Luận án Nghiên cứu chiến lược sinh kế của nông hộ miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế
Việt Nam có 7 vùng sinh thái khác nhau, trong đó vùng sinh thái duyên hải ven
biển miền Trung trãi dài từ tỉnh Thanh Hóa đến tỉnh Khánh Hòa. Tỉnh Thừa Thiên Huế
được biết đến là thủ phủ của 13 triều đại phong kiến ở Việt Nam và là một trong
những tỉnh đặc trưng cho vùng duyên hải miền Trung có 3 vùng sinh thái khác nhau về
điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội. Đó là, vùng đồng bằng nơi cư dân sinh sống lâu
đời gắn liền với sinh kế đặc trưng là phát triển lúa nước. Vùng ven biển cũng là nơi cư
dân sinh sống lâu đời với sinh kế ưu thế là đánh bắt và nuôi thủy hải sản trên biển và
trên đầm phá Tam Giang – Cầu Hai. Vùng miền núi bao gồm khu vực miền núi và khu
vực gò đồi có diện tích tự nhiên rộng lớn chiếm 2/3 tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh, là
nơi cư dân đa sắc tộc (chủ yếu là 5 dân tộc lớn) sinh sống với sinh kế đặc trưng lâu đời
là quản lý bảo vệ, phát triển rừng kết hợp với sản xuất nông lâm nghiệp.
Miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế có diện tích tự nhiên rộng lớn khoảng 288.334,4
ha, chiếm 57,12% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh và nơi đây có nguồn tài nguyên
(đất đai, nguồn nước, tài nguyên rừng, khoáng sản.) rất đa dạng và phong phú. Ngoài
ra, cộng đồng dân cư ở đây có khoảng 110.670 người sinh sống, chiếm khoảng 9,8%
tổng dân số toàn tỉnh. Trong đó, người đồng bào dân tộc thiểu số chiếm 43,9% dân số
toàn miền núi (người dân tộc Pa Cô chiếm 17,9%; người dân tộc Cơ Tu chiếm 13,3%;
người dân tộc Tà Ôi chiếm 11,9% và người dân tộc Vân Kiều chiếm 0,8%). Miền núi
tỉnh Thừa Thiên Huế có tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo chiếm khoảng 8,1% dân số toàn
miền núi và ở nông thôn miền núi số xã đạt chuẩn nông thôn mới còn khá thấp (chiếm
31,1%) so với các vùng khác của tỉnh Thừa Thiên Huế [3].
Nói cách khác, đặc điểm của hệ sinh thái nhân văn vùng miền núi tỉnh Thừa
Thiên Huế chủ yếu là hệ sinh thái rừng tự nhiên, rừng trồng xen canh với canh tác
nương rẫy và sản xuất nông nghiệp dựa trên nền tảng hoạt động sinh kế đa dạng của
các nhóm người đa sắc tộc. Cụ thể với hoạt động khai thác tài nguyên từ rừng tự nhiên,
sản xuất nương rẫy của người đồng bào dân tộc thiếu số cùng với động lực thay đổi
sinh kế thông qua hoạt động trồng rừng keo, trồng cao su và sản xuất nông nghiệp của
người Kinh.
Xuất phát từ phân tích về đặc điểm sinh thái và nhân văn của miền núi tỉnh
Thừa Thiên Huế đã được đề cập ở trên cho thấy tính đặc thù sinh kế của nông hộ miền
núi rất đa dạng về đặc điểm dân tộc, về ngành nghề truyền thống đã tác động đến đời
sống của họ rất khác nhau. Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên
Huế nói chung, nông hộ miền núi đã xây dựng và phát triển nhiều mô hình sinh kế trên
các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và thương mại dịch vụ để phù hợp với điều
kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, đặc biệt là phong tục tập quán tại địa phương. Nói2
cách khác, hoạt động sản xuất nông nghiệp của các nông hộ miền núi trên địa bàn tỉnh
đã có những bước tiến bộ mới theo hướng đa dạng hóa. Với cách tiếp cận thị trường
làm động lực chính trong các lĩnh vực sản xuất như là trồng trọt, trồng rừng kinh tế,
chăn nuôi, ngành nghề dịch vụ và quản lý bảo vệ rừng, có thể xem đây là một mũi
nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế
nhằm góp phần xóa đói giảm nghèo hiệu quả và phát triển bền vững.
Tuy nhiên, vẫn còn nhiều thách thức đặt ra cho các nông hộ ở miền núi tỉnh
Thừa Thiên Huế. Biến đổi khí hậu đã có tác động lớn đến nguồn tài nguyên và đời
sống của nông hộ ở miền núi cả nước nói chung và miền Trung nói riêng. Trong năm
2020, lũ lụt đã gây thiệt hại nặng nề về tài nguyên và con người cho các tỉnh miền
Trung như Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế và Quảng Nam, đặc biệt
miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế có vùng đầu nguồn sông Bồ (Rào Trăng) thiệt hại rất
nặng nề.
Các huyện miền núi của tỉnh Thừa Thiên Huế còn nhiều xã thuộc diện đặc biệt
khó khăn với 31 xã trong tổng số 45 xã ở miền núi, tỷ lệ nông hộ nghèo vẫn còn cao so
với bình quân chung toàn tỉnh, chỉ còn 5,2% (năm 2019) [3], [17].
Cách tiếp cận trong sản xuất thì các nông hộ miền núi còn hạn chế về việc tiếp
cận công nghệ và kỹ thuật mới, mức độ cập nhật thông tin thị trường chưa kịp thời.
Thiếu liên kết giữa các nông hộ trong quá trình sản xuất tại cộng đồng và cơ sở hạ tầng
kết nối với nơi sản xuất có tiềm năng ở vùng sâu vùng xa còn hạn chế.
Vì vậy, phát triển chiến lược sinh kế phù hợp cho các nông hộ miền núi trong
bối cảnh suy giảm nguồn tài nguyên và biến đổi khí hậu, đồng thời hạn chế các thách
thức ở nông thôn miền núi là hết sức cần thiết.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chiến lược sinh kế của nông hộ miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG VIẾT TÂN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC SINH KẾ CỦA NÔNG HỘ MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUẾ, NĂM 2021 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG VIẾT TÂN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC SINH KẾ CỦA NÔNG HỘ MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Ngành: Phát triển nông thôn Mã số: 9620116 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRƯƠNG VĂN TUYỂN TS. TRƯƠNG QUANG HOÀNG HUẾ, NĂM 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do chính tôi thực hiện. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tất cả các nguồn thông tin trích dẫn trong luận án đã được liệt kê trong tài liệu tham khảo. Nếu có gì sai sót tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Huế, ngày tháng năm 2021 Người cam đoan Dương Viết Tân ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin cảm ơn sự quan tâm của lãnh đạo Đại học Huế, lãnh đạo Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thiện luận án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trương Văn Tuyển và TS. Trương Quang Hoàng là những người thầy hướng dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian, công sức và lòng nhiệt huyết để giúp đỡ tôi hoàn hiện luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của quý thầy, cô giáo của Khoa Phát triển nông thôn và Phòng Đào tạo & Công tác sinh viên đã giành cho tôi những góp ý quý báu và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến UBND xã Xuân Lộc, UBND xã Hương Hòa, UBND xã Hồng Kim và các phòng ban chức năng của huyện Phú Lộc, huyện Nam Đông, huyện A Lưới đã tạo điều kiện thuận lợi cho bản thân tôi trong quá trình thu thập số liệu. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến người dân địa phương đã tận tình hợp tác, cung cấp thông tin có liên quan đến luận án. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm sâu sắc đến tất cả mọi người đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án này mà tôi không kể tên hết được. Xin trân trọng cảm ơn! Huế, ngày tháng năm 2021 Dương Viết Tân iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt ADB : Ngân hàng Phát triển châu Á (Asian Development Bank) BBC : Bảo tồn hành lang đa dạng sinh học tiểu vùng sông Mê Công CARE : Hợp tác xã gửi hàng của Mỹ sang châu Âu (Cooperative for American Remittances to Europe) CHDCND : Cộng hòa dân chủ nhân dân CP : Chính phủ CT : Chỉ thị DFID : Cơ quan Phát triển Quốc tế Vương quốc Anh (Department for International Development) DTTS : Dân tộc thiểu số DTTS&MN : Dân tộc thiểu số và miền núi FSC : Chứng nhận bảo vệ rừng (Forest Stewardship Council) HĐBT : Hội đồng Bộ trưởng HTX : Hợp tác xã IFAD : Quỹ Phát triển nông nghiệp quốc tế (International Fund for Agricultural Development) KL : Kết luận KT-XH : Kinh tế - xã hội LSNG : Lâm sản ngoài gỗ MNDT : Miền núi dân tộc NĐ : Nghị định iv NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn NTM : Nông thôn mới OCOP : Đề án một xã một sản phẩm (One commune one product) PTNT : Phát triển nông thôn QĐ : Quyết định SWOT : Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats SXNN : Sản xuất nông nghiệp TB : Thông báo TNTN : Tài nguyên thiên nhiên TTg : Thủ tướng TW : Trung ương UBND : Ủy ban nhân dân UNDP : Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (United Nations Development Programme) USD : Đô la Mỹ (United States Dollar) VPCP : Văn phòng Chính phủ WB : Ngân hàng Thế giới (World Bank) v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ................... 41 Bảng 2.1. Số lượng mẫu được chọn trên địa bàn nghiên cứu ...................................... 51 Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất các xã điểm nghiên cứu ......................................... 57 Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội các xã điểm nghiên cứu ............................. 59 Bảng 3.3. Đặc điểm nhân khẩu và vốn con người của nông hộ miền núi .................... 62 Bảng 3.4. Vốn tự nhiên của nông hộ miền núi ........................................................... 66 Bảng 3.5. Phương tiện sinh hoạt và sản xuất cơ bản của nông hộ miền núi ................ 72 Bảng 3.6. Giá trị hàng hóa vốn vật chất của nông hộ miền núi ................................... 74 Bảng 3.7. Vốn tài chính của nông hộ miền núi ........................................................... 75 Bảng 3.8. Sự tham gia của nông hộ miền núi tại các tổ chức xã hội ........................... 78 Bảng 3.9. Sự tham gia của nông hộ miền núi tại các chương trình, dự án ................... 79 Bảng 3.10. Tương tác xã hội của nông hộ miền núi.................................................... 81 Bảng 3.11. Những lợi thế và khó khăn của các vốn sinh kế nông hộ miền núi............ 82 Bảng 3.12. Hoạt động sinh kế chính của nông hộ miền núi ........................................ 85 Bảng 3.13. Quy mô các hoạt động sinh kế tạo thu nhập của nông hộ miền núi ........... 92 Bảng 3.14. Thu nhập từ các hoạt động sinh kế của nông hộ miền núi ......................... 97 Bảng 3.15. Thu nhập của nông hộ so với vùng núi và chuẩn nông thôn mới ............ 102 Bảng 3.16. Thực trạng về chi tiêu của nông hộ miền núi .......................................... 104 Bảng 3.17. Cơ cấu chi tiêu của nông hộ miền núi..................................................... 105 Bảng 3.18. Tỷ lệ nông hộ miền núi đánh giá sự thay đổi về thu nhập ....................... 108 Bảng 3.19. Tỷ lệ nông hộ miền núi áp dụng các chiến lược sinh kế ......................... 116 Bảng 3.20. Tỷ lệ nông hộ đánh giá sự thay đổi chiến lược sinh kế ở miền núi .......... 119 Bảng 3.21. Chiến lược sinh kế ưu tiên phát triển của nông hộ miền núi ................... 122 Bảng 3.22. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức ............................ 126 vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Khung phân tích sinh kế của nông hộ miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ........ 47 Sơ đồ 2.2. Tiến trình điều tra phỏng vấn nông hộ tại các điểm nghiên cứu ................. 54 vii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Bản đồ miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................ 39 Hình 2.1. Bản đồ xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ............ 49 viii DANH MỤC HỘP Hộp thoại 1. ............................................................................................................... 63 Hộp thoại 2. ............................................................................................................... 67 Hộp thoại 3. ............................................................................................................... 69 Hộp thoại 4. ............................................................................................................... 77 Hộp thoại 5. ............................................................................................................... 80 Hộp thoại 6. ............................................................................................................... 89 Hộp thoại 7. ............................................................................................................. 115 Hộp thoại 8. ............................................................................................................. 124 ix MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ iii DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... vii DANH MỤC HỘP .......................................................................................... viii MỤC LỤC ........................................................................................................ ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................ 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 3 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ..................................................... 4 3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................... 4 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................... 4 4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ................................................ 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 5 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 5 1.1.1. Nông thôn và nông thôn miền núi ............................................................. 5 1.1.2. Phát triển nông thôn ................................................................................ 10 1.1.3. Sinh kế ................................................................................................... 15 1.1.4. Chiến lược sinh kế .................................................................................. 18 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................................. 20 1.2.1. Đặc điểm nông thôn miền núi Việt Nam ................................................. 20 1.2.2. Vai trò của tài nguyên rừng đối với sinh kế nông hộ miền núi ................ 23 x 1.2.3. Một số chính sách quản lý rừng gắn liền với sinh kế nông hộ miền núi .. 24 1.2.4. Kết quả và bài học xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2019 ........ 29 1.3. KINH NGHIỆM VÀ NGHIÊN CỨU VỀ CHIẾN LƯỢC SINH KẾ ......... 32 1.3.1. Kinh nghiệm và nghiên cứu trên thế giới ................................................ 32 1.3.2. Kinh nghiệm và nghiên cứu tại Việt Nam ............................................... 34 1.3.3. Kinh nghiệm và nghiên cứu tại tỉnh Thừa Thiên Huế ............................. 37 1.4. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 39 1.4.1. Đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên ................................................... 40 1.4.2. Đặc điểm cơ bả ... rình quản lý đất lâm nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. [47] Dương Viết Tình (2012), Lâm nghiệp cộng đồng ở miền Trung Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. [48] Dương Viết Tình (2013), Giáo trình nông lâm kết hợp ở miền Trung Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. [49] Nguyễn Duy Tính, Phạm Thị Mỹ Dung, Nguyễn Thị Hồng Loan, Lê Thế Hoàng, Bạch Trung Hưng và Dự Văn Châu (1995), Nghiên cứu hệ thống cây trồng vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. [50] Nguyễn Văn Toàn và Trương Tấn Quân (2010), Sự thay đổi chuỗi cung sản phẩm lâm nghiệp và sinh kế của người dân tộc ít người ở Thừa Thiên Huế, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, 60, tr. 221-231. 148 [51] Nguyễn Văn Toàn, Trương Tấn Quân và Trần Văn Quảng (2012), Ảnh hưởng của Chương trình 135 đến sinh kế của đồng bào dân tộc ít người huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, 72(3), tr.356-368. [52] Tổng cục Thống kê (2019), Kết quả toàn bộ tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, Nhà Xuất bản Thống kê. [53] Tổng cục Thống kê (2019), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội quý IV và năm 2019, đã được phê duyệt theo Báo cáo số 209/BC-TCTK ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê. [54] Trung tâm Con người và Thiên nhiên - PanNature (2017), Báo cáo đóng cửa rừng tự nhiên: Hiệu quả thực hiện và yêu cầu luật hóa, Hà Nội. [55] Lý Cẩm Tú (2017), Sông Năng trong sinh kế của người Dao ở xã Bành Trạch, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn, Tạp chí Dân tộc học, 2, tr. 66-73. [56] Đào Thế Tuấn (1997), Kinh tế hộ nông dân, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Hà Nội. [57] Trương Văn Tuyển (2007), Giáo trình Phát triển cộng đồng: Lý luận và ứng dụng trong phát triển nông thôn, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. [58] Võ Hồng Tú, Nguyễn Duy Cần và Nguyễn Thùy Trang (2012), Tính tổn thương sinh kế nông hộ bị ảnh hưởng lũ tại tỉnh An Giang và các giải pháp ứng phó. Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ, 22b, tr. 294-303. [59] Ủy ban Dân tộc (1992), Ban hành danh mục các đơn vị hành chính xã, phường và thị trấn là miền núi và vùng cao của cả nước, đã được phê duyệt tại Tờ trình số 98/MNDT. [60] Ủy ban Dân tộc (2015), Kết quả rà soát chính sách dân tộc giai đoạn 2011 – 2015 và đề xuất chính sách trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, đã được phê duyệt tại Báo cáo số 136/BC-UBDT của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc. [61] Ủy ban Dân tộc (2019), Báo cáo tổng kết chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; định hướng xây dựng chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2045, Hà Nội. [62] Ủy ban Dân tộc và Tổng cục Thống kê (2020), Kết quả điều tra thu thập thông tin về hiện trạng kinh tế xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2019, Nhà Xuất bản Thống kê. [63] Ủy ban nhân dân xã Hồng Kim (2019), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội năm 2019 và phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2020. 149 [64] Ủy ban nhân dân xã Hương Hòa (2019), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội năm 2019 và phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2020. [65] Ủy ban nhân dân xã Xuân Lộc (2019), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội năm 2019 và phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2020. [66] Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (2010), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Phú Lộc đến năm 2020, đã được phê duyệt theo Quyết định số 2155/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. [67] Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (2013), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện A Lưới đến năm 2020, đã được phê duyệt theo Quyết định số 604/QĐ-UBND ngày 29 tháng 03 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. [68] Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (2013), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Nam Đông đến năm 2020, đã được phê duyệt theo Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày 23 tháng 07 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. [69] Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (2016), Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2016-2020, đã được phê duyệt theo Quyết định số 795/QĐ- UBND ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. [70] Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (2019), Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội năm 2019; Nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế xã hội năm 2020, đã được phê duyệt theo Báo cáo số 368/BC-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. [71] Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (2019), Báo cáo tổng kết, đánh giá chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và đề xuất thực hiện giai đoạn 2021 - 2025, đã được phê duyệt theo Báo cáo số 86/BC- UBND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. [72] Nguyễn Thi ̣Mỹ Vân (2015), Chính sách giao đất giao rừng và sinh kế bền vững cho cộng đồng các dân tộc thiểu số ở miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế, Luận án tiến sĩ, Đại học Quốc gia Hà Nội. [73] Viện Tài nguyên và Môi trường (2016), Báo cáo kết quả thực hiện phát triển sinh kế bền vững và nâng cao năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu cho các cộng đồng dân tộc nghèo ở huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa, Đại học Quốc gia Hà Nội. 150 II. Tài liệu tiếng Anh [74] Alary V., S. Messad, A. Aboul-Naga, M. A. Osman, I. Daoud, P. Bonnet and J.F. Tourrand (2014), Livelihood strategies and the role of livestock in the processes of adaptation to drought in the Coastal Zone of Western Desert (Egypt), Agricultural Systems, 128, pp. 44-54. [75] Ashley, C & Carney, D (1999), Sustainable Livelihoods: Lessons from early experience DFID. [76] Babulo Bedru, Muys Bart, Nega Fredu, Tollens Eric, Nyssen Jan, Deckers Jozef and Mathijs Erik (2008), Household livelihood strategies and forest dependence in the highlands of Tigray, Northern Ethiopia, Agricultural Systems, 98(2), pp. 147- 155. [77] Bhandari P. B. (2013), Rural livelihood change? Household capital, community resources and livelihood transition, Journal of Rural Studies, 32, pp. 126-136. [78] Carney D. (1998), Sustainable Rural Livelihoods: What contribution can we make?, Department for International Development, London. [79] Chambers R. and G. R. Conway (1992), Sustainable Rural Livelihoods: Practical Concepts for the 21st Century, IDS Discussion Paper, issue 296. [80] DFID (1999), Sustainable Livelihoods Guidance Sheets, Department for International Development, London. [81] Ellis F. (2000), Rural livelihoods and diversity in developing countries, Oxford University Press, Oxford. [82] Ellis F., M. Kutengule and A. Nyasulu (2003), Livelihoods and rural poverty reduction in Malawi, World Development, 31(9), pp. 1495-1510. [83] Fang Y., J. Fan, M. Shen and M. Song (2014), Sensitivity of livelihood strategy to livelihood capital in mountain areas: Empirical analysis based on different settlements in the upper reaches of the Minjiang River, China, Ecological Indicators, 38, pp. 225-235. [84] Guha, R. (2000), The Unquiet Woods: Ecological Change and Peasant Resistance in the Himalaya, University of California Press. [85] Hunter Anthony Guy; Bunting, A. H. and Bottrall (1976), Policy and practice in rural development, Croom Helm the Overseas Development Institute. [86] Hussein (2002), Livelihoods Approaches Compared: A Multi-Agency Review of Current Practice, Department for International Development. [87] Isip, Franklin Bel T. WHAT IS THE SLOVIN’S FORMULA? 151 [88] Jenne H. De Beer and Melanie J. McDermott (1996), The Economic Value of Non Timber Forest Producst in Southeast Asia, Netherlands Committee for IUCN, Amsterdam. [89] Josphat M. and I. Scoones (2012), Livelihood change in rural Zimbabwe over 20 years: insights from wealth ranking, Journal of Development Studies, 48, pp. 1241- 1257. [90] Kim Sun Ho and Nguyen Thi Minh Hien (2018), Study on the significant influence of capacity building toward the livelihood assets of ethnic minority Villages in the northern part of Viet Nam, Online available at: [91] Ian E. Munanura, Kenneth F. Backman, DeWayne D. Moore, Jeffrey C. Hallo, Robert B. Powell (2014), Household Poverty Dimensions Influencing Forest Dependence at Volcanoes National Park, Rwanda: An Application of the Sustainable Livelihoods Framework, Natural Resources, 5, pp. 1031-1047. [92] Noriko Sato and Quang Nguyen Vinh. (2008), The Role of Forest in People's Livelihood: A Case Study in North-Eastern Viet Nam, Journal of the Faculty of Agriculture, Kyushu University, 53, pp. 357-362. [93] Pekka Seppala (1996), The Politics of Economic Diversification: Reconceptualizing the Rural Informal Sector in South‐east Tanzania, Development and Change, 27(3), pp. 557-578. [94] Pham, T.T, Moira M, Nguyen, T.H, Nguyen, H.T and Vu, T.H (2012), The context of REDD+ in Vietnam: Drivers, agents and institutions. CIFOR. Bogor, Indonesia. [95] Phromlah, Wanida and Martin, Paul V. (2011), Reforming Governance for Sustainable Forest Management in Thailand, Online available at: https://ssrn.com/abstract=1869418 or [96] Rennie, J.K and Singh, N.C. (1996), Participatory research for sustainable livelihoods: a guidebook for field projects, International Institute for Sustainable Development. [97] Scoones I. (2009), Livelihoods perspectives and rural development, The Journal of Peasant Studies, 36:1, pp. 171-196. [98] Soltani, Arezoo; Sankhayan, Prem, L.; Hofstad, Ole; Eshraghi, Farshid; et al. (2017), Consequences of an Improved Road Network in Rural Iran: Does it Lead to Better Livelihoods and Forest Protection, Small-Scale Forestry, 16, pp. 347–365. 152 [99] Subinay Nandy et al. (2008), Application of ICT to Improve Rural Livelihood in Vietnam, Emerging Technologies for Emerging Markets, pp. 179-204. [100] Umalele (1975), The design of rural development. Lessons from Africa, Johns Hopkins University. [101] Ulrike Müller-Böker and Michael Kollmair (2000), Livelihood Strategies and Local Perceptions of a New Nature Conservation Project in Nepal, Mountain Research and Development, 20(4), pp. 324-331. [102] Xu D., J. Zhang, G Rasul, S. Liu, F. Xie, M. Cao and E. Liu (2015), Household Livelihood Strategies and Dependence on Agriculture in the Moutainous Settlemment in the Three Gorges Reservoir Area, China Sustainability, 7(5), pp. 4850-4869. [103] Yanaka Shigeru (2018), Knowledge and Technologies Born from Livelihoods: Emergence of Satoumi and Self-Harvesting Forestry in Japan. In: Sato T., Chabay I., Helgeson J. (eds) Transformations of Social-Ecological Systems, Ecological Research Monographs. [104] Yang L, Liu M and Li W (2018), Specialization or diversification? The situation and transition of household’s livelihood in agricultural heritage systems, International Journal of Agricultural Sustainability, 16(6), pp. 455-471.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_chien_luoc_sinh_ke_cua_nong_ho_mien_nui_t.pdf
- TAN_TOM TAT LUAN AN (TIENG ANH).pdf
- TAN_TOM TAT LUAN AN (TIENG VIET).pdf
- TAN_THONG TIN LUAN AN (TIENG ANH).pdf
- TAN_THONG TIN LUAN AN (TIENG VIET).pdf
- TAN_TRICH YEU LUAN AN (TIENG ANH).pdf
- TAN_TRICH YEU LUAN AN (TIENG VIET).pdf