Luận án Nghiên cứu chiến lược sinh kế của nông hộ miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế

Việt Nam có 7 vùng sinh thái khác nhau, trong đó vùng sinh thái duyên hải ven

biển miền Trung trãi dài từ tỉnh Thanh Hóa đến tỉnh Khánh Hòa. Tỉnh Thừa Thiên Huế

được biết đến là thủ phủ của 13 triều đại phong kiến ở Việt Nam và là một trong

những tỉnh đặc trưng cho vùng duyên hải miền Trung có 3 vùng sinh thái khác nhau về

điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội. Đó là, vùng đồng bằng nơi cư dân sinh sống lâu

đời gắn liền với sinh kế đặc trưng là phát triển lúa nước. Vùng ven biển cũng là nơi cư

dân sinh sống lâu đời với sinh kế ưu thế là đánh bắt và nuôi thủy hải sản trên biển và

trên đầm phá Tam Giang – Cầu Hai. Vùng miền núi bao gồm khu vực miền núi và khu

vực gò đồi có diện tích tự nhiên rộng lớn chiếm 2/3 tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh, là

nơi cư dân đa sắc tộc (chủ yếu là 5 dân tộc lớn) sinh sống với sinh kế đặc trưng lâu đời

là quản lý bảo vệ, phát triển rừng kết hợp với sản xuất nông lâm nghiệp.

Miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế có diện tích tự nhiên rộng lớn khoảng 288.334,4

ha, chiếm 57,12% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh và nơi đây có nguồn tài nguyên

(đất đai, nguồn nước, tài nguyên rừng, khoáng sản.) rất đa dạng và phong phú. Ngoài

ra, cộng đồng dân cư ở đây có khoảng 110.670 người sinh sống, chiếm khoảng 9,8%

tổng dân số toàn tỉnh. Trong đó, người đồng bào dân tộc thiểu số chiếm 43,9% dân số

toàn miền núi (người dân tộc Pa Cô chiếm 17,9%; người dân tộc Cơ Tu chiếm 13,3%;

người dân tộc Tà Ôi chiếm 11,9% và người dân tộc Vân Kiều chiếm 0,8%). Miền núi

tỉnh Thừa Thiên Huế có tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo chiếm khoảng 8,1% dân số toàn

miền núi và ở nông thôn miền núi số xã đạt chuẩn nông thôn mới còn khá thấp (chiếm

31,1%) so với các vùng khác của tỉnh Thừa Thiên Huế [3].

Nói cách khác, đặc điểm của hệ sinh thái nhân văn vùng miền núi tỉnh Thừa

Thiên Huế chủ yếu là hệ sinh thái rừng tự nhiên, rừng trồng xen canh với canh tác

nương rẫy và sản xuất nông nghiệp dựa trên nền tảng hoạt động sinh kế đa dạng của

các nhóm người đa sắc tộc. Cụ thể với hoạt động khai thác tài nguyên từ rừng tự nhiên,

sản xuất nương rẫy của người đồng bào dân tộc thiếu số cùng với động lực thay đổi

sinh kế thông qua hoạt động trồng rừng keo, trồng cao su và sản xuất nông nghiệp của

người Kinh.

Xuất phát từ phân tích về đặc điểm sinh thái và nhân văn của miền núi tỉnh

Thừa Thiên Huế đã được đề cập ở trên cho thấy tính đặc thù sinh kế của nông hộ miền

núi rất đa dạng về đặc điểm dân tộc, về ngành nghề truyền thống đã tác động đến đời

sống của họ rất khác nhau. Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên

Huế nói chung, nông hộ miền núi đã xây dựng và phát triển nhiều mô hình sinh kế trên

các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và thương mại dịch vụ để phù hợp với điều

kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, đặc biệt là phong tục tập quán tại địa phương. Nói2

cách khác, hoạt động sản xuất nông nghiệp của các nông hộ miền núi trên địa bàn tỉnh

đã có những bước tiến bộ mới theo hướng đa dạng hóa. Với cách tiếp cận thị trường

làm động lực chính trong các lĩnh vực sản xuất như là trồng trọt, trồng rừng kinh tế,

chăn nuôi, ngành nghề dịch vụ và quản lý bảo vệ rừng, có thể xem đây là một mũi

nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế

nhằm góp phần xóa đói giảm nghèo hiệu quả và phát triển bền vững.

Tuy nhiên, vẫn còn nhiều thách thức đặt ra cho các nông hộ ở miền núi tỉnh

Thừa Thiên Huế. Biến đổi khí hậu đã có tác động lớn đến nguồn tài nguyên và đời

sống của nông hộ ở miền núi cả nước nói chung và miền Trung nói riêng. Trong năm

2020, lũ lụt đã gây thiệt hại nặng nề về tài nguyên và con người cho các tỉnh miền

Trung như Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế và Quảng Nam, đặc biệt

miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế có vùng đầu nguồn sông Bồ (Rào Trăng) thiệt hại rất

nặng nề.

Các huyện miền núi của tỉnh Thừa Thiên Huế còn nhiều xã thuộc diện đặc biệt

khó khăn với 31 xã trong tổng số 45 xã ở miền núi, tỷ lệ nông hộ nghèo vẫn còn cao so

với bình quân chung toàn tỉnh, chỉ còn 5,2% (năm 2019) [3], [17].

Cách tiếp cận trong sản xuất thì các nông hộ miền núi còn hạn chế về việc tiếp

cận công nghệ và kỹ thuật mới, mức độ cập nhật thông tin thị trường chưa kịp thời.

Thiếu liên kết giữa các nông hộ trong quá trình sản xuất tại cộng đồng và cơ sở hạ tầng

kết nối với nơi sản xuất có tiềm năng ở vùng sâu vùng xa còn hạn chế.

Vì vậy, phát triển chiến lược sinh kế phù hợp cho các nông hộ miền núi trong

bối cảnh suy giảm nguồn tài nguyên và biến đổi khí hậu, đồng thời hạn chế các thách

thức ở nông thôn miền núi là hết sức cần thiết.

pdf 165 trang kiennguyen 21/08/2022 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu chiến lược sinh kế của nông hộ miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chiến lược sinh kế của nông hộ miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế

Luận án Nghiên cứu chiến lược sinh kế của nông hộ miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế
ĐẠI HỌC HUẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM 
DƯƠNG VIẾT TÂN 
NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC SINH KẾ 
CỦA NÔNG HỘ MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
HUẾ, NĂM 2021 
ĐẠI HỌC HUẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM 
DƯƠNG VIẾT TÂN 
NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC SINH KẾ 
CỦA NÔNG HỘ MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
Ngành: Phát triển nông thôn 
Mã số: 9620116 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
PGS.TS. TRƯƠNG VĂN TUYỂN 
TS. TRƯƠNG QUANG HOÀNG 
HUẾ, NĂM 2021 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do chính tôi thực hiện. 
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai 
công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tất cả các nguồn thông tin trích dẫn trong 
luận án đã được liệt kê trong tài liệu tham khảo. Nếu có gì sai sót tôi xin chịu hoàn 
toàn trách nhiệm. 
Huế, ngày tháng năm 2021 
Người cam đoan 
Dương Viết Tân 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin cảm ơn sự quan tâm của lãnh đạo Đại học Huế, lãnh đạo Trường Đại 
học Nông Lâm, Đại học Huế đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thiện luận án này. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trương Văn Tuyển và TS. 
Trương Quang Hoàng là những người thầy hướng dẫn khoa học đã dành nhiều thời 
gian, công sức và lòng nhiệt huyết để giúp đỡ tôi hoàn hiện luận án này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của quý thầy, cô giáo của Khoa 
Phát triển nông thôn và Phòng Đào tạo & Công tác sinh viên đã giành cho tôi những 
góp ý quý báu và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến UBND xã Xuân Lộc, UBND xã Hương Hòa, UBND 
xã Hồng Kim và các phòng ban chức năng của huyện Phú Lộc, huyện Nam Đông, 
huyện A Lưới đã tạo điều kiện thuận lợi cho bản thân tôi trong quá trình thu thập số 
liệu. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến người dân địa phương đã tận tình hợp tác, cung cấp 
thông tin có liên quan đến luận án. 
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm sâu sắc đến tất cả mọi người đã giúp đỡ tôi trong 
quá trình thực hiện luận án này mà tôi không kể tên hết được. 
Xin trân trọng cảm ơn! 
Huế, ngày tháng năm 2021 
Dương Viết Tân 
iii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt 
ADB : Ngân hàng Phát triển châu Á (Asian Development Bank) 
BBC : Bảo tồn hành lang đa dạng sinh học tiểu vùng sông Mê Công 
CARE : Hợp tác xã gửi hàng của Mỹ sang châu Âu 
(Cooperative for American Remittances to Europe) 
CHDCND : Cộng hòa dân chủ nhân dân 
CP : Chính phủ 
CT : Chỉ thị 
DFID : Cơ quan Phát triển Quốc tế Vương quốc Anh 
(Department for International Development) 
DTTS : Dân tộc thiểu số 
DTTS&MN : Dân tộc thiểu số và miền núi 
FSC : Chứng nhận bảo vệ rừng (Forest Stewardship Council) 
HĐBT : Hội đồng Bộ trưởng 
HTX : Hợp tác xã 
IFAD : Quỹ Phát triển nông nghiệp quốc tế 
(International Fund for Agricultural Development) 
KL : Kết luận 
KT-XH : Kinh tế - xã hội 
LSNG : Lâm sản ngoài gỗ 
MNDT : Miền núi dân tộc 
NĐ : Nghị định 
iv 
NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn 
NTM : Nông thôn mới 
OCOP : Đề án một xã một sản phẩm (One commune one product) 
PTNT : Phát triển nông thôn 
QĐ : Quyết định 
SWOT : Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats 
SXNN : Sản xuất nông nghiệp 
TB : Thông báo 
TNTN : Tài nguyên thiên nhiên 
TTg : Thủ tướng 
TW : Trung ương 
UBND : Ủy ban nhân dân 
UNDP : Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc 
(United Nations Development Programme) 
USD : Đô la Mỹ (United States Dollar) 
VPCP : Văn phòng Chính phủ 
WB : Ngân hàng Thế giới (World Bank) 
v 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ................... 41 
Bảng 2.1. Số lượng mẫu được chọn trên địa bàn nghiên cứu ...................................... 51 
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất các xã điểm nghiên cứu ......................................... 57 
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội các xã điểm nghiên cứu ............................. 59 
Bảng 3.3. Đặc điểm nhân khẩu và vốn con người của nông hộ miền núi .................... 62 
Bảng 3.4. Vốn tự nhiên của nông hộ miền núi ........................................................... 66 
Bảng 3.5. Phương tiện sinh hoạt và sản xuất cơ bản của nông hộ miền núi ................ 72 
Bảng 3.6. Giá trị hàng hóa vốn vật chất của nông hộ miền núi ................................... 74 
Bảng 3.7. Vốn tài chính của nông hộ miền núi ........................................................... 75 
Bảng 3.8. Sự tham gia của nông hộ miền núi tại các tổ chức xã hội ........................... 78 
Bảng 3.9. Sự tham gia của nông hộ miền núi tại các chương trình, dự án ................... 79 
Bảng 3.10. Tương tác xã hội của nông hộ miền núi.................................................... 81 
Bảng 3.11. Những lợi thế và khó khăn của các vốn sinh kế nông hộ miền núi............ 82 
Bảng 3.12. Hoạt động sinh kế chính của nông hộ miền núi ........................................ 85 
Bảng 3.13. Quy mô các hoạt động sinh kế tạo thu nhập của nông hộ miền núi ........... 92 
Bảng 3.14. Thu nhập từ các hoạt động sinh kế của nông hộ miền núi ......................... 97 
Bảng 3.15. Thu nhập của nông hộ so với vùng núi và chuẩn nông thôn mới ............ 102 
Bảng 3.16. Thực trạng về chi tiêu của nông hộ miền núi .......................................... 104 
Bảng 3.17. Cơ cấu chi tiêu của nông hộ miền núi..................................................... 105 
Bảng 3.18. Tỷ lệ nông hộ miền núi đánh giá sự thay đổi về thu nhập ....................... 108 
Bảng 3.19. Tỷ lệ nông hộ miền núi áp dụng các chiến lược sinh kế ......................... 116 
Bảng 3.20. Tỷ lệ nông hộ đánh giá sự thay đổi chiến lược sinh kế ở miền núi .......... 119 
Bảng 3.21. Chiến lược sinh kế ưu tiên phát triển của nông hộ miền núi ................... 122 
Bảng 3.22. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức ............................ 126 
vi 
DANH MỤC SƠ ĐỒ 
Sơ đồ 2.1. Khung phân tích sinh kế của nông hộ miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ........ 47 
Sơ đồ 2.2. Tiến trình điều tra phỏng vấn nông hộ tại các điểm nghiên cứu ................. 54 
vii 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 1.1. Bản đồ miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................ 39 
Hình 2.1. Bản đồ xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ............ 49 
viii 
DANH MỤC HỘP 
Hộp thoại 1. ............................................................................................................... 63 
Hộp thoại 2. ............................................................................................................... 67 
Hộp thoại 3. ............................................................................................................... 69 
Hộp thoại 4. ............................................................................................................... 77 
Hộp thoại 5. ............................................................................................................... 80 
Hộp thoại 6. ............................................................................................................... 89 
Hộp thoại 7. ............................................................................................................. 115 
Hộp thoại 8. ............................................................................................................. 124 
ix 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i 
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ iii 
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v 
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................ vi 
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... vii 
DANH MỤC HỘP .......................................................................................... viii 
MỤC LỤC ........................................................................................................ ix 
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................ 1 
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 3 
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 3 
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ..................................................... 4 
3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................... 4 
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................... 4 
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ................................................ 4 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 5 
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 5 
1.1.1. Nông thôn và nông thôn miền núi ............................................................. 5 
1.1.2. Phát triển nông thôn ................................................................................ 10 
1.1.3. Sinh kế ................................................................................................... 15 
1.1.4. Chiến lược sinh kế .................................................................................. 18 
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................................. 20 
1.2.1. Đặc điểm nông thôn miền núi Việt Nam ................................................. 20 
1.2.2. Vai trò của tài nguyên rừng đối với sinh kế nông hộ miền núi ................ 23 
x 
1.2.3. Một số chính sách quản lý rừng gắn liền với sinh kế nông hộ miền núi .. 24 
1.2.4. Kết quả và bài học xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2019 ........ 29 
1.3. KINH NGHIỆM VÀ NGHIÊN CỨU VỀ CHIẾN LƯỢC SINH KẾ ......... 32 
1.3.1. Kinh nghiệm và nghiên cứu trên thế giới ................................................ 32 
1.3.2. Kinh nghiệm và nghiên cứu tại Việt Nam ............................................... 34 
1.3.3. Kinh nghiệm và nghiên cứu tại tỉnh Thừa Thiên Huế ............................. 37 
1.4. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG NGHIÊN CỨU
 ......................................................................................................................... 39 
1.4.1. Đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên ................................................... 40 
1.4.2. Đặc điểm cơ bả ... rình quản lý đất lâm nghiệp, Nhà xuất bản Nông 
nghiệp, Hà Nội. 
[47] Dương Viết Tình (2012), Lâm nghiệp cộng đồng ở miền Trung Việt Nam, Nhà 
xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 
[48] Dương Viết Tình (2013), Giáo trình nông lâm kết hợp ở miền Trung Việt Nam, 
Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 
[49] Nguyễn Duy Tính, Phạm Thị Mỹ Dung, Nguyễn Thị Hồng Loan, Lê Thế Hoàng, 
Bạch Trung Hưng và Dự Văn Châu (1995), Nghiên cứu hệ thống cây trồng vùng 
đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 
[50] Nguyễn Văn Toàn và Trương Tấn Quân (2010), Sự thay đổi chuỗi cung sản phẩm 
lâm nghiệp và sinh kế của người dân tộc ít người ở Thừa Thiên Huế, Tạp chí Khoa 
học, Đại học Huế, 60, tr. 221-231. 
148 
[51] Nguyễn Văn Toàn, Trương Tấn Quân và Trần Văn Quảng (2012), Ảnh hưởng của 
Chương trình 135 đến sinh kế của đồng bào dân tộc ít người huyện Hướng Hóa, 
tỉnh Quảng Trị, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, 72(3), tr.356-368. 
[52] Tổng cục Thống kê (2019), Kết quả toàn bộ tổng điều tra dân số và nhà ở năm 
2019, Nhà Xuất bản Thống kê. 
[53] Tổng cục Thống kê (2019), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội quý IV và năm 2019, 
đã được phê duyệt theo Báo cáo số 209/BC-TCTK ngày 26 tháng 12 năm 2019 
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê. 
[54] Trung tâm Con người và Thiên nhiên - PanNature (2017), Báo cáo đóng cửa rừng 
tự nhiên: Hiệu quả thực hiện và yêu cầu luật hóa, Hà Nội. 
[55] Lý Cẩm Tú (2017), Sông Năng trong sinh kế của người Dao ở xã Bành Trạch, 
huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn, Tạp chí Dân tộc học, 2, tr. 66-73. 
[56] Đào Thế Tuấn (1997), Kinh tế hộ nông dân, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Hà 
Nội. 
[57] Trương Văn Tuyển (2007), Giáo trình Phát triển cộng đồng: Lý luận và ứng dụng 
trong phát triển nông thôn, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 
[58] Võ Hồng Tú, Nguyễn Duy Cần và Nguyễn Thùy Trang (2012), Tính tổn thương 
sinh kế nông hộ bị ảnh hưởng lũ tại tỉnh An Giang và các giải pháp ứng phó. Tạp 
chí khoa học Đại học Cần Thơ, 22b, tr. 294-303. 
[59] Ủy ban Dân tộc (1992), Ban hành danh mục các đơn vị hành chính xã, phường và 
thị trấn là miền núi và vùng cao của cả nước, đã được phê duyệt tại Tờ trình số 
98/MNDT. 
[60] Ủy ban Dân tộc (2015), Kết quả rà soát chính sách dân tộc giai đoạn 2011 – 2015 
và đề xuất chính sách trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, đã được phê duyệt tại Báo 
cáo số 136/BC-UBDT của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc. 
[61] Ủy ban Dân tộc (2019), Báo cáo tổng kết chiến lược công tác dân tộc đến năm 
2020; định hướng xây dựng chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030 tầm 
nhìn đến năm 2045, Hà Nội. 
[62] Ủy ban Dân tộc và Tổng cục Thống kê (2020), Kết quả điều tra thu thập thông tin 
về hiện trạng kinh tế xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2019, Nhà Xuất bản 
Thống kê. 
[63] Ủy ban nhân dân xã Hồng Kim (2019), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội năm 2019 
và phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2020. 
149 
[64] Ủy ban nhân dân xã Hương Hòa (2019), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội năm 
2019 và phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2020. 
[65] Ủy ban nhân dân xã Xuân Lộc (2019), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội năm 2019 
và phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2020. 
[66] Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (2010), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh 
tế - xã hội huyện Phú Lộc đến năm 2020, đã được phê duyệt theo Quyết định số 
2155/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh 
Thừa Thiên Huế. 
[67] Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (2013), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh 
tế - xã hội huyện A Lưới đến năm 2020, đã được phê duyệt theo Quyết định số 
604/QĐ-UBND ngày 29 tháng 03 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh 
Thừa Thiên Huế. 
[68] Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (2013), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh 
tế - xã hội huyện Nam Đông đến năm 2020, đã được phê duyệt theo Quyết định số 
1392/QĐ-UBND ngày 23 tháng 07 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh 
Thừa Thiên Huế. 
[69] Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (2016), Đề án tái cơ cấu ngành nông 
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển 
bền vững giai đoạn 2016-2020, đã được phê duyệt theo Quyết định số 795/QĐ-
UBND ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên 
Huế. 
[70] Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (2019), Báo cáo đánh giá tình hình thực 
hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội năm 2019; Nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế 
xã hội năm 2020, đã được phê duyệt theo Báo cáo số 368/BC-UBND ngày 31 
tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. 
[71] Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (2019), Báo cáo tổng kết, đánh giá chương 
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và đề xuất 
thực hiện giai đoạn 2021 - 2025, đã được phê duyệt theo Báo cáo số 86/BC-
UBND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên 
Huế. 
[72] Nguyễn Thi ̣Mỹ Vân (2015), Chính sách giao đất giao rừng và sinh kế bền vững 
cho cộng đồng các dân tộc thiểu số ở miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế, Luận án tiến 
sĩ, Đại học Quốc gia Hà Nội. 
[73] Viện Tài nguyên và Môi trường (2016), Báo cáo kết quả thực hiện phát triển sinh 
kế bền vững và nâng cao năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu cho các cộng đồng 
dân tộc nghèo ở huyện miền núi, tỉnh Thanh Hóa, Đại học Quốc gia Hà Nội. 
150 
II. Tài liệu tiếng Anh 
[74] Alary V., S. Messad, A. Aboul-Naga, M. A. Osman, I. Daoud, P. Bonnet and J.F. 
Tourrand (2014), Livelihood strategies and the role of livestock in the processes of 
adaptation to drought in the Coastal Zone of Western Desert (Egypt), Agricultural 
Systems, 128, pp. 44-54. 
[75] Ashley, C & Carney, D (1999), Sustainable Livelihoods: Lessons from early 
experience DFID. 
[76] Babulo Bedru, Muys Bart, Nega Fredu, Tollens Eric, Nyssen Jan, Deckers Jozef 
and Mathijs Erik (2008), Household livelihood strategies and forest dependence in 
the highlands of Tigray, Northern Ethiopia, Agricultural Systems, 98(2), pp. 147-
155. 
[77] Bhandari P. B. (2013), Rural livelihood change? Household capital, community 
resources and livelihood transition, Journal of Rural Studies, 32, pp. 126-136. 
[78] Carney D. (1998), Sustainable Rural Livelihoods: What contribution can we 
make?, Department for International Development, London. 
[79] Chambers R. and G. R. Conway (1992), Sustainable Rural Livelihoods: Practical 
Concepts for the 21st Century, IDS Discussion Paper, issue 296. 
[80] DFID (1999), Sustainable Livelihoods Guidance Sheets, Department for 
International Development, London. 
[81] Ellis F. (2000), Rural livelihoods and diversity in developing countries, Oxford 
University Press, Oxford. 
[82] Ellis F., M. Kutengule and A. Nyasulu (2003), Livelihoods and rural poverty 
reduction in Malawi, World Development, 31(9), pp. 1495-1510. 
[83] Fang Y., J. Fan, M. Shen and M. Song (2014), Sensitivity of livelihood strategy to 
livelihood capital in mountain areas: Empirical analysis based on different 
settlements in the upper reaches of the Minjiang River, China, Ecological 
Indicators, 38, pp. 225-235. 
[84] Guha, R. (2000), The Unquiet Woods: Ecological Change and Peasant Resistance 
in the Himalaya, University of California Press. 
[85] Hunter Anthony Guy; Bunting, A. H. and Bottrall (1976), Policy and practice in 
rural development, Croom Helm the Overseas Development Institute. 
[86] Hussein (2002), Livelihoods Approaches Compared: A Multi-Agency Review of 
Current Practice, Department for International Development. 
[87] Isip, Franklin Bel T. WHAT IS THE SLOVIN’S FORMULA? 
151 
[88] Jenne H. De Beer and Melanie J. McDermott (1996), The Economic Value of Non 
Timber Forest Producst in Southeast Asia, Netherlands Committee for IUCN, 
Amsterdam. 
[89] Josphat M. and I. Scoones (2012), Livelihood change in rural Zimbabwe over 20 
years: insights from wealth ranking, Journal of Development Studies, 48, pp. 1241-
1257. 
[90] Kim Sun Ho and Nguyen Thi Minh Hien (2018), Study on the significant 
influence of capacity building toward the livelihood assets of ethnic minority 
Villages in the northern part of Viet Nam, Online available at: 
[91] Ian E. Munanura, Kenneth F. Backman, DeWayne D. Moore, Jeffrey C. Hallo, 
Robert B. Powell (2014), Household Poverty Dimensions Influencing Forest 
Dependence at Volcanoes National Park, Rwanda: An Application of the 
Sustainable Livelihoods Framework, Natural Resources, 5, pp. 1031-1047. 
[92] Noriko Sato and Quang Nguyen Vinh. (2008), The Role of Forest in People's 
Livelihood: A Case Study in North-Eastern Viet Nam, Journal of the Faculty of 
Agriculture, Kyushu University, 53, pp. 357-362. 
[93] Pekka Seppala (1996), The Politics of Economic Diversification: 
Reconceptualizing the Rural Informal Sector in South‐east Tanzania, Development 
and Change, 27(3), pp. 557-578. 
[94] Pham, T.T, Moira M, Nguyen, T.H, Nguyen, H.T and Vu, T.H (2012), The 
context of REDD+ in Vietnam: Drivers, agents and institutions. CIFOR. Bogor, 
Indonesia. 
[95] Phromlah, Wanida and Martin, Paul V. (2011), Reforming Governance for 
Sustainable Forest Management in Thailand, Online available at: 
https://ssrn.com/abstract=1869418 or  
[96] Rennie, J.K and Singh, N.C. (1996), Participatory research for sustainable 
livelihoods: a guidebook for field projects, International Institute for Sustainable 
Development. 
[97] Scoones I. (2009), Livelihoods perspectives and rural development, The Journal 
of Peasant Studies, 36:1, pp. 171-196. 
[98] Soltani, Arezoo; Sankhayan, Prem, L.; Hofstad, Ole; Eshraghi, Farshid; et al. 
(2017), Consequences of an Improved Road Network in Rural Iran: Does it Lead to 
Better Livelihoods and Forest Protection, Small-Scale Forestry, 16, pp. 347–365. 
152 
[99] Subinay Nandy et al. (2008), Application of ICT to Improve Rural Livelihood in 
Vietnam, Emerging Technologies for Emerging Markets, pp. 179-204. 
[100] Umalele (1975), The design of rural development. Lessons from Africa, Johns 
Hopkins University. 
[101] Ulrike Müller-Böker and Michael Kollmair (2000), Livelihood Strategies and 
Local Perceptions of a New Nature Conservation Project in Nepal, Mountain 
Research and Development, 20(4), pp. 324-331. 
[102] Xu D., J. Zhang, G Rasul, S. Liu, F. Xie, M. Cao and E. Liu (2015), Household 
Livelihood Strategies and Dependence on Agriculture in the Moutainous 
Settlemment in the Three Gorges Reservoir Area, China Sustainability, 7(5), pp. 
4850-4869. 
[103] Yanaka Shigeru (2018), Knowledge and Technologies Born from Livelihoods: 
Emergence of Satoumi and Self-Harvesting Forestry in Japan. In: Sato T., Chabay 
I., Helgeson J. (eds) Transformations of Social-Ecological Systems, Ecological 
Research Monographs. 
[104] Yang L, Liu M and Li W (2018), Specialization or diversification? The situation 
and transition of household’s livelihood in agricultural heritage systems, 
International Journal of Agricultural Sustainability, 16(6), pp. 455-471. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_chien_luoc_sinh_ke_cua_nong_ho_mien_nui_t.pdf
  • pdfTAN_TOM TAT LUAN AN (TIENG ANH).pdf
  • pdfTAN_TOM TAT LUAN AN (TIENG VIET).pdf
  • pdfTAN_THONG TIN LUAN AN (TIENG ANH).pdf
  • pdfTAN_THONG TIN LUAN AN (TIENG VIET).pdf
  • pdfTAN_TRICH YEU LUAN AN (TIENG ANH).pdf
  • pdfTAN_TRICH YEU LUAN AN (TIENG VIET).pdf