAN
Học viện Quốc phòng
63
01
09
Học viện Lục quân
48
01
07
Học viện Chính trị
52
01
06
Học viện Hậu cần
45
01
08
Học viện Quân y
47
01
07
Học viện Kỹ thuật quân sự
43
02
06
Học viện Khoa học quân sự
45
01
05
Học viện PK – KQ
41
01
06
Học viện Hải quân
38
01
08
Học viện Biên phòng
51
01
07
Trường Sĩ quan Lục quân 1
54
01
08
Trường Sĩ quan Lục quân 2
50
01
07
Trường Sĩ quan Chính trị
47
01
09
Trường Sĩ quan Không quân
39
01
08
Trường Sĩ quan Pháo binh
45
01
08
Trường Sĩ quan Tăng Thiết giáp
43
01
08
Trường Sĩ quan Thông tin
36
01
06
Trường Sĩ quan Công binh
40
01
05
Trường Sĩ quan Đặc công
38
01
06
Trường Sĩ quan Phòng hoá
35
01
05
Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự
33
01
06
+
911
22
145
Nguồn: Phòng Chính trị (Cục Chính trị) các HV, TSQ cung cấp tháng 7 năm 2020Phụ lục 8
PHIẾU ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
Đồng chí thân mến!
Để góp phần bồi dưỡng năng lực công tác cho ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội hiện nay, xin đồng chí vui lòng cho biết một số nội dung sau (nếu đồng chí nhất trí nội dung nào thì đánh dấu (X) và ô bên cạnh).
1. Theo đồng chí vai trò bồi dưỡng năng lực công tác cho ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT trong thực hiện mục tiêu yêu cầu đào tạo?
Rất quan trọng 	¨	Bình thường 	¨
Quan trọng	¨	Không quan trọng	¨
2. Theo đồng chí hoạt động bồi dưỡng năng lực công tác cho ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội hiện nay?
Rất quan trọng	 ¨	 Bình thường	¨
Quan trọng ¨
3. Đồng chí đánh giá thế nào về sự cần thiết bồi dưỡng năng lực công tác cho ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội hiện nay?
Cần thiết 	¨	Không cần thiết	¨
4. Đồng chí đánh giá chất lượng bồi dưỡng năng lực công tác cho ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội như thế nào?
Tốt	¨	Khá	 	¨
TB	¨	Yếu	 	¨
5. Đồng chí cho biết ý thức, trách nhiệm của cán bộ cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội trong quá trình tự học tập, tự bồi dưỡng, tự rèn luyện để nâng cao năng lực công tác ở đơn vị mình?
Tốt	¨	Chưa tốt	¨
Yếu	¨
6. Nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng năng lực công tác cho ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội như thế nào?
a. Nội dung
Rất phù hợp	¨	Chưa phù hợp 	¨
Khá phù hợp 	¨	
b. Hình thức
Phù hợp	 ¨	Chưa phù hợp	 	¨
c. Phương pháp
Rất phù hợp	¨	Chưa phù hợp 	¨
Khá phù hợp 	¨
7. Đồng chí cho biết mức độ chuyển biến về năng lực công tác của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội như thế nào?
Tốt ¨
Khá ¨
Trung bình ¨
Hạn chế ¨
8. Theo đồng chí, trách nhiệm của cấp uỷ, tổ chức đảng và ĐNCB chủ trì trong quá trình bồi năng lực công tác cho ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội như thế nào?
Tốt ¨	 Bình thường ¨	 	Chưa tốt ¨	
9. Đồng chí cho biết vai trò của các tổ chức quần chúng và hội đồng quân nhân trong bồi dưỡng năng lực công tác cho ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội như thế nào?
Tốt ¨	 Bình thường ¨	 	Chưa tốt ¨
 10. Đồng chí đánh giá về sự phối hợp giữa các cơ quan, khoa, đơn vị trong bồi dưỡng năng lực công tác cho ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội như thế nào?
Chặt chẽ ¨ Chưa chặt chẽ ¨
11. Để bồi dưỡng năng lực công tác cho ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội hiện nay có hiệu quả cao, đồng chí có kiến nghị, đề xuất gì?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn đồng chí!
Phụ lục 9
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA BẰNG PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
Đối tượng điều tra: Cán bộ Phòng Đào tạo đại học (Cục Huấn luyện); Phòng (Ban) Sau đại học; Phòng (Ban) Khảo thí và bảo đảm chất lượng GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội.
Số lượng điều tra: 300 phiếu
Số phiếu đủ điều kiện sử dụng: 300 phiếu
Đơn vị điều tra: Học viện Quốc phòng, Học viện Chính trị, Học viện Biên phòng, Học viện Hậu cần, Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Chính trị, Trường Sĩ quan Pháo binh, Trường Sĩ quan Đặc công.
Thời gian: 6/2020.
TT
Nội dung điều tra và phương án trả lời
Tổng số ý kiến trả lời
Tỷ lệ % trên tổng số
Ghi chú
1
Vai trò bồi dưỡng năng lực công tác cho ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT trong thực hiện mục tiêu yêu cầu đào tạo?
Rất quan trọng	
Quan trọng	
Bình thường
Không quan trọng
164
106
27
03
54,66
35,33
09
1,01
2
Ý nghĩa hoạt động bồi dưỡng năng lực công tác cho ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội?
Rất quan trọng	
Quan trọng
Bình thường
124
156
20
41,3
52
6,7
3
Ý kiến của đồng chí về sự cần thiết phải bồi dưỡng năng lực công tác cho ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội? 
Cần thiết	
Không cần thiết
289
11
96,3
3,7
4
 Đánh giá về chất lượng bồi dưỡng năng lực công tác cho ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội? 
Tốt	
Khá
Trung bình	
Yếu
20
218
56
06
6,67
72,66
18,66
2,01
5
Ý thức, trách nhiệm của cán bộ cơ quan quản lý GD, ĐT trong quá trình tự học tập, tự bồi dưỡng, tự rèn luyện để nâng cao năng lực công tác ở đơn vị mình?
Tốt
Chưa tốt	
Yếu
219
63
18
73
21
06
6
Nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng năng lực công tác cho ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội?
a. Nội dung
Rất phù hợp	
Khá phù hợp	
Chưa phù hợp 
b. Hình thức
Phù hợp	
Chưa phù hợp
c. Phương pháp
Rất phù hợp	
Khá phù hợp	
Chưa phù hợp
22
224
54
238
62
25
221
54
7,3
74,7
18
79,3
20,7
8,3
73,7
18
7
Đồng chí cho biết mức độ chuyển biến về năng lực công tác của ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội như thế nào?
Tốt
Khá
Trung bình
Hạn chế
 180
70
30
20
60
23,3
10
6,7
8
Quan tâm, trách nhiệm của cấp uỷ, tổ chức đảng và ĐNCB chủ trì trong quá trình bồi dưỡng năng lực công tác cho ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội?
Thường xuyên	
Chưa thường xuyên	
250
50
83,3
16,7
9
 Vai trò của các tổ chức quần chúng, hội đồng quân nhân trong bồi dưỡng năng lực công tác cho ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội?
Cao
Chưa cao
226
74
75,3
24,7
10
Đồng chí đánh giá về sự phối hợp giữa các cơ quan, khoa, đơn vị trong bồi dưỡng năng lực công tác cho ĐNCB cơ quan quản lý GD, ĐT ở các HV, TSQ Quân đội như thế nào?
Chặt chẽ
Chưa chặt chẽ
235
65
78,3
21,7
 Phụ lục 10
 CÁC HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC CỦA ĐNCB CƠ QUAN QUẢN LÝ GD, ĐT
Ở CÁC HV, TSQ QUÂN ĐỘI
STT
Năm học
Hình thức bồi dưỡng
Bồi dưỡng
(lần)
Tập huấn
(lần)
Sinh hoạt, quán triệt nhiệm vụ của các tổ chức
(lần)
Hội thảo, tọa đàm, hội nghị khoa học (lần)
Sơ kết, tổng kết,
rút kinh nghiệm
(lần)
1
2015 - 2016
45
25
80
50
55
2
2016 - 2017
40
30
95
45
50
3
2017 - 2018
47
28
83
48
53
4
2018 - 2019
43
41
105
42
51
5
2019 - 2020
48
45
120
40
56
6
+
223
169
483
225
265
Nguồn: Cơ quan quản lý GD, ĐT các HV, TSQ cung cấp tháng 7 năm 2020
Phụ lục 11
THỐNG KÊ KẾT QUẢ BÌNH XÉT PHÂN LOẠI ĐẢNG VIÊN 
CỦA ĐNCB CƠ QUAN QUẢN LÝ GD, ĐT
Ở CÁC HV, TSQ QUÂN ĐỘI
STT
NĂM HỌC
TỔNG SỐ ĐẢNG VIÊN LÀ CÁN BỘ CƠ QUAN QLGDĐT
(100%)
KẾT QUẢ BÌNH XÉT
HTSXNV
(%)
HTTNV
(%)
HTNV
(%)
VPTC
(%)
1
2014 - 2015
100%
10
85
05
0
2
2015 - 2016
100%
09
87
04
0
3
2016 - 2017
100%
11
80
08
01
4
2017 - 2018
100%
10
82
07
01
5
2018 - 2019
100%
08
85
07
0
6
2019 - 2020
100%
11
84
04
01
Trung bình cộng
100
9,83
83,83
5,83
0,51
Nguồn: Phòng Chính trị (Cục Chính trị) các HV, TSQ cung cấp tháng 7 năm 2020
Phụ lục 12
THỐNG KÊ KẾT QUẢ XẾP LOẠI ĐNCB CƠ QUAN QUẢN LÝ GD, ĐT Ở CÁC HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI
STT
NĂM HỌC
TỔNG SỐ
CÁN BỘ
CƠ QUAN QLGDĐT
(100%)
KẾT QUẢ PHÂN LOẠI
HTSXNV
(%)
HTTNV
(%)
HTNV
(%)
KHTNV
(%)
1
2014 - 2015
100%
10
85
05
0
2
2015 - 2016
100%
09
87
04
0
3
2016 - 2017
100%
11
80
08
01
4
2017 - 2018
100%
10
82
07
01
5
2018 - 2019
100%
08
85
07
0
6
2019 - 2020
100%
11
84
04
01
Trung bình cộng
100
9,83
83,83
5,83
0,51
Nguồn: Phòng Chính trị (Cục Chính trị) các HV, TSQ cung cấp tháng 7 năm 2020
Phụ lục 13
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
ĐẢNG BỘ, (CHI BỘ) Ở CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ GD, ĐT 
Ở MỘT SỐ HV, TSQ QUÂN ĐỘI
(Số lượng/tỷ lệ % so với tổng số)
Đơn vị
Năm
TSVM
HTTNV
HTNV
K
HV Phòng không - Không quân
(Đảng bộ Phòng Đào tạo, Chi bộ Ban Sau đại học, Chi bộ Ban 
Khảo thí)
2015
2/3 = 66,66%
1/3 = 33,34%
2016
3/3 = 100%
2017
3/3 = 100%
2018
2/3 = 66,66%
1/3 = 33,34%
2019
2/3 = 66,66%
1/3 = 33,34%
2020
3/3=100%
HV Biên phòng ((Đảng bộ Phòng Đào tạo, Chi bộ Ban Sau đại học, Chi bộ Ban 
Khảo thí)
2015
2/3 = 66,66%
1/3 = 33,34%
2016
3/3 = 100%
2017
2/3 = 66,66%
1/3 = 33,34%
2018
3/3 = 100%
2019
3/3 = 100%
2020
2/3 =66,66%
TSQ Lục uân 1 (Đảng bộ Phòng Đào tạo, Chi bộ Ban Sau đại học, Chi bộ Ban 
Khảo thí)
2015
3/3 = 100%
2016
2/3 = 66,66%
1/3 = 33,34%
2017
3/3 = 100%
2018
3/3 = 100%
2019
3/3 = 100%
2020
2/3 =66,66%
1/3 = 33,34%
TSQ Chính trị
(Đảng bộ Phòng Đào tạo, Chi bộ Ban Sau đại học, Chi bộ Ban Khảo thí)
2015
3/3 = 100%
2016
2/3 = 66,66%
1/3 = 33,34%
2017
3/3 = 100%
2018
3/3 = 100%
2019
3/3 = 100%
2020
2/3 = 66,66%
1/3 = 33,34%
TSQ Pháo binh
(Đảng bộ Phòng Đào tạo, 
Chi bộ Ban Khảo thí)
2015
2/2 = 100%
2016
2/2 = 100%
2017
1/2 = 50%
1/2 = 50%
2018
2/2 = 100%
2019
1/2 = 50%
2020
2/2 = 100%
Nguồn: Phòng Chính trị (Cục Chính trị) các HV, TSQ cung cấp tháng 7 năm 2020.
Phụ lục 13
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
ĐẢNG BỘ, (CHI BỘ) Ở CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ GD, ĐT 
Ở MỘT SỐ HV, TSQ QUÂN ĐỘI
(Số lượng/tỷ lệ % so với tổng số)
Đơn vị
Năm
TSVM
HTTNV
HTNV
K
HV Chính trị 
(Đảng bộ Phòng Đào tạo, Chi bộ Phòng Sau đại học, Chi bộ Ban Khảo thí)
2015
3/3 = 100%
2016
3/3 = 100%
2017
3/3 = 100%
2018
3/3 = 100%
2019
2/3 = 66,66%
1/3 = 33,34%
2020
3/3 =100%
HV Kỹ thuật quân sự 
((Đảng bộ Phòng Đào tạo, Chi bộ Ban Sau đại học, Chi bộ Ban 
Khảo thí)
2015
3/3 = 100%
2016
2/3 = 66,66%
1/3 = 33,34%
2017
3/3 = 100%
2018
2/3 = 66,66%%
1/3 = 33,34%
2019
3/3 = 100%
2020
3/3=100%
 TSQ Đặc công 
(Đảng bộ Phòng Đào tạo, Chi bộ Ban Khảo thí)
2015
2/2 = 100%
2016
1/2 = 50%
1/2 =50%
2017
2/2 = 100%
2018
2/2 = 100%
2019
1/2 = 50%
1/2= 50%
2020
2/2 =100%
TSQ Lục quân 2
(Đảng bộ Phòng Đào tạo, Chi bộ Ban Sau đại học, Chi bộ Ban 
Khảo thí)
2015
3/3 = 100%
2016
2/3 = 66,66%
1/3 = 33,34%
2017
3/3 = 100%
2018
2/3 = 66,66 %
1/3 = 33,34%
2019
3/3 = 100%
2020
2/3 = 66,66 %
1/3 = 33,34%
HV Lục quân
 (Đảng bộ Phòng Đào tạo, Chi bộ Phòng Sau đại học
Chi bộ Ban Khảo thí)
2015
3/3 = 100%
2016
2/3 = 66,66%
1/3=33,34%
2017
3/3 = 100%
2018
3/3 = 100%
2019
3/3 = 100%
2020
2/3 = 66,66%
1/3=33,34%
Nguồn: Phòng Chính trị (Cục Chính trị) các HV, TSQ cung cấp tháng 7 năm 2020.

File đính kèm:

  • docluan_an_boi_duong_nang_luc_cong_tac_cua_doi_ngu_can_bo_co_qu.doc
  • doc1 BÌA LUẬN ÁN - Can Thanh Son.doc
  • doc2 BÌA TÓM TẮT TIẾNG VIỆT - Can Thanh Son.DOC
  • doc2 TÓM TẮT TIẾNG VIỆT - Can Thanh Son.doc
  • doc3 BIA TOM TAT TIENG ANH - Can Thanh Son.DOC
  • doc3 TÓM TẮT TIẾNG ANH - Can Thanh Son.doc