Luận án Nghiên cứu các trường hợp miễn trách của người vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam

Ngay từ thế kỷ thứ V trước công nguyên, con người đã biết lợi dụng biển và đại

dương làm các tuyến đường giao thông để giao lưu giữa các vùng miền, các quốc gia trên

thế giới. Cho đến nay, vận tải biển đã phát triển mạnh và trở thành ngành vận tải hiện đại

trong hệ thống vận tải quốc tế với những ưu điểm nổi bật như chuyên chở được hầu hết

các loại hàng hoá trong buôn bán quốc tế, các tuyến đường vận tải biển hầu hết là những

tuyến đường giao thông tự nhiên, năng lực chuyên chở của vận tải đường biển rất lớn,

giá thành của phương thức vận tải biển thấp. Tương tự trên thế giới, vận tải biển là xương

sống của thương mại quốc tế và quá trình toàn cầu hóa, ở VN ngành vận tải biển đóng

một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động XK của đất nước.

Trong giai đoạn 2011-2020, XK của VN tiếp tục đạt mức tăng trưởng ấn tượng,

kim ngạch XK năm 2020 đạt 282,65 tỷ USD, tăng 7,0%, tương ứng tăng 18,39 tỷ USD

so với năm 2019 (Phạm Hồng Nhung, 2020). Tăng trưởng XK đóng góp lớn vào tăng

trưởng GDP, tạo công ăn việc làm, tiêu thụ HH cho người dân và DN, đồng thời nâng

cao dự trữ ngoại hối, ổn định tỷ giá và ổn định nền KT vĩ mô. Để mang HH XK ra

nước ngoài, các DN XK VN đa phần sử dụng phương thức vận tải biển và ký kết HĐ

vận chuyển HH bằng đường biển. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện HĐ, các trường

hợp vi phạm nghĩa vụ của người vận chuyển cũng gia tăng (giao hàng thiếu, giao hàng

chậm, giao hàng kém phẩm chất ) mà nguyên nhân có cả nguyên nhân chủ quan và

khách quan, nhưng, về nguyên tắc, người vận chuyển cần phải chịu trách nhiệm do vi

phạm HĐ, cụ thể là do hàng được giao bị hư hỏng, tổn thất, mất mát.

Vậy có phải trong mọi trường hợp HH bị hư hỏng, tổn thất, mất mát, giao chậm thì

người vận chuyển đường biển đều phải chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ hàng hay

không? Trong thực tế không như vậy, bởi vì theo quy định của pháp luật quốc gia cũng

như pháp luật quốc tế, để bảo vệ quyền lợi của người vận chuyển đường biển, người vận

chuyển được hưởng miễn trách trong khá nhiều trường hợp, trong đó có những trường

hợp miễn trách nằm ngoài nguyên tắc thông thường, ví dụ như miễn trách về điều khiển

hoặc quản trị tàu (còn gọi là lỗi hải vận1).

pdf 192 trang kiennguyen 20/08/2022 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu các trường hợp miễn trách của người vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu các trường hợp miễn trách của người vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam

Luận án Nghiên cứu các trường hợp miễn trách của người vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
---------***-------- 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGHIÊN CỨU CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN TRÁCH 
CỦA NGƯỜI VẬN CHUYỂN THEO HỢP ĐỒNG 
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ĐỂ 
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA 
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 
Ngành: Kinh tế quốc tế 
HOÀNG THỊ ĐOAN TRANG 
Hà Nội – 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
---------***-------- 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NGHIÊN CỨU CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN TRÁCH 
CỦA NGƯỜI VẬN CHUYỂN THEO HỢP ĐỒNG 
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ĐỂ 
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA 
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 
Ngành: Kinh tế quốc tế 
Mã số: 9310106 
HOÀNG THỊ ĐOAN TRANG 
Người hướng dẫn khoa học : GS. TS. NGND Nguyễn Thị Mơ 
Hà Nội – 2021 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu thể 
hiện trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng 
được công bố ở các công trình nghiên cứu trước đó. 
 Tác giả luận án 
 HOÀNG THỊ ĐOAN TRANG 
ii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ........................................ vi 
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... ix 
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................. x 
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ 
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN....................................................................................... 7 
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................ 7 
1.1.1. Tình hình nghiên cứu về các trường hợp miễn trách của người vận 
chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển ............................ 7 
1.1.2. Tình hình nghiên cứu về đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của các doanh 
nghiệp Việt Nam .................................................................................................... 11 
1.1.3. Đánh giá tổng quan về tình hình nghiên cứu ............................................ 18 
1.2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu .................................................. 20 
1.2.1. Lý thuyết nghiên cứu ................................................................................... 20 
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 23 
1.2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 24 
1.2.4. Hướng tiếp cận của đề tài nghiên cứu ....................................................... 25 
Kết luận chương 1 ........................................................................................................ 27 
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN 
TRÁCH CỦA NGƯỜI VẬN CHUYỂN THEO HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN 
HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT 
KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM. ................................................. 29 
2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng 
đường biển ................................................................................................................. 29 
2.1.1. Khái niệm về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển .............. 29 
2.1.2. Đặc điểm của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển ............. 33 
2.1.3. Vai trò của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển đối với hoạt 
động xuất khẩu của doanh nghiệp. ....................................................................... 37 
2.2. Các trường hợp miễn trách của người vận chuyển theo hợp đồng vận 
iii 
chuyển hàng hóa bằng đường biển ......................................................................... 38 
2.2.1. Khái niệm về trường hợp miễn trách .......................................................... 39 
2.2.2. Phân loại các trường hợp miễn trách nói chung ....................................... 40 
2.2.3. Phân loại các trường hợp miễn trách theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa 
bằng đường biển .................................................................................................... 42 
2.2.4. Hệ quả và mối quan hệ hữu cơ đối với doanh nghiệp xuất khẩu khi người 
vận chuyển gặp các trường hợp miễn trách theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa 
bằng đường biển .................................................................................................... 50 
2.3. Sự cần thiết phải nghiên cứu các trường hợp miễn trách của người vận 
chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển nhằm đẩy mạnh 
hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp Việt Nam. ............................................... 53 
2.3.1. Mối quan hệ giữa hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp với hợp đồng 
vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. ............................................................... 53 
2.3.2. Những ảnh hưởng đối với hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp Việt 
Nam do sự thiếu hiểu biết về các trường hợp miễn trách của người vận chuyển.
 ................................................................................................................................ 61 
Kết luận Chương 2 ....................................................................................................... 64 
CHƯƠNG 3. THỰC TIỄN ÁP DỤNG QUY ĐỊNH VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP 
MIỄN TRÁCH CỦA NGƯỜI VẬN CHUYỂN THEO HỢP ĐỒNG VẬN 
CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP 
XUẤT KHẨU VIỆT NAM VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA. ................................. 65 
3.1. Tình hình hàng hóa xuất khẩu Việt Nam vận chuyển bằng đường biển sang 
thị trường nước ngoài ............................................................................................... 65 
3.2. Thực tiễn áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam về các trường hợp 
miễn trách của người vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng 
đường biển. ............................................................................................................... 76 
3.2.1. Những bất cập trong quy định của pháp luật ......................................... 76 
3.2.2. Phân tích ảnh hưởng của việc áp dụng quy định về các trường hợp 
miễn trách của người vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng 
đường biển tới hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam ........... 84 
3.2.3. Nguyên nhân của bất cập và ảnh hưởng ............................................... 102 
3.3. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng ứng phó của doanh 
iv 
nghiệp xuất khẩu Việt Nam khi người vận chuyển gặp trường hợp miễn 
trách theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển ......................... 106 
3.3.1. Những nhân tố chủ quan ........................................................................ 106 
3.3.2. Những nhân tố khách quan .................................................................... 108 
3.4. Những vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam
 .................................................................................................................................. 110 
3.4.1. Khả năng ứng phó yếu của các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam khi 
gặp những trường hợp miễn trách của người vận chuyển theo hợp đồng vận 
chuyển hàng hóa bằng đường biển................................................................... 110 
3.4.2. Chiến lược kinh doanh xuất khẩu chưa gắn kết với chiến lược thúc đẩy 
nghiệp vụ vận chuyển hàng hóa và chiến lược ứng phó các trường hợp miễn 
trách của người vận chuyển. ............................................................................. 115 
3.4.3. Chưa chú trọng đào tạo đội ngũ chuyên sâu về nghiệp vụ xuất nhập 
khẩu, nghiệp vụ vận tải, giao nhận. ................................................................. 117 
Kết luận chương 3 ...................................................................................................... 120 
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VẬN DỤNG 
CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN TRÁCH CỦA NGƯỜI VẬN CHUYỂN THEO HỢP 
ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ĐỂ ĐẨY MẠNH 
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU VIỆT 
NAM ........................................................................................................................... 121 
4.1. Phương hướng đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu theo hướng phát triển bền 
vững của Việt Nam ................................................................................................. 122 
4.2. Những giải pháp tăng cường vận dụng các trường hợp miễn trách của 
người vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển để đẩy 
mạnh hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam ........... 123 
4.2.1. Nhóm giải pháp xây dựng chiến lược xuất khẩu phù hợp trong giai đoạn 
mới ........................................................................................................................ 123 
4.2.2. Nhóm giải pháp sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật Việt Nam về 
các trường hợp miễn trách của người vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
 .............................................................................................................................. 128 
4.2.3. Nhóm giải pháp về ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng 
vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. .......................................................... 131 
v 
4.2.4. Nhóm giải pháp ứng phó khi người vận chuyển được miễn trách theo 
hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. ......................................... 137 
4.2.5. Nhóm giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp xuất 
khẩu ...................................................................................................................... 140 
Kết luận chương 4 ...................................................................................................... 144 
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 145 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ................................................ 148 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 149 
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 163 
vi 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN 
Tiếng Việt 
Chữ viết tắt Tên đầy đủ 
BLHHVN 2005 Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005 
BLHHVN 2015 Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015 
DN Doanh nghiệp 
HĐ Hợp đồng 
HH Hàng hóa 
KT Kinh tế 
LATS Luận án tiến sĩ 
NCS Nghiên cứu sinh 
NK Nhập khẩu 
XNK Xuất nhập khẩu 
XK Xuất khẩu 
VN Việt Nam 
Tiếng Anh 
Chữ viết tắt Tên đầy đủ bằng tiếng Anh Tên đầy đủ bằng tiếng Việt 
ASE ... 4 
Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp vận tải biển trong nước và nước ngoài: 
27/30 DN đồng ý 
5 
Nhân tố khách quan khác: môi trường chính trị của nước NK: 2/30 DN, môi trường 
nhân khẩu học của nước NK: 1/30 DN, thủ tục hải quan của nước NK: 1/30 DN 
6 Nhân tố khách quan khác: 
Theo anh/chị, cần bổ sung thêm các nhân tố nào nữa ảnh hưởng đến khả năng ứng phó 
của doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam khi người vận chuyển gặp trường hợp miễn 
trách theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển tại các doanh nghiệp xuất 
khẩu Việt Nam: 
30 DN được khảo sát theo bảng câu hỏi đều trả lời trong phần bảng trên, không điền 
thêm nhân tố chủ quan và khách quan nào khác ở phần này. 
175 
Phụ lục 7. So sánh trách nhiệm của người bán & người mua theo điều kiện CIF 
Incoterms 2010 và Incoterms 2020 
NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA 
Cung cấp HH: Người bán giao hàng, 
cung cấp các chứng từ kèm theo (hóa đơn 
thương mại, vận đơn đường biển) 
Thanh toán: Người mua thanh toán tiền mua 
hàng cho người bán theo như quy định trong 
HĐ mua bán. 
Giấy phép và thủ tục: Người bán cung 
cấp giấy phép XK hoặc giấy ủy quyền từ 
địa phương cho lô hàng XK. 
Giấy phép và thủ tục: Người mua thực hiện 
thông quan và xin giấy phép NK cho HH 
HĐ vận chuyển và bảo hiểm: Người bán 
ký HĐ bảo hiểm cho HH ở điều khoản bảo 
hiểm thông thường (điều kiện C ICC 1982) 
và chịu chi phí vận chuyển HH đến cảng 
chỉ định trên con tàu chuyên đi biển. 
HĐ vận chuyển và bảo hiểm: Người mua 
không có nghĩa vụ ký kết các HĐ vận chuyển 
chính (main carriage) và bảo hiểm cho lô 
hàng. Với CIF, nghĩa vụ này thuộc về người 
bán hàng 
Giao hàng: Người bán có trách nhiệm 
giao hàng lên trên con tàu tại cảng chỉ 
định. 
Nhận hàng: Khi người bán giao hàng đến thì 
người mua có trách nhiệm nhận hàng được 
giao tại cảng dỡ hàng chỉ định. 
Chuyển giao rủi ro: Rủi ro của bên bán 
chuyển sang bên mua khi hàng được giao 
trên tàu tại cảng bốc. 
Chuyển giao rủi ro: Người mua hoàn toàn 
chịu mọi rủi ro về thiệt hại và mất mát sau 
thời điểm HH được xếp an toàn lên tàu. 
Cước phí: Người bán chịu mọi chi phí để 
đưa HH lên tàu, chi phí bốc hàng và cả 
chi phí vận chuyển hàng cho đến cảng dỡ, 
chi phí mua bảo hiểm, khai hải quan, nộp 
thuế XK và các lệ phí khác tại nước XK. 
Cước phí: Người mua chịu mọi chi phí liên 
quan đến HH phát sinh sau thời điểm HH 
được giao lên tàu. Chi phí người mua phải 
chi trả còn liên quan đến việc dỡ hàng tại 
cảng đến, (trừ khi có quy định trong HĐ, chi 
phí này do người bán chịu), phí nộp thuế NK 
và làm thủ tục thông quan HH. 
176 
Thông báo cho người mua: Khi HH bắt 
đầu được giao đi, người bán thông báo 
cho người mua về tình trạng HH sau thời 
điểm đó. 
Thông báo cho người bán: Người mua phải 
thông báo cho người bán thông tin liên quan 
đến thời hạn vận chuyển của lô hàng, tên 
cảng dỡ hàng được chỉ định. 
Bằng chứng giao hàng, các chứng từ 
vận chuyển hoặc chứng từ điện tử 
tương đương: Khi bộ chứng từ gốc được 
in ra sau khi hàng được giao lên tàu, 
người bán bằng chi phí của mình có nghĩa 
vụ chuyển đầy đủ bộ chứng từ này cho 
người mua. 
Bằng chứng giao hàng, chứng từ vận 
chuyển hoặc các chứng từ điện tử tương 
đương: Người mua chấp nhận các chứng từ 
vận chuyển của người bán dưới các hình thức 
phù hợp. 
Kiểm tra: Người bán chịu chi phí cho 
việc kiểm tra, quản lý chất lượng, đo 
lường, cân, kiểm đếm, đóng gói và ghi ký 
mã hiệu HH. Nếu cần phải đóng gói đặc 
biệt, người mua thông báo cho người bán 
chi phí tăng thêm và bên mua chịu phần 
chi phí phát sinh này. 
Kiểm nghiệm: Trừ khi có các hàng rào kiểm 
dịch bắt buộc tại nước XK, các chi phí cho 
kiểm tra, xét nghiệm phải do người mua chi 
trả trước. 
Nghĩa vụ khác: Người bán hỗ trợ trong 
việc lấy các chứng từ bổ sung được yêu 
cầu liên quan đến HH. 
Nghĩa vụ khác: Hỗ trợ người bán cung cấp 
các chứng từ bổ sung khi được yêu cầu. 
Nguồn: NCS tự tổng hợp từ Incoterms 2010 và Incoterms 2020 
177 
Phụ lục 8. So sánh nghĩa vụ của người bán và người mua theo DDP (Delivered 
Duty Paid) Giao hàng tại đích đã nộp thuế Incoterms 2010 và Incoterms 2020 
(Nghĩa vụ người bán là cao nhất) 
NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA 
A1. Nghĩa vụ chung của người bán 
Người bán phải cung cấp HH và hóa đơn 
thương mại phù hợp với HĐ mua bán và 
cung cấp tất cả bằng chứng phù hợp khác mà 
HĐ có thể đòi hỏi. 
Bất kỳ chứng từ nào được đề cập trong mục 
A1-A10 đều có thể là các chứng từ hoặc 
thông điệp điện tử tương đương nếu được các 
bên thỏa thuận hoặc tập quán quy định. 
B1. Nghĩa vụ chung của người mua 
Người mua phải thanh toán tiền hàng như 
quy định trong HĐ mua bán. 
Bất kỳ chứng từ được đề cập trong mục 
B1-B10 đều có thể là các chứng từ hoặc 
thông điệp điện tử tương đương nếu được 
các bên đồng ý hoặc tập quán quy định. 
A2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ 
tục khác 
Nếu có quy định, người bán phải tự chịu rủi 
ro và chi phí để lấy giấy phép XK, NK hoặc 
các giấy phép chính thức khác và làm tất cả 
thủ tục hải quan để XK, để vận tải qua các 
nước và để NK hàng hoá. 
B2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các 
thủ tục khác 
Nếu có quy định, người mua phải giúp đỡ 
người bán theo yêu cầu của người bán, rủi 
ro và chi phí do người bán chịu để lấy 
giấy phép NK hoặc các giấy phép chính 
thức khác để NK HH 
A3. HĐ vận tải và bảo hiểm 
a) HĐ vận tải: Người bán phải chịu phí tổn 
ký HĐ vận tải để chuyên chở hàng hoá tới 
nơi đến hoặc tới một điểm thỏa thuận (nếu 
có) tại nơi đến chỉ định. Nếu không thoả 
thuận được một địa điểm đến cụ thể hoặc 
không quyết định được, trên thực tế thì người 
bán có thể chọn một địa điểm tại nơi đến phù 
hợp nhất với mục đích của mình. 
b) HĐ bảo hiểm: Người bán không có nghĩa 
vụ với người mua về ký kết HĐ bảo hiểm. 
Tuy vậy, nếu người mua yêu cầu và chịu rủi 
ro và chi phí (nếu có), người bán phải cung 
cấp cho người mua những thông tin cần thiết 
để mua bảo hiểm. 
B3. HĐ vận tải và bảo hiểm 
a) HĐ vận tải: Người mua không có nghĩa 
vụ đối với người bán về ký kết HĐ vận 
tải. 
b) HĐ bảo hiểm: Người mua không có 
nghĩa vụ đối với người bán về ký kết HĐ 
bảo hiểm. Tuy vậy, nếu người bán yêu 
cầu, người mua phải cung cấp cho người 
bán các thông tin cần thiết để mua bảo 
hiểm. 
178 
A4. Giao hàng 
Người bán phải giao hàng bằng cách đặt HH 
dưới quyền định đoạt của người mua trên 
phương tiện vận tải chở đến và sẵn sàng để 
dỡ hàng tại điểm đã thỏa thuận (nếu có) tại 
điểm đến vào ngày hoặc trong thời hạn giao 
hàng đã thỏa thuận 
B4. Nhận hàng 
Người mua phải nhận hàng khi HH được 
giao theo mục A4. 
A5. Chuyển rủi ro 
Người bán phải chịu tất cả rủi ro về mất mát 
hoặc hư hỏng của HH cho đến khi HH được 
giao theo mục A4 trừ trường hợp mất mát 
hoặc hư hỏng trong các trường hợp quy định 
tại điều B5. 
B5. Chuyển rủi ro 
Người mua phải chịu mọi rủi ro về mất 
mát hay hư hỏng của hàng hoá kể từ khi 
hàng đã được giao theo mục A4. 
a) Nếu người mua không hoàn thành 
nghĩa vụ của mình theo mục B2 thì người 
mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát hay 
hư hỏng của HH xảy ra từ việc đó 
b) Nếu người mua không thông báo theo 
mục B7 thì người mua chịu mọi rủi ro về 
mất mát hay hư hỏng của HH kể từ ngày 
thỏa thuận hoặc ngày hết hạn của thời hạn 
thỏa thuận cho việc giao hàng với điều 
kiện hàng đã được phân biệt rõ là hàng 
của HĐ. 
A6. Phân chia chi phí 
Người bán phải trả: 
a) ngoài các chi phí phát sinh từ mục A3a), 
mọi chi phí liên quan tới hàng hoá cho đến 
khi hàng đã được giao theo mục A4; ngoại 
trừ những chi phí người mua trả theo mục B6 
b) chi phí dỡ hàng tại nơi đến mà người bán 
phải chịu theo HĐ vận tải 
c) chi phí về thủ tục hải quan, nếu có, cần 
thiết để XK và NK cũng như tất cả các thứ 
thuế, lệ phí và chi phí khác phải trả khi XK 
và NK và chi phí vận chuyển qua bất kỳ nước 
nào trước khi giao hàng theo mục A4. 
B6. Phân chia chi phí 
Người mua phải trả: 
a) tất cả các chi phí liên quan đến HH kể 
từ khi hàng được giao theo mục A4 
b) tất cả các chi phí dỡ hàng cần thiết để 
nhận hàng từ phương tiện vận tải tại nơi 
đến chỉ định, trừ khi những chi phí này do 
người bán chịu theo HĐ vận tải; và 
c) các chi phí phát sinh nếu người mua 
không hoàn thành nghĩa vụ của mình theo 
mục B2 hoặc không thông báo theo mục 
B7 với điều kiện hàng đã được phân biệt 
rõ ràng là hàng của HĐ. 
179 
A7. Thông báo cho người mua 
Người bán phải thông báo cho người mua các 
thông tin cần thiết để người mua có thể áp 
dụng các biện pháp thông thường cần thiết để 
nhận hàng. 
B7. Thông báo cho người bán 
Người mua phải, khi quyết định được về 
thời gian trong khoảng thời gian thỏa 
thuận và/hoặc địa điểm nhận hàng tại nơi 
đến chi định, thông báo cho người bán 
đầy đủ về việc đó. 
A8. Chứng từ giao hàng 
Người bán phải chịu phí tổn cung cấp cho 
người mua chứng từ để người mua có thể 
nhận hàng theo mục A4/ B4. 
B8. Bằng chứng giao hàng 
Người mua phải chấp nhận bằng chứng 
giao hàng do người bán cung cấp theo 
mục A8. 
A9. Kiểm tra – Đóng gói, bao bì – Ký mã 
hiệu 
Người bán phải trả các chi phí về việc kiểm 
tra (như kiểm tra chất lượng, cân, đo, đếm) 
cần thiết để giao hàng theo quy định ở mục 
A4, kể cả các phí tổn cho bất kỳ việc kiểm tra 
nào trước khi gửi hàng theo yêu cầu của các 
cơ quan có thẩm quyền ở nước XK hoặc NK. 
Người bán phải, bằng chi phí của mình, đóng 
gói HH. trừ khi theo tập quán của ngành 
hàng, HH gửi đi không cần đóng gói. Người 
bán có thể đóng gói hàng phù hợp với việc 
vận chuyển, trừ khi người mua đã thông báo 
cho người bán yêu cầu cụ thể về đóng gói 
trước khi HĐ được ký kết. Bao bì phải được 
ghi ký mã hiệu thích hợp. 
B9. Kiểm tra hàng hoá 
Người mua không có nghĩa vụ đối với 
người bán về việc trả các chi phí cho việc 
kiểm tra bắt buộc trước khi gửi hàng theo 
yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền ở 
nước XK hoặc NK. 
A10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan 
Nếu có quy định, người bán, theo yêu cầu của 
người mua, do người mua chịu rủi ro và phí 
tồn, phải giúp đỡ người mua để lấy các chứng 
từ và thông tin kể cả thông tin an ninh mà 
người mua cần để vận tải HH đến đích cuối 
cùng từ nơi đến chỉ định. 
Người bán phải hoàn trả cho người mua tất cả 
chi phí và lệ phí mà người mua đã chi để lấy 
chứng từ hoặc giúp đỡ để lấy chứng từ và 
thông tin theo mục B10. 
B10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên 
quan 
Người mua phải thông báo cho người bán 
một cách kịp thời các yêu cầu về thông tin 
an ninh để người bán có thể thực hiện 
mục A10. 
Người mua phải hoàn trả cho người bán 
tất cả chi phí và lệ phí mà người bán đã 
chi để lấy chứng từ hoặc giúp đỡ để lấy 
chứng từ và thông tin theo mục A10. 
Nếu có quy định, theo yêu cầu của người 
bán, do người bán chịu rủi ro và phí tồn, 
người mua phải giúp đỡ người bán một 
180 
cách kịp thời để lấy các chứng từ và thông 
tin kể cả thông tin an ninh mà người bán 
cần để vận tải, XK, NK HH và vận tải qua 
nước khác. 
Nguồn: NCS tự tổng hợp từ Incoterms 2010 và Incoterms 2020 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_cac_truong_hop_mien_trach_cua_nguoi_van_c.pdf
  • pdfĐiểm mới của luận án TA.Hoàng Thị Đoan Trang.pdf
  • pdfĐiểm mới của luận án TV.Hoàng Thị Đoan Trang.pdf
  • pdfTomtat _TA_Hoang Thi Đoan Trang.pdf
  • pdfTomtat _TV_Hoang Thi Đoan Trang.pdf
  • pdfTrích yếu luận án.Hoàng Thị Đoan Trang.pdf