Luận án Cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế
Mở cửa và hội nhập quốc tế là xu hướng tất yếu của mọi quốc gia, trong đó có
Việt Nam. Một trong những chính sách kinh tế vĩ mô luôn được các quốc gia quan tâm
đến trong quá trình hội nhập quốc tế là cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái (chính sách tỷ
giá hối đoái). Chính sách tỷ giá hối đoái là việc Ngân hàng Trung ương sử dụng hệ
thống các công cụ, các biện pháp trong một thời kỳ nhất định để tác động đến cung cầu
trên thị trường ngoại hối nhằm điều chỉnh tỷ giá hối đoái. Vì vậy, mỗi quốc gia sẽ xây
dựng và điều hành một chính sách tỷ giá hối đoái phù hợp với khuôn khổ chính sách
tiền tệ đã lựa chọn trong từng thời kỳ. Theo Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF), nếu lựa chọn
khuôn khổ chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu thì phần lớn các quốc gia lựa chọn
chính sách tỷ giá hối đoái linh hoạt (gần 40 quốc gia). Thực tiễn cho thấy, đa số các
nước thực hiện chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu đã thành công trong việc kiểm
soát lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô.
Năm 2007, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại
Thế giới (WTO), đánh dấu một bước tiến quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế
của Việt Nam. Từ đó đến nay, Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế
thế giới, đặc biệt là, Việt Nam đã ký Hiệp định đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên
Thái Bình Dương (CPTPP) vào năm 2018, Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam và
Liên minh Châu Âu (EVFTA) năm 2020 và nhiều hiệp định thương mại song phương
và đa phương đã và đang tiến hành ký kết.
Tuy nhiên, hội nhập quốc tế nói chung, hội nhập tài chính nói riêng vừa là cơ hội
nhưng cũng là thách thức đối với Việt Nam trong công tác điều hành chính sách tiền
tệ, chính sách tỷ giá và quản lý thị trường ngoại hối. Cụ thể:
Trong năm 2007-2008, nền kinh tế Việt Nam đã đón nhận một lượng lớn vốn đầu
tư trực tiếp, tạo đà cho tăng trưởng kinh tế (tăng trưởng GDP năm 2007: 8,5%, năm
2008: 6,2%). Tuy nhiên, dòng vốn này đã làm thay đổi quan hệ cung cầu trên thị
trường ngoại hối, để đối phó với tình hình dư cung ngoại tệ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam đã tiến hành mua ngoại tệ. Hệ quả của việc mua ngoại tệ là lạm phát tăng, đỉnh
điểm là năm 2008 tỷ lệ lạm phát lên tới 19,9%, và năm 2011 tỷ lệ lạm phát là 18,13%.
Giai đoạn 2011-2015, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã thành công2
trong việc duy trì ổn định tỷ giá hối đoái, nhưng thị trường tài chính toàn cầu biến
động mạnh vào năm 2015, như việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) điều chỉnh tăng
lãi suất làm cho đồng USD liên tục lên giá; Trung Quốc bất ngờ điều chỉnh mạnh và thay
đổi cơ chế điều hành tỷ giá đồng Nhân dân tệ; Đồng tiền của các đối tác thương mại chính
của Việt Nam đồng loạt giảm giá mạnh. Trước tình hình đó, ngay sau khi Ngân hàng
Nhân dân Trung Quốc phá giá đồng Nhân dân tệ (RMB) vào ngày 11 và 12/08/2015,
NHNN đã điều chỉnh biên độ tỷ giá giữa VND và USD tăng từ +1% lên +2%. Tiếp đó,
đón đầu các tác động bất lợi của khả năng Fed tăng lãi suất và biến động của thị trường tài
chính thế giới, ngày 19/08/2015, NHNN đã điều chỉnh tỷ giá bình quân liên ngân hàng
giữa VND và USD thêm 1%, đồng thời mở rộng biên độ tỷ giá từ +2% lên +3%.
Như vậy, trong năm 2015, NHNN đã điều chỉnh tăng tỷ giá 3% và điều chỉnh
biên độ thêm 2% (từ mức +1% lên +3%). Năm 2015 cũng là năm kết thúc một thời
gian dài NHNN điều hành tỷ giá neo cố định vào đồng USD.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRẦN THỊ HỒNG PHƢƠNG CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2021 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRẦN THỊ HỒNG PHƢƠNG CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ Ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 9340410 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Tô Thị Ánh Dƣơng 2. TS. Phạm Thanh Bình HÀ NỘI - 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án ii MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ............................................. 8 1.1. Tổng quan nghiên cứu về cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái .................................. 8 1.1.1. Nghiên cứu về cơ chế tỷ giá hối đoái .............................................................. 8 1.1.2. Cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái và lý thuyết ―Bộ ba bất khả thi‖ .............. 10 1.1.3. Nghiên cứu về cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái tại Việt Nam .................... 14 1.1.4. Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái với lạm phát, với cán cân thương mại và vay nợ nước ngoài của Việt Nam ...................................... 15 1.2. Khoảng trống trong các nghiên cứu ....................................................................... 19 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ ......... 20 2.1. Cơ sở lý luận về tỷ giá hối đoái................................................................................ 20 2.1.1. Khái niệm tỷ giá hối đoái ............................................................................... 20 2.1.2. Phân loại tỷ giá hối đoái ................................................................................. 21 2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái ..................................................... 23 2.1.4. Ảnh hưởng của biến động tỷ giá hối đoái đến nền kinh tế........................... 25 2.2. Cơ sở lý luận về cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái ................................................ 29 2.2.1. Cơ chế tỷ giá hối đoái ..................................................................................... 29 2.2.2. Cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái ................................................................... 35 2.2.3. Vai trò của cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái trong điều hành chính sách tiền tệ .......................................................................................................................... 41 2.3. Cơ điều hành tỷ giá hối đoái trong điều kiện hội nhập quốc tế ......................... 45 2.3.1. Hội nhập quốc tế ............................................................................................. 45 2.3.2. Ảnh hưởng của hội nhập quốc tế đến cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái ...... 47 2.3.3. Lựa chọn cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái trong hội nhập quốc tế - Lý thuyết ―Bộ ba bất khả thi‖ ........................................................................................ 49 2.4. Cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái của một số nƣớc và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ..................................................................................................................... 54 2.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ....................................................................... 55 2.4.2. Kinh nghiệm của Thái Lan............................................................................. 62 iii 2.4.3. Kinh nghiệm của Singapore ........................................................................... 63 2.4.4. Bài học kinh nghiệm từ cơ chế điều hành tỷ giá của các nước .................... 65 Tiểu kết Chƣơng 2 ............................................................................................................ 68 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ ..................................... 69 3.1. Tiến trình hội nhập quốc tế của Việt Nam và ngành ngân hàng ............. 69 3.1.1. Tiến trình hội nhập quốc tế của Việt Nam .................................................... 69 3.1.2. Tiến trình hội nhập quốc tế của ngành ngân hàng Việt Nam ...................... 72 3.1.3. Các cam kết về hội nhập tài chính và mở cửa tài khoản vốn ....................... 77 3.2. Khuôn khổ pháp lý về quản lý ngoại hối và cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái của Việt Nam ............................................................................................................ 79 3.2.1. Vai trò của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong việc điều hành tỷ giá hối đoái và quản lý thị trường ngoại hối .................................................................. 79 3.2.2. Quy định về quản lý ngoại hối và giao dịch vãng lai ................................... 81 3.2.3. Quy định về giao dịch hối đoái và trạng thái ngoại tệ của tổ chức tín dụng ............................................................................................................................ 83 3.2.4. Quy định về sử dụng ngoại tệ trong nước, quản lý thị trường vàng và chống đô la hóa ......................................................................................................... 85 3.3. Cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái của Việt Nam giai đoạn 2007-2020 ............... 86 3.3.1. Tổng quan cách thức điều hành tỷ giá hối đoái của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ......................................................................................................... 86 3.3.2. Diễn biến kinh tế vĩ mô, tỷ giá và cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái của Việt Nam giai đoạn 2007- 2011 ............................................................................... 95 3.3.3. Diễn biến kinh tế vĩ mô, tỷ giá và cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái giai đoạn 2011 – 2016 ...................................................................................................... 99 3.3.4. Diễn biến kinh tế vĩ mô, tỷ giá và cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái mới giai đoạn 2016-2020 ............................................................................................... 108 3.3.5. Việt Nam bị gắn mác là quốc gia thao túng tiền tệ và vấn đề đặt ra trong cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái ................................................................... 116 3.4. Đánh giá cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái của Việt Nam, 2007-2020 ............. 121 3.4.1. Những thành công của cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái ........................... 121 3.4.2. Một số hạn chế trong cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái .............................. 125 iv 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái . 127 Tiểu kết Chƣơng 3 .......................................................................................................... 130 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ ................... 132 4.1. Xu hướng hệ thống tài chính, tiền tệ thế giới và Việt Nam đến năm 2030 .... 132 4.1.1. Xu hướng của hệ thống tài chính, tiền tệ thế giới đến năm 2030 .............. 132 4.1.2. Bối cảnh kinh tế và định hướng điều hành cơ chế tỷ giá hối đoái của Việt Nam .................................................................................................................. 135 4.2. Mục tiêu và các nguyên tắc lựa chọn cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái của Việt Nam ....................................................................................................... 139 4.3. Giải pháp hoàn thiện cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái đến năm 2025 và tầm nhìn 2030 .................................................................................................................. 141 4.3.1. Lựa chọn cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái phù hợp ................................... 141 4.3.2. Sử dụng và phối hợp hiệu quả các công cụ của chính sách tiền tệ trong điều hành tỷ giá hối đoái ......................................................................................... 143 4.3.3. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực thực thi cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt .................................................................................................................. 143 4.3.4. Nhóm giải pháp xác định và tính tỷ giá trung tâm ..................................... 147 4.3.5. Hoàn thiện công tác quản lý ngoại hối ở Việt Nam ................................... 148 4.4. Kiến nghị chính sách ............................................................................................... 149 4.4.1. Đối với Chính phủ, các Bộ, ngành .............................................................. 149 4.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ..................................................... 152 Tiểu kết Chƣơng 4 .......................................................................................................... 153 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 154 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ............................................ 157 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 158 PHỤ LỤC......................................................................................................................... 174 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ADB Asean Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu Á AEC Asean Economic Community Cộng đồng Kinh tế ASEAN BOT Bank of Thailand Ngân hàng Trung ương Thái Lan BQLNH Bình quân liên ngân hàng CMCN 4.0 Cách mạng Công nghiệp lần thứ Tư CSTT Monetary Policy Chính sách tiền tệ CCTM Trade Balance Cán cân thương mại CCTT Balance of Payments (BOP) Cán cân thanh toán CFETS China Foreign Exchange Trade System Hệ thống giao dịch hối đoái của Trung Quốc CPI Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng CPTPP Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương DTNH Foreign exchange reserves Dự trữ ngoại hối ECB European Central Bank Ngân hàng Trung ương Châu Âu EU European Union Liên minh Châu Âu EVFTA Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU EUR EURO Đồng tiền chung Châu Âu FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài FED Federal Reserve System Cục Dự trữ Liên bang Mỹ FII Foreign Indirect Investment Đầu tư gián tiếp nước ... quan riêng của mỗi bên đối với các nước ngoài FTA; iii) Liên minh Thuế quan (Custom Union/CU): Các bên tham gia hình thành FTA và có chính sách thuế quan chung đối với các nước bên ngoài liên minh; iv) Thị trường Chung (Common Market/CM): Các nước tham gia hình thành Liên minh Thuế quan đồng thời cho phép sự dịch chuyển tự do của các nhân tố sản xuất là vốn và lao động. v) Liên minh kinh tế (Economic Union/EU): Các bên tham gia hình thành thị trường chung đồng thời xây dựng chính sách kinh tế chung toàn liên minh bằng cách hài hòa hóa các chính sách tài khóa và tiền tệ quốc gia. El-Agraa (1999), cho rằng cấp độ hội nhập là ―nông‖ hay ―sâu‖ tùy thuộc vào mức độ hội nhập chính sách và hợp nhất thể chế các nước thành viên (xem bảng PL11.1), (El-Agaa, Ali M., 1999). Bảng PL11.1: Các cấp độ hội nhập chính sách kinh tế khu vực Hình thức liên kết kinh tế Thƣơng mại tự do nội khối Chính sách thƣơng mại chung Dịch chuyển nhân tố sản xuất tự do Chính sách tiền tệ và tài khóa chung Một chính phủ Khu vực mậu dịch tự do Có Không Không Không Không Liên minh thuế quan Có Có Không Không Không Thị trường chung Có Có Có Không Không Liên minh kinh tế Có Có Có Có Không Liên minh chính trị Có Có Có Có Có Nguồn: El-Agraa, Ali M. (1999), “Regional Integration: Experience, Theory and Measurement”, London, Macmilan Press, tr.2. Trong thực tiễn thường đề cập đến các cấp độ hội nhập quốc tế như sau: i) Khu vực mậu dịch tự do1, việc thành lập khu vực mậu dịch tự do nhằm thúc đẩy thương mại giữa các nước thành viên. Thông qua Hiệp định này, các thành viên đồng ý để loại trừ thuế quan, hạn ngạch và ưu đãi khác trong thương mại hàng hóa, thương mại dịch 1 Hiệp định thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Australia và New Zealand, Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU. 193 vụ và các lĩnh vực khác liên quan giữa các quốc gia/vùng lãnh thổ trong nhóm. Các thành viên tham gia khu vực mậu dịch tự do cam kết giảm thiểu thuế quan cho nhau, thậm chí có lĩnh vực loại bỏ hạn ngạch thuế quan (thuế bằng không). Hàng rào phi thuế quan (cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, hạn ngạch) cũng được giảm bớt hoặc loại bỏ hoàn toàn. Hàng hoá và dịch vụ được di chuyển tự do giữa các quốc gia/vùng lãnh thổ của các thành viên. Xu thế thành lập khu vực mậu dịch tự do đang là phổ biến hiện nay; ii) Hiệp định đối tác kinh tế: là cấp độ hội nhập kinh tế sâu hơn hiệp định thương mại tự do. Mặc dù vậy, trong giai đoạn hiện nay, nếu xét về nội dung thì ranh giới để phân biệt giữa hiệp định đối tác kinh tế và hiệp định thương mại tự do cũng không thực sự rõ ràng1. Tuy nhiên, về nguyên tắc, đối với hiệp định thương mại tự do, ngoài việc tự do hóa thương mại hàng hóa thông qua bãi bỏ thuế quan và hàng rào phi thuế quan, thì còn bao gồm cả tự do hóa ở mức độ cao về dịch vụ, đầu tư, thúc đẩy thương mại điện tử hoặc các lĩnh vực khác liên quan trực tiếp đến thương mại giữa các nước ký kết hiệp định. Hiệp định đối tác kinh tế cũng là một xu hướng mới nổi trong hợp tác kinh tế quốc tế hiện nay. Hiệp định đối tác kinh tế có thể là đối tác giữa một nhóm nước (khu vực), ví dụ: Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện giữa các quốc gia thành viên ASEAN và Nhật Bản (AJCEP) hoặc hiệp định đối tác song phương, như: Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA); iii) Thị trường chung: Thị trường chung có đầy đủ các yếu tố của hiệp định đối tác kinh tế và liên minh thuế quan, cộng thêm các yếu tố như tự do di chuyển các yếu tố sản xuất (vốn, lao động) giữa các nước thành viên 2 ; iv) Liên minh thuế quan, theo hình thức này thì thuế quan giữa các nước thành viên đều được loại bỏ, chính sách thương mại chung của liên minh đối với những nước không thành viên được thực hiện. Các thành viên của liên minh ngoài việc cắt giảm và loại bỏ thuế quan trong thương mại nội khối còn thống nhất thực hiện chính sách thuế quan chung đối với các nước bên ngoài khối. Việc thành lập liên minh thuế quan cho phép tránh được những phức tạp liên quan đến quy tắc xuất xứ, nhưng lại làm nảy sinh những khó khăn trong phối hợp chính sách giữa các nước thành viên; v) Liên minh kinh tế và tiền tệ: Liên minh kinh tế (Economic Union) là hình thức cao của hội nhập kinh tế quốc tế. Liên minh kinh tế được xây dựng trên cơ sở các quốc gia thành viên thống nhất thực hiện các chính sách thương mại, tiền tệ, tài chính và một số chính sách kinh tế - xã hội chung giữa các thành viên với nhau và với các nước ngoài khối. Như vậy, ở liên minh kinh tế, ngoài việc các luồng vốn, hàng hoá, lao động và dịch vụ được tự do lưu thông ở thị trường chung, các nước còn tiến tới thống nhất các chính sách quản lý kinh tế - xã hội, sử dụng chung một đồng tiền; (vi) Diễn đàn hợp 1 Hiệp định đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA). 2 Thị trường chung Đông và Nam Phi thành lập vào năm 1994. Khối ASEAN cũng đã tuyên bố hình thành Cộng đồng ASEAN dựa trên 3 trụ cột là Cộng đồng chính trị - an ninh, Cộng đồng kinh tế và Cộng đồng văn hóa – xã hội. Đối với Cộng đồng kinh tế ASEAN, mục tiêu chính là nhằm hình thành một khu vực kinh tế ASEAN ổn định, thịnh vượng và có khả năng cạnh tranh cao, trong đó hành hóa, dịch vụ, đầu tư sẽ được chu chuyển tự do và vốn được lưu chuyển tự do hơn, kinh tế phát triển đồng đều... 194 tác kinh tế: Diễn đàn hợp tác kinh tế là hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ra đời vào thập niên 80 thế kỷ XX, ví dụ: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM). Các quốc gia tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế không có những cam kết mang tính ràng buộc thực hiện, mà chủ yếu mang tính định hướng, khuyến nghị hành động đối với các quốc gia thành viên. Những nguyên tắc được xây dựng giữa các quốc gia tham gia diễn đàn là linh hoạt và tự nguyện để thực hiện tự do hoá và thuận lợi hoá thương mại, đầu tư. 195 Phụ lục 11: Phân loại cơ chế tỷ giá hối đoái và khuôn khổ chính sách tiền tệ của các nƣớc Cơ chế tỷ giá hối đoái (số thành viên) Neo tỷ giá hối đối Khuôn khổ chính sách tiền tệ USD (38) EURO (25) Rổ tiền tệ (8) khác (9) Tổng hợp tiền tệ (26) Lạm phát mục tiêu (41) Khác (45) Không dùng đồng bản tệ (13) Ecuador El alvador Marshall Islands Micronesia Palau Panama Timor-Leste Kosovo Montenegro San Marino Kiribati Nauru Tuvalu Neo cứng theo một đồng tiền mạnh (11) Djibouti Hong Kong SAR ECCU Antigua and Barbuda Dominica Grenada St. Kitts and Nevis St. Lucia St. Vincent and the Grenadines Bosnia and Herzegovina Bulgaria Brunei Darussalam Neo mềm thông thường (42) Aruba The Bahamas Bahrain Barbados Belize Curaçao and Sint Maarten Eritea Iraq Jordan Oman Qatar Saudi Arabia Turkmenist an United Arab Emirates Cabo Verde Comoros Denmark 2 São Tomé and Príncipe WAEMU Benin Burkina Faso Côte d’Ivoire Guinea- Bissau Mali Niger Senegal Togo CEMAC Cameroon Central African Rep. Chad Rep. of Congo Fiji Kuwait Libya Bhutan Eswatini Lesotho Namibia Nepal Samoa 4 Solomon Islands 4 196 Equatorial Guinea Gabo Neo ổn định (25) Guyana Iran 5 (8/18) Lebanon Maldives Trinidad and Tobago Croatia North Macedoni Morocco 3 (1/18) Vietnam 5 Bolivia 5 Democratic Rep. of the Congo 5 (1/18) Guinea 5 Malawi 5 Nigeria 5 Suriname 5 Yemen 5 Armenia 5,9 (1/17) Guatemala 5,10 (9/18) Romania 6,9,10 (1/18) Sarbia 6 (3/18) Azerbaijan 5 Egypt 5 Kyrgyz Rep. 5,9 (7/17) Sudan5 (1/18) Tajikistan 5, 7,10 (7/18) Neo với những điều chỉnh nhỏ (3) Honduras Nicaragua Botswana Neo với biên độ điều chỉnh (25) Liberia (7/18) Singapor e (2/18) Algeria 5 (6/18) Bangladesh 5 Burundi 5 Ethiopia 5 (7/18) Papua New Guinea 5 Rwanda 5 Tanzania 5 (1/18) Dominican Republic 5 Paraguay 5 (6/18) Haiti 5 Lao P.D.R Mauritania 5 Sri Lanka 5,7 South Sudan 5,9 (9/17) Tunisia 6,7 Uzbekistan 5,7,10 (7/18) Neo tỷ giá trong biên độ trượt ngang (1) Tonga 4 Cơ chế quản lý khác (13) Cambodia Syria Afghanista n (5/18) Angola (1/18) China (6/18) Myanmar (4/18) Sierra Leone The Gambia Kenya 7 (10/18) Mongolia 7,9,10 (4/18) Pakistan 9 (12/17) Vanuatu Venezuela Thả nổi (35) Argentina Belarus (8/18) Madagasca r Albania Brazil Costa Rica (8/18) Colombia Czech Malaysia Mauritius Mozambiq ue 7 Switzerlan 197 Seychelles Zimbabwe (2/19) Republic Georgia Ghana Hungary Iceland India Indonesia (1/18) Israel Jamaica 8 Kazakhstan Korea Moldova New Zealand Peru Philippines South Africa Thailand Turkey Uganda Ukraine Uruguay d Zambia Thả nổi hoàn toàn (31) Australia Canada Chile Japan Mexico Norway Poland Russia Sweden United Kingdom Somalia 11 United States EMU Austria Belgium Cyprus Estonia Finland France Germany Greece Ireland Italy Latvia Lithuania Luxembou rg Malta Netherland s Portugal Slovak Rep. Slovenia Spain Nguồn: IMF (2019), Annual Report on Exchange Arrangements and Exchange Restrictions 2019, tr7-8. Ghi chú: - Nếu thỏa thuận tỷ giá hối đoái trên thực tế của quốc gia thành viên đã được phân loại lại trong kỳ báo cáo, ngày thay đổi được ghi trong ngoặc đơn (tháng, năm). CEMAC = Central African Economic and Monetary Community; ECCU = Eastern Caribbean Currency Union; EMU = European Economic and Monetary Union; 198 WAEMU = West African Economic and Monetary Union. 1 Bao gồm các quốc gia không có điểm neo danh nghĩa được tuyên bố rõ ràng, mà là theo dõi các chỉ số khác nhau trong việc thực hiện chính sách tiền tệ. 2 Thành viên tham gia cơ chế Tỷ giá hối đoái Châu Âu (ERM II). 3 Trong khuôn khổ TGHĐ cố định cho một rổ tiền tệ, Ngân hàng Al-Maghrib đã thông qua khuôn khổ CSTT vào năm 2006 dựa trên các chỉ số lạm phát khác nhau, với lãi suất qua đêm là mục tiêu hoạt động để theo đuổi mục tiêu chính là ổn định giá cả. 4 Là quốc gia duy trì neo TGHĐ (de facto) đối với một rổ tiền tệ. 5 Là quốc gia duy trì neo TGHĐ (de facto) với đô la Mỹ. 6 Quốc gia này duy trì neo TGHĐ (De facto) với đồng Euro. 7 NHTW đang có xu hướng chuyển đổi sang khuôn khổ CSTT lạm phát mục tiêu. 8 Các nhà chức trách báo cáo rằng khuôn khổ CSTT của họ được gọi là lạm phát mục tiêu ―lite‖. 9 Cơ chế TGHĐ hoặc khuôn khổ CSTT đã được phân loại lại từ thời điểm trước đó, ghi đè lên một phân loại đã được công bố trước đó. 10 Cơ chế TGHĐ đã được phân loại lại hai lần trong kỳ báo cáo này. 11 Hiện tại NHTW Somalia không có khuôn khổ chính sách tiền tệ.
File đính kèm:
- luan_an_co_che_dieu_hanh_ty_gia_hoi_doai_o_viet_nam_trong_di.pdf
- kl_phuong1.jpg
- kl_phuong2.jpg
- QD_TranThiHongPhuong.pdf
- TT Eng TranThiHongPhuong.pdf
- TT TranThiHongPhuong.pdf
- Trichyeu_TranThiHongPhuong.pdf