Luận án Cấu trúc sở hữu, hành vi chấp nhận rủi ro và hiệu quả hoạt động: Trường hợp các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam
Luận án được thực hiện nhằm phân tích tác động của cấu trúc sở hữu đến hành vi
chấp nhận rủi ro và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
Luận án sử dụng dữ liệu bảng của 20 ngân hàng thương mại cổ phần tiêu biểu tại Việt
Nam trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2019, thông qua cách tiếp cận OLS, REM và
FEM, cùng với kiểm định F-test và Hausman. Kết quả cho thấy, xét về đặc điểm đối
tượng sở hữu, các ngân hàng sở hữu nhà nước có hiệu quả hoạt động không tốt và chấp
nhận rủi ro cao so với các ngân hàng tư nhân. Trong khi đó, xét về đặc điểm niêm yết,
các ngân hàng niêm yết có kết quả hoạt động tốt và chấp nhận rủi ro thấp so với các ngân
hàng chưa niêm yết. Mức độ sở hữu tập trung đem lại lợi ích khi làm gia tăng hiệu quả
hoạt động của ngân hàng, tuy nhiên lại gia tăng hành vi chấp nhận rủi ro. Khi xem xét
yếu tố tương tác giữa mức độ sở hữu tập trung và đặc điểm sở hữu nhà nước, cũng như
yếu tố tương tác giữa mức độ sở hữu tập trung và đặc điểm đặc điểm niêm yết, kết quả
cho thấy mức độ tập trung cao trong kiểm soát của nhà nước càng khiến hiệu quả hoạt
động của ngân hàng không tốt và chấp nhận nhiều rủi ro cao so với các ngân hàng không
do nhà nước sở hữu. Trong khi đó, mức độ sở hữu tập trung cao ở các ngân hàng niêm
yết giúp các ngân hàng này chấp nhận rủi ro ít hơn và hiệu quả hoạt động tốt hơn so với
các ngân hàng chưa niêm yết. Kết quả này nhấn mạnh việc kiểm soát kép của thị trường
và hệ thống quản trị nội bộ đến rủi ro và hiệu quả của ngân hàng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Cấu trúc sở hữu, hành vi chấp nhận rủi ro và hiệu quả hoạt động: Trường hợp các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ******* DƯƠNG TRỌNG ĐOÀN CẤU TRÚC SỞ HỮU, HÀNH VI CHẤP NHẬN RỦI RO VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG: TRƯỜNG HỢP CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ***** DƯƠNG TRỌNG ĐOÀN CẤU TRÚC SỞ HỮU, HÀNH VI CHẤP NHẬN RỦI RO VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG: TRƯỜNG HỢP CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên nghành: Tài Chính Ngân Hàng Mã số: 9.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Huy Hoàng TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021 LỜI CAM ĐOAN Tác giả đã nghiên cứu và hiểu rõ các hành vi vi phạm đạo đức và sự trung thực trong hoạt động học thuật và nghiên cứu khoa học. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng luận án này do chính tôi thực hiện. Luận án này đảm bảo tính trung thực và đạo đức khoa học. Nghiên cứu sinh Dương Trọng Đoàn ii LỜI CẢM ƠN Xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Huy Hoàng đã đồng hành và truyền đạt những kinh nghiệm khoa học hữu ích để giúp tôi lựa chọn đề tài từ lúc luận án còn sơ khai, theo đuổi và hoàn thành được luận án “Cấu trúc sở hữu, hành vi chấp nhận rủi ro và hiệu quả hoạt động: trường hợp các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam” đạt tiêu chuẩn khoa học của một luận án Tiến sĩ. Xin cảm ơn đến tập thể các giảng viên đã hỗ trợ, chia sẻ kinh nghiệm trong quá trình tôi nghiên cứu và học tập. Những kinh nghiệm và kiến thức này là phần quan trọng để tôi xây dựng nội dung nghiên cứu. Xin cảm ơn Viện Đào tạo sau đại học – Trường ĐH Ngân Hàng TP.HCM Xin tri ân và trân trọng! iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Anh Cụm từ tiếng Việt DEA Data Envelopment Analysis Phương pháp bao dữ liệu DMU Decision Making Unit Đơn vị ra quyết định FEM Fixed Effect Model Mô hình tác động cố định HOSE Ho Chi Minh Stock Exchange Sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh HNX Ha Noi Stock Exchange Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội LM Lagrangian Multiplier Kiểm định Bresch and Pagan LM NHTMCP Joint Stock Commercial Banks Ngân hàng thương mại cổ phần NHNN Central Bank Ngân hàng Nhà nước OLS Ordinary Least Square Mô hình ước lượng bình phương nhỏ nhất (Mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển) REM Random Effect Model Mô hình tác động ngẫu nhiên VN Vietnam Việt Nam iv DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH Danh mục bảng Bảng 1.1. Số lượng ngân hàng tại Việt Nam từ 2007-2019.7 Bảng 2.1. Tổng hợp các lý thuyết nền và nghiên cứu trước đây52 Bảng 2.2. Tổng hợp các câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu..63 Bảng 3.1. Biến nghiên cứu đại diện cho mức độ sở hữu tập trung....67 Bảng 3.2. Biến nghiên cứu đại diện cho hành vi chấp nhận rủi ro..70 Bảng 3.3. Biến nghiên cứu đại diện cho hiệu quả hoạt động...72 Bảng 3.4. Tổng hợp nguồn tham khảo và kỳ vọng dấu của các biến nghiên cứu..82 Bảng 3.5. Thống kê số lượng các ngân hàng được nghiên cứu theo cấu trúc sở hữu.89 Bảng 4.1. Hệ số tương quan của các biến nghiên cứu.92 Bảng 4.2. Thống kê mô tả các biến nghiên cứu trong mô hình..95 Bảng 4.3. Kết quả hồi quy tác động của đặc điểm sở hữu nhà nước và đặc điểm niêm yết đến hành vi chấp nhận rủi ro ..98 Bảng 4.4. Kết quả hồi quy tác động của đặc điểm sở hữu nhà nước và đặc điểm niêm yết đến hiệu quả hoạt động....103 Bảng 4.5. Kết quả hồi quy tác động của mức độ sở hữu tập trung đến hành vi chấp nhận rủi ro .109 Bảng 4.6. Kết quả hồi quy tác động của mức độ sở hữu tập trung đến hiệu quả hoạt động ......113 v Bảng 4.7. Kết quả hồi quy tác động của mức độ sở hữu tập trung đến hành vi chấp nhận rủi ro có xem xét đến đặc điểm sở hữu nhà nước.117 Bảng 4.8. Kết quả hồi quy tác động của mức độ sở hữu tập trung đến hiệu quả hoạt động có xem xét đến đặc điểm sở hữu nhà nước...121 Bảng 4.9. Kết quả hồi quy tác động của mức độ sở hữu tập trung đến hành vi chấp nhận rủi ro có xem xét đến đặc điểm niêm yết..125 Bảng 4.10. Kết quả hồi quy tác động của mức độ sở hữu tập trung đến hiệu quả hoạt động có xem xét đến đặc điểm niêm yết..129 Bảng 4.11. Tổng hợp dấu hồi quy khi nghiên cứu về tác động của cấu trúc sở hữu đến hành vi chấp nhận rủi ro và hiệu quả hoạt động131 Danh mục hình Hình 2.1. Hiệu quả kỹ thuật ........................................................................................... 36 Hình 2.2. Đường biên hiệu quả theo mô hình DEA-CRS (đường OC) ......................... 37 Hình 4.1. Hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam bình quân giai đoạn 2008- 2019 ................................................................................................................................ 92 Hình 4.2. Hành vi chấp nhận rủi ro của các NHTMCP Việt Nam bình quân giai đoạn 2008-2019....................................................................................................................... 93 Hình 4.3. Mức độ sở hữu tập trung của các NHTMCP Việt Nam bình quân giai đoạn 2008-2019....................................................................................................................... 94 vi TÓM TẮT Luận án được thực hiện nhằm phân tích tác động của cấu trúc sở hữu đến hành vi chấp nhận rủi ro và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Luận án sử dụng dữ liệu bảng của 20 ngân hàng thương mại cổ phần tiêu biểu tại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2019, thông qua cách tiếp cận OLS, REM và FEM, cùng với kiểm định F-test và Hausman. Kết quả cho thấy, xét về đặc điểm đối tượng sở hữu, các ngân hàng sở hữu nhà nước có hiệu quả hoạt động không tốt và chấp nhận rủi ro cao so với các ngân hàng tư nhân. Trong khi đó, xét về đặc điểm niêm yết, các ngân hàng niêm yết có kết quả hoạt động tốt và chấp nhận rủi ro thấp so với các ngân hàng chưa niêm yết. Mức độ sở hữu tập trung đem lại lợi ích khi làm gia tăng hiệu quả hoạt động của ngân hàng, tuy nhiên lại gia tăng hành vi chấp nhận rủi ro. Khi xem xét yếu tố tương tác giữa mức độ sở hữu tập trung và đặc điểm sở hữu nhà nước, cũng như yếu tố tương tác giữa mức độ sở hữu tập trung và đặc điểm đặc điểm niêm yết, kết quả cho thấy mức độ tập trung cao trong kiểm soát của nhà nước càng khiến hiệu quả hoạt động của ngân hàng không tốt và chấp nhận nhiều rủi ro cao so với các ngân hàng không do nhà nước sở hữu. Trong khi đó, mức độ sở hữu tập trung cao ở các ngân hàng niêm yết giúp các ngân hàng này chấp nhận rủi ro ít hơn và hiệu quả hoạt động tốt hơn so với các ngân hàng chưa niêm yết. Kết quả này nhấn mạnh việc kiểm soát kép của thị trường và hệ thống quản trị nội bộ đến rủi ro và hiệu quả của ngân hàng. Từ khóa: NHTMCP, cấu trúc sở hữu, hành vi chấp nhận rủi ro, hiệu quả hoạt động, sở hữu nhà nước, sở hữu tập trung, ngân hàng niêm yết. 1 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iii DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH ................................................................................... iv TÓM TẮT ...................................................................................................................... vi CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................ 5 1.1 Bối cảnh thực tiễn và lý do lựa chọn đề tài .............................................................. 5 1.2 Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................................. 9 1.3 Khe hở nghiên cứu .................................................................................................. 13 1.4 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 14 1.5 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 15 1.6 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 16 1.7 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 17 1.8 Những điểm mới của luận án.................................................................................. 17 1.9 Cấu trúc luận án ...................................................................................................... 18 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ XÂY DỰNG GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ............................................................................................................................. 21 2.1 Cơ sở lý thuyết về cấu trúc sở hữu của ngân hàng ................................................. 21 2.1.1 Khái niệm cấu trúc sở hữu ................................................................................... 21 2.1.2 Phân loại cấu trúc sở hữu..................................................................................... 21 2.1.2.1 Phân loại cấu trúc sở theo tính chất cổ đông .21 2.1.2.2 Phân loại cấu trúc sở hữu theo mức độ tập trung ...24 2.1.2.3 Phân loại cấu trúc sở hữu theo đặc điểm niêm yết .........26 2 2.2 Cơ sở lý thuyết về rủi ro và hành vi chấp nhận rủi ro của ngân hàng .................... 27 2.2.1 Cơ sở lý thuyết về rủi ro ...................................................................................... 27 2.2.1.1 Khái niệm rủi ro 27 2.2.1.2 Phân loại rủi ro ..27 2.2.2 Cơ sở lý thuyết về hành vi chấp nhận rủi ro ........................................................ 29 2.2.2.1 Khái niệm hành vi chấp nhận rủi ro ..29 2.2.2.2 Phân loại hành vi chấp nhận rủi ro ....30 2.3 Cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động của ngân hàng ........................................... 32 2.3.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động của ngân hàng ..................................................... 32 2.3.2 Phân loại hiệu quả hoạt động của ngân hàng ...................................................... 33 2.4 Cơ sở lý thuyết về tác động của cấu trúc sở hữu đến hành vi chấp nhận rủi ro và hiệu quả hoạt động của ngân hàng ....................................................................................... 38 2.4.1 Cơ sở lý thuyết về tác động của cấu trúc sở hữu đến hành vi chấp nhận rủi ro .. 38 2.4.2 Cơ sở lý thuyết về tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động .......... 46 2.5 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu ............................................................................. 53 2.5.1 Tác động của cấu trúc sở hữu đến hành vi chấp nhận rủi ro của các NHTMCP 53 2.5.2 Tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP ......... 57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 65 CHƯƠNG 3: ... nf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- OWN1*LISTING | .002164 .0045779 0.47 0.637 -.0068601 .011188 LTA | .8074549 .2032296 3.97 0.000 .4068453 1.208065 BD | .0090161 .1853065 0.05 0.961 -.3562633 .3742955 ENL | .0127929 .0065186 1.96 0.051 -.0000568 .0256425 LOTA | -.0775706 .0137906 -5.62 0.000 -.1047549 -.0503863 GDPG | -.2854589 .1401121 -2.04 0.043 -.5616504 -.0092675 CPI | .0395478 .0124371 3.18 0.002 .0150316 .0640641 UEMP | -.0136476 .3021303 -0.05 0.964 -.609212 .5819169 _cons | 1.919848 2.174934 0.88 0.378 -2.367419 6.207116 -------------+---------------------------------------------------------------- F test that all u_i=0: F(19, 212) = 11.39 Prob > F = 0.0000 Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(8) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 56.34 Prob>chi2 = 0.0000 (V_b-V_B is not positive definite) Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 242.69 Prob > chibar2 = 0.0000 . xtreg NIM OWN12*LISTING LTA BD ENL LOTA GDPG CPI UEMP, fe r ------------------------------------------------------------------------------ | Robust NIM | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- OWN12*LISTING | .0014587 .0043425 0.34 0.737 -.0071012 .0100187 LTA | .8071364 .2034616 3.97 0.000 .4060694 1.208203 BD | .0087139 .1853716 0.05 0.963 -.3566938 .3741215 ENL | .0128167 .0065215 1.97 0.051 -.0000386 .0256721 LOTA | -.0775859 .0138269 -5.61 0.000 -.1048418 -.05033 GDPG | -.2845417 .1401423 -2.03 0.044 -.5607927 -.0082907 CPI | .0393492 .0124796 3.15 0.002 .0147491 .0639492 UEMP | -.0130065 .3023294 -0.04 0.966 -.6089633 .5829503 _cons | 1.923278 2.175749 0.88 0.378 -2.365596 6.212152 --------------+---------------------------------------------------------------- F test that all u_i=0: F(19, 212) = 11.38 Prob > F = 0.0000 Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(8) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 13.54 Prob>chi2 = 0.0945 (V_b-V_B is not positive definite) Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 243.40 Prob > chibar2 = 0.0000 . xtreg NIM OWN15*LISTING LTA BD ENL LOTA GDPG CPI UEMP, re r ------------------------------------------------------------------------------ | Robust NIM | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- OWN15*LISTING | .0018358 .0037405 0.49 0.624 -.0054954 .0091671 LTA | .4528347 .1567143 2.89 0.004 .1456804 .759989 BD | .0381296 .1848525 0.21 0.837 -.3241747 .4004338 ENL | .012041 .006446 1.87 0.062 -.000593 .0246749 LOTA | -.0694253 .01355 -5.12 0.000 -.0959827 -.0428678 GDPG | -.1125082 .1232818 -0.91 0.361 -.3541361 .1291198 CPI | .0271169 .0113155 2.40 0.017 .0049389 .0492949 UEMP | -.3771959 .2682902 -1.41 0.160 -.9030349 .1486432 _cons | 5.062069 1.83186 2.76 0.006 1.47169 8.652448 --------------+---------------------------------------------------------------- Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(8) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 4.14 Prob>chi2 = 0.8440 (V_b-V_B is not positive definite) Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 243.05 Prob > chibar2 = 0.0000 . xtreg ROA OWN1*LISTING LTA BD ENL LOTA GDPG CPI UEMP, re r ------------------------------------------------------------------------------ | Robust ROA | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- OWN1*LISTING | -.0008098 .0020958 -0.39 0.699 -.0049175 .0032979 LTA | .3700634 .0704058 5.26 0.000 .2320705 .5080563 BD | .5211218 .0931759 5.59 0.000 .3385003 .7037433 ENL | .01929 .0032334 5.97 0.000 .0129528 .0256273 LOTA | -.0298264 .0067324 -4.43 0.000 -.0430217 -.0166311 GDPG | -.0690224 .0599714 -1.15 0.250 -.1865642 .0485193 CPI | .0283617 .0055711 5.09 0.000 .0174425 .0392809 UEMP | .9004853 .1311566 6.87 0.000 .6434231 1.157547 _cons | -2.835712 .871759 -3.25 0.001 -4.544328 -1.127096 -------------+---------------------------------------------------------------- Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(8) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 13.05 Prob>chi2 = 0.1101 (V_b-V_B is not positive definite) Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 110.93 Prob > chibar2 = 0.0000 . xtreg ROA OWN12*LISTING LTA BD ENL LOTA GDPG CPI UEMP, fe r ------------------------------------------------------------------------------ | Robust ROA | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- OWN12*LISTING | .0013343 .0021671 0.62 0.539 -.0029376 .0056062 LTA | .6299169 .1015389 6.20 0.000 .4297618 .830072 BD | .5174622 .0925109 5.59 0.000 .3351031 .6998213 ENL | .0196283 .0032546 6.03 0.000 .0132128 .0260438 LOTA | -.0350994 .0069004 -5.09 0.000 -.0487017 -.0214972 GDPG | -.2028989 .069939 -2.90 0.004 -.3407638 -.065034 CPI | .038924 .006228 6.25 0.000 .0266472 .0512008 UEMP | 1.179401 .1508795 7.82 0.000 .881985 1.476817 _cons | -5.229887 1.085822 -4.82 0.000 -7.370278 -3.089497 --------------+---------------------------------------------------------------- F test that all u_i=0: F(19, 212) = 7.48 Prob > F = 0.0000 Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(8) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 13.89 Prob>chi2 = 0.0848 (V_b-V_B is not positive definite) Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 109.29 Prob > chibar2 = 0.0000 . xtreg ROA OWN15*LISTING LTA BD ENL LOTA GDPG CPI UEMP, fe r ------------------------------------------------------------------------------ | Robust ROA | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- OWN15*LISTING | .0024029 .001997 1.20 0.230 -.0015337 .0063395 LTA | .6240453 .1014262 6.15 0.000 .4241122 .8239783 BD | .5191954 .0922872 5.63 0.000 .3372773 .7011135 ENL | .0195886 .0032452 6.04 0.000 .0131916 .0259855 LOTA | -.034495 .0069015 -5.00 0.000 -.0480994 -.0208906 GDPG | -.2039111 .0697372 -2.92 0.004 -.3413782 -.0664441 CPI | .0395907 .0062141 6.37 0.000 .0273413 .05184 UEMP | 1.180773 .1504592 7.85 0.000 .8841852 1.477361 _cons | -5.24307 1.083012 -4.84 0.000 -7.377921 -3.108218 --------------+---------------------------------------------------------------- F test that all u_i=0: F(19, 212) = 7.44 Prob > F = 0.0000 Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(8) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 19.32 Prob>chi2 = 0.0132 (V_b-V_B is not positive definite) Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 102.83 Prob > chibar2 = 0.0000 . xtreg ROE OWN1*LISTING LTA BD ENL LOTA GDPG CPI UEMP, re r ------------------------------------------------------------------------------ | Robust ROE | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- OWN1*LISTING | .0013251 .0004871 2.72 0.000 .00039707 .0032357 LTA | 3.898846 .7026216 5.55 0.000 2.521733 5.275959 BD | 2.268985 .9311326 2.44 0.015 .4439988 4.093971 ENL | -.0269857 .0323092 -0.84 0.404 -.0903105 .0363391 LOTA | .0081359 .0672743 0.12 0.904 -.1237193 .1399912 GDPG | -.4831263 .5990511 -0.81 0.420 -1.657245 .6909922 CPI | .3893167 .0556583 6.99 0.000 .2802285 .4984048 UEMP | 9.30741 1.310175 7.10 0.000 6.739515 11.8753 _cons | -55.26833 8.70507 -6.35 0.000 -72.32995 -38.2067 -------------+---------------------------------------------------------------- . hausman OWN1LISTING_ROE_fe_MH3 OWN1LISTING_ROE_re_MH3 Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(8) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 11.99 Prob>chi2 = 0.1515 (V_b-V_B is not positive definite) Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 114.60 Prob > chibar2 = 0.0000 . xtreg ROE OWN12*LISTING LTA BD ENL LOTA GDPG CPI UEMP, re r ------------------------------------------------------------------------------ | Robust ROE | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- OWN12*LISTING | -.0029958 .0010053 -2.98 0.000 -.0011404 -.003541 LTA | 3.938385 .7113537 5.54 0.000 2.544157 5.332612 BD | 2.264225 .9317272 2.43 0.015 .4380731 4.090377 ENL | -.0267559 .0323207 -0.83 0.408 -.0901032 .0365914 LOTA | .0056826 .0676938 0.08 0.933 -.1269948 .13836 GDPG | -.491221 .5995911 -0.82 0.413 -1.666398 .6839561 CPI | .3881428 .0556617 6.97 0.000 .2790479 .4972376 UEMP | 9.328367 1.308601 7.13 0.000 6.763557 11.89318 _cons | -55.42932 8.700347 -6.37 0.000 -72.48169 -38.37696 --------------+---------------------------------------------------------------- Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(8) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 12.28 Prob>chi2 = 0.1393 (V_b-V_B is not positive definite) Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 112.55 Prob > chibar2 = 0.0000 . xtreg ROE OWN15*LISTING LTA BD ENL LOTA GDPG CPI UEMP, fe r ------------------------------------------------------------------------------ | Robust ROE | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- OWN15*LISTING | .0130784 .0036944 3.54 0.000 .0080562 .0227188 LTA | 6.179722 1.021342 6.05 0.000 4.166434 8.193009 BD | 2.228475 .9293144 2.40 0.017 .3965951 4.060356 ENL | -.028447 .0326783 -0.87 0.385 -.0928631 .035969 LOTA | -.0423764 .0694971 -0.61 0.543 -.1793702 .0946175 GDPG | -1.662463 .7022398 -2.37 0.019 -3.04673 -.2781955 CPI | .4816423 .0625749 7.70 0.000 .3582937 .604991 UEMP | 11.75052 1.515095 7.76 0.000 8.763942 14.73711 _cons | -75.73787 10.90572 -6.94 0.000 -97.23541 -54.24033 --------------+---------------------------------------------------------------- F test that all u_i=0: F(19, 212) = 7.29 Prob > F = 0.0000 Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(8) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 15.18 Prob>chi2 = 0.0557 (V_b-V_B is not positive definite) Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 106.20 Prob > chibar2 = 0.0000
File đính kèm:
- luan_an_cau_truc_so_huu_hanh_vi_chap_nhan_rui_ro_va_hieu_qua.pdf
- 2. Tóm tắt luận án Dương Trọng Đoàn- tieng Viet.pdf
- 3. Tóm tắt luận án Dương Trọng Đoàn- Tiếng Anh.pdf
- 4. Điểm mới luận án Dương Trọng Đoàn - tieng Viet.pdf
- 5. Điểm mới luận án Dương Trọng Đoàn- Tiếng Anh.pdf