Luận án Hỗ trợ sinh kế đối với người lao động Khmer nhập cư từ thực tiễn tỉnh Bình Dương
Bình Dương là một trong những địa phương có tốc độ phát triển nhanh, có
nhiều khu công nghiệp nhất trong cả nước. Đến cuối năm 2018, toàn tỉnh hiện có 29
khu công nghiệp và 12 cụm công nghiệp với 35.609 doanh nghiệp vốn trong nước
với tổng vốn đầu tư 286.295 tỷ đồng và 3.471 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn
đầu tư 31,75 tỷ USD. Cơ cấu kinh tế của tỉnh với công nghiệp và dịch vụ đóng vai
trò chủ đạo theo tỷ lệ công nghiệp 63,87% - dịch vụ 23,94% - nông nghiệp 3,08%
[4]. Đạt được kết quả như hôm nay là do trong quá trình phát triển kinh tế, Bình
Dương luôn lấy công nghiệp làm nền tảng đột phá mà hạt nhân chính là xây dựng
kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp gắn với đô thị hóa [188]. Với tốc độ phát triển
nhanh, Bình Dương trở thành điểm đến thu hút một làn sóng người nhập cư từ khắp
cả nước, từ nhân lực có trình độ cao đến lao động phổ thông. Trong dòng người di
cư đến vùng đất này có không ít là lao động thiểu số đến từ các tỉnh đồng bằng sông
Cửu Long. Theo số liệu của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2018, hiện có
khoảng 18.655 người là dân tộc thiểu số ở vùng Tây Nam Bộ đang sinh sống và làm
việc [79]. Trong tổng số đó, theo ước tính người lao động Khmer nhập cư chiếm đa
số với khoảng 90%. Chính vì thế chúng tôi đã lựa chọn nhóm này làm khách thể
nghiên cứu cho luận án của mình. Từ thực tế quan sát cho thấy, việc thay đổi về
không gian sống và nghề nghiệp truyền thống sang không gian đô thị và công
nghiệp đã tác động đáng kể đến sinh kế và phong tục tập quán của đồng bào Khmer.
Trong quá trình thích ứng sinh kế, việc hòa nhập vào môi trường sống và môi
trường làm việc mới với những khác biệt về giờ giấc, kỷ luật và cách thức làm việc
là điều không hề đơn giản. Bên cạnh đó, những sự thay đổi về văn hóa, lối sống
cũng đặt họ vào tình thế phải lựa chọn để có thể đảm bảo sinh kế là những vấn đề
rất đáng được lưu tâm tìm hiểu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Hỗ trợ sinh kế đối với người lao động Khmer nhập cư từ thực tiễn tỉnh Bình Dương
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI LÊ ANH VŨ HỖ TRỢ SINH KẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG KHMER NHẬP CƯ TỪ THỰC TIỄN TỈNH BÌNH DƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI Hà Nội, 2021 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI LÊ ANH VŨ HỖ TRỢ SINH KẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG KHMER NHẬP CƯ TỪ THỰC TIỄN TỈNH BÌNH DƯƠNG Ngành: Công tác xã hội Mã số: LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI Người hướng dẫn khoa học: 1.PGS.TS Trần Thị Kim Xuyến 2. TS. Hà Thị Thư Hà Nội, 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Các số liệu trong luận án đảm bảo độ tin cậy, chính xác và trung thực. Những kết quả nghiên cứu nêu trong luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận án Lê Anh Vũ LỜI CÁM ƠN Trước hết tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Trần Thị Kim Xuyến và TS. Hà Thị Thư đã trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện luận án này. Tôi biết rằng, nếu như không có sự hỗ trợ về chuyên môn thì tôi sẽ không thể hoàn thành luận án này một cách tốt nhất có thể. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn tới quý thầy cô, các cán bộ trong khoa Công tác xã hội của Học viện Khoa học Xã hội, các đồng nghiệp trong chương trình Công tác xã hội khoa Khoa học xã hội và Nhân văn thuộc Trường Đại học Thủ Dầu Một đã hỗ trợ tôi trong suốt quá trình làm luận án. Tôi cũng xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu trong luận án là trung thực. Những kết luận nêu trong luận án chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình khoa học nào. Với sự nỗ lực của bản thân, luận án được hoàn thành nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự động viên, góp ý của quý thầy cô, các bạn học viên để nghiên cứu được hoàn thiện. Hà Nội, ngày 12 tháng 2 năm 2020 TÁC GIẢ Lê Anh Vũ MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........................... 11 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở nước ngoài .................................. 11 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .................................... 18 1.3. Đánh giá tình hình nghiên cứu và những vấn đề liên quan đến luận án ....................................................................................................... 27 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU VỀ HỖ TRỢ SINH KẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG KHMER NHẬP CƯ ... 31 2.1. Người lao động Khmer với vấn đề sinh kế ....................................... 31 2.2. Hoạt động hỗ trợ sinh kế đối với người lao động Khmer nhập cư .... 44 2.3. Khung phân tích ................................................................................. 61 2.4. Tổ chức nghiên cứu ............................................................................ 63 Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ SINH KẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG KHMER NHẬP CƯ TẠI BÌNH DƯƠNG .... 67 3.1. Mô tả địa bàn nghiên cứu và khách thể nghiên cứu .......................... 67 3.2. Thực trạng về sinh kế của lao động Khmer nhập cư ......................... 70 3.3. Thực trạng hoạt động hỗ trợ sinh kế cho lao động Khmer nhập cư .. 83 3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động hỗ trợ sinh kế ...... 102 Chương 4: ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG TRONG HỖ TRỢ SINH KẾ ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG KHMER NHẬP CƯ TẠI BÌNH DƯƠNG ................................................................. 116 4.1. Sự cần thiết của ứng dụng phương pháp Phát triển cộng đồng ....... 116 4.2. Khái niệm cộng đồng và phát triển cộng đồng ................................ 117 4.3. Nguyên tắc và tiến trình trong phát triển cộng đồng ....................... 121 4.4. Tiến trình ứng dụng phương pháp ................................................... 122 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 144 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ........ 151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 152 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT NGHĨA 1 CSXH Chính sách xã hội 2 CTXH Công tác xã hội 3 DFID The Department for International Development Bộ Phát triển quốc tế vương quốc Anh 4 LĐTS Lao động Thiểu số 5 NVXH Nhân viên xã hội 6 UBND Ủy ban Nhân dân DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................................. 68 Bảng 3.2: Thời gian làm việc .................................................................................... 71 Bảng 3.3: Mô tả về thu nhập và chi tiêu theo loại hình công việc (triệu đồng) ........ 75 Bảng 3.4: Tỷ lệ người quen biết và người giúp đỡ ................................................... 79 Bảng 3.5: Vai trò của hệ thống thân tộc – đồng hương trong hỗ trợ sinh kế ............ 80 Bảng 3.6: Hoạt động hỗ trợ tâm lý ............................................................................ 83 Bảng 3.7: Kiểm định mức độ hiệu quả của hoạt động hỗ trợ tâm lý với loại hình công việc hiện tại ............................................................................................ 84 Bảng 3.8: Nguồn lực hỗ trợ về tâm lý ....................................................................... 85 Bảng 3.9: Hoạt động hỗ trợ tăng cường mạng lưới xã hội ....................................... 89 Bảng 3.10: Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá mức độ hiệu quả hỗ trợ tăng cường mạng lưới xã hội theo nhóm học vấn .................................................. 89 Bảng 3.11: Hoạt động hỗ trợ thông tin ..................................................................... 92 Bảng 3.12: Nguồn lực hỗ trợ thông tin ..................................................................... 93 Bảng 3.13: Một số địa chỉ hỗ trợ thanh niên công nhân trên địa bàn tỉnh Bình Dương . 94 Bảng 3.14: Hoạt động hỗ trợ việc làm ...................................................................... 98 Bảng 3.15: Nguồn lực hỗ trợ về việc làm ................................................................. 98 Bảng 3.16: Kiểm định phương sai giữa loại hình làm việc và mức độ thường xuyên được nhận hỗ trợ việc làm ............................................................................ 100 Bảng 3.17: Các yếu tố ảnh hưởng đến hỗ trợ việc làm ........................................... 103 Bảng 3.18: Các yếu tố ảnh hưởng đến hỗ trợ tâm lý .............................................. 106 Bảng 3.19: Các yếu tố ảnh hưởng đến hỗ trợ thông tin .......................................... 108 Bảng 3.20: Các yếu tố ảnh hưởng đến hỗ trợ kết nối mạng lưới xã hội ................. 110 Bảng 3.21: Kiểm định mối liên hệ giữa việc hiểu về nhu cầu và các đặc điểm nhân khẩucủa người trả lời .................................................................................... 113 Bảng 3.22: Kiểm định mối liên hệ giữa việc biết tiếng Khmer và các đặc điểm nhân khẩu của người trả lời ................................................................................... 114 Bảng 4.1: Đặc điểm lao động Khmer trong cộng đồng .......................................... 124 Bảng 4.2: Xếp hạng ưu tiên các vấn đề quan tâm theo giới tính ............................ 129 Bảng 4.3: Nhu cầu liên quan đến sinh kế ................................................................ 129 Bảng 4.4: Xếp hạng ưu tiên các hoạt động cần triển khai ...................................... 130 Bảng 4.5: Kế hoạch thực hiện ................................................................................. 132 Bảng 4.6: Mức độ tham gia của cộng đồng ............................................................ 133 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH Hình 2.1: Mô hình giải quyết vấn đề sử dụng cách tiếp cận “Con người trong môi trường” ........................................................................................................... 56 Biểu đồ 3.1: Tình trạng công việc theo loại hình công việc ..................................... 71 Biểu đồ 3.2: Đánh giá về điều kiện sống theo địa bàn .............................................. 78 Hình 3.1: Một số địa chỉ hỗ trợ thanh niên công nhân trên địa bàn tỉnh Bình Dương ........................................................................................................ 95 Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức cộng đồng ở khu trọ ......................................................... 124 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Bình Dương là một trong những địa phương có tốc độ phát triển nhanh, có nhiều khu công nghiệp nhất trong cả nước. Đến cuối năm 2018, toàn tỉnh hiện có 29 khu công nghiệp và 12 cụm công nghiệp với 35.609 doanh nghiệp vốn trong nước với tổng vốn đầu tư 286.295 tỷ đồng và 3.471 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư 31,75 tỷ USD. Cơ cấu kinh tế của tỉnh với công nghiệp và dịch vụ đóng vai trò chủ đạo theo tỷ lệ công nghiệp 63,87% - dịch vụ 23,94% - nông nghiệp 3,08% [4]. Đạt được kết quả như hôm nay là do trong quá trình phát triển kinh tế, Bình Dương luôn lấy công nghiệp làm nền tảng đột phá mà hạt nhân chính là xây dựng kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp gắn với đô thị hóa [188]. Với tốc độ phát triển nhanh, Bình Dương trở thành điểm đến thu hút một làn sóng người nhập cư từ khắp cả nước, từ nhân lực có trình độ cao đến lao động phổ thông. Trong dòng người di cư đến vùng đất này có không ít là lao động thiểu số đến từ các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Theo số liệu của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2018, hiện có khoảng 18.655 người là dân tộc thiểu số ở vùng Tây Nam Bộ đang sinh sống và làm việc [79]. Trong tổng số đó, theo ước tính người lao động Khmer nhập cư chiếm đa số với khoảng 90%. Chính vì thế chúng tôi đã lựa chọn nhóm này làm khách thể nghiên cứu cho luận án của mình. Từ thực tế quan sát cho thấy, việc thay đổi về không gian sống và nghề nghiệp truyền thống sang không gian đô thị và công nghiệp đã tác động đáng kể đến sinh kế và phong tục tập quán của đồng bào Khmer. Trong quá trình thích ứng sinh kế, việc hòa nhập vào môi trường sống và môi trường làm việc mới với những khác biệt về giờ giấc, kỷ luật và cách thức làm việc là điều không hề đơn giản. Bên cạnh đó, những sự thay đổi về văn hóa, lối sống cũng đặt họ vào tình thế phải lựa chọn để có thể đảm bảo sinh kế là những vấn đề rất đáng được lưu tâm tìm hiểu. Ở một khía cạnh khác, công tác hỗ trợ sinh kế cho lao động nhập cư tại Bình Dương cũng được Đảng bộ và chính quyền tỉnh quan tâm thông qua các chương trình tiêu biểu như chương trình “Bốn ổn định” (đời sống, sức khỏe, việc làm, nhà ở). Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu về hiện trạng tiếp cận phúc lợi của công nhân trên 2 toàn địa bàn tỉnh Bình Dương còn nhiều hạn chế, đặc biệt đối với công nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp tư nhân. Bên cạnh đó, chính đối tượng công nhân cũng không có điều kiện do tín ... ......................................................................................... A5.5: Trong 3 năm qua anh/ chị có thay đổi công việc hay không? 0. Không => Chuyển quaA1.10 1. Có => Hỏi tiếp A1.9 A5.6: Tổng số lần thay đổi công việc trong 3 năm qua của anh/ chị là khoảng bao nhiêu lần? .lần A5.7: Lý do chính của lần thay đổi công việc gần đây nhất là gì? (chỉ chọn 3 câu trả lời chính) 1. Do lương, thu nhập thấp 2. Do công ty gặp khó khăn 3. Do chủ thuê lao động khó tính 4. Do công việc nặng nhọc 5. Do môi trường làm việc ô nhiễm 6. Chính sách phúc lợi của công ty không phù hợp 7. Ý kiến khác (ghi rõ):.. A5.8: Thông thường thời gian làm việc của anh/chị như thế nào? Số giờ làm việc trong một ngày (không tăng ca): Số giờ làm việc trong một ngày(nếu tăng ca):. Số ngày làm việc trong tuần (không tăng ca):.. Số ngày làm việc trong tuần (nếu tăng ca):. A5.9: anh/ chị phải làm gì để đề phòng những lúc khó khăn về tài chính? (nhiều lựa chọn) 1. Tới đâu hay tới đó 4. Chơi hụi 2. Học cách thức chi tiêu hợp lý 5. Mua vàng 3. Sống kham khổ để tiết kiệm tiền 6. Gởi sổ tiêt kiệm 7. Ý kiến khác (ghi rõ): A5.10: Với điều kiện của mình, anh/chị có thể mượn được tối đa bao nhiêu tiền? . . . . . . . . . . . . . . .đồng. A5.11: Và từ những ai ? (có thể có nhiều ý) 1. Cha mẹ 2. Anh chị em ruột thịt 3. Họ hàng 183 4. Bạn bè 5. Đoàn thể xã hội chính trị 6. Hội đoàn, tổ chức tôn giáo 7. Công đoàn 8.Nguồn khác (ghi rõ) : . . . . . . . . . . . . A5.12: Khi anh/ chị gặp bất kỳ khó khăn gì ngoài sức của mình, với những nhóm vấn đề sau đây, ai sẽ là người anh chị chia sẻ hoặc nhờ giúp đỡ? STT Nguồn giúp đỡ Về nhà ở 1=Có 0=Không Về khám chữa bệnh 1=Có 0=Không Giáo dục/ đào tạo 1=Có 0=Không Hỗ trợ việc làm 1=Có 0=Không Hỗ trợ tâm lý 1=Có 0=Không Tài chính 1=Có 0=Không 1 Không nhờ ai (tự bản thân/gia đình giải quyết) 2 Người thân trong gia đình 3 Bạn bè (bạn cùng quê) 4 Bạn bè nói chung (nơi làm việc, nơi ở ..) 5 Chủ nhà trọ 6 Công đoàn trong công ty 7 Chủ doanh nghiệp 8 Đoàn thể chính trị xã hội (Đoàn TN, Hội TN, PN..) 9 Tổ chức tôn giáo (chùa, nhà thờ ....) 10 Tổ chức tư nhân (trung tâm giới thiệu việc làm,...) 11 Nơi khác (ghi rõ):........... 184 A6: VĂN HÓA - GIẢI TRÍ A6.1: Mức độ anh/ chị tham gia các hoạt động sau vào những lúc rảnh rỗi ? A6.2. Vào các dịp lễ/ tết của dân tộc mình anh chị thường làm gì? 1. Về tham gia lễ hội ở quê 2. Tổ chức ăn uống tại nơi trọ 5. Không tổ chức do không có tiền 3. Đi chùa 6. Không tổ chức do bận công việc STT Hoạt động Mỗi ngày Tuần vài lần Tháng vài lần Năm vài lần Chưa bao giờ 1. Xem tivi, nghe radio 2. Lên internet 3. Nhậu với bạn bè 4. Uống café trò chuyện với bạn bè, người thân 5. Đi lễ chùa 6. Đọc sách báo 7. Đi thăm phố xá 8. Đi mua sắm 9. Tham gia các hoạt động do Hội đồng hương tổ chức 10. Học tập nâng cao kiến thức 11. Học tập nâng cao tay nghề 12. Hoạt động khác (xin ghi rõ..) 185 4. Tham gia lễ hội do địa phương nơi tạm trú tổ chức 8. Khác.. A6.3: Anh/chị có thường xuyên truy cập internet không? 1. Có số giờ/ngày:.. 2. Không => chuyển sang A6.4: Anh/chị truy cập internet bằng phương tiện gì? 1. Máy vi tính bàn/xách tay của gia đình 3. Máy tính tại nơi làm việc 2. Máy tính điểm dịch vụ công cộng 4. Điện thoại thông minh A6.5: Anh/chị truy cập internet cho các mục đích gì sau đây? (nhiều lựa chọn) 1. Đọc báo, tin tức 5. Giải trí: nghe nhạc, xem phim 2. Tìm kiếm thông tin việc làm 6. Chơi game 3. Tìm kiếm thông tin chăm sóc sức khỏe 7. Làm quen, kết bạn 4. Tìm kiếm thông tin tri thức phổ thông 8. Trao đổi thông tin bạn bè, người thân 9. Khác. B1. Hỗ trợ việc làm Có được hỗ trợ 1: có 2: không Mức độ thường xuyên 1 = Rất không thường xuyên 2 = Hiếm khi 3= Thỉnh thoảng 4 = Thường xuyên 5 = Rất thường xuyên Mức độ hiệu quả 1 = rất không hiệu quả 2 = không hiệu quả 3 = Bình thường 4 = hiệu quả 5 = rất hiệu quả Người hỗ trợ chính 1 = Gia đình; 2 = thân tộc – đồng hương; 3 = đồng nghiệp 4 = cán bộ xã hội ; 5 = Chủ nhà trọ 1. Hỗ trợ tìm việc làm 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 2 Thông tin về việc làm 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 3. Hỗ trợ phương tiện làm việc 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 4. Hỗ trợ đào tạo nghề 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Kết nối nguồn lực hỗ trợ việc làm 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 186 B2. Hỗ trợ tâm lý Có được hỗ trợ 1: có 2: không Mức độ thường xuyên 1 = Rất không thường xuyên 2 = Hiếm khi 3= Thỉnh thoảng 4 = Thường xuyên 5 = Rất thường xuyên Mức độ hiệu quả 1 = rất không hiệu quả 2 = không hiệu quả 3 = Bình thường 4 = hiệu quả 5 = rất hiệu quả Người hỗ trợ chính 1 = Gia đình; 2 = thân tộc – đồng hương; 3 = đồng nghiệp 4 = cán bộ xã hội ; 5 = Chủ nhà trọ 1. Tâm sự khi buồn 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2. Cho lời khuyên 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3. Hỗ trợ ra quyết định 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 4. Đồng cảm 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5. Tin tưởng 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 B3. Hỗ trợ thông tin Có được hỗ trợ 1: có 2: không Mức độ thường xuyên 1 = Rất không thường xuyên 2 = Hiếm khi 3= Thỉnh thoảng 4 = Thường xuyên 5 = Rất thường xuyên Mức độ hiệu quả 1 = rất không hiệu quả 2 = không hiệu quả 3 = Bình thường 4 = hiệu quả 5 = rất hiệu quả Người hỗ trợ chính 1 = Gia đình; 2 = thân tộc – đồng hương; 3 = đồng nghiệp 4 = cán bộ xã hội 5 = Chủ nhà trọ 1.Dịch vụ khám chữa bệnh 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2.Giáo dục 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3. Nhà trọ/nơi ở 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 4.Chính sách được hưởng 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5. Pháp luật 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6. Vay vốn 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 187 B4. Hỗ trợ kết nối mạng lưới xã hội Bảng 1 Có được hỗ trợ 1: có 2: không Mức độ thường xuyên 1 = Rất không thường xuyên 2 = Hiếm khi 3= Thỉnh thoảng 4 = Thường xuyên 5 = Rất thường xuyên Mức độ hiệu quả 1 = rất không hiệu quả 2 = không hiệu quả 3 = Bình thường 4 = hiệu quả 5 = rất hiệu quả Người hỗ trợ chính 1 = Gia đình; 2 = thân tộc – đồng hương; 3 = đồng nghiệp 4 = cán bộ xã hội ; 5 = Chủ nhà trọ 1. Kết nối tham gia hội đoàn thể ở nơi làm việc 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2. Kết nối tham gia hội đồng hương 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3. Kết nối tham gia đoàn thể nơi cư trú 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 4. Kết nối tham gia tổ dân phố/xóm 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 B5. Anh/chị hãy cho biết mức độ đồng ý của mình với các nhận định sau đây về các hoạt động hỗ trợ: Anh chị hãy cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về các phát biểu sau đây bằng cách chọn ô thích hợp: Hoàn toàn không đồng ý: chọn ô số 1 Không đồng ý: chọn ô số 2 Trung lập: chọn ô số 3 Đồng ý chọn ô số 4 Rất đồng ý chọn ô số 5 H o à n to à n k h ô n g đ ồ n g ý K h ô n g đ ồ n g ý T ru n g lậ p Đ ồ n g ý R ấ t đ ồ n g ý 1 2 3 4 5 1. Tôi luôn được hỗ trợ việc làm 2. Tôi luôn được hỗ trợ tâm lý (chia sẻ, động viên, đồng cảm) 3.Tôi luôn được hỗ trợ thông tin (sức khỏe, pháp luật, chỗ ở, giáo 188 dục) 4. Tôi luôn được hỗ trợ kết nối mạng lưới xã hội (tham gia hội/nhóm, đồng hương) Đặc điểm người hỗ trợ Người hỗ trợ cần giao tiếp được bằng tiếng Khmer Người hỗ trợ cần hiểu biết về văn hóa Khmer Người hỗ trợ cần tôn trọng chúng tôi Người hỗ trợ cần hiểu được nhu cầu của chúng tôi 189 C. THÔNG TIN NHÂN KHẨU THÔNG TIN CÁ NHÂN D1.Tuổi. D3.Giới tính: 1. Nam 2. Nữ D4. Hôn nhân: 1. Chưa lập gia đình 2. Đã lập gia đình 3 ly hôn/ly thân 4. Góa D5: Anh/chị hãy cho biết trình độ học vấn cao nhất mà mình đạt được D6. Tính đến thời điểm hiện tại, anh chị đã nhập cư vào Bình Dương được bao nhiêu năm. D7. Lý do quan trọng nhất mà anh/ chị quyết định di cư vào Bình Dương? 1. Dễ tìm việc làm 4. Công việc ổn định 2. Việc làm có lương cao 5. Được ở với/ gần người thân 3. Chi phí sinh hoạt thấp 6. Lý do khác (ghi rõ)................................... D8: Anh/ chị di cư vào Bình Dương cùng ai? (có thể chọn nhiều ý) 1. Vợ/ chồng, con cái 4. Bạn bè cùng quê 2. Anh chị em ruột 5. Người môi giới lao động 3. Bà con họ hàng 6. Đi một mình 7. Ý kiến khác (ghi rõ) 190 MẪU PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU ĐỊNH TÍNH 1 Khách thể nghiên cứu: Lao động Khmer nhập cư Câu 1: Hỏi những thông tin cá nhân của người trả lời? - Quê quán - Tình trạng hôn nhân - Học vấn - Tuổi - Số năm làm việc ở Bình Dương Câu 2: Tìm hiểu lý do vì sau lên Bình Dương làm việc? - Kinh tế - Đời sống tinh thần - Lý do khác (Cố gắng khai thác nhiều thông tin có liên quan) Câu 3: Những thay đổi trong cuộc sống từ khi lên Bình Dương? - Kinh tế: việc làm, thu nhập - Tiếp cận dịch vụ xã hội - Đời sống tinh thần: Vui chơi, giải trí, sinh hoạt tôn giáo Cố gắng hỏi cả những khía cạnh tiêu cực và tích cực. Có thể gợi ý người trả lời kể những câu chuyện có liên quan mà họ nhớ nhất từ khi lên Bình Dương. Câu 4: Những thuận lợi và khó khăn trong cuộc sống ở Bình Dương so với quê nhà? - Hỏi kỹ về kinh tế, sinh hoạt văn hóa, điều kiện sống, nuôi dạy con cái Câu 5: Khi gặp những khó khăn trong cuộc sống thì anh (chị) thường làm như thế nào? Cố gắng hỏi kỹ về mạng lưới chính thức cũng như phi chính thức của người trà lời. Có thể nhờ họ kể những câu chuyện có liên quan. Câu 6: Anh (chị) có thể đánh giá như thế nào về những sự hỗ trợ đó 191 (hỏi từng hình thức hỗ trợ, người hỗ trợ) Câu 7: Hiện thời, anh (chị) đang có những nhu cầu gì? - Điều kiện sống - Việc làm - Tiếp cận dịch vụ phúc lợi: văn hóa, giáo dục, y tế, vay vốn, vui chơi, giải trí Câu 8: Những mong đợi về tương lai của anh (chị) Hỏi về những dự định trong tương lai và nhờ người trả lời giải thích những mong đợi mà họ lựa chọn. 192 MẪU PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU ĐỊNH TÍNH 1 Khách thể nghiên cứu: Quản lý lao động Khmer nhập cư Câu 1: Hỏi những thông tin cá nhân của người trả lời? - Quê quán - Tình trạng hôn nhân - Học vấn - Tuổi - Số năm làm việc ở Bình Dương Câu 2: Hỏi về tình hình của công nhân trong công ty nơi anh (chị) làm quản lý? - Việc làm - Cách giao tiếp - Khả năng thích nghi Câu 3: Những điểm mạnh của lao động Khmer trong công việc? - Có thể gợi ý những điểm liên quan đến vốn con người: sức khỏe, tinh thần làm việc Câu 4: Những điểm yếu của lao động Khmer trong công việc? - Có thể gợi ý những điểm liên quan đến vốn con người: học vấn, ý thức làm việc Câu 5: Những cách thức khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh trong công việc của lao động Khmer mà anh (chị) đã tiến hành? - Có thể kể những câu chuyện thực tế có liên quan
File đính kèm:
- luan_an_ho_tro_sinh_ke_doi_voi_nguoi_lao_dong_khmer_nhap_cu.pdf
- Scan0163.JPG
- Scan0164.JPG
- TT Eng LeAnhVu.pdf
- TT LeAnhVu.pdf
- Trichyeu_LeAnhVu.pdf