Luận án Dáng điệu tiệm cận và bài toán điều khiển đối với một số lớp phương trình Parabolic suy biến mạnh
Nhiều quá trình trong tự nhiên, khoa học, công nghệ và kĩ thuật dẫn đến
việc nghiên cứu các lớp phương trình parabolic, như các quá trình truyền nhiệt,
quá trình khuếch tán, các mô hình trong sinh thái học quần thể,. . . Vì vậy, việc
nghiên cứu những lớp phương trình này có ý nghĩa quan trọng trong khoa học
và công nghệ. Chính vì vậy nó đã và đang thu hút được sự quan tâm của nhiều
nhà khoa học trên thế giới. Một trong những hướng tiếp cận đó là nghiên cứu
dáng điệu tiệm cận của nghiệm khi thời gian ra vô cùng vì nó cho phép ta hiểu
và dự đoán xu thế phát triển của hệ động lực trong tương lai, từ đó ta có thể
có những điều chỉnh thích hợp để đạt được kết quả mong muốn. Bên cạnh đó
việc nghiên cứu tính điều khiển được của các lớp phương trình parabolic cũng
có ý nghĩa rất quan trọng vì dưới tác động các lớp hàm điều khiển chấp nhận
được bài toán có thể điều khiển được về các vị trí mong muốn.
Trong những năm gần đây, sự tồn tại và các tính chất định tính của nghiệm,
nói riêng là dáng điệu tiệm cận và tính điều khiển được đã được nghiên cứu
cho nhiều lớp phương trình parabolic. Chẳng hạn, lớp phương trình parabolic
nửa tuyến tính trong trường hợp không suy biến hoặc suy biến yếu được nghiên
cứu bởi nhiều tác giả trong cả miền bị chặn và không bị chặn (xem [18, 21,
22, 28, 55, 59, 60, 69]). Cho đến nay, các kết quả về lí thuyết tập hút, lí thuyết
điều khiển đối với lớp phương trình parabolic không suy biến rất phong phú
và khá hoàn thiện. Tuy nhiên, các kết quả tương ứng trong trường hợp phương
trình parabolic suy biến mạnh chưa có nhiều. Khi xét trường hợp này do tính
suy biến mạnh của hệ đã làm xuất hiện những khó khăn lớn về mặt toán học.
Chẳng hạn, bài toán thiếu các định lí nhúng cần thiết, thiếu các kết quả cần
thiết về tính chính quy nghiệm, thiếu các kết quả về nguyên lí cực trị, thiếu các
ước lượng kiểu Carleman cần thiết,. . .
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Dáng điệu tiệm cận và bài toán điều khiển đối với một số lớp phương trình Parabolic suy biến mạnh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 NGUYỄN XUÂN TÚ DÁNG ĐIỆU TIỆM CẬN VÀ BÀI TOÁN ĐIỀU KHIỂN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LỚP PHƯƠNG TRÌNH PARABOLIC SUY BIẾN MẠNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ TOÁN HỌC Hà Nội, 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 NGUYỄN XUÂN TÚ DÁNG ĐIỆU TIỆM CẬN VÀ BÀI TOÁN ĐIỀU KHIỂN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LỚP PHƯƠNG TRÌNH PARABOLIC SUY BIẾN MẠNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ TOÁN HỌC Chuyên ngành: Toán giải tích Mã số: 9 46 01 02 Người hướng dẫn khoa học 1 Người hướng dẫn khoa học 2 GS. TS Cung Thế Anh TS Trần Văn Bằng Hà Nội, 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của GS.TS Cung Thế Anh và TS Trần Văn Bằng. Các kết quả được viết trong luận án là hoàn toàn mới và chưa từng được công bố trong bất kì một công trình của ai khác. Nghiên cứu sinh Nguyễn Xuân Tú i LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của GS. TS Cung Thế Anh và TS Trần Văn Bằng. Các thầy đã dẫn dắt tác giả làm quen với nghiên cứu khoa học từ khi tác giả còn là học viên cao học. Ngoài những chỉ dẫn về mặt khoa học, sự động viên và lòng tin tưởng của các thầy dành cho tác giả luôn là động lực lớn giúp tác giả tự tin và say mê trong nghiên cứu. Qua đây tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với các thầy. Tác giả cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô và các thành viên của Seminar Giải tích, Khoa Toán, trường ĐHSP Hà Nội 2; Seminar Bộ môn Giải tích, Khoa Toán - Tin, trường ĐHSP Hà Nội đã tạo một môi trường học tập và nghiên cứu thuận lợi giúp tác giả hoàn thành luận án này. Tại đây tác giả đã nhận được nhiều chỉ dẫn, góp ý cũng như một môi trường khoa học sôi nổi và thân thiện, điều không thể thiếu trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận án của tác giả. Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu trường Đại học Hùng Vương, các anh chị em đồng nghiệp công tác tại Bộ môn Toán, Khoa Khoa học Tự nhiên, trường Đại học Hùng Vương đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu. Lời cảm ơn sau cùng, tác giả xin dành cho gia đình, những người thân đã luôn ở bên, động viên, chia sẻ để tác giả hoàn thành luận án này. ii Mục lục LỜI CAM ĐOAN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . i LỜI CẢM ƠN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ii MỤC LỤC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 MỘT SỐ KÍ HIỆU THƯỜNG DÙNG TRONG LUẬN ÁN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4 MỞ ĐẦU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5 1. Lịch sử vấn đề và lí do chọn đề tài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5 2. Mục đích nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 4. Phương pháp nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 5. Kết quả của luận án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11 6. Cấu trúc của luận án. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12 Chương 1. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13 1.1. Các lớp toán tử. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13 1.1.1. Toán tử ∆λ-Laplace . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13 1.1.2. Toán tử suy biến mạnh Ps,γ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14 1.2. Các không gian hàm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15 1.3. Lí thuyết tập hút toàn cục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18 1.4. Lí thuyết điều khiển được của hệ parabolic tuyến tính. . . . . . . . . . . . 20 1.4.1. Một số định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21 1.4.2. Phương pháp duy nhất Hilbert (HUM) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22 1 1.5. Một số kết quả bổ trợ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 1.5.1. Một số bất đẳng thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 1.5.2. Một số bổ đề và định lí quan trọng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25 Chương 2. TẬP HÚT TOÀN CỤC CỦAMỘT LỚP PHƯƠNG TRÌNH PARABOLIC SUY BIẾN MẠNH TRÊN MIỀN BỊ CHẶN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27 2.1. Đặt bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27 2.2. Sự tồn tại và duy nhất nghiệm yếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29 2.3. Sự tồn tại của tập hút toàn cục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35 2.3.1. Sự tồn tại các tập hấp thụ bị chặn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36 2.3.2. Tính compact tiệm cận của nửa nhóm {S(t)}t≥0 . . . . . . . . . . . . . 37 Chương 3. TẬP HÚT TOÀN CỤC CỦAMỘT LỚP PHƯƠNG TRÌNH PARABOLIC SUY BIẾN MẠNH TRÊN TOÀN KHÔNG GIAN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41 3.1. Đặt bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41 3.2. Sự tồn tại và duy nhất nghiệm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42 3.3. Sự tồn tại của tập hút toàn cục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48 3.3.1. Sự tồn tại các tập hấp thụ bị chặn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48 3.3.2. Sự tồn tại tập hút toàn cục trong L2(RN) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52 3.3.3. Sự tồn tại tập hút toàn cục trong S1(RN) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56 Chương 4. TÍNH ĐIỀU KHIỂN ĐƯỢC CỦA LỚP PHƯƠNG TRÌNH PARABOLIC SUY BIẾN MẠNH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64 4.1. Đặt bài toán và phát biểu kết quả chính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64 4.2. Một số kết quả bổ trợ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66 4.2.1. Tính đặt đúng của bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66 4.2.2. Khai triển Fourier và tốc độ tán xạ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66 2 4.2.3. Bất đẳng thức Carleman . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70 4.3. Chứng minh kết quả chính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81 4.3.1. Lược đồ chứng minh Định lí 4.1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81 4.3.2. Chứng minh tính điều khiển được trong Định lí 4.1 . . . . . . . . . 82 4.3.3. Chứng minh tính không điều khiển được trong Định lí 4.1 . . 84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 93 3 MỘT SỐ KÍ HIỆU THƯỜNG DÙNG TRONG LUẬN ÁN RN không gian vectơ thực N chiều; C∞0 (Ω) không gian các hàm khả vi vô hạn có giá compact trong Ω; |x | chuẩn Euclide của x trong không gian RN ; 〈·, ·〉 tích đối ngẫu giữa H và H∗; (·, ·) tích vô hướng trong không gian Hilbert H; + hội tụ yếu; +∗ hội tụ ∗-yếu; → hội tụ mạnh; ,→ phép nhúng liên tục; ,→,→ phép nhúng compact; h.k.n hầu khắp nơi; D2 ma trận Hessian; ∇ vectơ gradient; 1ω hàm đặc trưng của miền ω; ∆λ toán tử suy biến mạnh ∆λ := N∑ i=1 ∂x i(λ 2 i ∂x i); γ1 giá trị riêng đầu tiên của toán tử −∆λ với điều kiện biên Dirichlet thuần nhất; D(∆λ) miền xác định của toán tử −∆λ với điều kiện biên Dirichlet thuần nhất; ◦ W 1,2 λ (Ω) không gian Sobolev có trọng dùng để nghiên cứu bài toán trong Chương 2; ◦ W 1,2 λ (Ω) ∗ không gian đỗi ngẫu của không gian ◦W 1,2 λ (Ω); S1(RN ) không gian Sobolev có trọng dùng để nghiên cứu bài toán trong Chương 3; S−1(RN ) không gian đối ngẫu của không gian S1(RN ); S10(Ω) không gian Sobolev có trọng dùng để nghiên cứu bài toán trong Chương 3, Chương 4. 4 MỞ ĐẦU 1. Lịch sử vấn đề và lí do chọn đề tài Nhiều quá trình trong tự nhiên, khoa học, công nghệ và kĩ thuật dẫn đến việc nghiên cứu các lớp phương trình parabolic, như các quá trình truyền nhiệt, quá trình khuếch tán, các mô hình trong sinh thái học quần thể,. . . Vì vậy, việc nghiên cứu những lớp phương trình này có ý nghĩa quan trọng trong khoa học và công nghệ. Chính vì vậy nó đã và đang thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học trên thế giới. Một trong những hướng tiếp cận đó là nghiên cứu dáng điệu tiệm cận của nghiệm khi thời gian ra vô cùng vì nó cho phép ta hiểu và dự đoán xu thế phát triển của hệ động lực trong tương lai, từ đó ta có thể có những điều chỉnh thích hợp để đạt được kết quả mong muốn. Bên cạnh đó việc nghiên cứu tính điều khiển được của các lớp phương trình parabolic cũng có ý nghĩa rất quan trọng vì dưới tác động các lớp hàm điều khiển chấp nhận được bài toán có thể điều khiển được về các vị trí mong muốn. Trong những năm gần đây, sự tồn tại và các tính chất định tính của nghiệm, nói riêng là dáng điệu tiệm cận và tính điều khiển được đã được nghiên cứu cho nhiều lớp phương trình parabolic. Chẳng hạn, lớp phương trình parabolic nửa tuyến tính trong trường hợp không suy biến hoặc suy biến yếu được nghiên cứu bởi nhiều tác giả trong cả miền bị chặn và không bị chặn (xem [18, 21, 22, 28, 55, 59, 60, 69]). Cho đến nay, các kết quả về lí thuyết tập hút, lí thuyết điều khiển đối với lớp phương trình parabolic không suy biến rất phong phú và khá hoàn thiện. Tuy nhiên, các kết quả tương ứng trong trường hợp phương trình parabolic suy biến mạnh chưa có nhiều. Khi xét trường hợp này do tính suy biến mạnh của hệ đã làm xuất hiện những khó khăn lớn về mặt toán học. Chẳng hạn, bài toán thiếu các định lí nhúng cần thiết, thiếu các kết quả cần thiết về tính chính quy nghiệm, thiếu các kết quả về nguyên lí cực trị, thiếu các ước lượng kiểu Carleman cần thiết,. . . Do đó bài toán đòi hỏi phải có những ý tưởng tiếp cận mới. Các phương trình parabolic suy biến mạnh xuất hiện một 5 cách tự nhiên trong vật lí, hóa học, sinh học,... Hiện nay, việc nghiên cứu các lớp phương trình parabolic suy biến mạnh về dáng điệu tiệm cận nghiệm và bài toán điều khiển được đang là vấn đề mở, có nhiều ý nghĩa và thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà toán học trên thế giới. Sau đây, chúng tôi giới thiệu một số kết ... and continuity of global attractor for a semilinear degenerate parabolic equation, Electron. J. Differ. Equ. 61, 1–13. [5] C. T. Anh and V. M. Toi (2013), Null controllability of a parabolic equa- tion involving the Grushin operator in some multi-dimensional domains, Nonlinear Anal. 93, 181–196. [6] C. T. Anh and V. M. Toi (2015), Null controllability for semilinear degener- ate/singular parabolic equations, Fixed Point Theory. 16, 15–30. [7] C. T. Anh and V. M. Toi (2016), Null controllability in large time of a parabolic equation involving the Grushin operator with an inverse-square potential, NoDEA Nonlinear Differential Equations Appl. 23, no. 2, Art. 20, 26 pp. [8] C. T. Anh and L. T. Tuyet (2013), On a semilinear strongly degenerate parabolic equation in an unbounded domain, J. Math. Sci. Univ. Tokyo. 20, 91–113. [9] C. T. Anh and L. T. Tuyet (2013), Strong solutions to a strongly degenerate semilinear parabolic equation, Vietnam J. Math. 41, 217–232. 94 [10] F. Boyer and P. Fabrie (2013), Mathematical Tools for the Study of the In- compressible Navier-Stokes Equations and Related Models, Applied Mathe- matical Sciences 183, Springer, New York. [11] K. Beauchard (2013), Null controllability of degenerate parabolic equa- tions of Grushin and Kolmogorov type, Séminaire Laurent Schwartz- Équations aux dérivées partielles et applications. Année 2011-2012, Exp. No. XXXIV, 24 pp., Sémin. Équ. Dériv. Partielles, École Polytech., Palaiseau. [12] K. Beauchard (2014), Null controllability of Kolmogorov-type equations, Mathematics of Control, Signals and Systems. 26, 145–176. [13] K. Beauchard, P. Cannarsa and R. Guglielmi (2014), Null controllability of Grushin-type operators in dimension two, J. Eur. Math. Soc. 16, 67–101. [14] K. Beauchard, P. Cannarsa and M. Yamamoto (2014), Inverse source prob- lem and null controllability for multidimensional parabolic operators of Grushin type, Inverse Problems 30 (2), 025006, 26 pp. [15] K. Beauchard, L. Miller and M. Morancey (2015), 2D Grushin-type equa- tions: minimal time and null controllable data, J. Differential Equations 259, 5813–584. [16] J.-M. Coron (2007), Control and Nonlinearity, AMS, Providence, RI. [17] P. Cannarsa, G. Fragnelli and J. Vancostenoble (2006), Regional control- lability of semilinear degenerate parabolic equations in bounded domains, J. Math. Anal. Appl. 320, 804–818. [18] P. Cannarsa, P. Martinez and J. Vancostenoble (2008), Carleman estimates for a class of degenerate parabolic operators, SIAM J. Control Optim. 47, 1–19. [19] P. Cannarsa, P. Martinez and J. Vancostenoble (2009), Carleman estimates and null controllability for boundary-degenerate parabolic operators, C. R. Math. Acad. Sci. Paris 347, 147–152. 95 [20] P. Cannarsa, P. Martinez and J. Vancostenoble (2005), Null controllability of degenerate heat equations, Adv. Differential Equations 10, 153–190. [21] P. Cannarsa, P. Martinez and J. Vancostenoble (2016), Global Carleman Estimates for Degenerate Parabolic Operators with Applications, Memoirs of AMS, 239,(1133), ix+209p. [22] V. V. Chepyzhov, M. I. Vishik (2002), Attractors for Equations of Mathe- matical Physics, American Mathematical Society, Providence, RI, xii+363p. [23] S. Dolecki and D. L.Russell (1977), A general theory of observation and control, SIAM J. Control Optimization. 15, no. 2, 185-–220. MR 0451141 (56 #9428). [24] A. Doubova, E. Fernández-Cara and E. Zuazua (2002), On the controlla- bility of parabolic systems with a nonlinear term involving the state and the gradient, SIAM J. Control Optim. 42, 798–819. [25] B. Franchi and E. Lanconelli, Une métrique associée une classe d’opérateurs elliptiques dégénérés, (French) [A metric associated with a class of degenerate elliptic operators] Conference on linear partial and pseudodifferential operators (Torino, 1982). Rend. Sem. Mat. Univ. Politec. Torino 1983, Special Issue (1984), 105–114. [26] C. Fabre, J. P. Puel and E. Zuazua (1995), Approximate controllability of the semilinear heat equation, Proc. Royal Soc. Edinburgh 125A, 31–61. [27] E. Fernández-Cara (1997), Null controllability of the semilinear heat equation, ESAIM: Control Optim. Calc. Var. 2, 87–103. [28] E. Fernández-Cara and S. Guerrero (2006), Global Carleman inequalities for parabolic systems and applications to controllability, SIAM J. Control Optim. 45(4), 1399–1446 [29] E. Fernández-Cara and E. Zuazua (2000), Null and approximate con- trollability for weakly blowing up semilinear heat equations, Ann. Inst. H. Poincaré Anal. Non Linéaire. 17, 583–616. 96 [30] A. V. Fursikov and O. Yu. Imanuvilov (1996), Controllability of Evolution Equations, Lecture Notes Series, Seoul. 34. Seoul: Seoul National Univ., 163 p. [31] P. G. Geredeli (2015), On the existence of regular global attractor for p−Laplacian evolution equation, Appl. Math. Optim, 71, 517–532. [32] P. G. Geredeli and A. Khanmamedov (2013), Long-time dynamics of the parabolic p−Laplacian equation, Commun. Pure Appl. Anal, 12, 735–754. [33] M. González-Burgos and L. de Teresa (2007), Some results on controlla- bility for linear and nonlinear heat equations in unbounded domains, Adv. Differential Equations 12, 1201–1240. [34] V. V. Grushin, (1971), On a class of elliptic pseudo differential operators degenerate on a submanifold, Math. USSR Sbornik. 13, 155–183. (in Rus- sian) [35] S. Guerrero (2012), An Introduction to the Theory of Control of Partial Differential Equations, Lecture Notes. [36] L. Ho¨rmander (1967), Hypoelliptic second order differential equations, Acta Math. 119, 147–171. [37] A. E. Kogoj and E. Lancenolli (2012), On semilinear∆λ-Laplace equation, Nonlinear Anal. 75, 4637–4649. [38] A. E. Kogoj and S. Sonner (2013), Attractors for a class of semi-linear degenerate parabolic equations, J. Evol. Equ. 13, 675–691. [39] A. E. Kogoj and S. Sonner (2014), Attractors met X -elliptic operators. J. Math. Anal. Appl. 420, 407–434. [40] A. E. Kogoj and S. Sonner (2015), Hardy type inequalities for ∆λ- Laplacians. Complex Variables and Elliptic Equations. 61 (3), 422–442. [41] A. Koenig (2017), Non-null-controllability of the Grushin operator in 2D, C. R. Math. Acad. Sci. Paris 355, 1215–1235. 97 [42] J. Le Rousseau and I. Moyano (2016), Null-controllability of the Kol- mogorov equation in the whole phase space, J. Differential Equations. 260, 3193–3233. [43] G. Lebeau and L. Robbiano (1995), Contrôle exact de l’équation de la chaleur, Comm. P.D.E. 20, 335–356. [44] D. Li and C. Sun (2016), Attractors for a class of semi-linear degenerate parabolic equations with critical exponent. J. Evol. Equ. 16, 997–1015. [45] J.-L. Lions (1969), Quelques Méthodes de Résolution des Problèmes aux Limites Non Linéaires,Dunod, Paris. [46] J.-L. Lions (1988), Exact controllability, stabilizability and perturbations for distributed systems, SIAM Rev. 30, 1–68. [47] J.-L. Lions (1988), Contrôlabilité Exacte, Perturbations et Stabilisation de Systèmes D´istribues, Tome 1, Rech. Math. Appl. 8, Masson, Paris. [48] J.-L. Lions (1988), Contrôlabilité Exacte, Perturbations et Stabilisation de Systèmes D´istribues, Tome 2, Rech. Math. Appl. 9, Masson, Paris. [49] L. H. Loomis and S. Sternberg (1990), Advanced Calculus, Paperback edi- tion of the 1990 revised edition [MR1140004 (92i:00002)] of the 1968 original. World Scientific Publishing Co. Pte. Ltd., Hackensack, NJ, 2014. xii+580 pp. ISBN: 978-981-4583-93-0. [50] D. T. Luyen and N.M. Tri (2016), Behavior at large time intervals of solu- tions of degenerate hyperbolic equations with damping. (Russian) Sibirsk. Mat. Zh. 57 (2016), 809-829; translation in Sib. Math. J. 57, 632–649. [51] D. T. Luyen and N.M. Tri (2016), Global attractor of the Cauchy prob- lem for a semilinear degenerate damped hyperbolic equation involving the Grushin operator, Ann. Polon. Math. 117, 141–162. [52] P. Martinez and J. Vancostenoble (2006), Carleman estimates for one- dimensional degenerate heat equations, J. Evol. Equ. 6, 325–362. 98 [53] L. Miller (2005), On the null-controllability of the heat equation in un- bounded domains, Bull. Sci. Math. 129, 175–185. [54] M. Morancey (2015), Approximate controllability for a 2D Grushin equa- tion with potential having an internal singularity, Ann. Inst. Fourier (Greno- ble). 65, 1525–1556. [55] J. P. Raymond and H. Zidani (1999), Hamiltonian Pontryagin’s principles for control problems governed by semilinear parabolic equations, Appl. Math. Optim. 39, 143-–177. [56] M. Reed and B. Simon (1980), Methods of Modern Mathematical Physics. I. Functional Analysis 2nd edn (New York: Academic). [57] J. C. Robinson (2001), Infinite-Dimensional Dynamical Systems, Cam- bridge University Press, Cambridge. [58] D. L. Russell (1978), Controllability and stabilizability theory for linear partial differential equations: Recent progress and open questions, SIAM Rev. 20, pp. 639–739. [59] Z. Shao (2011), Existence and continuity of strong solutions of partly dissipative reaction diffusion systems, Discrete Contin. Dyn. Systs., Supple- ment, 1319–1328. [60] R. Temam ( 1997), Infinite Dimensional Dynamical Systems in Mechanics and Physics, 2nd edition, Springer-Verlag, Berlin. [61] M. X. Thao (2016), On the global attractor for a semilinear strongly de- generate parabolic equation, Acta Math. Vietnam. 41, 283–297. [62] N. T. C. Thuy and N. M. Tri (2002), Some existence and nonexistence results for boundary value problems for semilinear elliptic degenerate op- erators, Russ. J. Math. Phys. 9, 365–370. [63] P. T. Thuy and N. M. Tri (2012), Nontrivial solutions to boundary value problems for semilinear strongly degenerate elliptic differential equations, Nonlinear Differ. Equ. Appl. 19, 279–298. 99 [64] P. T. Thuy and N. M. Tri (2013), Long-time behavior of solutions to semi- linear parabolic equations involving strongly degenerate elliptic differen- tial operators, Nonlinear Differential Equations Appl. 20, 1213–1224. [65] J. Vancostenoble (2011), Improved Hardy-Poincaré inequality and shap Carleman estimates for degenerate/singular parabolic problems, Disc. Cont. Dyna. Syst. Ser. S. 4 , 761–790. [66] B. Wang (1999), Attractors for reaction-diffusion equations in unbounded domains, Physica D. 179, 41–52. [67] C. Wang and R. Du (2013), Approximate controllability of a class of semi- linear degenerate systems with convection term, J. Differential Equations 254, 3665–3689. [68] L. Yan, B. Wu, S. Lu and Y. Wang (2020), Null controllability and inverse source problem for stochastic Grushin equation with boundary degeneracy and singularity, arXiv: 2001.01877. [69] C. K. Zhong, M. H. Yang, C. Y. Sun (2006), The existence of global attrac- tors for the norm-to-weak continuous semigroup and application to the nonlinear reaction-diffusion equations, J. Differential Equations, 223 (2), 367–399. [70] E. Zuazua (1997), Finite dimensional null controllability for the semilin- ear heat equation, J. Math. Pures et Appl. 76, 570–594. 100
File đính kèm:
- luan_an_dang_dieu_tiem_can_va_bai_toan_dieu_khien_doi_voi_mo.pdf
- 2. Tom tat Luan an_Tieng Viet.pdf
- 3. Tom tat Luan an_Tieng Anh.pdf
- 4. Thong tin Luan an_Tieng Viet.pdf
- 5. Thong tin Luan an_Tieng Anh.pdf
- 6. Trich yeu Luan an_Tieng Viet.pdf
- 7. Trich yeu Luan an_Tieng Anh.pdf