Luận án Mô hình hoạt động của giáo viên trong dạy đọc hiểu văn bản ở trung học phổ thông
– Yêu cầu đổi mới dạy học trong nhà trường phổ thông những năm gần đây đòi
hỏi phải chuyển từ việc truyền thụ, nhồi nhét nội dung sang hình thành và phát triển
năng lực (NL) cho người học. Với việc dạy đọc hiểu (ĐH) trong môn Ngữ văn, người
GV cần biết chuyển từ cách dạy học giảng văn sang dạy ĐH các loại văn bản (VB).
Trước 2 yêu cầu quan trọng này; GV vốn đã có những thói quen trong dạy học Ngữ
văn theo cách cũ cần chuyển sang cách dạy học mới: dạy cách thức, hình thành
phương pháp đọc, viết và nói – nghe cho HS. Dạy cách thức và phương pháp đòi hỏi
các hoạt động (HĐ) của người GV trong giờ Ngữ văn cũng phải thay đổi; không thể
theo các HĐ như trong giờ giảng văn truyền thống. Chương trình (CT) Ngữ văn 2006
đã nêu lên định hướng dạy học đọc hiểu theo thể loại và kiểu VB. CT Ngữ văn 2018
tiếp tục khẳng định yêu cầu và định hướng đó. Do đó các hoạt động dạy học (HĐDH)
của GV cần tuân thủ theo yêu cầu của CT.
– Phát triển CT giáo dục phổ thông theo hướng tiếp cận NL là nền tảng cho việc
đảm bảo chất lượng đào tạo, hội nhập với thế giới. Việc chuyển từ dạy học theo định
hướng nội dung sang dạy học theo yêu cầu phát triển NL người học là một thách thức
lớn đối với GV của tất cả các bộ môn, nhất là môn Ngữ văn. Yêu cầu đổi mới CT giáo
dục theo định hướng phát triển NL đòi hỏi GV phải thay đổi cách dạy theo hướng tổ
chức các HĐ, thông qua các HĐ và bằng các HĐ. Trong hàng loạt các HĐ của GV ở
giờ ĐHVB đâu là những HĐ cốt lõi cần tuân thủ trong dạy học theo định hướng mới?
Đâu là những HĐ “mềm” có thể và cần vận dụng linh hoạt? HĐ dạy học của người
thầy vì vậy cần phải thay đổi theo hướng nào?.Các vấn đề lí luận và phương pháp dạy
học mới vừa nêu chưa được chú ý; chưa có công trình chuyên sâu phân tích một cách
cụ thể. Rất ít tài liệu, giáo trình bàn về việc phân loại các HĐ sư phạm trong dạy học
ĐHVB nói riêng; mục đích và vai trò của các HĐ sư phạm khác nhau và mối quan hệ
của các HĐ ấy trong dạy học ĐHVB cũng chưa được trình bày một cách tường
minh Và vì thế cần có những công trình nghiên cứu đề xuất các HĐ cụ thể trong dạy
học ĐHVB nhằm phát triển NLĐH của HS.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Mô hình hoạt động của giáo viên trong dạy đọc hiểu văn bản ở trung học phổ thông
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN THỊ THU HIỀN MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TRONG DẠY ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Ở TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2021 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN THỊ THU HIỀN MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TRONG DẠY ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Ở TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Mã số: 9 14 01 11 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. NGUYỄN THÀNH THI 2. PGS.TS. NGUYỄN THỊ HẠNH HÀ NỘI – 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi được hoàn thành với sự hướng dẫn và cố vấn của các nhà khoa học. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2021 Tác giả luận án Nguyễn Thị Thu Hiền ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận án tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các tập thể và cá nhân. Luận án của tôi được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Nguyễn Thành Thi, PGS.TS Nguyễn Thị Hạnh và đặc biệt là sự cố vấn của các nhà khoa học: PGS.TS Đỗ Ngọc Thống, PGS.TS Phan Huy Dũng, PGS.TS Nguyễn Văn Kha. Tôi xin bày tỏ tình cảm quý trọng và tri ân sâu sắc đến các cán bộ hướng dẫn, các nhà khoa học đã nhiệt tình chỉ dẫn, định hướng, chia sẻ các tài liệu, các ý kiến hết sức quý báu trong suốt quá trình tôi thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Phòng Quản lí khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế; Ban lãnh đạo Bộ giáo dục và Đào tạo, Vụ Giáo dục Đại học, Vụ Pháp chế; các nhà khoa học, các chuyên gia đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu trong tình hình khó khăn do đại dịch Covid-19. Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các giáo viên đã tích cực hỗ trợ và hợp tác cùng tôi trong suốt quá trình khảo sát và thực nghiệm đề tài luận án. Xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô và anh chị em đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, chia sẻ công việc cũng như động viên tinh thần trong suốt quá trình viết luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia đình cùng anh chị em bạn bè thân thiết đã tận tâm tận lực hỗ trợ ở mọi phương diện, cho tôi động lực mạnh mẽ để vững tin hoàn thành luận án. Với tôi, luận án Tiến sĩ được hoàn thành chính là một niềm hạnh phúc lớn lao, tôi xin thành thật cảm ơn! Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2021 Tác giả luận án Nguyễn Thị Thu Hiền iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN I LỜI CẢM ƠN II MỤC LỤC III DANH MỤC BẢNG VII DANH MỤC HÌNH VIII DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT IX MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 3 3. Mục đích nghiên cứu 32 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 32 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 33 6. Hướng tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 33 7. Giả thuyết khoa học 34 8. Dự kiến đóng góp của luận án 34 9. Bố cục của luận án 35 CHƯƠNG 1 36 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TRONG DẠY ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Ở TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 36 1.1. Yêu cầu đổi mới dạy học Ngữ văn đáp ứng mục tiêu phát triển năng lực 36 1.1.1. Xu thế đổi mới hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực ........ 36 1.1.2. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh ............. 39 1.1.3. Yêu cầu về dạy học đọc hiểu của chương trình môn học Ngữ văn cấp THPT ................................................................................................................................... 42 1.2. Bản chất của đọc hiểu văn bản và mục tiêu của hoạt động dạy học đọc hiểu theo định hướng phát triển năng lực 45 1.2.1. Khái niệm “văn bản” và “đọc hiểu văn bản” ................................................... 45 1.2.1.1. Về khái niệm “văn bản” ........................................................................... 45 1.2.1.2. Thế nào là “đọc hiểu văn bản”? ................................................................ 49 iv 1.2.2. Cơ sở của hoạt động dạy học đọc hiểu theo hướng phát triển năng lực .......... 52 1.2.2.1. Khái niệm “hoạt động dạy học” ............................................................... 52 1.2.2.2. Năng lực đọc hiểu và cấu trúc năng lực đọc hiểu..................................... 55 1.3. Thực trạng hoạt động dạy học đọc hiểu văn bản và yêu cầu về năng lực dạy học đọc hiểu của GV Ngữ văn ở trường trung học phổ thông 63 1.3.1. Thực trạng dạy học đọc hiểu văn bản của GV trong nhà trường trung học phổ thông hiện nay ........................................................................................................... 63 1.3.1.1. CT và SGK với việc rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản văn học .......... 63 1.3.1.2. Khảo sát thực trạng dạy và học đọc hiểu văn bản ở THPT ...................... 67 1.3.2. Chuẩn nghề nghiệp và yêu cầu về năng lực dạy học của giáo viên Ngữ văn . 71 1.3.2.1. Quan điểm chuẩn hóa nghề nghiệp và khung năng lực của GV .............. 71 1.3.2.2. Những năng lực cơ bản của GV trong dạy học đọc hiểu văn bản ............ 71 1.4. Quan niệm về mô hình HĐ và yêu cầu xây dựng mô hình HĐ của GV trong dạy ĐHVB theo định hướng rèn luyện NL cho HS trung học phổ thông 74 1.4.1. Cách hiểu khái niệm “hoạt động” và “mô hình hoạt động” ............................ 74 1.4.2. Yêu cầu của việc xây dựng mô hình hoạt động của GV trong dạy học ĐHVB theo định hướng rèn luyện năng lực cho HS trung học phổ thông ............................ 74 1.5. Vấn đề dạy đọc hiểu theo thể loại và kiểu văn bản 75 1.5.1. Dạy đọc hiểu văn bản thơ (trữ tình) ................................................................ 77 1.5.2. Dạy đọc hiểu văn bản truyện ........................................................................... 79 1.5.3. Dạy đọc hiểu văn bản kịch .............................................................................. 82 1.5.4. Dạy đọc hiểu văn bản kí .................................................................................. 85 1.5.5. Dạy đọc hiểu văn bản nghị luận ...................................................................... 87 Tiểu kết chương 1 91 CHƯƠNG 2 94 MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV TRONG DẠY ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Ở THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 94 2.1. Khái quát quá trình tổ chức hoạt động của GV trong dạy học đọc hiểu văn bản ở THPT theo định hướng phát triển NL 94 2.2. Các hoạt động cụ thể của GV trong dạy đọc hiểu văn bản 97 2.2.1. Chuẩn bị bài dạy đọc hiểu (CBDĐ) ................................................................ 97 2.2.1.1. Xác định yêu cầu cần đạt của bài dạy đọc hiểu ........................................ 97 2.2.1.2. Nghiên cứu VB được chọn trong bài dạy đọc hiểu .................................. 98 2.2.1.3. GV thiết kế HĐ dạy học cho giáo án (còn gọi là Kế hoạch bài học) ....... 99 2.2.1.4. Hướng dẫn HS tự đọc VB, chuẩn bị bài ở nhà ....................................... 100 2.2.2. Tổ chức hoạt động cho HS đọc hiểu trên lớp (ĐHTL) .................................. 104 v 2.2.2.1. HĐ 1. Khởi động .................................................................................... 106 2.2.2.2. HĐ 2. Đọc lướt, tìm hiểu chung về văn bản ........................................... 106 2.2.2.3. HĐ3. Hướng dẫn HS đọc kĩ, tìm hiểu ý nghĩa, giá trị của VB .............. 108 2.2.2.4. HĐ4. Tổng kết và hướng dẫn HS cách đọc hiểu thể loại VB đã học ..... 116 2.2.3. HĐ hướng dẫn thực hành, vận dụng (THVD) ............................................... 121 2.2.3.1. GV hướng dẫn HS thực hành đọc hiểu văn bản ..................................... 121 2.2.3.2. GV hướng dẫn HS vận dụng kết quả đọc ............................................... 123 2.2.4. Hoạt động kiểm tra – đánh giá (KTĐG) ........................................................ 127 2.2.4.1. Xác định mục đích KTĐG năng lực đọc hiểu VB của HS THPT .......... 128 2.2.4.2. Xác định các tiêu chí đánh giá và chuẩn đánh giá NL ĐHVB ............... 128 2.2.4.3. Thiết kế những công cụ đánh giá ........................................................... 129 2.2.4.4. Tổ chức đánh giá để thu thập kết quả ..................................................... 134 2.2.4.5. Thu thập kết quả ..................................................................................... 134 Tiểu kết chương 2 136 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 138 3.1. Mục đích và yêu cầu của hoạt động thực nghiệm sư phạm 138 3.1.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................. 138 3.1.2. Yêu cầu thực nghiệm ................................................................................... 138 3.2. Đối tượng, địa bàn, thời gian thực nghiệm và quy trình thực nghiệm 138 3.2.1. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm .............................................................. 138 3.2.1.1. Tiêu chuẩn chọn địa bàn thực nghiệm ................................................. 138 3.2.1.2. Lựa chọn GV thực nghiệm .................................................................. 138 3.2.1.3. Chọn lớp và HS thực nghiệm .............................................................. 139 3.2.2. Thời gian thực nghiệm ................................................................................ 139 3.2.3. Tổ chức thực nghiệm ................................................................................... 139 3.2.4. Quy trình thực nghiệm ................................................................................. 140 3.3. Thiết kế giáo án thực nghiệm 141 3.3.1. Thuyết minh về mô hình hoạt động của GV trong dạy học đọc hiểu văn bản Vội vàng .................................................................................................................. 141 3.3.2. Giáo án thực nghiệm bài dạy đọc hiểu văn bản Vội vàng ........................... 160 3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm 177 3.4.1. Tiêu chuẩn đánh giá ..................................................................................... 177 3.4.2. Đề kiểm tra và giải thích sơ bộ về đề kiểm tra ............................................ 177 3.4.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm qua quan sát giờ dạy của GV ..................... 179 3.4.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm từ phía HS .................................................. 180 3.4.4.1. Đánh giá qua quan sát giờ học ĐHVB trên lớp, bài kiểm tra ............. 180 vi 3.4.4.2. Một số nhận xét từ kết quả thăm dò bằng bảng hỏi đối với HS THPT liên quan đến HĐ dạy học ĐHVB ....................................................................... 181 Tiểu kết chương 3 184 KẾT LUẬN 187 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LUẬN ÁN 191 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 193 PHỤ LỤC MÔ HÌNH DẠY ĐỌC HIỂU VĂN BẢN THÔNG TIN .............................................. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: CT mức độ cần đạt về ĐH ... ì? 3. Theo em, Chí Phèo tha hoá, trở thành con quỷ dữ của làng Vũ Đại là do đâu? 4. Thông qua nhân vật Chí Phèo, em rút ra được bài học gì cho bản thân? – GV yêu cầu HS trao đổi về nghệ thuật miêu tả nhân vật của nhà văn Nam Cao bằng câu hỏi: Chỉ ra những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn văn miêu tả nhân vật Chí Phèo. 3.2.2 Chí Phèo gặp Thị Nở – GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi bằng phiếu học tập số 3: Phiếu học tập số 3 nhận diện đặc điểm thể loại của truyện ngắn Chí Phèo * Kết quả cần đạt + Kỹ năng phân tích, đánh giá nhân vật cho mối liên hệ với cảm hứng chủ đạo của tác phẩm tư sự + Kỹ năng suy luận + Kỹ năng đánh giá nhân vật + Kỹ năng phát hiện chi tiết đặc sắc của VB + Kỹ năng kết nối các yếu tố nội dung và hình thức của VB để khái quát ý nghĩa nhân sinh qua hình tượng nhân vật được xây dựng trong tác phẩm Con quỷ dữ làng Vũ Đại 234 Sau khi gặp thị Nở, Chí Phèo đã có những thay đổi về: - Sinh lí.. - Nhận thức. - Ý thức - Suy nghĩ - Khi nhận bát cháo hành 3.2.3 Chí Phèo bị cự tuyệt + GV hướng dẫn HS tìm hiểu những nét khái quát nhất về kiểu nhân vật “Chí Phèo”; hình ảnh nào xuất hiện nhiều lần và xuyên suốt tác phẩm và những chi tiết nghệ thuật làm nổi bật hình tượng nhân vật Chí Phèo + Hướng dẫn HS phát hiện những thành công về nghệ thuật của tác phẩm - HS thảo luận, trình bày ý kiến lấy minh chứng từ thực tế những đại diện của tính cách “Chí Phèo”. HĐ 4. (10’) GV hướng dẫn HS tự rút ra phương pháp đọc hiểu thể loại VB đã học, ôn tập kiến thức về VB đã học - GV hướng dẫn HS đánh giá khái quát qua các câu hỏi gợi mở: + Thông qua nhân vật Chí Phèo, nhà văn muốn gửi gắm điều gì? + Khái quát những giá trị nội dung của tác phẩm? + Những đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm? 1. Nếu được viết một kết thúc khác, em sẽ kết thúc tác phẩm như thế nào? Tại sao? 2. Viết tiếp kết thúc mở của tác phẩm * Kết quả cần đạt + Trước khi đọc BV truyện + Trong khi đọc VB truyện + Sau khi đọc VB truyện - Các nhóm được phân công nhắc lại những đặc điểm của thể loại VB tự sự bằng việc dẫn chứng từ VB đã học (VB 235 được cấu thành từ cốt truyện, nhân vật, người kể truyện, chi tiết,) - Học sinh biết phân tích, đánh giá, kết nối từ các yếu tố cấu thành VB tự sự để “giải mã” VB - Dựa trên kinh nghiệm đọc VB Chí Phèo, học sinh biết cách đọc các VB cùng loại Hướng dẫn cách đọc hiểu văn bản truyện a. GV hướng dẫn HS những lưu ý khi đọc hiểu văn bản truyện: – GV yêu cầu HS: + Nhận diện đặc điểm thể loại của truyện ngắn Chí Phèo để biết cách tiếp nhận hù hợp những VB cùng loại + Chỉ ra những kĩ năng mà HS đã vận dụng để tiếp nhận VB đã học *Kết quả dự kiến: + Khi đọc hiểu một văn bản truyện, ta cần chú ý điều gì? Thực hành đọc hiểu văn bản – 1 tiết - GV hướng dẫn HS thực hành đọc hiểu văn bản “Đời thừa” của Nam Cao bằng một số hoạt động và câu hỏi. 236 . - Khi đọc hiểu 1 văn bản truyện, ta cần nắm được cốt truyện, phân tích nhân vật chính, xác định và chỉ ra được tác dụng của ngôi kể b. Lưu ý cách đọc hiểu văn bản Đời thừa - Biết vận dụng kiến thức và cách đọc đã có ở giờ đọc hiểu văn bản chính vào tự đọc các văn bản tương tự. 237 PHỤ LỤC V MÔ HÌNH DẠY ĐỌC HIỂU VĂN BẢN THÔNG TIN (Đặc trưng thể loại VB thông tin cần chú ý vận dụng vào các HĐ dạy học ĐHVB của GV) Đặc điểm VB thông tin là phản ánh người thật, việc thật. Người đọc lĩnh hội thông điệp từ VB thông tin được thể hiện qua chi tiết, số liệu, hình ảnh, về con người, sự việc có thật. Trong xã hội hiện đại, do nhu cầu thông tin đối với con người là nhu cầu thường nhật, cập nhật, vì vậy NLĐHVB thông tin giúp người đọc xử lý thông tin để đáp ứng nhu cầu tiếp cận thông tin từ các “kênh” thông tin đa dạng và phong phú hiện nay. Lại nữa, HS ở lứa tuổi THPT, các em đang ở ngưỡng cửa vào đời cần phải có sự hiểu biết về bản thân và thế giới xung quanh. Để đáp ứng đòi hỏi này, bên cạnh sự tích hợp kiến thức từ các môn học, trong cuộc sống hàng ngày, việc đọc VB thông tin giúp các em cập nhật thông tin gắn với nhu cầu sinh hoạt đa dạng, trong hoàn cảnh kinh tế, khoa học kỹ thuật phát triển. Do nhu cầu thông tin và đòi hỏi về NL ĐHVB thông tin của con người trong xã hội hiện nay, nhất là nhu cầu tiếp nhận thông tin của HS ở lứa tuổi THPT ngày nay, trong nhà trường ở cấp THPT, việc rèn luyện kĩ năng ĐHVB thông tin là rất cần thiết. Trong HĐ dạy ĐHVB thông tin, ở các bước HĐ, GV cần lưu ý một số điểm chủ yếu sau đây trong nội dung HĐ để rèn luyện NLĐHVB thông tin cho HS ở cấp THPT: 1. HĐ chuẩn bị bài dạy đọc hiểu VB thông tin GV cần chú ý mức độ đọc hiểu ở từng lớp của cấp học theo CT NV2018 về yêu cầu cần đạt trong đọc hiểu VB thông tin đối với HS THPT để soạn nội dung câu hỏi và bài tập phù hợp khi giao nhiệm vụ cho HS. 2. HĐ ĐHVB thông tin trên lớp – HĐ hướng dẫn HS đọc kĩ, tìm hiểu ý nghĩa, giá trị của các chi tiết, yếu tố của VB + Hướng dẫn HS chú ý các yếu tố thuộc hình thức VB như bố cục, chi tiết, dữ liệu, ngôn ngữ, 238 Như đã nói, chức năng của VB thông tin là cung cấp thông tin về người thật, việc thật hướng tới mục đích làm thỏa mãn nhu cầu tiếp nhận thông tin của người đọc. Vì vậy, việc tổ chức VB về mặt hình thức để chuyển tải được nội dung, người viết VB thông tin rất chú trọng. Hiểu như thế để thấy rằng việc khai thác VB thông tin cần chú ý các yếu tố thuộc hình thức VB như bố cục, chi tiết, dữ liệu, ngôn ngữ, để thấy được cách chọn lọc, sắp xếp tạo nên một VB thông tin hoàn chỉnh. Việc tìm phương thức thể hiện VB diễn ra cùng với việc phát hiện các yếu tố về ngữ liệu (từ, cụm từ, câu, đoạn,), về lập luận, giọng điệu, sẽ giúp việc đi sâu khám phá nội dung VB có cơ sở khoa học. + Hướng dẫn HS sử dụng chiến thuật đọc để hiểu ý đồ của tác giả Dựa trên sự nắm bắt phương thức thể hiện VB thông tin, GV kết hợp hướng dẫn HS khám phá ý nghĩa, giá trị của các chi tiết, yếu tố của VB. Bước đi này để giúp HS đi đúng hướng và đạt hiệu quả, GV tiến hành HĐ như sau: GV hướng dẫn HS truy xuất, lựa chọn những thông tin phù hợp từ nguồn ngữ liệu VB Đứng trước nguồn thông tin phong phú: về tác giả, hoàn cảnh viết VB; bố cục, chi tiết, dữ liệu, số liệu, ngôn ngữ, lập luận, của VB thông tin, nhất là các VB thông tin về vấn đề xã hội, nhân sinh liên quan môi sinh, an sinh trong xã hội hiện đại,v.v. HS sẽ bị rối, hay còn gọi là “nhiễu” thông tin. Để giúp HS khi tự mình khám phá VB thông tin một cách độc lập, GV cần hướng dẫn HS sử dụng chiến thuật đọc để hiểu ý đồ của tác giả. Cách truy xuất thông tin từ loại VB này, người đọc thường sử dụng là đặt câu hỏi: Tại sao tác giả lại dùng chi tiết, số liệu, dữ liệu, từ ngữ, hình ảnh, tổ chức câu văn, lập luận, như vậy? Chú ý những “tín hiệu” về hình thức của VB thông tin sẽ giúp người đọc tìm ra phương thức thể hiện của VB. Tức là tìm ra sự phù hợp về mặt lôgíc từ chi tiết, dữ liệu, số liệu, ngôn ngữ và phương tiện phi ngôn ngữ, để cho người đọc cảm nhận cái thông điệp cần truyền đạt “nổi” lên bề mặt của VB. Hướng dẫn HS kết nối để biết cách khai thác nội dung VB thông tin Từ nguồn thông tin đã truy xuất, GV giúp HS nhận ra ý nghĩa, giá trị của các chi tiết, yếu tố của VB. Thao tác tiếp theo là kết nối các chi tiết, dữ liệu, ngôn ngữ và phương tiện phi ngôn ngữ, để “giải mã” thông điệp của VB. Một điểm cần lưu ý khi 239 dạy VB thông tin cần thiết phải liên hệ với hoàn cảnh ra đời của VB để thấy ý nghĩa thời sự, ý nghĩa xã hội, lịch sử, văn hóa của VB với đời sống. GV cần chủ động tạo sự tương tác giữa GV với HS, giữa cá nhân HS hoặc nhóm HS với nhau như: GV tạo tình huống cho HS thảo luận, tranh luận bằng cách yêu cầu HS tự đặt câu hỏi trong quá trình tiếp nhận VB thông tin. – Đánh giá VB thông tin được chọn đọc hiểu (cả thành công và hạn chế) về nội dung và hình thức của VB. Liên hệ với thực tế đời sống để có hiểu biết mang tính thời sự về xã hội, về nhân sinh từ kết quả ĐHVB thông tin; bày tỏ thái độ sống, chủ kiến của bản thân HS trước vấn đề tác giả đặt ra cho người đọc trong VB thông tin. – Hướng dẫn HS ôn tập, rút ra phương pháp đọc hiểu VB thông tin. 3. HĐ hướng dẫn HS thực hành, vận dụng – Để rèn luyện kĩ năng trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân HS, GV yêu cầu HS viết bài phát biểu cảm tưởng của mình liên quan đến chủ đề của VB thông tin vừa học. Hoặc GV giao đề tài về một vấn đề liên quan đến kiến thức văn học, một vấn đề về xã hội, nhân sinh mà cộng đồng đang quan tâm, phù hợp với trình độ, tâm lý HS THPT để HS viết thành bài. – Hướng dẫn đọc VB có liên quan, GV lưu ý HS ở mấy điểm sau: + Chú ý nhan đề, chủ đề của bài ĐH để giúp HS trong khi phân tích VB không bị chệch hướng. + Chú ý phạm vi ngữ cảnh của VB. + VB được chọn để đọc hiểu và các câu hỏi giúp HS tiếp tục rèn luyện NL tiếp nhận VB thông tin kết hợp rèn luyện NL tiếp nhận các kiểu/ loại VB khác (chẳng hạn, VB văn học) từ sự tiếp xúc với VB đa phương thức. Ví dụ, GV có thể chọn phóng sự về nhà lưu niệm một nhà thơ, nhà văn (chẳng hạn Nhà lưu niệm nhà thơ Nguyễn Du tại Nghi Xuân (tỉnh Hà Tĩnh); hoặc một phóng sự về môi trường, để cho HS phân tích và đánh giá sự phù hợp giữa mục đích viết, nội dung và hình thức của VB đa phương thức (những phương tiện, thủ pháp nghệ thuật được sử dụng như ngôn ngữ văn học; sự kết hợp giữa âm thanh, chữ viết, hình ảnh, số liệu, biểu đồ ). – Hướng dẫn HS trình bày bài thuyết trình hoặc thảo luận về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp ngôn ngữ với các phương tiện phi ngôn ngữ; giới thiệu, đánh giá 240 nội dung, nghệ thuật tác phẩm văn học; báo cáo về kết quả nghiên cứu trong hoạt động trải nghiệm; hoặc giới thiệu về bản thân trước hội đồng tuyển sinh để xin việc làm. – Hướng dẫn HS ghi chép lại ý nghĩa hay tác động của VB thông tin đối với quan niệm và trải nghiệm của bản thân khi đọc VB vào sổ tay văn học hay nhật ký đọc sách. Tóm lại, ở cấp học THPT, yêu cầu tích hợp về kiến thức đòi hỏi HS biết cách “giải mã” thông tin đa dạng và phong phú của các “kênh” thông tin trong xã hội hiện đại. Để người học trở thành chủ thể, tham gia vào đời sống xã hội một cách tích cực và năng động, dạy học ĐHVB thông tin ở cấp THPT, yêu cầu cần đạt đối với HS THPT khi học loại VB thông tin không chỉ ở NL “giải mã” VB mà còn ở sự “phản hồi” của HS khi tiếp nhận VB. Hiểu như thế cho thấy, biết cách xử lý VB thông tin từ nguồn kiến thức mà nhà trường cung cấp chưa đủ, các em cần có sự tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức từ thực tiễn, biết cách tạo lập VB thông tin mới có thể đáp ứng được nhu cầu tiếp cận và trao đổi thông tin trong thời đại hiện nay. Do vậy, HĐ dạy học ĐHVB thông tin ở cấp THPT phải kích thích được sự hứng thú của HS để khuyến khích HS nắm bắt thông tin, mở rộng sự hiểu biết, để có NL xử lý thông tin trước sự phong phú và đa dạng của VB thông tin hiện nay, trong đó “có hiểu biết về vấn đề quyền sở hữu trí tuệ và chống đạo văn”.
File đính kèm:
- luan_an_mo_hinh_hoat_dong_cua_giao_vien_trong_day_doc_hieu_v.pdf
- BẢN TÓM TẮT LA Tiếng Việt.pdf
- BẢN TÓM TẮT LA _English_20.12.2021.pdf
- THÔNG TIN VỀ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI VỀ MẶT HỌC THUẬT.docx