Luận án Nghệ thuật tạo hình đồ thờ chất liệu đồng ở đồng bằng Bắc Bộ
1.1. Việc thờ cúng thần linh và ngƣời quá cố là một ứng xử văn hóa -
tín ngƣỡng của loài ngƣời. Những di sản văn hóa nổi tiếng của nhân loại còn
lại ngày nay trên thế giới cho thấy một tỷ lệ lớn là thể loại di sản văn hóa tín
ngƣỡng, tôn giáo nhƣ các nhà thờ, đền, miếu, lăng tẩm Cùng với đó là hệ
thống các di vật văn hóa vốn là công cụ liên quan đến các hình thức biểu hiện,
nghi lễ tín ngƣỡng và tôn giáo. Việc thờ cúng của ngƣời Việt đã có từ thời sơ sử,
qua quá trình diễn biến phát triển kinh tế và văn hóa đã làm cho hình thức và
nội dung của nghi lễ cúng tế trở nên đa dạng và giàu sắc thái. Đồ thờ đƣợc
ngƣời Việt coi trọng trên phƣơng diện ý nghĩa văn hóa và tính thực tiễn.
1.2. Đồ đồng gắn với nhân dân ta trong suốt chiều dài lịch sử. Đây là
kim loại quý có giá trị cao từ xa xƣa, đƣợc xem là kim loại thiêng để đúc tƣợng
thờ và nhiều đồ tế khí nhƣ trống đồng và chuông đồng. Bên cạnh đó, đồ đồng
vẫn gắn với cuộc sống sinh hoạt tín ngƣỡng và đời sống của mọi tầng lớp
ngƣời dân trong xã hội phong kiến Việt Nam. Nghệ thuật đồ đồng của nƣớc ta
nằm trong dòng chảy nghệ thuật tạo hình truyền thống. Đặc biệt trong đồ thờ
bằng đồng đã thể hiện đƣợc những điểm đặc sắc của chất liệu quí, kết hợp với
sự khéo léo của những ngƣời nghệ nhân có tay nghề cao. Không những thế,
nghệ thuật tạo hình đồ thờ bằng đồng là sự kết hợp của hình khối điêu khắc và
trang trí trên bề mặt thể hiện nhân sinh quan về tín ngƣỡng, vũ trụ và đời sống
sinh hoạt của ngƣời Việt ở đồng bằng Bắc Bộ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghệ thuật tạo hình đồ thờ chất liệu đồng ở đồng bằng Bắc Bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN VĂN HÓA NGHỆ THUẬT QUỐC GIA VIỆT NAM ---------------------------------------------------------------------- Lê Thị Thanh NGHỆ THUẬT TẠO HÌNH ĐỒ THỜ CHẤT LIỆU ĐỒNG Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGHỆ THUẬT Hà Nội – 2021 VIỆN VĂN HÓA NGHỆ THUẬT QUỐC GIA VIỆT NAM ---------------------------------------------------------------------- Lê Thị Thanh NGHỆ THUẬT TẠO HÌNH ĐỒ THỜ CHẤT LIỆU ĐỒNG Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ Chuyên ngành: Lý luận và Lịch sử Mỹ thuật Mã số: 9210101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGHỆ THUẬT NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS Lê Văn Tạo Hà Nội – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận án Nghệ thuật tạo hình đồ thờ chất liệu đồng ở đồng bằng Bắc Bộ là công trình nghiên cứu của tôi thực hiện. Các trích dẫn, số liệu và kết quả nêu trong luận án là trung thực và có xuất xứ rõ ràng, chƣa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trƣớc đây. Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2021 Tác giả luận án Lê Thị Thanh ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iv MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KHÁI QUÁT VỀ ĐỒ THỜ CHẤT LIỆU ĐỒNG ................................... 14 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................. 14 1.1.1. Tình hình nghiên cứu về làng nghề đúc đồng ....................................... 14 1.1.2. Tình hình nghiên cứu về đồ thờ chất liệu đồng của tác giả trong nước16 1.1.3. Tình hình nghiên cứu về đồ thờ chất liệu đồng của tác giả nước ngoài ......................................................................................................................... 27 1.2. Cơ sở lý luận ............................................................................................ 30 1.2.1. Khái niệm và thuật ngữ ......................................................................... 30 1.2.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 30 1.2.1.2. Thuật ngữ ........................................................................................... 33 1.2.2. Lý thuyết nghiên cứu ............................................................................. 39 1.2.2.1. Lý thuyết về Tiếp biến văn hóa ........................................................... 39 1.2.2.2. Lý thuyết về tính tương đối văn hóa ................................................... 41 1.3. Khái quát về đồ thờ chất liệu đồng .......................................................... 43 1.3.1. Khái quát về đồng bằng Bắc Bộ ............................................................ 43 1.3.2. Khái quát về đồ thờ chất liệu đồng ở đồng bằng Bắc Bộ ..................... 46 Tiểu kết ............................................................................................................ 52 Chƣơng 2: BIỂU HIỆN CỦA NGHỆ THUẬT TẠO HÌNH ĐỒ THỜ CHẤT LIỆU ĐỒNG Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ...................................................... 54 2.1. Đề tài và mô típ trên đồ thờ chất liệu đồng .............................................. 54 2.1.1. Đề tài và mô típ linh thú, động vật ........................................................ 54 2.1.2. Đề tài và mô típ thực vật và tranh dân gian ......................................... 67 2.1.3. Đề tài và mô típ đồ vật và chữ Hán – Việt ............................................ 78 2.2. Bố cục trong nghệ thuật tạo hình đồ thờ chất liệu đồng .......................... 81 2.2.1. Bố cục cân xứng .................................................................................... 82 2.2.2. Bố cục phi cân xứng .............................................................................. 86 iii 2.2.3. Bộ cục tự do ........................................................................................... 89 2.3. Đƣờng nét, hình khối, chất liệu và màu sắc trong nghệ thuật tạo hình đồ thờ .................................................................................................................... 91 2.3.1. Đường nét .............................................................................................. 91 2.3.2. Hình khối ............................................................................................... 93 2.3.3. Chất liệu ................................................................................................ 98 2.3.4. Màu sắc ............................................................................................... 101 2.4. Các thủ pháp của nghệ thuật tạo hình đồ thờ chất liệu đồng ................. 104 2.4.1. Thủ pháp cách điệu ............................................................................. 104 2.4.2. Thủ pháp hiện thực .............................................................................. 105 2.4.3. Thủ pháp kết hợp điêu khắc và trang trí ............................................. 108 2.5. Kỹ thuật tạo hình .................................................................................... 109 Tiểu kết .......................................................................................................... 112 Chƣơng 3: BÀN LUẬN VỀ ĐẶC ĐIỂM VÀ GIÁ TRỊ VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT CỦA ĐỒ THỜ CHẤT LIỆU ĐỒNG Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 114 3.1. Đặc điểm của nghệ thuật tạo hình đồ thờ chất liệu đồng ....................... 116 3.1.1. Tính đa dạng trong bố cục, đồ án trang trí ......................................... 116 3.1.2. Sự phong phú về hình thức biểu đạt .................................................... 127 3.1.3. Sự tích hợp đa dạng các yếu tố tạo hình ............................................. 130 3.1.4. Tính dân gian, bản địa trong trang trí ................................................ 138 3.1.5. Sự tiếp thu và biến đổi các yếu tố tạo hình ngoại sinh ....................... 142 3.2. Giá trị văn hóa, nghệ thuật của tạo hình đồ thờ chất liệu đồng ............. 147 3.3.1. Ghi dấu ấn giai đoạn lịch sử ............................................................... 147 3.3.2. Tính thẩm mỹ ....................................................................................... 149 3.2.3. Một số vấn đề rút ra ............................................................................ 151 Tiểu kết .......................................................................................................... 155 KẾT LUẬN ................................................................................................... 157 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ....................................................... 160 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 161 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 175 iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BTLSVN Bảo tàng lịch sử Việt Nam BTLSQGVN Bảo tàng lịch sử quốc gia Việt Nam H Hình MTTH Mỹ thuật tạo hình MTƢD Mỹ thuật ứng dụng NCS Nghiên cứu sinh NTTH Nghệ thuật tạo hình Nxb Nhà xuất bản PL Phụ lục STT Số thứ tự TK Thế kỷ TP Thành phố TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh tr. Trang 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài 1.1. Việc thờ cúng thần linh và ngƣời quá cố là một ứng xử văn hóa - tín ngƣỡng của loài ngƣời. Những di sản văn hóa nổi tiếng của nhân loại còn lại ngày nay trên thế giới cho thấy một tỷ lệ lớn là thể loại di sản văn hóa tín ngƣỡng, tôn giáo nhƣ các nhà thờ, đền, miếu, lăng tẩm Cùng với đó là hệ thống các di vật văn hóa vốn là công cụ liên quan đến các hình thức biểu hiện, nghi lễ tín ngƣỡng và tôn giáo. Việc thờ cúng của ngƣời Việt đã có từ thời sơ sử, qua quá trình diễn biến phát triển kinh tế và văn hóa đã làm cho hình thức và nội dung của nghi lễ cúng tế trở nên đa dạng và giàu sắc thái. Đồ thờ đƣợc ngƣời Việt coi trọng trên phƣơng diện ý nghĩa văn hóa và tính thực tiễn. 1.2. Đồ đồng gắn với nhân dân ta trong suốt chiều dài lịch sử. Đây là kim loại quý có giá trị cao từ xa xƣa, đƣợc xem là kim loại thiêng để đúc tƣợng thờ và nhiều đồ tế khí nhƣ trống đồng và chuông đồng. Bên cạnh đó, đồ đồng vẫn gắn với cuộc sống sinh hoạt tín ngƣỡng và đời sống của mọi tầng lớp ngƣời dân trong xã hội phong kiến Việt Nam. Nghệ thuật đồ đồng của nƣớc ta nằm trong dòng chảy nghệ thuật tạo hình truyền thống. Đặc biệt trong đồ thờ bằng đồng đã thể hiện đƣợc những điểm đặc sắc của chất liệu quí, kết hợp với sự khéo léo của những ngƣời nghệ nhân có tay nghề cao. Không những thế, nghệ thuật tạo hình đồ thờ bằng đồng là sự kết hợp của hình khối điêu khắc và trang trí trên bề mặt thể hiện nhân sinh quan về tín ngƣỡng, vũ trụ và đời sống sinh hoạt của ngƣời Việt ở đồng bằng Bắc Bộ. 1.3. Đồ thờ không chỉ mang tính thiêng mà còn phản ánh một bề dày truyền thống thẩm mỹ của ngƣời Việt, đặc biệt là ở ngay tại cái nôi đồng bằng Bắc Bộ. Thế nhƣng, do ảnh hƣởng của chiến tranh, các đồ thờ bằng đồng hầu hết đã bị cƣớp phá hoặc bị tiêu hủy. Chỉ trong vòng mấy chục năm gần đây, vì nhiều nguyên nhân, các đồ thờ và tƣợng thờ bằng đồng của ngƣời Việt đƣợc 2 làm rất nhiều, cho thấy một sự hồi sinh mạnh mẽ của các làng nghề đúc đồng truyền thống Việt Nam. 1.4. Nghệ thuật tạo hình đồ thờ chất liệu đồng ở bằng đồng Bắc Bộ là thể loại nghệ thuật dân gian. Một số món thờ có mạch nguồn tạo hình tƣơng đồng với đồ thờ cung đình thời Nguyễn, hay còn gọi là nghệ thuật tạo hình đồ thờ chất liệu đồng ở đồng bằng Bắc Bộ, đã ảnh hƣởng đến đồ đồng ở cung đình Nguyễn ở Huế ở một mức độ nhất định. Đồ thờ chất liệu đồng cũng nhƣ đồ thờ chất liệu khác, ban đầu chủ yếu nhằm cung cấp phƣơng tiện, công cụ trong nghi lễ, nhƣng sau này yếu tố thẩm mỹ đƣợc chú trọng nhiều hơn. Yếu tố tạo hình thể hiện trong tạo dáng, tạo khối và đặc biệt trong trang trí bề mặt của đồ thờ cũng đƣợc nâng cao. Mặt khác, ở cuối TK XX, khi kinh tế dân sinh phát triển, không gian thờ cũng mở rộng, vấn đề số lƣợng và kích cỡ đồ thờ cũng thay đổi. Đồng thời, việc kết hợp nhiều đồ thờ chất liệu khác nhau trên một điện thờ cũng đƣợc xử lý một cách hài hòa. Nhƣ vậy, đồ thờ chất liệu đồng không chỉ đƣợc chế tạo để thực hiện chức năng thờ cúng đơn thuần, mà còn đƣợc nghệ nhân Việt trau chuốt, chạm trổ, sơn thếp tinh tế để trở thành các tác phẩm nghệ thuật làm đẹp cho không gian thờ cúng thiêng liêng. Sự xuất hiện của các tƣợng thờ, đồ thờ chất liệu đồng có hình thức trang trí phù hợp với từng nơi thờ, kết hợp với các đồ thờ chất liệu khác đã làm tăng giá trị của không gian kiến trúc. Là những ngƣời học tập và nghiên cứu lý luận và lịch sử mỹ ... , Long Biên, Hà Nội, cao đỉnh 60 cm, đƣờng kính đỉnh 62 cm, nghệ nhân Nguyễn Văn Lục, làng Đại Bái, Bắc Ninh cung tiến năm 2000, chất liệu đồng tam khí. NCS chụp ngày 16/8/2018 lúc 8: 20 H116. Đỉnh trầm bộ Thất sự đền Hai Cô, NCS chụp ngày 16/8/2018 lúc 8:23 H117. Lân trên nắp đỉnh trầm bộ Thất sự đền Hai Cô, xóm Soi, thôn Bắc Cầu 1, Long Biên, Hà Nội. NCS chụp ngày 16/8/2018 lúc 8:26 219 H118. Chân nến, bình hoa và ống hƣơng của bộ Thất sự đền Hai Cô. NCS chụp ngày 16/8/2018 lúc 8:28 H119. Mâm bồng bộ Thất sự đền Hai Cô, xóm Soi thôn Bắc Cầu 1, Long Biên, Hà Nội. NCS chụp ngày 16/8/2018 lúc 8:32 H120. Hình Lưỡng Long chầu Nhật đỉnh trầm bộ Thất sự đền Hai Cô, xóm Soi, thôn Bắc Cầu 1, Long Biên, Hà Nội. NCS chụp ngày 16/8/2018 lúc 8:35 220 H121. Chân đỉnh trầm bộ Thất đền Hai Cô, xóm Soi thôn Bắc Cầu 1, Long Biên, Hà Nội. NCS chụp ngày 16/8/2018 lúc 8:36 H122. Tay đỉnh đền Hai Cô. NCS chụp ngày 16/8/2018 lúc 8:38 H123. Hình chữ Thọ trên đế đỉnh trầm bộ Thất sự đền Hai Cô, xóm Soi, thôn Bắc Cầu 1, Long Biên, Hà Nội. NCS chụp ngày 16/8/2018 lúc 8:43 221 H124. Bộ Cửu sự nhà nghệ nhân Dương Bá Dũng, thị trấn Lâm, Nam Định. Cao đỉnh 55 cm, đƣờng kính đỉnh 60 cm, năm cung tiến 2002, chất liệu đồng thau. NCS chụp ngày 25/8/2017 lúc 14:03 H125. Đỉnh trầm nhà nghệ nhân Dƣơng Bá Dũng. NCS chụp ngày 25/8/2017 lúc 14:04 H126. Hạc thờ. NCS chụp lúc 14:7 H127. Chân nến nhà ông Dƣơng Bá Dũng. NCS chụp ngày 25/8/2017 lúc 14:9 H128. Bình hoa nhà ông Dũng. NCS chụp ngày 25/8/2017 lúc 14:11 222 H129. Lân hí cầu trên nắp đỉnh trầm của bộ Cửu sự nhà ông Dƣơng Bá Dũng. NCS chụp ngày 25/8/2017 lúc 14:13 H130. Mâm bồng bộ Cửu sự nhà nghệ nhân Dƣơng Bá Dũng. NCS chụp ngày 25/8/2017 lúc 14:16 223 H131. Đề tài của tranh dân gian trang trí bụng đỉnh trầm lớn nhà nghệ nhân Dƣơng Bá Dũng (thị trấn Lâm, Nam Định). NCS chụp ngày 25/8/2017 lúc 14:20 H132. Cuốn thư đồng trong phòng thờ nhà nghệ nhân Dƣơng Bá Dũng (thị trấn Lâm, Nam Định) ghi nội dung cổ viết bằng chữ Việt Nam: “Nghiệp tổ lƣu trƣờng”. NCS chụp ngày 25/8/2017 lúc 14:23 224 H133. Câu đối: “Lƣu nghiệp lƣu nghề lƣu nguyên bản”. NCS chụp ngày 25/8/2017 lúc 14:25 H134. “Hữu Đức hữu Tâm hữu Phúc thần”. NCS chụp ngày 25/8/2017 lúc 14:28 225 Đồ thờ nhân dạng (tượng thờ) từ TK XIX đến năm 2000 H135. Tƣợng Huyền Thiên Trấn Vũ, (1802), tại đền Cự Linh, phƣờng Thạch Bàn, quận Long Biên, Hà Nội. NCS chụp ngày 6/6/2015 lúc 09:00 H136. Trích đoạn chân dung của tƣợng Huyền Thiên Trấn Vũ, (1802), tại đền Cự Linh, phƣờng Thạch Bàn, quận Long Biên, Hà Nội. NCS chụp ngày 6/6/2015 lúc 09:03 H137. Trích đoạn góc nghiêng chân dung của tƣợng Huyền Thiên Trấn Vũ, (1802), tại đền Cự Linh, phƣờng Thạch Bàn, quận Long Biên, Hà Nội. NCS chụp ngày 6/6/2015 lúc 09:07 226 H138. Góc phải và không gian thờ tƣợng Tam Thánh chùa Trung Hưng, TK XX, La Phù, Hoài Đức, Hà Nội. NCS chụp ngày 12/2/2017 lúc 8:23 H139. Tƣợng Tam Thánh chùa Trung Hưng, La Phù, Hoài Đức Hà Nội. Cao 135 cm. NCS chụp ngày 12/2/2017 lúc 8:25 H140. Chân dung tƣợng Tam Thánh chùa Trung Hƣng, La Phù, Hoài Đức, Hà Nội. NCS chụp ngày 12/2/2017 lúc 8:29 H141. Tay trái tƣợng Tam Thánh chùa Trung Hƣng, La Phù, Hoài Đức, Hà Nội. NCS chụp ngày 12/2/2017 lúc 8:32 227 H142. Tƣợng Phật Tam thế, số lƣu kho Lsb.24048, cao 51cm, thời Nguyễn, TK XIX. Nguồn [19,tr.30], kho BTLSVN. NCS chụp ngày 17/6/2016 lúc 8:23 H143. Trích đoạn chân dung của tƣợng Phật Tam thế, thời Nguyễn, TK XIX. NCS chụp ngày 17/6/2016 lúc 8:24 H144. Trích đoạn đôi tay kết ấn của tƣợng Phật Tam thế, thời Nguyễn, TK XIX. NCS chụp ngày 17/6/2016 lúc 8:25 228 H145. Tƣợng Phật A Di Đà chùa Thần Quang, Ngũ Xã, Hà Nội, cao 395 cm, niên đại 1952. NCS chụp ngày 3/6/2015 lúc 17:09 H146. Góc phải tƣợng Phật A Di Đà chùa Thần Quang. NCS chụp ngày 8/12/2015 lúc 17:12 H147. Chân dung tƣợng Phật A Di Đà chùa Thần Quang. NCS chụp ngày 8/12/2015 lúc 17:17 229 H148. Tƣợng Phật Tam thế, Lsb.24048, cao 20cm, TK XX. Nguồn [19,tr.31], BTLSQGVN. NCS chụp ngày 19/6/2018 lúc 9:17 H149. Sau lƣng của tƣợng Phật Tam thế, Lsb.24048, cao 20cm, TK XX. Nguồn [19,tr.31], kho BTLSVN, NCS chụp ngày 19/6/2018 lúc 9:19 H150. Trích đoạn chân dung tƣợng Phật Tam thế, NCS chụp 19/6/2018 lúc 9:22 H151. Tƣợng Phật Tam thế, Lsb.24048, NCS chụp ngày 19/6/2018 lúc 9:23 230 H152. Tƣợng Phật Quan âm Chuẩn đề, đầu TK XX, đồng khảm tam khí, cao 19 cm. Nguồn [19,tr.39], kho BTLSQGVN. NCS chụp ngày 19/6/2018 lúc 9:25 H153. Mặt lƣng của tƣợng Phật Quan âm Chuẩn đề, đầu TK XX, đồng khảm tam khí, cao 19 cm. NCS chụp ngày 19/6/2018 lúc 9:28 H154. Trích đoạn tay kết ấn của của tƣợng Phật Quan âm Chuẩn đề, đầu TK XX, đồng khảm tam khí, cao 19 cm . NCS chụp ngày 19/6/2018 lúc 9:30 H155. Chân dung Phật Quan âm Chuẩn đề. NCS chụp 19/6/2018 lúc 9:35 231 H156. Tƣợng đức vua An Dương Vương mặc triều phục, tại hậu cung đền Thƣợng, Cổ Loa, Hà Nội, 1897, nặng 255kg. NCS chụp ngày 9/8/2016 lúc 9:17 H157. Trích đoạn chân dung đức vua An Dƣơng Vƣơng tại hậu cung đền Thƣợng mặc triều phục, Cổ Loa, Hà Nội. NCS chụp ngày 9/8/2016 lúc 9:17 232 H158. Tượng thờ từ đường họ Phan, Hà Nội, TK XIX, cao 86cm. Nguồn [7, tr.56], kho BTLSQGVN. NCS chụp 19/6/2018 lúc 9:39 H159. Góc nghiêng cuả tƣợng thờ từ đƣờng họ Phan, Hà Nội, TK XIX. NCS chụp 19/6/2018 lúc 9:42 H160. Trích đoạn chân dung của tƣợng thờ từ đƣờng họ Phan. NCS chụp 19/6/2018 lúc 9:44 H161. Trích đoạn chi tiết trang phục của tƣợng thờ từ đƣờng họ Phan. NCS chụp 19/6/2018 lúc 9:48 233 H162. Tƣợng Chu Văn An ở Văn Miếu Quốc Tử Giám HN của nhà điêu khắc Minh Vũ. NCS chụp 5/12/2017 lúc 17:00 H163. Tƣợng Chu Văn An ở Văn Miếu Quốc Tử Giám HN của nhà điêu khắc Minh Vũ. NCS chụp 5/12/2017 lúc 17:10 234 PHỤ LỤC 3 BIỂU HIỆN CỦA NGHỆ THUẬT TẠO HÌNH ĐỒ THỜ CHẤT LIỆU ĐỒNG Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ Thời gian Đề tài và mô típ trang trí Mô tả Vị trí Mô típ vân mây, kỷ hà và gờ chỉ Từ TK XIX - 1954 Trang trí bụng đỉnh, tay đỉnh và thân đỉnh Gồm các hình H164; H165 H166. H167. NCS chụp ngày 5/5/2017 và ngày 14/8/201 7 235 Từ năm 1954 - 2000 Đề tài và mô típ linh thú Đề tài Lưỡng Long tranh châu Mô típ Long Trang trí trƣớc và sau bụng đỉnh trầm Gồm các hình H168; H169; H170; H171; H172. NCS chụp ngày 2/6/2017 236 Đề tài Rồng cuốn thủy hoặc hổ phù phum mây Trang trí tay đỉnh Gồm các hình H173; H174; H175; H176. NCS chụp ngày 3/2/2017 ; 8/7/2017 và ngày 25/8/201 7 237 Đề tài và mô típ thực vật và tranh dân gian Đề tài và mô típ thực vật Gồm các hình H177 H178; H179. NCS chụp ngày 12/8/201 7 và 16/8/201 8 238 Đề tài và mô típ tranh dân gian Đề tài Vinh quy bái tổ, Ngƣ phủ, Đánh cờ, Giã bạn, tranh phong cảnh Khuê văn trên bụng đỉnh trầm H180; H181; H182. NCS chụp ngày 25/8/2017, 10/42018. 239 H183; H184; H185. NCS chụp ngày 2/6/2017 và 16/8/2018 240 H186; H187; NCS chụp ngày 5/122017 241 Đề tài và mô típ đồ vật và chữ Hán Việt Đề tài và mô típ đồ vật Tay nải, sách bút Cuốn thƣ trên tƣợng thờ, đỉnh trầm và lƣng Lân trên nắp đỉnh H188; H189; H190; H191. NCS chụp ngày 15/6/2016; 5/2/2017; 3/6/2015 và 2/6/2017. 242 Đề tài và mô típ chữ Hán Chữ Hán và chữ Việt trang trí trên bụng đỉnh, đế đỉnh, hoành phi câu đối. H192; H193; H194; H195 NCS chụp ngày 12/8/201 7, 10/4/201 8 243 Đề tài và mô típ chữ Việt H196; H197; H198; H199. NCS chụp ngày 25/8/201 7 244 Bố cục cân xứng Đa số các bộ đồ thờ và các tƣợng Thần, tƣợng Phật và tƣợng chân dung đều nằm trong bố cục cân xứng H200; H201. NCS chụp ngày 2/6/2017 và 16/6/201 6 245 H202; H203; H204. NCS chụp ngày 16/6/201 6, 17/6/201 6 và 246 3/6/2015 H205; H206;. NCS 247 chụp ngày 3/6/2015 và 16/6/201 8 248 H207; H208. NCS chụp ngày 19/6/201 8 và 6/6/2015 249 H209; H210. NCS chụp ngày 19/6/201 8 và 9/8//2016 250 Bố cục phi cân xứng Số ít các hiện vật thờ độc lâp và tƣợng thần độc cƣớc là có bố cục phi cân xứng H211; H212 H 213. NCS chụp ngày 14/8/201 7; 15/6/201 6; 12/2/201 7 251 Bố cục tự do Số ít các món tƣợng thờ có bố cục tự do Gồm các hình H214, H215. NCS chụp ngày 16/6/201 6 252 Đỉnh trầm từ TK XIX - 1954 --------- Đỉnh trầm từ 1954 – 1986 --------- Đỉnh trầm từ năm 1986 - 2000 Đƣờng nét, hình khối và màu sắc Đường nét mập, chắc khỏe, giản lƣợc, cách điệu, tinh tế thanh thoát, cầu kỳ Gồm các hình H216, H217; H218, H219; H220 H221. Nguồn NCS. 253 Hình khối Khối hộp và khối cầu là 2 dang khối cơ bản của các bộ đồ thờ chất liệu đồng Gồm các hình H222, H223. NCS chụp ngày 5/5/2016 và 2/6/2017 254 Màu sắc Màu đồng đen, và màu đồng thau Gồm các hình H224, H225. NCS chụp ngày 3/6/2015 1,4/8/20 17 255 Màu đồng đỏ và màu đồng hun Gồm các hình H226, H227 NCS chụp ngày 12/8/201 7 và 5/12/201 7 256 Màu đồng tam khí và ngũ sắc Gồm các hình H228, H229. NCS chụp ngày 16/8/201 8, 10/4/201 8 257 Các thủ pháp của nghệ thuật tạo hình Thủ pháp cách điệu Thủ pháp cách điệu giản lƣợc hóa Gồm các hình H230, H231 H232. NCS chụp ngày 5/5/2017 , 8/7/2017 và 3/2/2017 258 Thủ pháp cách điệu hoa mỹ hóa Gồm các hình H233, H234 H235. NCS chụp ngày 16/6/201 6 19/6/201 8 và 2/6/2017 , 259 Thủ pháp hiện thực Gắn mắt thủy tin và râu từ tóc ngƣời thật để tạo sự sống động và hiện thực Gồm các hình H236, H237. NCS chụp ngày 19/6/201 8 và 3/6/2015 260 Thủ pháp kết hợp điêu khắc và trang trí Dùng cả tƣợng tròn, phù điêu xen kẽ với hình vẽ tam khí, ngũ sắc hoặc thếp vàng các họa tiết trang trí Gồm các hình H238, H239 H240. NCS chụp ngày 16/8/201 8;2/6/20 17 và 6/6/2015 261 Kỹ thuật tạo hình Công đoạn đúc phôi, Công đoạn mài rũa thô sau đúc , can hình, cày nét. Công Gồm các hình H241, H242; H243; H244. NCS chụp ngày 9/3/2019 262 đoạn gắn bạc, vàng vào đồng tam khí, ngũ sắc, công đoạn nhấn nét, chỉnh sửa lần cuối và đánh bóng và kích màu Gồm các hình H246, H247; H248 H249. NCS chụp ngày 9/3/2019
File đính kèm:
- luan_an_nghe_thuat_tao_hinh_do_tho_chat_lieu_dong_o_dong_ban.pdf
- tom tat luan an.pdf
- thong tin tom tat ket luan moi tieng Anh.pdf
- thong tin tom tat ket luan moi tiếng Việt.pdf
- trich yeu luan an tieng anh.pdf
- Trich yeu luan an tiếng Việt.pdf