Luận án Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng buồng trứng bò sữa và thử nghiệm dụng cụ tẩm progesterone của Việt Nam sản xuất trong điều trị

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

- Nội dung nghiên cứu này bao gồm: 1) Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến

chức năng buồng trứng bò sữa; 2) Đánh giá kết quả thử nghiệm dụng cụ tẩm

progesterone của Việt Nam sản xuất trên bò thí nghiệm và 3) Kết quả ứng dụng dụng cụ

tẩm ProB vào gây động dục và điều trị bệnh chậm sinh trên bò sữa.

- Phương pháp nghiên cứu bao gồm:

1) Thu thập thông tin về 818 bò sữa bị bệnh buồng trứng thông qua khám cơ quan

sinh dục bò bằng tay qua trực tràng bao gồm các yếu tố: Vùng chăn nuôi, lứa đẻ, thể

trạng, điều kiện chuồng trại, sử dụng thảm cao su và đá liếm trong chuông nuôi; 2) Lựa

chọn và cắt buồng trứng bò đưa vào thí nghiệm; 3) Kiểm tra mức độ thải trừ

progesterone và cortisol trong máu khi đặt dụng cụ tẩm progesteone; 4) Phương pháp

đặt và rút dụng cụ tẩm progesterone, lấy máu; 5) Phương pháp bố trí thí nghiệm đánh

giá mức độ stress của bò khi đặt dụng cụ tẩm progesterone; 6) Đánh giá tính kích ứng

của dụng cụ ProB tới niêm mạc âm đạo bò sữa; 7) Phương pháp đánh giá hiệu quả gây

động dục khi sử dụng dụng cụ ProB ngoài trang trại; 8) Phương pháp phát hiện bò động

dục; 9) Kết quả được thu thập được xử lý thống kê bằng phần mềm Minitab.

Kết quả chính và kết luận

Kết quả chính

Trong tổng số 818 bò bị bệnh buồng trứng, bò thường có xu hướng mắc bệnh

buồng trứng không hoạt động và bệnh thể vàng tồn lưu, tỷ lệ bò mắc các bệnh buồng

trứng xuất hiện nhiều nhất tại Vĩnh Phúc, tiếp theo sau đó là Hà Nội - Hà Nam và Mộc

Châu. Trong các bò mắc bệnh buồng trứng, nhóm bò rạ (từ lứa đẻ thứ hai trở lên) có tỷ

lệ mắc bệnh cao nhất với 47,49% (369/770 bò), giảm dần ở lứa 1 và thấp nhất ở bò tơ

(P<0,05). Nhóm bò có thể trạng bình thường (BCS từ 2,75 đến 3,25) có tỷ lệ mắc bệnh

buồng trứng cao nhất với 71,05% (do bò có thể trạng gầy và béo có dấu hiệu chậm động

dục đã bị chủ gia súc loại đi phần lớn trong quá trình chăn nuôi). Đối với bò các bò bị

bệnh buồng trứng sống ở điều kiện loại chuồng nuôi đầu tư tốt, bò chủ yếu mắc bệnhxi

buồng trứng không hoạt động và thể vàng tồn lưu với tỷ lệ tương ứng 36,84% và

39,47% (P<0,05), trong khi đó, các bò bị bệnh buồng trứng sống ở loại chuồng nuôi đơn

giản, phần lớn mắc bệnh buồng trứng không hoạt động (66,67%). Tỷ lệ mắc bệnh buồng

trứng ở nhóm bò được nuôi trong chuồng trại có trải thảm cao hơn so với nhóm bò

không có thảm cao su, lần lượt là 59,69% và 40,31% (P<0,05). Nhóm bò bị bệnh buồng

trứng không được bổ sung đá liếm mắc bệnh buồng trứng 77,93 % (346/444 bò) cao

hơn nhóm còn lại (P<0,05).

Hàm lượng progesterone trong máu trước khi đặt dụng cụ tẩm progesterone vào

âm đạo đều dưới ngưỡng 1,0 ng/ml và tăng nhanh sau khi đặt dụng cụ tẩm vào âm đạo,

đạt đỉnh ở ngày thứ nhất và có xu hướng giảm ở các ngày tiếp theo nhưng vẫn duy trì

trên ngưỡng 1,0 ng/ml trong suốt thời gian đặt trong âm đạo. Hàm lượng progesterone

trong máu giảm nhanh về dưới ngưỡng 1,0 ng/ml sau khi rút ra khỏi âm đạo một ngày

(cả dụng cụ ProB và dụng cụ CIDR).

Khi đặt hai loại dụng cụ tẩm (ProB và CIDR) trong âm đạo phần lớn gây kích ứng

nhẹ. Hàm lượng cortisol trong máu trung bình khi đặt dụng cụ tẩm là 0,83±0,13 ng/ml

và cao hơn so với nhóm chưa đặt dụng cụ (trung bình 0,73±0,13 ng/ml) P=0,57.

Trong tổng số 202 bò bị bệnh buồng trứng ở Ba Vì và Mộc Châu được điều trị

bằng phác đồ ovsynch sử dụng dụng cụ ProB (lô ProB) và CIDR (lô CIDR), tỷ lệ bò

động dục ở lô ProB đạt 79% và lô CIDR đạt 69,61%. Cả lô ProB và lô CIDR đều cho

kết quả động sau khi kết thúc phác đồ điều trị tương đương nhau (P>0,05) và xuất hiện

chủ yếu vào ngày thứ hai sau khi kết thúc phác đồ điều trị, lần lượt là 35,44% và

50,73%. Tỷ lệ bò động dục giữa lô ProB và lô CIDR tính theo thể trạng là tương đương

nhau (P>0,05), với tỷ lệ lần lượt là 78,82% (67/85) và 73,26% (63/86 bò).

pdf 161 trang kiennguyen 21/08/2022 4660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng buồng trứng bò sữa và thử nghiệm dụng cụ tẩm progesterone của Việt Nam sản xuất trong điều trị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng buồng trứng bò sữa và thử nghiệm dụng cụ tẩm progesterone của Việt Nam sản xuất trong điều trị

Luận án Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng buồng trứng bò sữa và thử nghiệm dụng cụ tẩm progesterone của Việt Nam sản xuất trong điều trị
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
GIANG HOÀNG HÀ 
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 
 ĐẾN CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG BÒ SỮA 
VÀ THỬ NGHIỆM DỤNG CỤ TẨM PROGESTERONE 
CỦA VIỆT NAM SẢN XUẤT TRONG ĐIỀU TRỊ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
 NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP – 2021
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
GIANG HOÀNG HÀ 
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 
 ĐẾN CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG BÒ SỮA 
VÀ THỬ NGHIỆM DỤNG CỤ TẨM PROGESTERONE 
CỦA VIỆT NAM SẢN XUẤT TRONG ĐIỀU TRỊ 
Ngành : Sinh sản và bệnh sinh sản gia súc 
Mã số : 9.64.01.06 
Người hướng dẫn khoa học : 1. PGS.TS. Sử Thanh Long 
 2. TS. Phạm Văn Giới 
HÀ NỘI - 2021
 i 
MỤC LỤC 
Mục lục ............................................................................................................................. i 
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... iv 
Danh mục bảng ............................................................................................................... vi 
Danh mục hình ............................................................................................................... vii 
Trích yếu luận án .............................................................................................................. x 
Thesis abstract ................................................................................................................ xii 
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 
1.1. Tính cấp thiết ........................................................................................................ 1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2 
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 
1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3 
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3 
1.3.2. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................... 3 
1.3.3. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................................. 3 
1.3.4. Thời gian nghiên cứu ............................................................................................ 4 
1.4. Những đóng góp mới của luận án ......................................................................... 4 
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ........................................................... 5 
1.5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 5 
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 5 
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 6 
2.1. Cấu tạo và chức năng hoạt động của buồng trứng bò ........................................... 6 
2.2. Cơ chế hoạt động của các hormone sinh sản ........................................................ 7 
2.3. Động thái hormone progesterone ở bò sữa ......................................................... 10 
2.3.1. Động thái hormone progesterone ở bò có sinh lý bình thường .......................... 10 
2.3.2. Động thái hormone progesterone ở bò bị bệnh u nang buồng trứng .................. 10 
2.3.3. Động thái hormone progesterone ở bò bị bệnh thể vàng tồn lưu ........................ 12 
2.3.4. Động thái hormone progesterone ở bò bị bệnh buồng trứng không hoạt động .. 13 
2.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ......................................................... 14 
 ii 
2.4.1. Nghiên cứu ở trong nước .................................................................................... 14 
2.4.2. Nghiên cứu ngoài nước ....................................................................................... 18 
2.5. Các loại dụng cụ tẩm progesterone trên thế giới và Việt Nam ........................... 25 
2.5.1. Dụng cụ tẩm progesterone do nước ngoài sản xuất ............................................ 25 
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 32 
3.1. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 32 
3.1.1. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến bệnh buồng trứng bò sữa ................. 32 
3.1.2. Nghiên cứu thử nghiệm dụng cụ tẩm progesterone của Việt Nam sản xuất 
trên bò ................................................................................................................. 32 
3.1.3. Nghiên cứu ứng dụng dụng cụ tẩm ProB vào điều trị bệnh chậm động dục ở 
bò sữa .................................................................................................................. 33 
3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 33 
3.2.1. Các phương pháp cho nội dung: Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến 
bệnh buồng trứng bò sữa ..................................................................................... 33 
3.2.2. Các phương pháp cho nội dung: Nghiên cứu thử nghiệm dụng cụ tẩm 
progesterone của Việt Nam sản xuất trên bò ...................................................... 38 
3.2.3. Các phương pháp cho nội dung: Nghiên cứu ứng dụng dụng cụ tẩm ProB 
vào điều trị bệnh chậm động dục ở bò sữa ......................................................... 45 
3.2.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu và xử lý thống kê ............................... 47 
Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 49 
4.1. Kết quả nghıên cứu một số yếu tố liên quan đến các bệnh buồng trứng bò 
sữa ....................................................................................................................... 49 
4.1.1. Kết quả đánh giá một số yếu tố liên quan đến các bệnh buồng trứng cụ thể 
trên các bò mắc bệnh được điều tra .................................................................... 49 
4.1.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của yếu tố vùng đến tỷ lệ bò mắc các bệnh 
buồng trứng ......................................................................................................... 50 
4.1.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của lứa đẻ đến tỷ lệ bò mắc các bệnh buồng 
trứng .................................................................................................................... 58 
4.1.4. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của thể trạng bò đến tỷ lệ bò mắc các bệnh 
buồng trứng ......................................................................................................... 64 
4.1.5. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của loại chuồng nuôi đến tỷ lệ bò mắc các 
bệnh buồng trứng ................................................................................................ 70 
 iii 
4.1.6. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của thảm cao su đến tỷ lệ bò mắc các bệnh 
buồng trứng ......................................................................................................... 75 
4.1.7. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của bổ sung đá liếm đến tỷ lệ bò mắc các 
bệnh buồng trứng ................................................................................................ 79 
4.2. Kết quả nghiên cứu thử nghiệm dụng cụ tẩm progesterone của Việt Nam sản 
xuất trên bò .......................................................................................................... 85 
4.2.1. Kết quả triệt sản bò cái để định lượng hormone ngoại lai (progesterone) .......... 85 
4.2.2. Kết quả nghiên cứu thải trừ progesterone vào máu khi đặt mẫu dụng cụ 
ProB ở các nồng độ khác nhau ........................................................................... 87 
4.2.3. Kết quả nghiên cứu biến động hàm cortisol trong máu khi đặt vòng ProB ........ 95 
4.3. Kết quả ứng dụng dụng cụ prob vào điều trị bệnh chậm động dục ở bò sữa ...... 97 
4.3.1. Kết quả nghiên cứu so sánh dụng cụ ProB và dụng cụ CIDR trong điều trị 
bệnh chậm động dục ở bò sữa ............................................................................. 97 
4.3.2. Kết quả nghiên cứu đánh giá thời gian động dục trở lại ở bò sữa sau điều trị 
bằng dụng cụ ProB và CIDR ............................................................................ 100 
4.3.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của thể trạng bò sữa đến tỷ lệ động dục sau 
điều trị bằng dụng cụ ProB và CIDR ................................................................ 103 
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 105 
5.1. Kết luận ............................................................................................................. 105 
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 105 
Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án ........................................ 106 
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 107 
Phụ lục .......................................................................................................................... 123 
 iv 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
Chữ viết 
tắt 
Ý nghĩa (Tiếng Anh) Ý nghĩa (Tiếng Việt) 
AI Artificial Insemination Thụ tinh nhân tạo 
AIDE Artificial Insemination at 
Detected Estrus 
Thụ tinh nhân tạo khi phát hiện có 
động dục 
BBB Blanc Blue Belgium Giống bò của Bỉ có cơ nhân đôi 
BCS Body Condition Score Điểm thể trạng 
BIOD Biodiversity Conservation and 
Tropical Diseases Institute 
Viện nghiên cứu bảo tồn đa dạng 
sinh học và bệnh nhiệt đới 
BTKHĐ Buồng trứng không hoạt động 
CIDR Controlled Internal Drug Release Dụng cụ giải phóng thuốc nội bộ có 
kiểm soát. 
CLO Cloprostenol Hợp chất tổng hợp tương tự 
PGF2alpha 
D Diameter Đường kính 
DIB Bovine Intravaginal Device Dụng cụ đặt âm đạo bò (Syntex-
Argentina) 
EB Estradiol Benzoate Tiền chất của Estradiol ở dạng ester, 
1 dạng của estrogen 
eCG Equine chorionic Gonadotropin Huyết thanh ngựa chửa 
ECP Estradiol Cypionate Một loại estrogen ở dạng biệt dược 
có công thức hóa học: C26H36O3 
ELISA Enzyme-Linked ImmunoSorbent 
Assay 
Phương pháp chẩn đoán kháng 
nguyên kháng thể đánh dấu emzym 
FSH Follicle Stimulating Hormone Hormone kích thích nang trứng phát 
triển 
GnRH Gonadotropin-Releasing 
Hormone 
Hormone kích thích giải phóng 
Gonadotropin 
HF Holstein Friesian Bò lang trắng đen Hà La ... 
buồng trứng 
(n = 99) 
Tổng theo 
lứa đẻ 
(n = 777) 
Bò tơ 
(n = 155) 
25,54 11,94 24,24 19,95 
Bò con so (n = 253) 32,07 35,48 25,25 32,56 
Bò rạ (n = 369) 42,39 52,58 50,51 47,49 
Tổng số 
(n = 777) 
47,36 39,9 12,74 100 
Bảng số liệu hình 4.6. Tỷ lệ mắc bệnh của từng bệnh buồng trứng cụ thể trên tổng 
số bò sữa mắc bệnh buồng trứng trong từng lứa đẻ so với tổng thể 
Buồng trứng 
không hoạt động 
(n = 368) 
Thể vàng 
tồn lưu 
(n = 310) 
U nang 
buồng trứng 
(n = 99) 
Tổng theo 
lứa đẻ 
(n = 777) 
Bò tơ 
(n = 155) 
12,1 4,76 3,09 19,95 
Bò con so (n = 253) 15,19 14,16 3,22 32,56 
Bò rạ (n = 369) 20,08 20,98 6,44 47,49 
Tổng số 
(n = 777) 
47,36 39,9 12,74 100 
126 
Bảng số liệu hình 4.7. Tỷ lệ mắc từng bệnh buồng trứng cụ thể trên số bò sữa bị 
bệnh buồng trứng trong mỗi nhóm điểm thể trạng 
Buồng trứng không 
hoạt động (n = 301) 
Thể vàng tồn 
lưu (n = 218) 
U nang buồng 
trứng (n = 82) 
Bò gầy (BCS ≤ 2,5) 
(n = 116) 
43,1 35,34 21,55 
Bò bình thường (BCS từ 
2,75 - 3,25) (n = 427) 
55,27 34,19 10,54 
Bò béo (BCS ≥3,5) 
(n = 58) 
25,86 53,45 20,69 
Tổng (n = 601) 50,08 36,27 13,64 
Bảng số liệu hình 4.8. Tỷ lệ mắc từng bệnh buồng trứng cụ thể trên tổng số bò sữa 
mắc bệnh buồng trứng giữa các nhóm điểm thể trạng 
Buồng trứng không 
hoạt động (n = 301) 
Thể vàng tồn 
lưu (n = 218) 
U nang buồng 
trứng (n = 82) 
Bò gầy (BCS ≤ 2,5) 
(n = 116) 
16,61 18,81 30,49 
Bò bình thường (BCS từ 
2,75 - 3,25) (n = 427) 
78,41 66,97 54,88 
Bò béo (BCS ≥3,5) 
(n = 58) 
4,98 14,22 14,63 
Tổng (n = 601) 50,08 36,27 13,64 
127 
Bảng số liệu hình 4.9. Tỷ lệ mắc của từng bệnh buồng trứng cụ thể trên tổng số bò 
sữa mắc bệnh buồng trứng trong từng nhóm điểm thể trạng so với tổng thể 
Buồng trứng không 
hoạt động (n = 301) 
Thể vàng tồn 
lưu (n = 218) 
U nang buồng 
trứng (n = 82) 
Bò gầy (BCS ≤ 2,5) 
(n = 116) 
8,32 6,82 4,16 
Bò bình thường (BCS từ 
2,75 - 3,25) (n = 427) 
39,27 24,29 7,49 
Bò béo (BCS ≥3,5) 
(n = 58) 
2,5 5,16 2 
Tổng (n = 601) 50,08 36,27 13,64 
Bảng số liệu hình 4.10. Tỷ lệ mắc từng bệnh buồng trứng cụ thể của các bò sữa 
mắc bệnh buồng trứng được nuôi trong từng loại chuồng trại 
Buồng trứng không 
hoạt động (n = 254) 
Thể vàng tồn 
lưu (n = 137) 
U nang buồng 
trứng (n = 58) 
Loại chuồng đơn giản 
(n = 297) 
66,67 25,93 7,41 
Loại chuồng đầu tư 
(n = 152) 
36,84 39,47 23,68 
Bảng số liệu hình 4.11. Tỷ lệ mắc từng bệnh buồng trứng cụ thể trên tổng số bò sữa 
bị bệnh buồng trứng khi sống trong các điều kiện chuồng trại khác nhau 
Buồng trứng không 
hoạt động (n = 254) 
Thể vàng tồn 
lưu (n = 137) 
U nang buồng 
trứng (n = 58) 
Loại chuồng đơn giản 
(n = 297) 
77,95 56,2 37,93 
Loại chuồng đầu tư tốt (n 
= 152) 
22,05 43,8 62,07 
128 
Bảng số liệu hình 4.12. Tỷ lệ mắc từng bệnh buồng trứng cụ thể trên tổng số bò 
sữa mắc bệnh buồng trứng khi sống trong từng loại chuồng trại so với tổng thể 
Buồng trứng không 
hoạt động (n = 254) 
Thể vàng tồn 
lưu (n = 137) 
U nang buồng 
trứng (n = 58) 
Loại chuồng đơn giản 
(n = 297) 
44,1 17,15 4,9 
Loại chuồng đầu tư tốt 
(n = 152) 
12,47 13,36 8,02 
Tổng số (n = 449) 56,57 30,51 12,92 
Bảng số liệu hình 4.13. Tỷ lệ mắc từng bệnh buồng trứng cụ thể trên tổng số bò sữa 
bị bệnh buồng trứng khi có hoặc không có thảm cao su trong chuồng nuôi 
Buồng trứng không 
hoạt động (n = 254) 
Thể vàng tồn 
lưu (n = 137) 
U nang buồng 
trứng (n = 58) 
Dùng thảm cao su 
(n = 268) 
71,27 24,25 4,48 
Không dùng thảm cao su 
(n = 181) 
34,81 39,78 25,41 
Bảng số liệu hình 4.14. Tỷ lệ mắc từng bệnh buồng trứng cụ thể ở bò sữa mắc bệnh 
buồng trứng khi trong chuồng có hoặc không trải thảm cao su 
Buồng trứng không 
hoạt động (n = 254) 
Thể vàng tồn 
lưu (n = 137) 
U nang buồng 
trứng (n = 58) 
Dùng thảm cao su 
(n = 268) 
75,2 47,45 20,69 
Không dùng thảm cao su 
(n = 181) 
24,8 52,55 79,31 
129 
Bảng số liệu hình 4.15. Tỷ lệ mắc từng bệnh buồng trứng cụ thể trên tổng số bò sữa 
bị bệnh buồng trứng sống trong từng loại nền chuồng so với tổng thể 
Buồng trứng không 
hoạt động (n = 254) 
Thể vàng tồn 
lưu (n = 137) 
U nang buồng 
trứng (n = 58) 
Dùng thảm cao su 
(n = 268) 
42,54 14,48 2,67 
Không dùng thảm cao su 
(n = 181) 
14,03 16,04 10,24 
Tổng 
(n = 449) 
56,57 30,51 12,92 
Bảng số liệu hình 4.16. Tỷ lệ mắc từng bệnh buồng trứng cụ thể trên bò sữa mắc 
bệnh buồng trứng khi có hoặc không bổ sung đá liếm trong chuồng nuôi 
Buồng trứng không 
hoạt động (n = 249) 
Thể vàng tồn 
lưu (n = 137) 
U nang buồng 
trứng (n = 58) 
Bổ sung đá liếm 
(n = 98) 
64,29 29,59 6,12 
Không bổ sung đá liếm 
(n = 346) 
53,76 31,21 15,03 
Bảng số liệu hình 4.17. Tỷ lệ mắc từng bệnh buồng trứng cụ thể trên bò sữa bị 
bệnh buồng trứng giữa các nhóm có hoặc không treo đá liếm trong chuồng nuôi 
Buồng trứng không 
hoạt động (n = 249) 
Thể vàng tồn 
lưu (n = 137) 
U nang buồng 
trứng (n = 58) 
Bổ sung đá liếm 
(n = 98) 
25,3 21,17 10,34 
Không bổ sung đá liếm 
(n = 346) 
74,7 78,83 89,66 
130 
Bảng số liệu hình 4.18. Tỷ lệ mắc từng bệnh buồng trứng cụ thể của bò sữa bị 
bệnh buồng trứng ở từng nhóm có hoặc không bổ sung đá liếm so với tổng thể 
Buồng trứng không 
hoạt động (n = 249) 
Thể vàng tồn 
lưu (n = 137) 
U nang buồng 
trứng (n = 58) 
Bổ sung đá liếm 
(n = 98) 
14,19 6,53 1,35 
Không bổ sung đá liếm 
(n = 346) 
41,89 24,32 11,71 
Tổng 
(n = 444) 
56,08 30,86 13,06 
Bảng số liệu hình 4.20. Kết quả thải trừ Progesterone vào máu bò cắt 
buồng trứng của dụng cụ tẩm ProB tẩm 1,3 gram 
 SL01 SL04 SL05 
Dairy 
cow 
Femaile 
Beef 
Trung 
bình 
Max Min 
Trước đặt 
mẫu 
1,07 0,76 1,41 0,795 1,00875 1,41 0,76 
Ngày 1 4,74 7,29 13,65 6,81 13,00 9,098 13,65 4,74 
Ngày 2 5,03 8,76 4,5 6,72 12,3 7,462 12,3 4,5 
Ngày 3 4,83 4,44 3,44 4,61 6,61 4,786 6,61 3,44 
Ngày 4 5,31 4,11 2,71 2,74 3,33 3,64 5,31 2,71 
Ngày 5 2,64 4,67 2,03 2,72 2,88 2,988 4,67 2,03 
Ngày 6 2,35 4,76 2,05 2,920 3,61 3,138 4,76 2,05 
Ngày 7 2,1 4,6 1,44 2,940 3,56 2,928 4,6 1,44 
24 giờ sau 
rút 
0,29 0,24 0,17 0,352 1,09 0,4284 1,09 0,17 
131 
Bảng số liệu hình 4.20. Kết quả thải trừ Progesterone 
vào máu bò cắt buồng trứng của dụng cụ tẩm ProB tẩm 1,9 gram 
 SL - 01 SL - 04 SL - 05 Trung bình Max Min 
Trước đặt mẫu 0,44 0,19 0,54 0,39 0,54 0,19 
Ngày 1 4,82 7,79 6,36 6,32 7,79 4,82 
Ngày 2 4,64 5,94 5,44 5,34 5,94 4,64 
Ngày 3 2,61 3,04 2,39 2,68 3,04 2,39 
Ngày 4 4,59 3,88 5,17 4,55 5,17 3,88 
Ngày 5 3,98 3,94 4,01 3,98 4,01 3,94 
Ngày 6 3,06 4,3 3,05 3,47 4,3 3,05 
Ngày 7 2,51 3,46 2,62 2,86 3,46 2,51 
24 giờ sau rút 0,55 0,23 0,33 0,37 0,55 0,23 
Bảng số liệu hình 4.20. Kết quả thải trừ Progesterone vào máu bò cắt buồng trứng 
của dụng cụ tẩm đối chứng CIDR tẩm 1,38 gram 
 SL02 lần 1 SL02 lần 2 Trung bình Max Min 
Trước đặt mẫu 0,35 0,28 0,32 0,35 0,28 
Ngày 1 8,99 8,92 8,96 8,99 8,92 
Ngày 2 7,69 6,91 7,3 7,69 6,91 
Ngày 3 4,44 4,89 4,67 4,89 4,44 
Ngày 4 5,56 6,15 5,86 6,15 5,56 
Ngày 5 7,43 3,31 5,37 7,43 3,31 
Ngày 6 4,7 3,65 4,18 4,7 3,65 
Ngày 7 4,92 5,79 5,36 5,79 4,92 
24 giờ sau rút 0,44 0,68 0,56 0,68 0,44 
132 
Bảng số liệu tổng hợp hình 4.20 Hàm lượng progesterone trong máu (ng/ml) thải 
trừ trên bò cắt buồng trứng (Mean ±SE) 
Trước 
đặt 
dụng 
cụ 
tẩm 
Ngày 
1 
Ngày 
2 
Ngày 
3 
Ngày 
4 
Ngày 
5 
Ngày 
6 
Ngày 
7 
Sau 
đặt 
dụng 
cụ 
tẩm 
CIDR 1,38g 
(n = 2) 
0,32 8,96 7,3 4,67 5,86 5,37 4,18 3,97 0,56 
PROB 1,3g (n 
= 5) 
0,61 9,1 7,46 4,79 3,64 2,99 3,14 2,93 0,43 
PROB 1,9g (n 
= 3) 
0,39 6,32 5,34 2,68 4,55 3,98 3,47 2,86 0,37 
Nồng độ P4 
huyết thanh 
cơ bản 
1 1 1 1 1 1 1 1 1 
Bảng số liệu hình 4.21. Động thái cortisol khi không và có đặt dụng cụ ProB 
(Mean±SE) 
Nồng độ cortisol trong máu bò đối chứng không đặt dụng cụ ProB vào âm đạo 
Ngày đặt 
dụng cụ tẩm 
Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6 Ngày 7 
Max 1,08 3,26 0,68 1,7 0,99 0,79 2,45 
Trung bình 0,694 1,282 0,452 0,73 0,436 0,488 1,02 
Min 0,27 0,29 0,16 0,32 0,16 0,22 0,36 
Nồng độ cortisol trong máu bò thí nghiệm có đặt dụng cụ ProB vào âm đạo 
Ngày đặt 
dụng cụ tẩm 
Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6 Ngày 7 
Max 1,08 3,26 0,68 1,7 0,99 0,79 2,45 
Trung bình 0,694 1,282 0,452 0,73 0,436 0,488 1,02 
Min 0,27 0,29 0,16 0,32 0,16 0,22 0,36 
133 
Bảng số liệu hình 4.22. Tỷ lệ động dục theo thời gian sau khi kết thúc phác đồ điều 
trị của bò chậm động dục 
Ngày sau 
rút 
Nhóm dụng cụ 
CIDR 
Nhóm dụng cụ 
ProB 
So sánh giữa 
nhóm ProB và 
dụng cụ CIDR 
Số 
động 
dục 
Tỷ lệ 
động 
dục 
So sánh 
trong 
nhóm 
Số 
động 
dục 
Tỷ lệ 
động 
dục 
So 
sánh 
trong 
nhóm 
1 
(P=0,433) 
5 7,25 a 10 12,660 A 0,433 
2 
(P=0,058) 
35 50,73 b 28 35,440 B 0,058 
3 
(P=0,954 
16 23,19 c 18 22,780 C 0,954 
>=4 
(P=0,139) 
13 18,84 c 23 29,110 C 0,139 
Tổng 69 100 
79 100,00 
134 
Kiểm định sự sai khác về nồng độ cortisol 
trong máu giữa lô thí nghiệm và lô đối chứng 
t-Test: Paired Two Sample for Means 
 0,694 0,834 
Mean 0,734667 0,83 
Variance 0,122191 0,358518 
Observations 6 6 
Pearson Correlation -0,49434 
Hypothesized Mean Difference 0 
Df 5 
t Stat -0,2816 
P(T<=t) one-tail 0,394765 
t Critical one-tail 2,015048 
P(T<=t) two-tail 0,78953 
t Critical two-tail 2,570582 
t stat không ảnh có sự sai khác 
135 
Kêt quả kiểm định khi bình phương các yếu tố ảnh hưởng đến bệnh buồng 
trứng. 
Kiểm định theo vùng miền 
136 
Kiểm định theo lứa đẻ 
137 
Kiểm định theo thể trạng bò sữa 
138 
Kiểm định theo loại chuồng trại 
139 
Kiểm định theo yếu tố sử dụng thảm cao su cho bò nằm 
140 
Kiểm định theo yếu tố sử dụng đá liếm 
141 
Sử dụng phần mềm minitab so sánh cặp tỷ lệ (%) 
Ví dụ: Trong bảng số liệu thu được về tỷ lệ bò mắc các bệnh buồng trứng của bò 
theo vùng nghiên cứu. 
Khu vực Tham số BTKHĐ TVTL UNBT Tổng 
số 
Hà Nội - 
Hà Nam 
(n=221) 
Tần suất 89 84 48 221 
Tỷ lệ của từng bệnh buồng 
trứng trong cùng khu vực (%) 
40,27a 38,01a 21,72b 27,02I 
Tỷ lệ của từng bệnh buồng 
trứng giữa các khu vực (%) 
22,53I 26,09I 47,52I 
Tỷ lệ của từng bệnh buồng 
trứng trong từng khu vực so với 
toàn bộ (%) 
10,88A 10,27A 5,87C 
So sánh tỷ lệ (%) bò mắc bệnh thể vàng tồn lưu với bệnh buồng trứng 
không hoạt động được kết quả: Tỷ lệ (%) bò mắc hai bệnh trên là tương đương 
nhau với P ≥ 0,05 
142 
So sánh tỷ lệ (%) bò mắc bệnh u nang buồng trứng với bệnh buồng trứng 
không hoạt động được kết quả: Tỷ lệ (%) bò mắc hai bệnh trên là khác nhau với 
P < 0,05 
143 
B. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI ĐỀ TÀI 
Chăm sóc bò thí nghiệm tại trang trại Edufarm 
Lấy mẫu máu bò thí nghiệm 
144 
Giáo sư Toshihiko Nakao hướng dẫn khám và cắt buồng trứng bò 
Triển khai cắt buồng trứng bò thí nghiệm tại Ba Vì 
145 
Đặt dụng cụ ProB vào âm đạo bò trong trang trại bò sữa tại Ba Vì, Hà Nội 
Khám buồng trứng bò trong nông hộ 
Điều trị bệnh chậm sinh bằng dụng cụ tẩm ProB và hormone 
146 
Tập huấn kỹ thuật tại Công ty CP giống bò sữa Mộc Châu 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_mot_so_yeu_to_anh_huong_den_chuc_nang_buo.pdf
  • pdfSS&BSSGS - TTLA - Giang Hoang Ha.pdf
  • pdfTTT - Giang Hoang Ha.pdf