Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của sáng tạo nhân viên đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long
Sáng tạo của nhân viên trong doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng đối
với doanh nghiệp, giúp tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Vai trò của
sự sáng tạo của nhân viên có tầm quan trọng đặc biệt trong các công ty vì họ
đóng vai trò là người tiền tuyến, là người tiếp cận thông tin thị trường, tiếp xúc
thường xuyên với khách hàng, các nhà cung cấp, và họ cũng am tường về
tình hình phát triển của công ty. Tuy nhiên, các doanh nghiệp chưa thật sự có
giải pháp thỏa đáng, phù hợp để tạo lập môi trường khuyến khích, thúc đẩy sáng
tạo của nhân viên, nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Nghiên cứu này nhằm khám phá đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến
sáng tạo của các nhân viên, và ảnh hưởng của sáng tạo của nhân viên đến kết
quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp lớn khu vực đồng bằng sông
Cửu Long. Nghiên cứu kế thừa mô hình lý thuyết về ba nhân tố ảnh hưởng đến
sáng tạo của Amabile, kế thừa kết quả nghiên cứu của Eder và Sawyer (2008),
Houghton và Dillello (1999), Oldham và Cummings (1996), Shalley và cộng sự
(2004), Tierney và cộng sự (1999), Bùi Thị Thanh (2014),. để xây dựng mô
hình nghiên cứu. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên phỏng vấn trực tiếp 749
nhân viên làm việc trong các phòng ban của các doanh nghiệp lớn trong khu
vực đồng bằng sông Cửu Long. Luận án sử dụng phương pháp (i) kiểm định độ
tin cậy thang đo bằng Cronbach’s alpha để đánh giá chất lượng các thang đo
trong mô hình, (ii) phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor
Analysis) để kiểm định giá trị phân biệt và hội tụ của các nhân tố trong mô hình,
(iii) phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmatory Factor Analysis) để xác
định sự phù hợp của dữ liệu nghiên cứu với mô hình lý thuyết, và (iv) mô hình
cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modeling) để kiểm định mối quan
hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến sáng tạo, và ảnh hưởng của sáng tạo đến kết
quả hoạt động kinh doanh.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng (i) động lực nội tại, (ii) tự chủ trong
sáng tạo, (iii) tự chủ trong công việc, (iv) phong cách tư duy sáng tạo, và (v)
môi trường làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp có tác động tích cực đến
sự sáng tạo của nhân viên, và sáng tạo của nhân viên có ảnh hưởng tích cực đến
kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp lớn khu vực đồng bằng
sông Cửu Long.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của sáng tạo nhân viên đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN THANH TÚ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG TẠO CỦA NHÂN VIÊN ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ NGÀNH: 62.34.01.02 THÁNG 01 NĂM 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN THANH TÚ MÃ SỐ NCS: P0815005 NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG TẠO CỦA NHÂN VIÊN ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ NGÀNH: 62.34.01.02 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. NGUYỄN HỮU ĐẶNG TS. TRẦN THANH LIÊM THÁNG 01 NĂM 2022 i TRANG CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG Luận án “Nghiên cứu ảnh hưởng của sáng tạo của nhân viên đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long” do học viên Nguyễn Thanh Tú thực hiện, dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Hữu Đặng và TS. Trần Thanh Liêm. Luận án đã báo cáo và được Hội đồng chấm luận án thông qua ngày Ủy viên Thư ký Phản biện 1 Phản biện 2 Cán bộ hướng dẫn Chủ tịch Hội đồng ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cám ơn: Tất cả Quý thầy cô Khoa Kinh tế, Quý thầy cô ở bộ môn Quản trị, Trường Đại học Cần Thơ đã cung cấp kiến thức và hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình học tập. Thầy PGS. TS. Nguyễn Hữu Đặng là người hướng dẫn chính, và thầy TS. Trần Thanh Liêm là người hướng dẫn phụ đã tận tình hướng dẫn, góp ý cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu này. Quý Thầy cô, anh, chị công tác tại Trung tâm Học liệu đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình tìm kiếm tài liệu đề hoàn thành luận án. Tôi gửi lời cám ơn chân thành đến lãnh đạo và nhân viên của các doanh nghiệp đang hoạt động khu vực đồng bằng sông Cửu Long đã hỗ trợ tôi trong thời gian phỏng vấn lấy mẫu nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án. Cuối cùng, tôi cảm ơn khoa Sau Đại học Trường đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành được nghiên cứu này./. Trân trọng! Cần Thơ, ngày 08 tháng 01 năm 2022 NCS. Nguyễn Thanh Tú iii TÓM TẮT Sáng tạo của nhân viên trong doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp, giúp tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Vai trò của sự sáng tạo của nhân viên có tầm quan trọng đặc biệt trong các công ty vì họ đóng vai trò là người tiền tuyến, là người tiếp cận thông tin thị trường, tiếp xúc thường xuyên với khách hàng, các nhà cung cấp, và họ cũng am tường về tình hình phát triển của công ty. Tuy nhiên, các doanh nghiệp chưa thật sự có giải pháp thỏa đáng, phù hợp để tạo lập môi trường khuyến khích, thúc đẩy sáng tạo của nhân viên, nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp. Nghiên cứu này nhằm khám phá đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến sáng tạo của các nhân viên, và ảnh hưởng của sáng tạo của nhân viên đến kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp lớn khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Nghiên cứu kế thừa mô hình lý thuyết về ba nhân tố ảnh hưởng đến sáng tạo của Amabile, kế thừa kết quả nghiên cứu của Eder và Sawyer (2008), Houghton và Dillello (1999), Oldham và Cummings (1996), Shalley và cộng sự (2004), Tierney và cộng sự (1999), Bùi Thị Thanh (2014),... để xây dựng mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên phỏng vấn trực tiếp 749 nhân viên làm việc trong các phòng ban của các doanh nghiệp lớn trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Luận án sử dụng phương pháp (i) kiểm định độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s alpha để đánh giá chất lượng các thang đo trong mô hình, (ii) phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) để kiểm định giá trị phân biệt và hội tụ của các nhân tố trong mô hình, (iii) phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmatory Factor Analysis) để xác định sự phù hợp của dữ liệu nghiên cứu với mô hình lý thuyết, và (iv) mô hình cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modeling) để kiểm định mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến sáng tạo, và ảnh hưởng của sáng tạo đến kết quả hoạt động kinh doanh. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng (i) động lực nội tại, (ii) tự chủ trong sáng tạo, (iii) tự chủ trong công việc, (iv) phong cách tư duy sáng tạo, và (v) môi trường làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp có tác động tích cực đến sự sáng tạo của nhân viên, và sáng tạo của nhân viên có ảnh hưởng tích cực đến kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp lớn khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Nghiên cứu này nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp lớn tạo lập một môi trường thúc đẩy sáng tạo cho nhân viên thông qua mô hình nghiên cứu về 5 nhóm nhân tố thúc đẩy sáng tạo, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như iv nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đánh giá thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp lớn khu vực đồng bằng sông Cửu Long để từ đó đề ra các giải pháp, nhằm tạo lập môi trường thúc đẩy sáng tạo cho nhân viên mang tính khả thi cao. Từ khóa: Sáng tạo, kết quả hoạt động kinh doanh, tự chủ, động lực. v ABSTRACT Employee’s creativity in the enterprise plays a very important role in the business, helping to increase the efficiency of the business, the creativity of employees is recognized as a key factor to create a competitive advantage. The role of employees' creativity is of particular importance in companies because they act as frontlines, access to market information, in regular contact with customers, and in business suppliers, etc. and they are also knowledgeable about the company's development. However, businesses firm do not really have satisfactory and suitable solutions to create an environment that encourages and promotes the creativity of employees in order to enhance their competitiveness. The study aims to explore and measure the factors that influence employees' creativity, and the effect of creativity on business performance in large enterprises in the Mekong Delta. The study inherits the theoretical model of Amabile's three factors influencing creativity, inherits the research results of Eder and Sawyer (2008), Houghton and Dillello (1999), Oldham and Cummings (1996), Shalley et. al. (2004), Tierney et. al. (1999), Bui Thi Thanh (2014), etc. The study was conducted based on direct interviews with 749 employees working in departments of large enterprises in the Mekong Delta. The author used the method of (i) testing the reliability of the scale with Cronbach alpha to evaluate the quality of the scales in the model, (ii) Exploratory factor analysis (EFA) to verify the differentiation and convergence of the model (iii) Confirmatory factor analysis (CFA) to determine the suitability of research data with theoretical models, (iv) Structural equation modeling (SEM) for testing the relationship between the factors that influence creativity. The research results confirm that (i) intrinsic motivation, (ii) creative autonomy, (iii) autonomy in work, (iv) creative thinking style, and (v) working environment that employee work in the enterprise has a positive impact on the employee's creativity, and creativity has a positive effect on the business performance of large enterprises in the Mekong Delta. This study aims to support large enterprises to create an environment that promotes creativity for employees through a research model on 5 groups of factors that promote creativity, thereby improving competitiveness as well as improving productivity business performance of the enterprise. In addition, the study also assesses the current status of business results of large enterprises in the Mekong Delta region to propose solutions to create a highly feasible environment to promote creativity for employees. Keywords: Creativity, business results, autonomy, motivation. vi LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng sử dụng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Cần Thơ, ngày 08 tháng 01 năm 2022 Người hướng dẫn Nghiên cứu sinh PGS. TS. Nguyễn Hữu Đặng TS. Trần Thanh Liêm Nguyễn Thanh Tú vii MỤC LỤC CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 1 GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................ 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................. 5 1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 5 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 5 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................... 5 1.4 PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 6 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 6 1.4.2 Đối tượng khảo sát ................................................................................ 6 1.4.3 Không gian nghiên cứu ........................................................................ 6 1.4.4 Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 6 1.4.5 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 6 1.5 Ý NGHĨA VÀ PHÁT HIỆN CỦA NGHIÊN CỨU ............................ 7 1.6 BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN .................................................................... 8 CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 10 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU..................................... 10 2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT.......................................................................... 10 2.1.1 Các khái niệm ...................................................................................... 10 2.1.1.1 Sáng tạo (Creativity) ........................................................................... 10 2.1.1.2 Sự sáng tạo của cá nhân trong tổ chức (Employee’s creativity) ...... 11 2.1.1.3 Đổi mới (Innovation) ............................... ... rrelation Cronbach's Alpha if Item Deleted BEP1 9,57 5,227 ,691 ,821 BEP2 9,80 4,576 ,654 ,842 BEP3 9,96 4,899 ,722 ,806 BEP4 9,60 4,845 ,748 ,796 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA Phân tích nhân tố khám phá thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến sự sáng tạo của nhân viên KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,899 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi- Square 9899,8 39 df 210 Sig. ,000 215 Total Variance Explained Factor Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadingsa Total % of Variance Cumulati ve % Total % of Variance Cumulati ve % Total 1 7,745 36,883 36,883 7,420 35,332 35,332 5,204 2 2,517 11,986 48,869 2,219 10,566 45,899 4,663 3 2,089 9,949 58,819 1,651 7,861 53,759 5,532 4 1,477 7,031 65,850 1,191 5,672 59,432 3,291 5 1,343 6,393 72,243 ,961 4,576 64,008 4,729 6 ,704 3,351 75,594 7 ,598 2,849 78,443 8 ,550 2,619 81,061 9 ,462 2,200 83,261 10 ,453 2,157 85,418 11 ,448 2,135 87,554 12 ,415 1,978 89,532 13 ,354 1,687 91,218 14 ,340 1,618 92,837 15 ,291 1,386 94,223 16 ,275 1,310 95,533 17 ,227 1,079 96,612 18 ,195 ,929 97,542 19 ,193 ,921 98,463 20 ,176 ,838 99,301 21 ,147 ,699 100,000 Extraction Method: Principal Axis Factoring. a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance. Pattern Matrixa Factor 1 2 3 4 5 DLNT1 ,685 DLNT2 ,776 DLNT3 ,615 DLNT4 ,788 TCCV1 ,654 TCCV2 ,712 TCCV3 ,865 216 TCCV4 ,577 TCST1 ,915 TCST2 ,931 TCST3 ,871 TCST4 ,636 PCTD1 ,846 PCTD2 ,728 PCTD3 ,709 PCTD4 ,987 MT1 ,743 MT2 ,825 MT3 ,873 MT4 ,875 MT5 ,840 Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Phân tích nhân tố khám phá thang đo sự sáng tạo của nhân viên KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,748 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1004,31 7 df 6 Sig. ,000 Communalities Initial Extraction ST1 1,000 ,569 ST2 1,000 ,592 ST3 1,000 ,734 ST4 1,000 ,634 Extraction Method: Principal Component Analysis. 217 Total Variance Explained Compone nt Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulativ e % Total % of Variance Cumulative % 1 2,529 63,220 63,220 2,529 63,220 63,220 2 ,690 17,259 80,478 3 ,449 11,225 91,703 4 ,332 8,297 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Phân tích nhân tố khám phá thang đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,819 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1344,42 8 df 6 Sig. ,000 Communalities Initial Extraction BEP1 ,504 ,589 BEP2 ,436 ,507 BEP3 ,524 ,638 BEP4 ,566 ,699 Extraction Method: Principal Axis Factoring. Total Variance Explained Factor Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulativ e % Total % of Variance Cumulativ e % 1 2,818 70,451 70,451 2,432 60,802 60,802 2 ,488 12,200 82,651 3 ,369 9,236 91,887 4 ,325 8,113 100,000 Extraction Method: Principal Axis Factoring. 218 Factor Matrixa Factor 1 BEP1 ,767 BEP2 ,712 BEP3 ,799 BEP4 ,836 Extraction Method: Principal Axis Factoring. a. 1 factors extracted. 6 iterations required. KIỂM ĐỊNH CFA Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label MT1 <--- MT 1,000 MT2 <--- MT ,831 ,033 24,925 *** MT3 <--- MT 1,112 ,045 24,821 *** MT4 <--- MT 1,106 ,044 25,365 *** MT5 <--- MT ,875 ,035 24,725 *** PCTD1 <--- PCTD 1,000 PCTD2 <--- PCTD ,979 ,038 25,724 *** PCTD3 <--- PCTD ,934 ,039 23,762 *** PCTD4 <--- PCTD 1,127 ,035 32,031 *** TCST1 <--- TCST 1,000 TCST2 <--- TCST 1,016 ,026 39,807 *** TCST3 <--- TCST ,996 ,027 36,480 *** TCST4 <--- TCST ,771 ,030 25,848 *** DLNT1 <--- DLNT 1,000 DLNT2 <--- DLNT 1,353 ,077 17,571 *** DLNT3 <--- DLNT ,886 ,060 14,838 *** DLNT4 <--- DLNT 1,348 ,078 17,376 *** TCCV1 <--- TCCV 1,000 TCCV2 <--- TCCV 1,108 ,068 16,328 *** TCCV3 <--- TCCV 1,294 ,071 18,343 *** TCCV4 <--- TCCV 1,088 ,068 16,046 *** ST1 <--- ST 1,000 ST2 <--- ST 1,201 ,066 18,305 *** ST3 <--- ST 1,317 ,073 18,106 *** ST4 <--- ST 1,347 ,070 19,140 *** BEP1 <--- BEP 1,000 BEP2 <--- BEP 1,222 ,058 21,053 *** 219 Estimate S.E. C.R. P Label BEP3 <--- BEP 1,117 ,049 22,737 *** BEP4 <--- BEP 1,103 ,049 22,580 *** Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate MT1 <--- MT ,767 MT2 <--- MT ,851 MT3 <--- MT ,848 MT4 <--- MT ,864 PCTD1 <--- PCTD ,844 PCTD2 <--- PCTD ,791 PCTD3 <--- PCTD ,750 PCTD4 <--- PCTD ,924 TCST1 <--- TCST ,927 TCST2 <--- TCST ,899 TCST3 <--- TCST ,867 TCST4 <--- TCST ,733 TCCV1 <--- TCCV ,682 TCCV2 <--- TCCV ,695 TCCV3 <--- TCCV ,813 TCCV4 <--- TCCV ,680 DLNT1 <--- DLNT ,684 DLNT2 <--- DLNT ,786 DLNT3 <--- DLNT ,631 DLNT4 <--- DLNT ,771 MT5 <--- MT ,845 ST1 <--- ST ,680 ST2 <--- ST ,713 ST3 <--- ST ,705 ST4 <--- ST ,749 BEP1 <--- BEP ,774 BEP2 <--- BEP ,749 BEP3 <--- BEP ,800 BEP4 <--- BEP ,796 220 Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate MT PCTD ,296 MT TCST ,519 MT TCCV ,439 MT DLNT ,343 PCTD TCST ,505 PCTD TCCV ,512 PCTD DLNT ,300 TCST TCCV ,587 TCST DLNT ,304 TCCV DLNT ,327 MT ST ,607 PCTD ST ,655 TCST ST ,833 TCCV ST ,768 DLNT ST ,502 MT BEP ,552 PCTD BEP ,490 TCST BEP ,620 TCCV BEP ,573 DLNT BEP ,580 ST BEP ,917 221 Kết quả mô hình CFA KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SEM Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label ST <--- MT ,113 ,022 5,161 *** ST <--- PCTD ,130 ,023 5,539 *** ST <--- TCST ,281 ,027 10,566 *** ST <--- TCCV ,235 ,035 6,741 *** ST <--- DLNT ,246 ,032 7,616 *** BEP <--- ST 1,000 MT1 <--- MT 1,000 MT2 <--- MT ,831 ,033 24,933 *** MT3 <--- MT 1,112 ,045 24,829 *** 222 Estimate S.E. C.R. P Label MT4 <--- MT 1,105 ,044 25,362 *** PCTD1 <--- PCTD 1,000 PCTD2 <--- PCTD ,980 ,038 25,701 *** PCTD3 <--- PCTD ,935 ,039 23,769 *** PCTD4 <--- PCTD 1,128 ,035 31,976 *** TCST1 <--- TCST 1,000 TCST2 <--- TCST 1,015 ,026 39,753 *** TCST3 <--- TCST ,995 ,027 36,555 *** TCST4 <--- TCST ,769 ,030 25,796 *** TCCV1 <--- TCCV 1,000 TCCV2 <--- TCCV 1,112 ,068 16,291 *** TCCV3 <--- TCCV 1,299 ,071 18,274 *** TCCV4 <--- TCCV 1,090 ,068 15,981 *** DLNT1 <--- DLNT 1,000 DLNT2 <--- DLNT 1,363 ,078 17,473 *** DLNT3 <--- DLNT ,888 ,060 14,747 *** DLNT4 <--- DLNT 1,356 ,079 17,272 *** ST3 <--- ST 1,233 ,066 18,599 *** ST2 <--- ST 1,080 ,060 18,112 *** ST1 <--- ST ,903 ,052 17,385 *** BEP1 <--- BEP 1,000 BEP2 <--- BEP 1,245 ,059 20,996 *** BEP3 <--- BEP 1,118 ,050 22,179 *** BEP4 <--- BEP 1,116 ,050 22,293 *** ST4 <--- ST 1,213 ,064 18,977 *** MT5 <--- MT ,875 ,035 24,740 *** Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate ST <--- MT ,156 ST <--- PCTD ,171 ST <--- TCST ,394 ST <--- TCCV ,258 ST <--- DLNT ,234 BEP <--- ST ,876 MT1 <--- MT ,767 MT2 <--- MT ,851 223 Estimate MT3 <--- MT ,848 MT4 <--- MT ,863 PCTD1 <--- PCTD ,843 PCTD2 <--- PCTD ,791 PCTD3 <--- PCTD ,751 PCTD4 <--- PCTD ,924 TCST1 <--- TCST ,928 TCST2 <--- TCST ,898 TCST3 <--- TCST ,868 TCST4 <--- TCST ,732 TCCV1 <--- TCCV ,680 TCCV2 <--- TCCV ,695 TCCV3 <--- TCCV ,815 TCCV4 <--- TCCV ,680 DLNT1 <--- DLNT ,681 DLNT2 <--- DLNT ,788 DLNT3 <--- DLNT ,630 DLNT4 <--- DLNT ,772 ST3 <--- ST ,740 ST2 <--- ST ,719 ST1 <--- ST ,688 BEP1 <--- BEP ,768 BEP2 <--- BEP ,757 BEP3 <--- BEP ,795 BEP4 <--- BEP ,799 ST4 <--- ST ,756 MT5 <--- MT ,846 Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate MT PCTD ,296 MT TCST ,519 MT TCCV ,439 MT DLNT ,342 PCTD TCST ,505 PCTD TCCV ,512 PCTD DLNT ,300 TCST TCCV ,586 224 Estimate TCST DLNT ,304 TCCV DLNT ,327 Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate ST ,821 BEP ,768 MT5 ,715 ST4 ,572 BEP4 ,638 BEP3 ,632 BEP2 ,573 BEP1 ,589 ST1 ,473 ST2 ,517 ST3 ,547 DLNT4 ,596 DLNT3 ,397 DLNT2 ,621 DLNT1 ,463 TCCV4 ,462 TCCV3 ,664 TCCV2 ,484 TCCV1 ,463 TCST4 ,536 TCST3 ,753 TCST2 ,806 TCST1 ,861 PCTD4 ,854 PCTD3 ,563 PCTD2 ,626 PCTD1 ,711 MT4 ,745 MT3 ,719 MT2 ,724 MT1 ,588 225 Kết quả mô hình SEM 226 BẢNG TÍNH ĐỘ TIN CẬY TỔNG HỢP VÀ PHƯƠNG SAI TRÍCH 227 KIỂM ĐỊNH BOOTSTRAP VỚI N=2000 Parameter SE SE-SE Mean Bias SE-Bias ST <--- MT ,024 ,000 ,114 ,001 ,001 ST <--- PCTD ,025 ,000 ,131 ,001 ,001 ST <--- TCST ,028 ,000 ,281 ,000 ,001 ST <--- TCCV ,039 ,001 ,234 -,001 ,001 ST <--- DLNT ,036 ,001 ,247 ,002 ,001 BEP <--- ST ,000 ,000 1,000 ,000 ,000 MT1 <--- MT ,000 ,000 1,000 ,000 ,000 MT2 <--- MT ,047 ,001 ,832 ,001 ,001 MT3 <--- MT ,043 ,001 1,113 ,001 ,001 MT4 <--- MT ,048 ,001 1,107 ,001 ,001 PCTD1 <--- PCTD ,000 ,000 1,000 ,000 ,000 PCTD2 <--- PCTD ,041 ,001 ,978 -,001 ,001 PCTD3 <--- PCTD ,046 ,001 ,933 -,002 ,001 PCTD4 <--- PCTD ,035 ,001 1,128 ,000 ,001 TCST1 <--- TCST ,000 ,000 1,000 ,000 ,000 TCST2 <--- TCST ,030 ,000 1,014 ,000 ,001 TCST3 <--- TCST ,026 ,000 ,995 -,001 ,001 TCST4 <--- TCST ,033 ,001 ,769 ,000 ,001 TCCV1 <--- TCCV ,000 ,000 1,000 ,000 ,000 TCCV2 <--- TCCV ,063 ,001 1,113 ,001 ,001 TCCV3 <--- TCCV ,081 ,001 1,303 ,004 ,002 TCCV4 <--- TCCV ,077 ,001 1,094 ,004 ,002 DLNT1 <--- DLNT ,000 ,000 1,000 ,000 ,000 DLNT2 <--- DLNT ,079 ,001 1,363 ,000 ,002 DLNT3 <--- DLNT ,049 ,001 ,890 ,002 ,001 DLNT4 <--- DLNT ,086 ,001 1,358 ,002 ,002 ST3 <--- ST ,068 ,001 1,236 ,003 ,002 ST2 <--- ST ,059 ,001 1,083 ,003 ,001 ST1 <--- ST ,054 ,001 ,902 -,001 ,001 BEP1 <--- BEP ,000 ,000 1,000 ,000 ,000 BEP2 <--- BEP ,078 ,001 1,248 ,003 ,002 BEP3 <--- BEP ,051 ,001 1,120 ,001 ,001 BEP4 <--- BEP ,044 ,001 1,118 ,002 ,001 ST4 <--- ST ,067 ,001 1,214 ,001 ,001 MT5 <--- MT ,044 ,001 ,876 ,001 ,001 228 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT Khác biệt về giới tính Khác biệt về nhóm tuổi 229 230 Khác biệt về bộ phận làm việc
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_anh_huong_cua_sang_tao_nhan_vien_den_ket.pdf
- Tom tat LA tiếng Anh FINAL-NCS NTTu 08012022.pdf
- Tom tat LA tiếng Việt FINAL-NCS NTTu 08012022.pdf
- Trang thông tin về Luận án tiếng Anh Final - NCS NTTu 08012022.docx
- Trang thông tin về Luận án tiếng VIỆT Final-NCS NTTu 08012022.docx