Luận án Giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội
Nhà ở là một trong những nhu cầu thiết yếu của mọi tầng lớp nhân dân, là
tiền đề quan trọng góp phần nâng cao mức sống của người dân, ổn định xã hội,
góp phần tích cực vào xây dựng và phát triển đất nước. Trong những năm gần đây,
do tốc độ đô thị hóa tăng nhanh (từ 36,8% năm 1999 lên 41% năm 2009 và 49,2%
vào năm 2019) [75] do sự phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, do việc hình thành
các khu công nghiệp mới tập trung cùng với làn sóng di cư ngày càng mạnh mẽ về
các đô thị lớn nên nhu cầu về nhà ở của người dân tại thủ đô Hà Nội liên tục tăng
cao. Mặt khác, thu nhập tự tích lũy của người dân nói chung đặc biệt là những đối
tượng lao động trẻ còn rất thấp, chưa tự giải quyết được nhu cầu về nhà ở. Hiện
nay, khả năng tiếp cận nhà ở của một bộ phận không nhỏ người dân gặp rất nhiều
khó khăn, đặc biệt những người nghèo, có thu nhập thấp tại khu vực đô thị, công
nhân tại các khu công nghiệp. Theo thống kê của Bộ xây dựng, khoảng 1/3 cư dân
tại các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh gặp khó khăn về nhà ở, trong đó
90% người trong lứa tuổi 18-35 không có nhà.
Thực tế cho thấy những người có nhu cầu về nhà ở xã hội đa số là các đối
tượng yếu thế, hoàn cảnh khó khăn, thu nhập ở mức thấp hoặc trung bình. Họ
muốn có nhà để ở nhưng vì điều kiện khách quan hoặc chủ quan nào đó không thể
tự xoay sở mà cần có sự trợ giúp từ bên ngoài mà trước tiên là từ Nhà nước.
Thông qua các giải pháp ưu đãi về tài chính, Nhà nước sẽ giúp tháo gỡ phần nào
những khó khăn về nhà ở mà người nghèo không thể tự giải quyết được.
Về phía các doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội: đặc thù của các dự
án nhà ở xã hội là phải cung cấp những sản phẩm nhà ở có giá thấp hơn so các loại
hình nhà ở khác cùng chất lượng để đáp ứng được nhu cầu của đại bộ phận người
nghèo, người thu nhập thấp. Tuy nhiên, muốn có sản phẩm nhà ở giá rẻ đòi hỏi
các chủ đầu tư phải cắt giảm đến mức thấp nhất các khoản chi phí đầu vào như:
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các khoản thuế, chi phí lãi vay . Để điều đó có thể
trở thành hiện thực thì không thể thiếu được vai trò của Nhà nước. Bằng việc ban
hành và thực thi các giải pháp nói chung, giải pháp tài chính nói riêng như miễn,2
giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giảm một số khoản thuế, ưu đãi về lãi suất
vay xây nhà Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nhà ở xã
hội.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH --------***-------- VŨ THỊ LAN NHUNG GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2021 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH --------***-------- VŨ THỊ LAN NHUNG GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI HÀ NỘI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. NGUYỄN MINH HOÀNG 2. PGS.,TS. NGÔ TRÍ LONG HÀ NỘI - 2021 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án“Giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực. Những tư liệu được sử dụng trong luận án đều có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận án Vũ Thị Lan Nhung iii MỤC LỤC Nội dung Trang LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC PHỤ LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo của luận án 3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 12 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 13 5. Phương pháp nghiên cứu 14 6. Đóng góp của luận án 18 7. Kết cấu luận án 19 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI 20 1.1.Tổng quan về nhà ở xã hội và phát triển nhà ở xã hội 20 1.1.1. Nhà ở xã hội 20 1.1.1.1. Khái niệm nhà ở xã hội 20 1.1.1.2. Đặc điểm nhà ở xã hội 22 1.1.1.3. Phân loại nhà ở xã hội 25 1.1.2. Phát triển nhà ở xã hội 25 1.1.2.1. Khái niệm phát triển nhà ở xã hội 25 1.1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của nhà ở xã hội 26 1.2. Giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội 27 1.2.1.Khái niệm giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội 27 1.2.2. Vai trò của giải pháp tài chính đến phát triển nhà ở xã hội 28 1.2.3. Nội dung các giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội 31 1.2.3.1. Giải pháp nguồn vốn 32 iv 1.2.3.2. Giải pháp thuế 36 1.2.3.3. Giải pháp tín dụng 41 1.2.3.4. Giải pháp giá 44 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội 49 1.2.4.1. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô 49 1.2.4.2. Quan điểm của Nhà nước và chính quyền địa phương về phát triển nhà ở xã hội 51 1.2.4.3 . Chính sách quy hoạch, kế hoach sử dụng đất để phát triển nhà ở xã hội 52 1.2.4.4. Khả năng quản lý, điều hành chính sách của Chính phủ về phát triển nhà ở xã hội 52 1.2.4.5. Nguồn lực của Nhà nước cho phát triển nhà ở xã hội 53 1.3. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về sử dụng giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội 54 1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước 54 1.3.1.1. Kinh nghiệm về giải pháp nguồn vốn 54 1.3.1.2. Kinh nghiệm về giải pháp thuế 62 1.3.1.3. Kinh nghiệm về giải pháp tín dụng 62 1.3.1.4. Kinh nghiệm về giải pháp giá 64 1.3.2. Bài học kinh nghiệm về sử dụng các giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội cho Hà Nội, Việt Nam 65 Kết luận chương 1 68 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI HÀ NỘI THỜI GIAN QUA 69 2.1 Đặc điểm chung của Hà Nội ảnh hưởng đến phát triển nhà ở xã hội 69 2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên 69 2.1.2. Đặc điểm về dân số 69 2.1.3. Đặc điểm về nhà ở 71 2.1.4. Đặc điểm về kinh tế 72 2.1.5. Đánh giá tác động chung của Hà Nội ảnh hưởng đến việc phát triển nhà ở xã hội 72 2.2. Thực trạng phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội thời gian qua 74 2.2.1. Giai đoạn 2011-2015 75 v 2.2.2. Giai đoạn 2016-2020 81 2.2.3. Nhận xét khái quát thực trạng phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội thời gian qua 86 2.3. Thực trạng sử dụng các giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội thời gian qua 87 2.3.1. Thực trạng giải pháp nguồn vốn 88 2.3.2. Thực trạng giải pháp thuế 95 2.3.3. Thực trạng giải pháp tín dụng 99 2.3.4. Thực trạng giải pháp giá 105 2.4. Đánh giá thực trạng sử dụng các giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội thời gian qua 112 2.4.1. Kết quả đạt được 112 2.4.2. Hạn chế 116 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế 121 Kết luận chương 2 137 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI HÀ NỘI 138 3.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế, định hướng, quan điểm, mục tiêu hoàn thiện giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội 138 3.1.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế 138 3.1.2. Định hướng 141 3.1.3. Quan điểm và mục tiêu 142 3.2. Hoàn thiện giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội 143 3.2.1. Hoàn thiện giải pháp nguồn vốn 143 3.2.2. Hoàn thiện giải pháp thuế 154 3.2.3. Hoàn thiện giải pháp tín dụng 159 3.2.4. Hoàn thiện giải pháp giá 165 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp 172 Kết luận chương 3 184 KẾT LUẬN 185 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung đầy đủ DN Doanh nghiệp HTX Hợp tác xã KCN Khu công nghiệp NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội NOXH Nhà ở xã hội NSNN Ngân sách Nhà nước GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp UBND Ủy ban nhân dân vii DANH MỤC BẢNG STT TÊN BẢNG Trang BẢNG 1.1 Thống kê hệ thống ngân hàng tiết kiệm – xây dựng ở một số nước 62 BẢNG 2.1 Một số chỉ tiêu chủ yếu về dân số của Hà Nội 71 BẢNG 2.2 Diện tích nhà ở bình quân đầu người năm 2018 72 BẢNG 2.3 Số lượng công nhân tại các khu công nghiệp và sinh viên cao đẳng, đại học trên địa bàn Hà Nội 74 BẢNG 2.4 Kế hoạch và kết quả thực hiện các chương trình nhà ở xã hội tại Hà Nội giai đoạn 2011-2015 77 BẢNG 2.5 Kế hoạch và kết quả thực hiện chương trình nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại Hà Nội giai đoạn 2011-2015 78 BẢNG 2.6 Kế hoạch và kết quả thực hiện chương trình nhà ở xã hội cho công nhân tại Hà Nội giai đoạn 2011-2015 79 BẢNG 2.7 Kế hoạch và kết quả thực hiện chương trình nhà ở xã hội cho sinh viên tại Hà Nội giai đoạn 2011-2015 80 BẢNG 2.8 Tổng hợp kế hoạch và kết quả thực hiện các chương trình nhà ở xã hội tại Hà Nội giai đoạn 2016-2020 82 BẢNG 2.9 Kế hoạch và kết quả thực hiện chương trình nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại Hà Nội giai đoạn 2016-2020 83 BẢNG 2.10 Kế hoạch và kết quả thực hiện chương trình nhà ở xã hội cho công nhân tại Hà Nội giai đoạn 2016-2020 84 BẢNG 2.11 Kế hoạch và kết quả thực hiện chương trình nhà ở xã hội cho sinh viên tại Hà Nội giai đoạn 2016-2020 85 BẢNG 2.12 Tổng hợp kế hoạch và kết quả thực hiện các chương trình nhà ở xã hội tại Hà Nội 2 giai đoạn 86 BẢNG 2.13 Tổng hợp kế hoạch và kết quả thực hiện các chương trình nhà ở xã hội tại Hà Nội từ 2011-2015 87 BẢNG 2.14 Nhu cầu và kết quả huy động vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại Hà Nội giai đoạn 2011-2015 89 BẢNG 2.15 Nhu cầu và kết quả huy động vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại Hà Nội giai đoạn 2016-2020 90 BẢNG 2.16 So sánh tỷ trọng các nguồn vốn và kết quả huy động vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại Hà Nội 2 giai đoạn 91 BẢNG 2.17 Số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được miễn của các doanh nghiệp đầu tư nhà ở xã hộitại Hà Nội 2011-2019 96 BẢNG 2.18 Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm của các doanh nghiệp đầu tư nhà ở xã hội tại Hà Nội 97 BẢNG 2.19 Số thuế giá trị gia tăng được giảm của các doanh nghiệp đầu tư nhà ở xã hội tại Hà Nội 98 viii BẢNG 2.20 Lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội 2013-2020 của các Ngân hàng thương mại 101 BẢNG 2.21 Lãi suất cho vay đầu tư xây dựng nhà ở xã hội 2013-2020 của các Ngân hàng thương mại 102 BẢNG 2.22 Tổng hợp kết quả cho vay hỗ trợ lãi suất để xây dựng và mua nhà ở gói 30.000 tỷ đồng trên địa bàn Hà Nội 103 BẢNG 2.23 Kết quả giải ngân gói 30.000 tỷ đối với doanh nghiệp đầu tư nhà ở xã hội trên địa bàn Hà Nội từ 1/6/2013- 31/12/2015 103 BẢNG 2.24 Kết quả giải ngân gói 30.000 tỷ đối với người mua nhà ở xã hội trên địa bàn tp Hà Nội từ 1/6/2013- 31/12/2015 104 BẢNG 2.25 Tổng hợp kết quả giải ngân gói 30.000 tỷ đối với doanh nghiệp và người mua nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội từ 1/6/2013- 31/12/2015 104 BẢNG 2.26 Giá bán nhà ở xã hội của một số dự án tại Hà Nội 110 BẢNG 2.27 Giá cho thuê nhà ở xã hội của một số dự án tại Hà Nội 111 BẢNG 2.28 Số lượng các dự án nhà ở xã hội được triển khai tại Hà Nội 113 BẢNG 2.29 Kết quả khảo sát đánh giá về hạn chế, vướng mắc trong quá trình sử dụng các giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội thời gian qua 120 BẢNG 2.30 Kết quả khảo sát về mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, vướng mắc trong quá trình sử dụng các giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội thời gian qua: Nguyên nhân của hạn chế về GP nguồn vốn 123 BẢNG 2.31 Kết quả khảo sát về mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, vướng mắc trong quá trình sử dụng các giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội thời gian qua: Nguyên nhân của hạn chế về GP thuế 126 BẢNG 2.32 Kết quả khảo sát về mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, vướng mắc trong quá trình sử dụng các giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội thời gian qua: Nguyên nhân của hạn chế về GP tín dụng 130 BẢNG 2.33 Kết quả khảo sát về mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, vướng mắc trong quá trình sử dụng các giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội thời gian qua: Nguyên nhân của hạn chế về GP giá 132 BẢNG 2.34 Kết quả khảo sát về mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, vướng mắc trong quá trình sử dụng các giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội thời gian qua: Nhóm nguyên nhân chung. 134 BẢNG 3.1 Kết quả khảo sát về mức độ đồng ý các giải pháp trong việc hoàn thiện giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội : Giải pháp nguồn vốn 150 BẢNG 3.2 Kết quả khảo sát về mức độ đồng ý các giải pháp trong việc hoàn thiện giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội : Giải pháp thuế 156 BẢNG 3.3 Kết quả khảo sát về mức độ đồng ý các giải pháp trong việc hoàn thiện giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội : Giải pháp tín dụng 163 BẢNG 3.4 Kết quả khảo sát về mức độ đồng ý các giải pháp trong việc hoàn thiện gp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội : Giải pháp giá 168 BẢNG 3.5 Kết quả khảo sát mức độ quan trọng của các giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội. 170 BẢNG 3.6 Kết quả khảo sát về mức độ đồng ý các điều kiện để hoàn thiện giải pháp tài chính phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội. 179 ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Tên Phụ lục Nội dung PHỤ LỤC 1 Mẫu phiếu khảo sát số 1 PHỤ LỤC 2 Mẫu phiếu khảo sát số 2 PHỤ LỤC 3 Mẫu phiếu khảo sát số 3 PHỤ LỤC 4 Danh sách các dự án nhà ở xã hội tại Hà Nội PHỤ LỤC 5 Danh sách các doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại Hà Nội tham gia khảo sát ... uyện Sóc Sơn, Hà Nội 15 KCN Đông Anh xã Xuân Nộn, Huyện Đông Anh, Hà Nội 16 KCN Minh Khai- Vĩnh Tuy phường Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, Hà Nội 17 KCN Phùng xá Huyện Thạch Thất- Hà Nội 18 KCN Phụng Hiệp Thuộc địa phận các xã Tô Hiệu, Thắng Lợi, Nghiêm Xuyên, Dũng Tiến , huyện Thường Tín, Hà Nội 19 KCN An Khánh Huyện Hoài Đức- Hà Nội 20 KCN Tân Quang xã Kiêu Kỵ, huyện Gia Lâm, Hà Nội 221 21 KCN Bắc Phú Cát huyện Thạch Thất, Hà Nội 21 Khu công nghệ cao Láng – Hòa Lạc huyện Thạch Thất, Hà Nội 22 Cụm công nghiệp Ngọc Hồi xã Ngọc Hồi và xã Liên Ninh, Hà Nội 23 Cụm công nghiệp Lai Xá- Kim Chung xã Kim Chung- huyện Hoài Đức, Hà Nội 24 Cụm công nghiệp Thanh Oai huyện Thanh Oai, Hà Nội 25 Cụm công nghiệp Nam Tiến Xuân xã Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, Hà Nội 26 Cụm công nghiệp thực phẩm Hapro xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm, Hà Nội 27 Cụm công nghiệp Đại Xuyên xã Đại Xuyên, Phú Xuyên, Hà Nội 28 Cụm công nghiệp Đông Xuân - Kim Lũ huyện Sóc Sơn, Hà Nội 29 Cụm công nghiệp Mai Đình huyện Sóc Sơn, Hà Nội 30 Cụm công nghiệp Cổ Loa xã Cổ Loa, huyện Đông Anh, Hà Nội 31 Cụm công nghiệp Từ Liêm huyện Từ Liêm, Hà Nội 32 Cụm công nghiệp Ninh Hiệp xã Ninh Hiệp, Gia Lâm, Hà Nội 33 Cụm công nghiệp Phú Thị xã Kiêu Kỵ, huyện Gia Lâm, Hà Nội 34 Cụm công nghiệp Phú Minh huyện Từ Liêm, Hà Nội 35 Cụm công nghiệp dệt may Nguyên Khê xã Nguyên Khê, huyện Đông Anh, Hà Nội 36 Cụm công nghiệp quận Hai Bà Trưng Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Nguồn: Tác giả tổng hợp qua Internet 222 PHỤ LỤC 7 ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC, ĐIỀU KIỆN, NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI ( Theo điều 49,50,51,52 của Luật nhà ở số 65/2014/QH13 của Quốc hội ngày 25/11/2014) Điều 49. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội Các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 51 của Luật này thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: 1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; 2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; 3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu; 4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị; 5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; 6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; 7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; 8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này; 9. Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập; 10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở. Điều 50. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội 1. Hỗ trợ giải quyết cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội cho các đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 49 của Luật này; đối với đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này thì chỉ được thuê nhà ở xã hội. 2. Hỗ trợ theo các chương trình mục tiêu về nhà ở để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 49 của Luật này xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở. 3. Hỗ trợ giao đất ở có miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc tặng nhà ở cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 49 của Luật này. 223 4. Hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để các đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở. Điều 51. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội 1. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định sau đây: a) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực; b) Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này; c) Đối với đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 của Luật này thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm này. 2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu về nhà ở tương ứng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện về nhà ở, cư trú theo quy định sau đây: a) Có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát; b) Có đăng ký thường trú tại địa phương nơi có đất ở, nhà ở cần phải xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa. Điều 52. Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội 1. Việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây: 224 a) Có sự kết hợp giữa Nhà nước, cộng đồng dân cư, dòng họ và đối tượng được hỗ trợ trong việc thực hiện chính sách; b) Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cộng đồng dân cư; c) Bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định của Luật này; d) Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì đối tượng là người khuyết tật, nữ giới được ưu tiên hỗ trợ trước; đ) Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ thì chỉ áp dụng một chính sách hỗ trợ cho cả hộ gia đình. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trên địa bàn. PHỤ LỤC 8 NGUYÊN TẮC VÀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI ( Theo điều 23, Nghị định 100/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20 tháng 10 năm 2015) Điều 23: Nguyên tắc xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội 1. Nguyên tắc xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đầu tư xây dựng theo dự án: a) Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua (hợp lệ) bằng hoặc ít hơn tổng số căn hộ do chủ đầu tư công bố thì việc lựa chọn căn hộ thực hiện theo hình thức thỏa thuận giữa chủ đầu tư và khách hàng; b) Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua (hợp lệ) nhiều hơn tổng số căn hộ do chủ đầu tư công bố thì việc xét duyệt, lựa chọn đối tượng thực hiện theo hình thức chấm điểm theo tiêu chí quy định tại Khoản 2 Điều này. Sau khi xét duyệt, lựa chọn đủ hồ sơ hợp lệ tương ứng với tổng số căn hộ do chủ đầu tư công bố thì việc xác định cụ thể từng căn hộ trước khi ký hợp đồng thực hiện theo nguyên tắc thỏa thuận giữa chủ đầu tư và khách hàng. Trường hợp có nhiều hồ sơ hợp lệ bằng điểm nhau vượt quá tổng số căn hộ được đầu tư thì chủ đầu tư tổ chức lựa chọn theo hình thức bốc thăm công khai; 225 c) Trường hợp người mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội không đạt được nhu cầu, nguyện vọng của mình tại dự án đã đăng ký thì được trả hồ sơ để đăng ký tại các dự án khác, nếu không muốn lựa chọn căn hộ khác còn lại trong dự án đó. 2. Thang điểm được xác định trên cơ sở các tiêu chí cụ thể sau: TT Tiêu chí chấm điểm Số điểm 1 Tiêu chí khó khăn về nhà ở: - Chưa có nhà ở. 40 - Có nhà ở nhưng hư hỏng, dột, nát hoặc diện tích bình quân dưới 10 m2/người. 30 2 Tiêu chí về đối tượng: - Đối tượng 1 (quy định tại các Khoản 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật Nhà ở). 30 - Đối tượng 2 (quy định tại các Khoản 4 và 9 Điều 49 của Luật Nhà ở 20 - Đối tượng quy định tại các Khoản 1, 8 và 10 Điều 49 của Luật Nhà ở). 40 3 Tiêu chí ưu tiên khác: - Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 1, 2. 10 - Hộ gia đình có 01 người thuộc đối tượng 1 và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 2. 7 - Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 2 4 Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau thì chỉ tính theo tiêu chí ưu tiên có thang điểm cao nhất. 4 Tiêu chí ưu tiên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định: (theo điều kiện cụ thể của từng địa phương, nếu có) 10 3. Căn cứ theo nguyên tắc, tiêu chí chấm điểm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chí ưu tiên để lựa chọn các đối tượng được 226 mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn phù hợp với đặc thù của địa phương nhưng không được vượt quá tiêu chí tại Điểm 4 Khoản 2 Điều này, để hướng dẫn các chủ đầu tư dự án và các hộ gia đình, cá nhân thực hiện việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội đúng đối tượng theo quy định. 4. Chủ đầu tư dự án và hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội căn cứ theo nguyên tắc, tiêu chí chấm điểm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này và quy định cụ thể của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành (nếu có) để thực hiện việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư xây dựng. 5. Đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 49 của Luật Nhà ở thì có thể đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do các thành phần kinh tế đầu tư hoặc dự án do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an triển khai thực hiện nhưng phải bảo đảm nguyên tắc mỗi đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở chỉ được hỗ trợ giải quyết một lần. Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quy định cụ thể tiêu chí xét duyệt đối tượng, điều kiện đối với các trường hợp được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại các dự án xây dựng nhà ở xã hội do mình triển khai thực hiện phù hợp với đặc thù của lực lượng vũ trang gửi Bộ Xây dựng để có ý kiến thống nhất bằng văn bản trước khi ban hành, trong thời hạn 15 ngày làm việc Bộ Xây dựng có trách nhiệm trả lời về nội dung xin ý kiến. Đối với các trường hợp đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở tại các dự án do các thành phần kinh tế đầu tư thì nguyên tắc và tiêu chí xét duyệt đối tượng thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
File đính kèm:
- luan_an_giai_phap_tai_chinh_phat_trien_nha_o_xa_hoi_tai_ha_n.pdf
- KL mới TA-VTLNhung.pdf
- KL mới TViet-VTLNhung.pdf
- Tomtat TA-VuThiLanNhung.pdf
- Tomtat TV-VuThiLanNhung.pdf