Luận án Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các đài phát thanh truyền hình cấp tỉnh tại Việt Nam

Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh

vực nào, có quy mô lớn, nhỏ như thế nào, muốn tồn tại và phát triển, điều đầu tiên

là phải xác định các mục tiêu và thiết lập các biện pháp để đạt được các mục tiêu đã

đề ra. Tùy vào đặc điểm của từng tổ chức ở khu vực công hay khu vực tư trong từng

bối cảnh kinh tế - chính trị - xã hội mà mục tiêu của các tổ chức cũng khác nhau,

nhưng nhìn chung việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và trách nhiệm giải trình

luôn được quan tâm. Để đạt được các mục tiêu của tổ chức, cần thiết lập các cơ chế

để kiểm soát và đó chính là nền tảng của hệ thống KSNB. Xuất phát từ vai trò của

hệ thống KSNB trong quản trị ở các tổ chức mà giới học thuật trong nhiều thập niên

qua đã nghiên cứu về lĩnh vực này, trong đó có vấn đề về tính hữu hiệu của hệ

thống KSNB.

Nhiều học giả trên thế giới đã nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống

KSNB trong các đơn vị, tổ chức ở những lĩnh vực khác nhau. Đó là những nghiên

cứu về đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các ngân hàng thương mại,

như nghiên cứu của Sultana và Haque (2011), William và Kwasi (2003),

Karagiorgos và cộng sự (2012), Gamage và cộng sự (2014), Olatunji (2009),

Charles (2011), Salehi và cộng sự (2013), Ayagre (2014). Ở các doanh nghiệp thuộc

các ngành kinh doanh khác nhau là các nghiên cứu của Joseph và cộng sự (2012),

Dennis (2013), Ofori (2011), Noorvee (2006). Các nghiên cứu ở khu vực tư đều có

điểm chung là dựa trên nền tảng của BASEL (đối với nghiên cứu ở các NHTM)

hoặc trên nền tảng COSO và đa phần đều hướng đến mục tiêu hữu hiệu và hiệu quả

hoạt động của tổ chức. Đây là một trong những khoảng trống trong nghiên cứu về

tính hữu hiệu của KSNB khi mà mục tiêu của KSNB không chỉ là mục tiêu hoạt

động mà các tổ chức còn phải đảm bảo mục tiêu về tính tin cậy của báo cáo tài

chính và mục tiêu tuân thủ. Ngoài ra, việc đo lường mục tiêu của KSNB cũng là vấn

đề còn có nhiều điểm khác biệt do chọn cách tiếp cận theo chỉ tiêu tài chính hay chỉ

tiêu phí tài chính

pdf 202 trang kiennguyen 20/08/2022 5340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các đài phát thanh truyền hình cấp tỉnh tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các đài phát thanh truyền hình cấp tỉnh tại Việt Nam

Luận án Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các đài phát thanh truyền hình cấp tỉnh tại Việt Nam
 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ 
NGUYỄN HỮU TẤN 
ĐÁNH GIÁ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC ĐÀI PHÁT THANH 
TRUYỀN HÌNH CẤP TỈNH TẠI VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 
Đà Nẵng, 2021 
 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ 
NGUYỄN HỮU TẤN 
ĐÁNH GIÁ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC ĐÀI PHÁT THANH 
TRUYỀN HÌNH CẤP TỈNH TẠI VIỆT NAM 
Chuyên ngành : Kế toán 
 Mã số : 62.34.03.01 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN 
1. PGS.TS.TRẦN ĐÌNH KHÔI NGUYÊN 
2. GS.TS. TRƯƠNG BÁ THANH 
 Đà Nẵng, 2021
i 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN...i 
LỜI CẢM ƠN.. .ii 
MỤC LỤC  .. .iii 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.. .vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.. . ...ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH ..... xii 
MỞ ĐẦU.. .1 
1. Tính cấp thiết của Luận án...............................................................................1 
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 4 
3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................... 4 
4. Đối tuợng và phạm vi nghiên cứu....................................................................5 
5. Phuơng pháp nghiên cứu.5 
6. Khung nghiên cứu của luận án6 
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 7 
8. Kết cấu của Luận án.8 
CHUƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ  10 
1.1. Các mô hình khung về hệ thống kiểm soát nội bộ 10 
1.1.1. Các khái niệm về kiểm soát nội bộ...10 
1.1.2. Các mô hình khung của hệ thống kiểm soát nội bộ ...13 
1.2. Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ 21 
1.2.1. Khái niệm về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. 21 
1.2.2. Cách tiếp cận về đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ...22 
1.3. Các lý thuyết nền có liên quan . ..24 
1.3.1. Lý thuyết ngữ cảnh...24
ii 
1.3.2. Lý thuyết đại diện.26 
1.3.3. Lý thuyết các bên có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.....28 
1.3.4. Lý thuyết Chaos29 
1.4. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến tính hữu hiệu của HT KSNB ..30 
1.4.1. Tổng quan các nghiên cứu ngoài nước.... 30 
1.4.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước.46 
1.4.3. Khoảng trống nghiên cứu.50 
KẾT LUẬN CHUƠNG 1.. .53 
CHUƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.. ..54 
2.1. Ảnh hưởng cơ chế quản trị tại các Đài PT-TH cấp tỉnh...54 
2.1.1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức tại các Đài ... 54 
2.1.2. Đặc điểm về phân cấp quản lý tại các Đài 56 
2.1.3. Đặc điểm về kiểm soát, giám sát, kiểm tra tại các Đài. 60 
2.2.Phát triển giả thuyết nghiên cứu...63 
2.2.1. Mô hình nghiên cứu. 63 
2.2.2. Phát triển giả thuyết nghiên cứu.. 63 
2.3. Thiết kế đo lường các biến...68 
2.4. Thiết kế chọn mẫu và kỹ thuật phân tích xử lý số liệu.71 
2.4.1. Chọn mẫu và thu thập dữ liệu.71 
2.4.2. Kỹ thuật phân tích xử lý số liệu..74 
KẾT LUẬN CHUƠNG 277 
CHƯƠNG 3. ĐO LƯỜNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG KIỂM 
SOÁT NỘI BỘ. ......78 
3.1. Kết quả nghiên cứu định tính để hình thành bộ đo lường .... .78 
3.1.1. Bộ đo lường chính thức các thành phần của hệ thống KSNB.. 78 
3.1.2. Bộ đo lường chính thức mục tiêu kiểm soát của hệ thống KSNB ....86
iii 
3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo đối với các thành phần của hệ thống 
kiểm soát nội bộ . ...  . .89 
3.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo thành phần môi trường kiểm soát..90 
3.2.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo thành phần đánh giá rủi ro... .91 
3.2.3. Đánh giá độ tin cậy thang đo thành phần hoạt động kiểm soát93 
3.2.4. Đánh giá độ tin cậy thang đo thành phần thông tin và truyền thông93 
3.2.5. Đánh giá độ tin cậy thang đo thành phần hoạt động giám sát..94 
3.2.6. Đánh giá độ tin cậy các thang đo về mục tiêu của kiểm soát nội bộ.... 95 
3.3. Kết quả đo lường qua phân tích nhân tố...97 
3.3.1. Bộ đo lường các thành phần của hệ thống KSNB.. .. .. 97 
3.3.2. Bộ đo lường mục tiêu kiểm soát.... .101 
3.4. Mô hình phân tích đã điều chỉnh.. ...103 
KẾT LUẬN CHUƠNG 3 . .105 
CHUƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .. 106 
4.1. Thống kê mô tả các đặc trưng của hệ thống KSNB tại các Đài phát thanh 
– truyền hình cấp tỉnh  106 
4.1.1. Đặc trưng các thành phần của hệ thống KSNB tại các Đài106 
4.1.2. Đặc trưng mục tiêu kiểm soát tại các Đài...115 
4.2. Mô hình đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tai các Đài. ..118 
4.2.1. Phân tích ma trận tương quan.118 
4.2.2. Kết quả phân tích mối quan hệ giữa các thành phần KSNB. .. 121 
4.3. Đánh giá các giả thuyết và bàn luận kết quả..128 
KẾT LUẬN CHUƠNG 4..132 
CHUƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..... 133 
5.1. Kết luận..133 
5.1.1 Đo lường mục tiêu kiểm soát 133 
5.1.2 Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.. .134
iv 
5.1.3 Ảnh hưởng của các thành phần KSNB đến mục tiêu kiểm soát.135 
5.2. Một số kiến nghị từ kết quả nghiên cứu... .....136 
5.2.1. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá mục tiêu hoạt động.. .137 
5.2.2. Kiện toàn hệ thống kiểm soát nội bộ..138 
5.3. Hạn chế của nghiên cứu và huớng nghiên cứu tiếp theo. 141 
KẾT LUẬN CHUNG144 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
v 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
BASEL Basel Commmittee on Banking Supervision 
BGĐ Ban giám đốc 
BCQT Báo cáo quyết toán 
CBVC Cán bộ viên chức 
CoBIT Control Objectives for Information and Related Technology 
COSO Committee Of Sponsoring Organizations 
CSVC Cơ sở vật chất 
CSA Control Self Assesement 
EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam 
GTTB Gía trị trung bình 
INTOSAI International Organization of Supreme Audit Institutions 
KSNB Kiểm soát nội bộ 
NĐ-CP Nghị định Chính phủ 
NHTM Ngân hàng thương mại 
NSNN Ngân sách nhà nước 
PT-TH Phát thanh –truyền hình 
QLNN Quản lý nhà nước 
ROA Return on total assets 
ROE Return on common equyty 
TNHH Trách nhiệm hữu hạn 
vi 
TSCĐ Tài sản cố định 
TT-TT Thông tin-truyền thông 
UBND Uỷ ban nhân dân 
VTV Đài Truyền hình Việt nam 
XDCB Xây dựng cơ bản 
vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Số 
hiệu 
Tên bảng 
Trang 
1.1 Đối sánh mục tiêu kiểm soát giữa COSO (2013) và 
INTOSAI GOV 9100 
17 
1.2 So sánh các thành phần của hệ thống KSNB giữa COSO 
(2013) và INTOSAI GOV 9100 
18 
1.3 Tổng hợp các nghiên cứu về cách tiếp cận đánh giá tính 
hữu hiệu KSNB ở các nước 
36 
1.4 Bảng tổng hợp đo lường biến mục tiêu kiểm soát ở các 
nghiên cứu nước ngoài 
37 
2.1 Đặc trưng mẫu theo người trả lời 73 
2.2 Đặc trưng mẫu theo giới tính và khu vực 73 
3.1 Chỉ mục đo lường chính thức về thành phần môi trường 
kiểm soát 
79 
3.2 Chỉ mục đo lường chính thức về thành phần đánh giá rủi 
ro 
81 
3.3 Chỉ mục đo lường chính thức về thành phần hoạt động 
kiểm soát 
83 
3.4 Chỉ mục đo lường chính thức về thành phần thông tin và 
truyền thông 
84 
3.5 Chỉ mục đo lường chính thức về thành phần giám sát 86 
3.6 Chỉ mục đo lường chính thức về mục tiêu kiểm soát 88 
viii 
3.7 Kết quả phân tích lần 1 độ tin cậy thang đo về thành 
phần môi trường kiểm soát 
90 
3.8 Kết quả phân tích lần 2 độ tin cậy thang đo về thành 
phần môi trường kiểm soát 
91 
3.9 Kết quả phân tích lần 1 độ tin cậy thang đo về thành 
phần đánh giá rủi ro 
92 
3.10 Kết quả phân tích lần 2 độ tin cậy thang đo về thành 
phần đánh giá rủi ro 
92 
3.11 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo về thành phần hoạt 
động kiểm soát 
93 
3.12 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo về thành phần 
thông tin và truyền thông 
94 
3.13 Kết quả phân tích lần 1 độ tin cậy thang đo về thành 
phần hoạt động giám sát 
95 
3.14 Kết quả phân tích lần 2 độ tin cậy thang đo về thành 
phần hoạt động giám sát 
95 
3.15 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo về tính hữu hiệu 
và hiệu quả 
96 
3.16 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo về tính tin cậy của 
BCQT 
97 
3.17 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo về tính tuân thủ 
qui định pháp luật 
97 
3.18 Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố các thành phần 
KSNB 
98 
3.19 Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố đối với mục tiêu 
kiểm soát 
101 
4.1 Thống kê mô tả các yếu tố của thành phần môi trường 
kiểm soát 
106 
ix 
4.2 Thống kê mô tả các yếu tố của thành phần đánh giá rủi 
ro 
108 
4.3 Thống kê mô tả các yếu tố của thành phần thông tin và 
giám sát 
110 
4.4 Thống kê mô tả các yếu tố của thành phần hoạt động 
kiểm soát 
112 
4.5 Đánh giá mức độ các thủ tục kiểm soát 113 
4.6 Thống kê về mục tiêu thực hiện nhiệm vụ chính trị 115 
4.7 Thống kê về mục tiêu hiệu quả tài chính 116 
4.8 Thống kê về mục tiêu tính tin cậy của BCQT 117 
4.9 Phân tích ma trận tương quan 120 
4.10 Kết quả phân tích hồi qui với biến phụ thuộc là Mục tiêu 
chính trị 
122 
4.11 Kết quả phân tích hồi qui với biến phụ thuộc là Hiệu quả 
tài chính 
124 
4.12 Kết quả phân tích hồi qui với biến phụ thuộc là Tính tin 
cậy Báo cáo quyết toán 
126 
4.13 Tổng hợp kết quả nghiên cứu so với giả thuyết 128 
4.14 Tổng hợp hệ số hồi qui chuẩn hóa 131 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Số 
hiệu 
Tên hình Trang 
1 Khung nghiên cứu của luận án 6 
1.1 Mô hình mối liên hệ giữa KSNB với hoạt động tài chính 40 
1.2 Mô hình các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ 
thống KSNB 
43 
2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở Đài PT-TH cấp tỉnh 55 
2.2 Đặc điểm công tác kiểm soát, giám sát, kiểm tra 62 
2.3 Mô hình nghiên cứu đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống 
KSNB tại các Đài PT-TH cấp tỉnh 
63 
2.4 Qúa trình thiết kế đo lường tính hữu hiệu của hệ thống 
KSNB 
70 
3.1 Mô hình phân tích đã điều chỉnh 104 
1 
PHẦN MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh 
vực nào, có quy mô lớn, nhỏ như thế nào, muốn tồn tại và phát triển, điều đầu tiên 
là phải xác định các mục tiêu và thiết lập các biện pháp để đạt được các mục tiêu đã 
đề ra. Tùy vào đặc điểm của từng tổ chức ở khu vực công hay khu vực tư trong từng 
bối cảnh kinh tế - chính trị - xã hội mà mục tiêu của các tổ chức cũng khác nhau, 
nhưng nhìn chung việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và trách nhiệm giải trình 
luôn được quan tâm. Để đạt được các mục tiêu của tổ chức, cần thiết lập các cơ chế 
để kiểm soát và đó chính là nền tảng của hệ thống KSNB. Xuất phát từ vai trò của 
hệ thống KSNB trong quản trị ở các tổ chức mà giới học thuật trong nhiều thập niên 
qua đã nghiên cứu về lĩnh vực này, trong đó có vấn đề về tính hữu hiệu của hệ 
thống KSNB. 
 Nhiều học giả trên thế giới đã nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống 
KSNB trong các đơn vị, tổ chức ở những lĩnh vực khác nhau. Đó là những nghiên 
cứu về đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các ngân hàng thương mại, 
như nghiên cứu của Sultana và Haque (2011), William và Kwasi (2003), 
Karagiorgos và cộng sự (2012), Gamage và cộng sự (2014), Olatunji (2009), 
Charles (2011), Salehi và cộng sự (2013), Ayagre (2014). Ở các doanh nghiệp thuộc 
các ngành kinh doanh khác nhau là các nghiên cứu của Joseph và cộng sự (2012), 
Dennis (2013), Ofori (2011), Noorvee (2006)... Các nghiên cứu ở khu vực tư đều có 
điểm chung là dựa trên nền tảng của BASEL (đối với nghiên cứu ở các NHTM) 
hoặc trên nền tảng COSO và đa phần đều hướng đến mục tiêu hữu hiệu và hiệu quả 
hoạt động của tổ chức. Đây là một trong những  ... m soát việc sử dụng các trang thiết bị của Đài PT-TH 
Thủ tục về thanh lý tài sản cố định 
Thủ tục về định giá các dịch vụ, hợp đồng quảng cáo 
Thủ tục kiểm soát các khoản chi thường xuyên 
23/PL 
Thủ tục về phân phối thu nhập tăng thêm 
Các thủ tục kiểm soát nội bộ được công khai với toàn thể 
cán bô nhân viên trong Đài PT-TH 
Các bảng mô tả vị trí việc làm ở các Phòng trong Đài PT-TH 
được ban hành đầy đủ 
Đài lưu lại hồ sơ thực hiện công việc của mọi người 
Toàn thể cán bộ viên chức đều nhận thức đầy đủ về vai trò 
 kiểm soát của mình trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được 
giao 
6. Môi trường hoạt động của các Đài PT-TH ảnh hưởng rất lớn đến công việc quản lý 
nói chung và công tác kiểm soát nội bộ nói riêng. Xin Ông/ Bà vui lòng đánh dấu (X ) 
về dự báo những thay đổi môi trường hoạt động vào chỉ mục tương ứng. 
Cấp độ 1 2 3 4 5 
Mức đánh giá Rất khó dự báo Khó dự báo Trung 
dung 
Dự báo 
được 
Rất dự báo 
được 
 Các chỉ mục 
1 
2 
3 
4 
5 
Các văn bản quản lý mới liên quan đến Đài PT-TH 
Sự thay đổi kỹ thuật công nghệ ngành PT-TH 
Sụ cạnh tranh thị trường quảng cáo của các Đài PT-TH 
Những kỹ thuật sản xuất chương trình PT-TH hiện đại 
Những áp lực thực hiện các kênh thời sự, chính trị xã hội, 
phim ảnh, nghệ thuật 
7. Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan đến các yếu tố của hệ thống 
có tồn tại hay không và nếu có tồn tại thì có tính hiệu lực trong thực tế hay không. 
Ông/Bà xin vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây: (Hướng dẫn: Chọn 0 nếu chỉ mục đó 
không tồn tại, nếu Có tồn tại thì đánh dấu (X) với các vị trí thích hợp theo sau:
24/PL 
Cấp độ 
1 2 3 4 5 
Mức đánh giá Rất không đồng ý Không đồng ý Trung dung Đồng ý Rất đồng ý 
Các chỉ mục 
Không 
tồn tại 
Mức độ đồng ý của 
mỗi yếu tố 
Môi trường kiểm soát 
0 
1
1 
2
2 
3
3 
4
4 
5
5 
Các quyết định được Ban giám đốc ban hành có sự tin 
cậy, khách quan, hướng đến lợi ích chung của Đài 
Phân chia trách nhiệm giữa các phòng tại Đài rõ ràng làm 
hoạt động quản lý không quá tải 
Có sự phối hợp tốt để giải quyết kịp thời những sai lệch 
qua công tác kiểm soát 
CBVC tại Đài hiểu rõ chức năng và quyền hạn công việc 
theo mô tả vị trí việc làm 
CBVC có sự cam kết cao với qui chế làm việc tại Đài 
Ban giám đốc luôn quan tâm công tác đào tạo, bồi dưỡng 
qui hoạch cán bộ nhằm bổ nhiệm nhân viên có năng lực 
lên vị trí cao hơn 
Ban giám đốc có chính sách phân phối thu nhập tăng 
thêm phù hợp để động viên CBVC đạt thành tích trong 
công tác 
Ban giám đốc có biện pháp kỷ luật rõ ràng đối với các 
hành vi vi phạm của nhân viên 
Ban giám đốc phân công quyền hạn và trách nhiệm rõ 
ràng từ Giám đốc đến các phòng chức năng 
25/PL 
Quy định ứng xử làm việc trong đơn vị đối với toàn thể 
CBVC thực sự có hiệu lực 
Đánh giá rủi ro 
0 
1
1 
2
2 
3
3 
4
4 
5
5 
Ban giám đốc hàng năm xác định mục tiêu hoạt động rõ 
ràng để có thể nhận diện và đánh giá các rủi ro liên quan 
đến mục tiêu 
Ban giám đốc thường xuyên đánh giá rủi ro bên trong và 
bên ngoài đối với hoạt động của Đài PT-TH 
Ban giám đốc luôn nhận dạng các rủi ro có thể tác động 
đến Đài PT-TH 
Ban giám đốc luôn nhận diện các sai phạm tiềm tàng khi 
đánh giá rủi ro 
Ban giám đốc luôn xác định và đánh giá những thay đổi 
có thể ảnh hưởng đáng kể đến hệ thống KSNB tại Đài 
Hoạt động kiểm soát 
0 
1
1 
2
2 
3
3 
4
4 
5
5 
Ban giám đốc thường xuyên rà soát kết quả hoạt động 
hàng năm so với kế hoạch đặt ra 
Lãnh đạo các Phòng luôn rà soát kết quả hoạt động của 
bộ phận mình phụ trách 
Các hoạt động kiểm soát tại Đài PT-TH được thực hiện 
theo đúng chính sách và thủ tục kiểm soát đã xây dựng 
Có sự phân chia trách nhiệm hợp lý, không vi phạm 
nguyên tắc bất kiêm nhiệm 
Các sự việc đột xuất, bất thường được thông báo để toàn 
Đài PT-TH có phương án đối phó và kiểm soát tốt 
Công tác kiểm kê vật chất được tiến hành tại các bộ phận 
tại Đài PT-TH theo các qui định hiện hành 
26/PL 
Thường xuyên rà soát các thủ tục kiểm soát để đưa ra các 
biện pháp điều chỉnh thích hợp 
Thông tin và truyền thông 
0 
1
1 
2
2 
3
3 
4
4 
5
5 
Các phòng và cá nhân trong Đài PT-TH luôn có những 
thông tin cần thiêt giúp thực hiện trách nhiệm của mình 
Thông tin liên quan đến hoạt động quản lý được báo cáo 
cho cấp trên đầy đủ, rõ ràng 
Đài luôn đảm bảo có đủ thông tin giữa các phòng để 
không gián đoạn hoạt động của đài 
Các phòng chức năng luôn cập nhật thông tin kịp thời, 
đầy đủ phục vụ cho việc quản lý 
Thông tin đầy đủ giúp phối hợp hiệu quả công việc trong 
từng phòng chức năng và giữa các phòng chức năng 
Giám sát 
0 
1
1 
2
2 
3
3 
4
4 
5
5 
Ban giám đốc quan tâm kiểm soát hoạt động sản xuất và 
đưa tin hàng ngày 
Ban giám đốc thiết lập cơ chế kiểm soát hiệu quả để 
người lao động tuân theo các hướng dẫn đã ban hành 
Có sự phân chia trách nhiệm giữa các cá nhân trong công 
tác giám sát rõ ràng trong quá trình thực hiện tác nghiệp 
Đài có phân công nhân viên báo cáo kết quả công tác 
giám sát theo quy định 
8. Hoạt động kiểm soát nội bộ có ảnh hưởng đến mục tiêu của công tác kiểm soát. 
Ông/ Bà có đồng ý với các phát biểu dưới đây không ? 
(Hướng dẫn: Đánh dấu (X) với các vị trí thích hợp theo sau: 
27/PL 
Cấp độ 1 2 3 4 5 
Mức đánh giá Rất không đồng ý Không đồng ý Trung 
dung 
Đồng ý Rất đồng ý 
Các chỉ mục 
Mức độ đồng ý 
Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động 
1
1 
2
2 
3
3 
4
4 
5
5 
Nội dung chương trình của Đài PT-TH đã tuyên truyền đường lối chủ 
trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước 
Nội dung chương trình của Đài PT-TH đáp ứng nhu cầu giải trí của 
khán giả xem truyền hình 
Cơ sở vật chất kỹ thuật đầu tư cho Đài PT-TH được sử dụng hiệu quả 
Mức trích lập các quỹ tại Đài PT-TH tăng qua các năm 
Thu nhập của người lao động tăng qua các năm 
Sự tin cậy của báo cáo quyết toán 
BCQT giúp lãnh đạo đơn vị kiểm tra, kiểm soát điều hành hoạt động 
của đơn vị 
BCQT ít có lỗi phát hiện qua kết quả kiểm toán nhà nước. 
BCQT được cung cấp kịp thời cho cấp trên theo qui định 
Sự tuân thủ pháp luật và các quy định 
Các quy định của nhà nước trong lĩnh vực PT-TH luôn được tuân thủ 
Các quy định trong việc đầu tư công luôn được tuân thủ 
Các qui định về quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp luôn được 
tuân thủ 
Xin trân trọng cám ơn! 
28/PL 
PHỤ LỤC 8 
DANH SÁCH CÁC NHÓM ĐỐI TƯỢNG THAM GIA KHẢO SÁT 
Do tính bảo mật các thông tin của kết quả khảo sát, trên cơ sở bảng thiết kế câu hỏi khảo sát hướng 
đến các nhóm đối tượng là: Giám đốc, Phó giám đốc nội dung, Phó giám đốc kỹ thuật, Trưởng (Phó) phòng 
Kế toán- tài vụ, Trưởng (Phó) phòng Tổ chức – Hành chính, Trưởng (phó) phòng kỹ thuật công nghệ. Phụ 
lục sau tổng hợp thống kế các nhóm đối tượng tham gia trong quá trình khảo sát Luận án. 
Khu vực Miền Trung 
STT Chức vụ Số luợng 
1 Giám đốc 17 
2 Phó giám đốc nội dung 15 
3 Phó giám đốc kỹ thuật 15 
4 Trưởng (Phó) phòng Kế toán- tài vụ 17 
5 Trưởng (Phó) phòng Tổ chức – Hành chính 17 
6 Trưởng (phó) phòng kỹ thuật công nghệ 18 
 Tổng cộng 99 
Khu vực Miền Nam 
STT Chức vụ Số luợng 
1 Giám đốc 17 
2 Phó giám đốc nội dung 18 
3 Phó giám đốc kỹ thuật 18 
4 Trưởng (Phó) phòng Kế toán- tài vụ 19 
5 Trưởng (Phó) phòng Tổ chức – Hành chính 19 
6 Trưởng (phó) phòng kỹ thuật công nghệ 19 
 Tổng cộng 110 
Khu vực Miền Bắc: 
STT Chức vụ Số luợng 
1 Giám đốc 22 
2 Phó giám đốc nội dung 22 
3 Phó giám đốc kỹ thuật 21 
4 Trưởng (Phó) phòng Kế toán- tài vụ 22 
5 Trưởng (Phó) phòng Tổ chức – Hành chính 22 
6 Trưởng (phó) phòng kỹ thuật công nghệ 22 
 Tổng cộng 131 
29/PL 
PHỤ LỤC 9. Kết quả phân tích hồi qui với biến phụ thuộc là Mục tiêu chính trị của Đài 
Model Summaryb 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 
Change Statistics 
Durbin-Watson R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 
1 .361a .130 .106 .94525940 .130 5.489 9 330 .000 2.156 
ANOVAa 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 44.140 9 4.904 5.489 .000b 
Residual 294.860 330 .894 
Total 339.000 339 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. 
Collinearity Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 (Constant) -.028 .200 
-.142 .887 
Truyen thong va giam sat .301 .051 .301 5.848 .000 .994 1.006 
Hoat dong ksoat .075 .052 .075 1.450 .148 .991 1.009 
Moi truong kiem soat .037 .052 .037 .701 .484 .965 1.036 
Danh gia rui ro .010 .052 .010 .186 .853 .963 1.038 
Vi tri .260 .112 .130 2.308 .022 .831 1.203 
Gioi tinh .180 .136 .071 1.324 .186 .922 1.084 
Khu vuc 1 -.219 .128 -.107 -1.713 .088 .679 1.472 
Khu vuc 2 -.172 .134 -.081 -1.287 .199 .669 1.496 
Thoi gian lam viec -.005 .007 -.035 -.644 .520 .877 1.141 
30/PL 
PHỤ LỤC 10 . Kết quả phân tích hồi qui với biến phụ thuộc là Hiệu quả tài chính của Đài 
Model Summary
b
Model R R Square Adjusted R Square 
Std. Error of the 
Estimate 
Change Statistics 
Durbin-Watson R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 
1 .459
a
 .211 .190 .90023678 .211 9.811 9 330 .000 2.003 
ANOVA
a
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 71.559 9 7.951 9.811 .000
b
Residual 267.441 330 .810 
Total 339.000 339 
Coefficients
a
Model 
Unstandardized Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. 
Collinearity Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 (Constant) -.060 .190 -.318 .751 
Truyen thong va giam sat .049 .049 .049 .999 .319 .994 1.006 
Hoat dong ksoat .376 .049 .376 7.647 .000 .991 1.009 
Moi truong kiem soat .178 .050 .178 3.567 .000 .965 1.036 
Danh gia rui ro .163 .050 .163 3.281 .001 .963 1.038 
Vi tri .051 .107 .026 .480 .631 .831 1.203 
Gioi tinh -.154 .129 -.061 -1.193 .234 .922 1.084 
Khu vuc 1 -.030 .122 -.015 -.249 .804 .679 1.472 
Khu vuc 2 -.009 .128 -.004 -.070 .945 .669 1.496 
Thoi gian lam viec .008 .007 .060 1.150 .251 .877 1.141 
31/PL 
PHỤ LỤC 11. Kết quả phân tích hồi qui với biến phụ thuộc là Tính tin cậy Báo cáo quyết toán 
Model Summaryb 
Model R R Square 
Adjusted R 
Square 
Std. Error of the 
Estimate 
Change Statistics 
Durbin-Watson R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 
1 .367
a
 .135 .111 .94263096 .135 5.724 9 330 .000 1.766 
ANOVA
a
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 45.777 9 5.086 5.724 .000
b
Residual 293.223 330 .889 
Total 339.000 339 
Coefficients
a
Model 
Unstandardized Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. 
Collinearity Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 (Constant) .085 .199 .427 .670 
Truyen thong va giam sat .114 .051 .114 2.228 .027 .994 1.006 
Hoat dong ksoat .231 .051 .231 4.492 .000 .991 1.009 
Moi truong kiem soat .201 .052 .201 3.850 .000 .965 1.036 
Danh gia rui ro .127 .052 .127 2.440 .015 .963 1.038 
Vi tri -.070 .112 -.035 -.620 .535 .831 1.203 
Gioi tinh -.089 .135 -.035 -.655 .513 .922 1.084 
Khu vuc 1 .118 .127 .057 .925 .356 .679 1.472 
Khu vuc 2 .232 .134 .109 1.737 .083 .669 1.496 
Thoi gian lam viec -.005 .007 -.034 -.628 .530 .877 1.141 
31/PL 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_tinh_huu_hieu_cua_he_thong_kiem_soat_noi_bo.pdf
  • pdfTomtat_ENHTan.pdf
  • pdfTomtat_VNHTan.pdf
  • pdfTrang thông tin những đóng góp mới của Luân án NHTan.pdf