Luận án Chuyển biến kinh tế, xã hội tỉnh Đắk Nông từ năm 2004 đến năm 2015

Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được tác giả sử dụng trong luận án là phương

pháp lịch sử và phương pháp logic. Với phương pháp lịch sử, những nội dung của đề

tài sẽ được trình bày theo trình tự thời gian và đặt trong bối cảnh lịch sử của những

năm từ 2004 đến năm 2015; các sự kiện, các dấu mốc lịch sử sẽ được trình bày rõ để

thể hiện được quá trình phát sinh, phát triển cùng những biểu hiện của chúng. Qua đó

phục dựng lại bức tranh toàn cảnh, chân thực, khoa học, phản ánh đúng lịch sử và quy

luật vận động của quá trình chuyển biến kinh tế, xã hội trong không gian địa bàn tỉnh

Đắk Nông và trong khoảng thời gian hơn 10 năm liên tục (2004 - 2015). Phương

pháp logic sử dụng trong luận án là nhằm đảm bảo các sự kiện được kết nối với nhau

trong quan hệ biện chứng và nhằm mục đích nghiên cứu của đề tài là tái hiện lại quá

trình chuyển biến kinh tế, xã hội của tỉnh Đắk Nông từ năm 2004 đến năm 2015. Qua

đó chỉ ra bản chất, khuynh hướng tất yếu, quy luật vận động của lịch sử phát triển. Từ

đó nhằm lý giải, khái quát hóa, đánh giá và rút ra những kết luận chủ yếu về chuyển

biến kinh tế, xã hội của tỉnh Đắk Nông trong không gian, thời gian nhất định.

Ngoài ra, để giải quyết các nội dung của đề tài, tác giả luận án còn chú trọng sử

dụng phương pháp điền dã, điều tra, khảo sát thực địa nhằm thẩm định và bổ sung

thêm nguồn tư liệu từ thực tế. Các phương pháp nghiên cứu như phân tích, tổng hợp,

thống kê, so sánh, đối chiếu tài liệu thành văn với tài liệu thực tế và các nguồn tư liệu6

khác cũng được tác giả sử dụng trong quá trình thực hiện luận án

pdf 205 trang kiennguyen 19/08/2022 3420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Chuyển biến kinh tế, xã hội tỉnh Đắk Nông từ năm 2004 đến năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Chuyển biến kinh tế, xã hội tỉnh Đắk Nông từ năm 2004 đến năm 2015

Luận án Chuyển biến kinh tế, xã hội tỉnh Đắk Nông từ năm 2004 đến năm 2015
VIỆN HÀN LÂM 
 KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM 
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI 
NGUYỄN TẤT THỊNH 
CHUYỂN BIẾN KINH TẾ, XÃ HỘI TỈNH ĐẮK NÔNG 
 TỪ NĂM 2004 ĐẾN NĂM 2015 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SỬ HỌC 
HÀ NỘI - 2021
VIỆN HÀN LÂM 
 KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM 
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI 
NGUYỄN TẤT THỊNH 
CHUYỂN BIẾN KINH TẾ, XÃ HỘI TỈNH ĐẮK NÔNG 
 TỪ NĂM 2004 ĐẾN NĂM 2015 
Ngành: Lịch sử Việt Nam 
Mã số: 9229013 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SỬ HỌC 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. ĐINH QUANG HẢI 
 2. TS. NGUYỄN DUY THỤY 
HÀ NỘI - 2021 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng 
dẫn khoa học của PGS.TS. Đinh Quang Hải và TS. Nguyễn Duy Thụy. Công trình 
nghiên cứu của tôi chưa được công bố dưới hình thức nào, những số liệu được sử 
dụng trong luận án để chứng minh và đánh giá là trung thực, có cơ sở. 
 Tác giả 
 Nguyễn Tất Thịnh
MỤC LỤC 
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 
LUẬN ÁN ........................................................................................................................8 
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án ..................................8 
1.2. Kết quả của các nghiên cứu đã được công bố và những vấn đề luận án tiếp tục 
nghiên cứu ......................................................................................................................25 
Tiểu kết chương 1 ..........................................................................................................27 
Chương 2. NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHUYỂN BIẾN KINH TẾ, XÃ 
HỘI TỈNH ĐẮK NÔNG (2004 - 2015) ......................................................................28 
2.1. Yếu tố tự nhiên và kinh tế, xã hội ...........................................................................28 
2.2. Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh Đắk Nông về phát triển 
kinh tế, xã hội. ................................................................................................................41 
2.3. Khát quát tình hình kinh tế, xã hội của tỉnh Đắk Nông khi thành lập.........................48 
Tiểu kết chương 2 ..........................................................................................................51 
Chương 3. CHUYỂN BIẾN KINH TẾ CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG (2004 - 2015) ...52 
3.1. Sự chuyển biến các ngành kinh tế ..........................................................................52 
3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế .....................................................................................85 
Tiểu kết chương 3 ..........................................................................................................90 
Chương 4. CHUYỂN BIẾN XÃ HỘI TỈNH ĐẮK NÔNG (2004 - 2015) ...............92 
4.1. Giáo dục và đào tạo ................................................................................................92 
4.2. Y tế ..........................................................................................................................99 
4.3. An sinh xã hội ...................................................................................................... 102 
4.4. Thực hiện chính sách dân tộc và giải quyết vấn đề di dân tự do ............................. 109 
4.5. Văn hoá, thông tin, thể dục thể thao .................................................................... 119 
Tiểu kết chương 4 ....................................................................................................... 123 
Chương 5. NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KINH NGHIỆM ....................................... 125 
5.1. Nhận xét về chuyển biến kinh tế, xã hội tỉnh Đắk Nông (2004 - 2015) .............. 125 
5.2. Một số kinh nghiệm ............................................................................................. 144 
Tiểu kết chương 5 ....................................................................................................... 148 
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 149 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ........................................ 152 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 153 
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 166 
 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
ASXH An sinh xã hội 
BHXH Bảo hiểm xã hội 
BHYT Bảo hiểm y tế 
CSDT Chính sách dân tộc 
CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 
CNXH Chủ nghĩa xã hội 
DNNN Doanh nghiệp nhà nước 
DTTS Dân tộc thiểu số 
DTTSTC Dân tộc thiểu số tại chỗ 
DDTD Di dân tự do 
ĐCĐC Định canh, định cư 
ĐBKK Đặc biệt khó khăn 
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài 
GRDP Tổng sản phẩm xã hội của tỉnh 
HTX Hợp tác xã 
HĐND Hội đồng Nhân dân 
Nxb Nhà xuất bản 
TTCN Tiểu thủ công nghiệp 
TTGDTX Trung tâm giáo dục thường xuyên 
THCS Trung học cơ sở 
THPT Trung học phổ thông 
Tr Trang 
XHCN Xã hội chủ nghĩa 
XNK Xuất nhập khẩu 
XĐGN Xóa đói giảm nghèo 
UBND Ủy ban Nhân dân 
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN 
TT Bảng 
Biểu 
đồ 
Nội dung Trang 
1 2.1 
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội và tỷ trọng vốn đầu tư so 
với GRDP của tỉnh Đắk Nông trong so sánh với vùng 
Tây Nguyên 
37 
2 2.2 
Vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư chia theo nguồn vốn 
của tỉnh Đắk Nông (2006 - 2015) 
38 
3 3.1 
Tổng diện tích gieo trồng và diện tích cây hàng năm, 
cây lâu năm của tỉnh Đắk Nông (2004 - 2015) 
52 
4 3.2 
Cơ cấu diện tích gieo trồng cây hàng năm và cây lâu 
năm của tỉnh Đắk Nông (2004 - 2015) 
57 
5 3.3 
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của tỉnh Đắk 
Nông (2004 - 2015) 
63 
6 3.4 
Cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của tỉnh 
Đắk Nông (2004 - 2015) 
64 
7 3.5 
Giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh Đắk Nông qua 
các năm 
69 
8 3.6 
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh Đắk Nông 
qua các năm phân theo loại hình kinh tế 
70 
9 3.1 
Giá trị một số ngành công nghiệp của tỉnh Đắk Nông 
(2011 - 2015) 
71 
10 3.7 Số lượng khách du lịch đến tỉnh Đắk Nông (2009 - 2015) 79 
11 3.2 Tăng trưởng kinh tế của tỉnh Đắk Nông (2004 - 2015) 85 
12 3.8 
Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của tỉnh 
Đắk Nông (2006 - 2015) 
85 
13 5.1 
Tăng trưởng kinh tế của vùng Tây Nguyên và của các 
tỉnh trong vùng 
126 
14 5.2 Bảng xếp loại chỉ số PCI của tỉnh Đắk Nông (2007 - 2015) 131 
15 5.3 
Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 
31/12/2015 của tỉnh Đắk Nông phân theo quy mô vốn 
và loại hình doanh nghiệp 
134 
 1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng 
và lãnh đạo được bắt đầu từ năm 1986 đến nay đã tròn 35 năm. Kết quả của sự nghiệp 
đổi mới đã đem lại những thay đổi rất to lớn và có ý nghĩa quan trọng. Việt Nam đã 
đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội, đời sống nhân 
dân không ngừng được cải thiện và ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, bên cạnh 
những thành tựu đã đạt được, hiện nay Việt Nam đang đứng trước nhiều cơ hội thuận 
lợi, đồng thời cũng có nhiều khó khăn, thách thức đang đặt ra. Do đó, những bài học 
kinh nghiệm trong quá trình lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình phát 
triển kinh tế - xã hội trước đây, nhất là trong những năm thực hiện đường lối đổi mới 
vừa qua, là rất cần thiết. 
Việc nghiên cứu đề tài về sự chuyển biến kinh tế, xã hội trong thời kỳ đổi mới 
toàn diện đất nước từ năm 1986 đến nay là dạng đề tài khá quen thuộc, đã có nhiều 
công trình nghiên cứu, bài viết đề cập đến nội dung này. Tuy nhiên, nhiệm vụ tiếp tục 
nghiên cứu để làm rõ thực trạng, phân tích rõ những nguyên nhân của thành tựu và 
hạn chế, rút ra những bài học kinh nghiệm bổ ích trong quá trình chuyển biến về kinh 
tế, xã hội, phát hiện những vấn đề mới, góp phần cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn 
có ý nghĩa rất quan trọng nhằm phục vụ cho công cuộc xây dựng, bảo vệ và phát triển 
đất nước hiện nay. 
Ngày 26/11/2003, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông 
qua Nghị quyết số 22/2003/QH11, tách tỉnh Đắk Lắk thành 2 tỉnh, trên cơ sở đó, ngày 
01 tháng 01 năm 2004 tỉnh Đắk Nông chính thức được thành lập. Tỉnh Đắk Nông 
nằm ở phía Tây Nam của vùng Tây Nguyên, là cửa ngõ của vùng Tây Nguyên nối 
liền với vùng Đông Nam Bộ, tỉnh có khoảng 130 km đường biên giới với Campuchia, 
do đó tỉnh Đắk Nông có vị trí địa chính trị, quân sự mang tầm chiến lược quan trọng 
trong phát triển kinh tế, xã hội và an ninh - quốc phòng không chỉ đối với khu vực 
Tây Nguyên, mà còn đối với cả nước. 
Là tỉnh có điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội, 
Đắk Nông có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, nhiều danh lam, 
 2 
thắng cảnh thiên nhiên, có truyền thống lịch sử lâu đời và còn bảo lưu được nhiều giá 
trị văn hóa đặc sắc. Đồng thời, tỉnh có đường lối, chính sách phát triển kinh tế hợp lý, 
được sự giúp đỡ của Trung ương, Những lợi thế đó đã tạo nền tảng, cơ sở thúc đẩy 
kinh tế, xã hội của tỉnh Đắk Nông phát triển toàn diện. Phát huy những lợi thế của địa 
phương, kể từ khi thành lập, thực hiện chủ trương đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, 
hiện đại hóa, tỉnh Đắk Nông đã thu được những thành tựu trong phát triển kinh tế, xã 
hội. Các ngành kinh tế có sự phát triển, cơ cấu kinh tế bước đầu có sự chuyển dịch theo 
hướng tích cực, giảm tỷ trọng nông, lâm ngiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng 
và thương mại - dịch vụ trong cơ cấu nền kinh tế; chất lượng giáo dục và đào tạo từng 
bước được nâng cao; công tác y tế và chăm sóc sức khỏe cho người dân đáp ứng được 
yêu cầu khám chữa bệnh đặt ra; công tác xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội (ASXH), 
lao động và việc làm, các chính sách dân tộc (CSDT), tôn giáo đã đạt được kết quả 
tích cực. 
Bên cạnh những yếu tố thuận lợi, tỉnh Đắk Nông cũng gặp không ít khó khăn 
trong việc thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển bền vững như: Giao thông đi lại khó 
khăn, đất đai có độ dốc lớn, chất lượng nguồn lao động thấp, nguồn vốn đầu tư cho 
phát triển còn hết sức hạn chế, Những khó khăn đó ảnh hưởng không nhỏ đến phát 
triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Theo tổng kết của các cơ quan thống kê của Trung 
ương, đến năm 2015, tỉnh Đắk Nông vẫn là một trong những tỉnh nghèo nhất của cả 
nước. Trong quá trình phát triển, bên cạnh những thành tựu đạt được, do những yếu 
tố khách quan và chủ quan, kinh tế, xã hội của tỉnh Đắk Nông vẫn còn bộc lộ nhiều 
hạn chế: Kinh tế của tỉnh cơ bản vẫn là sản xuất nhỏ, chất lượng, hiệu quả thấp, chưa 
bền vững; cơ cấu kinh tế chuyển biến chưa thật sự tích cực. Nguy cơ tụt hậu về kinh 
tế so với các tỉnh khác trong vùng Tây Nguyên và cả nước ngày càng xa hơn. Việc 
thực hiện các chính sách xã hội vẫn còn khó khăn, đời sống vật chất và tinh thần của 
người dân còn thấp, các hoạt động văn hóa, sinh hoạt tôn giáo vẫn chưa ...  2,28 9,03 
II. Khối 
lượng xuất 
khẩu (tấn) 
Cà phê 45.353 57.865 39.580 42.602 56.229 80.590 112.205 77.458 156.777 82,373 
Hạt điều 7.861 9.768 10.740 9.012 14.672 14.074 16.654 22.371 31.913 37.786 
Tiêu 10.013 5.274 5.826 14.748 16.969 15.319 20.203 21.128 31.913 7.786 
Trà 19 47 45 32 30 43 21 20 11 - 
Tinh bột 
sắn 
- 2.630 2.370 4.235 2.112 1.000 8.436 3.572 3.524 228 
Bàn ghế gỗ - - - 21.730 - - - - 5.709 8.845 
Lạc sấy khô - 848 - 1.011 1.091 1.500 866 1.180 688 722 
Quế - - - 25 177 43 280 300 930 713 
Cồn công 
nghiêp 
- - - 15.433 32.873 36.345 32.340 192 - - 
Dầu thực 
vật 
- - - 41 287 254 220 780 1.169 
Nguồn: [33, tr.172], [34, tr.178-180], [38, tr.304-305] 
 182 
Phụ lục 18. Tình hình nhập khẩu của tỉnh Đắk Nông (2005 - 2015) 
 Đơn vị tính: triệu USD 
Chỉ tiêu 2005 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 
Tổng giá trị 5,59 39,89 6,14 13,12 14,65 5,59 37,04 120,21 115,11 202,85 
I. Theo hình 
thức nhập 
khẩu 
5,59 
39,89 6,14 13,12 14,65 5,59 37,04 120,21 115,11 202,85 
1.Trực tiếp 5,59 39,89 6,14 13,12 14,65 5,59 37,04 120,21 115,11 202,85 
2. Ủy thác - - - - - - - - - - 
II. Phân theo 
nhóm hàng 
5,59 
39,89 6,14 13,12 14,65 5,59 37,04 120,21 115,11 202,85 
1. Máy móc 
TB, phụ 
tùng 
- 
0,34 0,32 10,68 0,01 - 0,12 2,42 0,48 1,10 
2. Nguyên, 
nhiên, vật liệu 
- 
39,41 5,82 2,42 14,64 - 36,92 117,79 114,63 201,75 
3. Hàng tiêu 
dùng 
- 
- - - - - - - 
4. Hàng khác 5,59 0,15 0,02 5,59 - - - 
Nguồn: [33, tr.173], [34, tr.179], [38, tr.306]. 
 183 
Phụ lục 19. Tổng thu ngân sách của tỉnh Đắk Nông (2005 - 2010) 
Đơn vị tính: tỷ đồng 
Năm 
Chỉ tiêu 
2005 2006 2007 2008 2009 2010 
Tổng thu 1.252,5 1.209,9 2.485,8 3.009,5 3.659,8 2.854,3 
I. Thu địa bàn 176,11 241,61 348,58 467,67 624,8 800,45 
1. hu nội địa 176,11 241,15 347,75 465,49 623,41 734,08 
a. Thu từ kinh tế Trung ương 8,12 11,89 22,55 26,98 - - 
b. Thu từ kinh tế địa phương 167,99 229,25 325,20 438,5 623,41 734,08 
2. huế uất nhập hẩu 0,46 0,83 3,58 1,38 0,588 
II. Trợ cấp từ Trung ương 1.071,3 941,72 1.699,1 1.942,9 2.134,9 1.141,08 
III. Thu khác 5,09 26,61 438,19 598,91 900,09 912,8 
Nguồn: [33, tr.39]. 
Phụ lục 20. Tổng chi ngân sách của tỉnh Đắk Nông (2005 - 2010) 
Đơn vị tính: tỷ đồng 
 Năm 
Chỉ tiêu 
2005 2006 2007 2008 2009 2010 
Tổng chi 808,1
3 
1.121,1 2.369,40 2.884,5
2 
2.345,4
6 
2.806,9
2 I. Chi đầu tư phát triển 422,95 482,64 678,67 616,76 1.101,49 1.218,70 
% so tổng chi 52,34 43,05 28,64 21,38 46,96 43,4 
II. Chi thường xuyên 368,76 600,18 785,97 907,49 1.242,97 1.587,21 
% so tổng chi 45,63 53,53 33,17 31,46 52,99 56,6 
III. Chi khác 16,42 38,3 904,8 1.360,3 1,00 1,00 
Nguồn: [33, tr.39]. 
 184 
Phụ lục 21. Năng lực vận tải của tỉnh Đắk Nông (2004 - 2015) 
Năm Số lượt hành 
khách vận chuyển 
(1.000 lượt người) 
Số lượt hành khách 
luân chuyển 
(1.000 lượt 
người/km) 
Khối lượng 
hàng hóa 
vận chuyển 
(ngàn tấn) 
Khối lượng 
hàng hóa luân 
chuyển 
(ngàn tấn/km) 
2004 800 117.600 373 33.200 
2005 1.265 134.407 399 36.906 
2006 1.437 158.714 431 40.312 
2007 1.556 172.976 569 54.366 
2008 1.673 219.510 901 72.715 
2009 1.907 256.995 1.096 85.907 
2010 2.355 280.554 1.357 103.037 
2011 2.576 306.472 1.458 130.981 
2012 2.835 343.431 1.643 115.208 
2013 2.981 378.740 1.724 179.804 
2014 3.099 389.119 1.794 186.573 
2015 3.213 404.081 1.890 190.981 
Nguồn: [33, tr.184-185-186-187], [34, tr.187-188-189-190], [38, tr.330-331-332-333]. 
 185 
Phụ lục 22. Số lượt khách du lịch đến tỉnh Đắk Nông (2009 - 2015) 
Năm 
Khách trong nước 
(ngàn lượt người) 
Khách quốc tế 
(ngàn lượt người) 
Số ngày do các cơ sở lưu 
trú phục vụ (ngày) 
2009 113,0 7,00 194.348 
2010 132,9 5,10 205.268 
2011 132,8 7,20 181.609 
2012 147,6 6,40 489.775 
2013 148,4 6,60 436.010 
2014 164,3 5,70 475.461 
2015 168,6 6,00 475.621 
Nguồn: [38, tr.310]. 
Phụ lục 23. Số trường học các cấp của tỉnh Đắk Nông (2004 - 2015) 
Năm Cấp tiểu học THCS PTCS ⃰ THPT Trung học ⃰ ⃰ Tổng 
2004 82 50 4 8 1 145 
2005 97 57 5 8 1 168 
2006 100 59 8 12 1 180 
2007 111 62 8 16 1 198 
2008 121 73 4 18 1 217 
2009 130 78 4 18 1 231 
2010 130 81 0 19 1 231 
2011 136 82 0 22 2 242 
2012 143 84 0 24 3 254 
2013 145 78 2 23 3 251 
2014 144 77 5 23 3 252 
2015 142 76 7 24 2 251 
Nguồn: [7, tr.129-132]. 
⃰
 Phổ thông cơ sở (PTCS): Loại hình trường ghép tiểu học và THCS. 
⃰ ⃰
 Trung học: Loại hình trường ghép THCS và THPT. 
 186 
Phụ lục 24. Số lớp học các cấp của tỉnh Đắk Nông (2004 - 2015) 
Năm Tiểu học THCS THPT Tổng 
2004 2.101 879 244 3.224 
2005 2.136 937 319 3.392 
2006 2.191 1.012 366 3.569 
2007 2.285 1.105 432 3.822 
2008 2.272 1.115 419 3.806 
2009 2.235 1.079 434 3.748 
2010 2.208 1.078 453 3.739 
2011 2.472 1.049 468 4.289 
2012 2.318 1.122 475 3.915 
2013 2.378 1.120 481 3.979 
2014 2.476 1164 494 4.134 
2015 2.391 1.166 503 4.060 
Nguồn: [7, tr.132-134]. 
Phụ lục 25. Số giáo viên và học sinh các cấp của tỉnh Đắk Nông (2004 - 2015) 
Năm Tiểu học THCS THPT Tổng 
 GV HS GV HS GV HS GV HS 
2004 2.226 59.034 1.359 33.497 357 10.624 3.942 103.155 
2005 2.582 60.129 1.640 22.873 445 7.550 4.667 90.552 
2006 2.308 54.302 1.563 35.602 468 13.460 4.439 103.364 
2007 2.528 58.273 1.814 38.844 784 16.408 5.126 113.525 
2008 2.657 58.336 1.969 38.465 887 16.754 5.513 113.555 
2009 2.760 58.642 2.014 37.212 935 17.857 5.709 1137.711 
2010 2.973 58.794 2.123 37.663 1.075 17.298 6.171 113.752 
2011 3.033 59.553 2.189 38.830 1.100 18.160 6.322 116.543 
2012 3.104 60.577 2.232 39.283 1.091 18.355 6.427 118.215 
2013 3.312 62.519 2.245 38.934 1.168 18.179 6.725 119.632 
2014 3.376 64.478 2.302 40.023 1.199 17.966 6.877 122.467 
2015 3.337 66.700 2.318 39.693 1.209 18.307 6.864 124.700 
Nguồn: [33, tr.220], [34, tr.227], [38, tr.367]. 
 187 
Phụ lục 26. Số cơ sở y tế của tỉnh Đắk Nông (2004 - 2015) 
Năm Tổng số Bệnh viện 
Phòng 
khám ĐK 
khu vực 
Nhà hộ sinh 
Trạm y tế xã, 
phường, cơ quan, 
xí nghiệp 
2004 58 6 0 0 52 
2005 60 7 0 0 53 
2006 65 7 0 0 58 
2007 72 7 0 0 64 
2008 79 7 0 0 71 
2009 80 8 0 1 71 
2010 80 8 0 1 71 
2011 80 8 0 1 71 
2012 80 8 0 1 71 
2013 80 8 0 1 71 
2014 80 8 0 1 71 
2015 80 8 0 1 71 
Nguồn: [33, tr.220], [34, tr.227], [38, tr.367]. 
Phụ lục 27. Số gường bệnh của các cơ sở y tế tỉnh Đắk Nông (2004 - 2015) 
Năm Tổng số Bệnh viện 
Phòng 
khám ĐK 
khu vực 
Nhà hộ sinh 
Trạm y tế xã, 
phường, cơ quan, 
xí nghiệp 
2004 603 440 0 0 163 
2005 642 480 0 0 162 
2006 654 480 0 0 174 
2007 779 542 0 0 237 
2008 810 570 0 0 240 
2009 919 645 0 5 269 
2010 1.037 755 0 5 277 
2011 1.076 782 0 5 289 
2012 1.134 845 0 5 284 
2013 1.144 845 0 5 294 
2014 1.144 845 0 5 294 
2015 1.144 845 0 5 294 
Nguồn: [33, tr.220], [34, tr.227], [38, tr.367]. 
 188 
Phụ lục 28. Số cán bộ ngành y của tỉnh Đắk Nông (2004 - 2015) 
Năm Tổng Bác sỹ Y sỹ Y tá Nữ hộ sinh Trình độ khác 
2004 413 97 83 146 64 23 
2005 633 162 153 268 25 25 
2006 757 192 176 292 69 28 
2007 918 189 284 290 109 46 
2008 1.034 208 239 290 148 49 
2009 1.282 204 240 414 202 224 
2010 1.485 220 245 249 211 317 
2011 1.633 258 242 495 191 447 
2012 1.355 285 268 572 230 - 
2013 1.451 334 257 626 234 - 
2014 1.469 365 285 598 221 - 
2015 1486 367 279 611 229 - 
Nguồn: [33, tr.220], [34, tr.227], [38, tr.367]. 
Phụ lục 29. Số cán bộ ngành dược của tỉnh Đắk Nông (2004 - 2015) 
Năm Tổng Dược sỹ cao cấp Dược sỹ trung cấp Dược tá 
2004 28 7 16 5 
2005 31 2 24 5 
2006 39 8 24 9 
2007 83 6 42 35 
2008 125 5 56 64 
2009 181 5 87 89 
2010 203 5 106 92 
2011 285 9 193 83 
2012 301 13 209 79 
2013 303 15 219 69 
2014 173 16 154 3 
2015 177 17 157 3 
Nguồn: [33, tr.220], [34, tr.227], [38, tr.367]. 
 189 
Phụ lục 30. Tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh Đắk Nông 2011-2015 
Đơn vị tính: % 
Năm Tỷ lệ hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo DTTS Tỷ lệ hộ nghèo DTTSTC 
2011 29,25 53,02 65,11 
2012 26,80 46,34 63,41 
2013 23,25 42,4 58,96 
2014 15,64 33,10 46,01 
2015 13,75 30,04 42,19 
Nguồn: [159, tr.2-3]. 
Phụ lục 31. Cơ cấu GDP (GRDP) của tỉnh Đắk Nông (2004 - 2015) 
Nguồn: [7, tr.38-39-40] 
0
20
40
60
80
100
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp- xây dựng Dịch vụ 
 190 
Phụ lục 32. Giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh Đắk Nông qua các năm 
phân theo loại hình kinh tế 
Đơn vị tính: triệu đồng 
Nguồn: [33, tr.148, [34, tr.154], [38, tr.275]. 
0
1000000
2000000
3000000
4000000
5000000
6000000
2005 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Tổng Nhà nước Ngoài Nhà nước Đầu tư nước ngoài 
 191 
Phụ lục 33. Một số hình ảnh về tỉnh Đắk Nông 
Ảnh 1: Lễ công bố thành lập tỉnh Đắk Nông 
Ảnh 2: Một góc thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông 
Nguồn:https://image.sggp.org.vn/w580/Uploaded/2020/hgubgt/2019_12_17/gianghia
_aewv.jpg 
 192 
Ảnh 3: Nhà máy chế biến Alumin Nhân Cơ
Nguồn:https://nld.mediacdn.vn/thumb_w/684/2019/1/2/dsc05191546424938014772902015.jpg 
Ảnh 4: Mô hình trồng hoa tại Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh 
Đắk Nông, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa 
 Nguồn: Báo Điện tử Đắk Nông 
 193 
Ảnh 5: Mô hình sản xuất rau tại Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 
 của tỉnh Đắk Nông, xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa
 Nguồn : Báo Điện tử Đắk Nông 
Ảnh 6: Trang trại Sầu riêng tại xã Đắk Nia, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông 
Nguồn: Thông Tấn xã Việt Nam 
 194 
Ảnh 7: Trồng cà phê xen ghép với cây ăn quả - Hướng phát triển cà phê bền 
vững thân thiện với môi trường 
Nguồn: https://media.moitruongvadothi.vn 
Ảnh 8: Đồi chè ở Xã Quảng Khê, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông – Vừa phát 
triển ngành nông nghiệp vừa phục vụ phát triển du lịch của tỉnh Đắk Nông 
Nguồn: https://dulichvietnam.com.vn/vnt_upload/news/09_2019/du-lich-dak-nong-
4.jpg 
 195 
Ảnh 9: Siêu thị CO.OP mart, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
Nguồn: https://images.foody.vn/res/g26/255813/prof/s576x330/foody-upload-api-
foody-mobile-rh0x1ey-200910170629.jpg 
Ảnh 10: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đắk Nông 
Nguồn: https://nld.mediacdn.vn 
 196 
Ảnh 11: Trường THPT Chu Văn An, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông 
Nguồn: https://scontent.fsgn 
Ảnh 12: Khung cảnh khu Bảo tồn thiên nhiên Tà Đùng thuộc xã Đắk Som, huyện 
Đắk G’long, tỉnh Đắk Nông
Nguồn: https://mytourcdn.com/upload_images/Image/Location/9_3_2016/du-lich-ho-
ta-dung-dak-nong-mytour-1.jpg 
 197 
Ảnh 13: Tượng đài chiến thắng Nâm Nung tại thôn Tân Tiến, xã Nâm Nung, 
huyện Krông Nô, Đắk Nông 
Nguồn:  
Ảnh 14. Đồng bào Mnông tổ chức Lễ hội mừng lúa được mùa, tại xã Đắk 
N’drung huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông 
Nguồn:  
 198 
Ảnh 15. Lễ cúng mưa đầu mùa với khát vọng phồn thực (sinh sôi, nảy nở) của 
người Mnông, tại xã Đắk R’tish, huyện Tuy Đức, Đắk Nông. 
Nguồn:  
Ảnh 16. Lễ kết nghĩa bon làng của đồng bào Mnông và Mạ 
Nguồn:  
 199 
Ảnh 17. Lễ cấp sắc của đồng bào Dao, tại xã Đắk N’Drót, huyện Đắk Mil, Đắk Nông 
Nguồn:  
Ảnh 18 Đồng bào các dân tộc Tày, Nùng giữ tục ném còn trong các ngày hội, tại 
xã Đắk Sôr, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông 
Nguồn:  

File đính kèm:

  • pdfluan_an_chuyen_bien_kinh_te_xa_hoi_tinh_dak_nong_tu_nam_2004.pdf
  • jpgscan0011.jpg
  • jpgscan0012.jpg
  • pdfTT Eng NguyenTatThinh.pdf
  • pdfTT NguyenTatThinh.pdf
  • pdfTrichyeu_NguyenTatThinh.pdf