Luận án Nghiên cứu xây dựng chương trình một số môn thể thao tự chọn cho sinh viên khối các trường thuộc đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục là khâu then chốt” và “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa con người Việt Nam”. Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2011-2020 nhằm quán triệt và cụ thể hóa các chủ trương, định hướng đổi mới giáo dục và đạo tạo, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2011-2020 của đất nước.

Đảng và Nhà nước luôn khẳng định phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển, giáo dục vừa là mục tiêu vừa là động lực để phát triển kinh tế- xã hội. Những thành tựu phát triển kinh tế- xã hội trong 10 năm qua và Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2011-2020 với yêu cầu tái cơ cấu nền kinh tế và đổi mới mô hình tăng trưởng, cùng với Chiến lược và Quy hoạch phát triển nhân lực có chất lượng trong thời kỳ dân số vàng là tiền đề cơ bản để ngành giáo dục cùng các bộ, ngành, địa phương phát triển giáo dục. Nguồn nhân lực có chất lượng, có chuyên môn giỏi, kỹ năng thực hành thành thạo, phẩm chất đạo đức và ý thức nghề nghiệp tốt, có các kỹ năng mềm cần thiết, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nhà tuyển dụng lao động đó là yếu tố quyết định của sự thành đạt của bất kỳ Quốc gia nào trên thế giới trong thời đại hội nhập toàn cầu hóa hiện nay. Vì thế, việc đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao luôn là sự quan tâm hàng đầu của nhà nước và nhiệm vụ cao cả này không ai khác đó là của các trường đại học, cao đẳng.

Con người Việt Nam là nguồn lực rất dồi dào, có truyền thống yêu nước, cần cù và sáng tạo trong lao động, có nền tảng văn hoá giáo dục, có khả năng nắm bắt nhanh khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến. Song hạn chế của nguồn nhân lực Việt Nam là trình độ thể lực, kiến thức cơ bản về khoa học kỹ thuật và tay nghề. Vì vậy, việc chăm lo cho con người về thể chất là trách nhiệm của toàn xã hội nói chung và của ngành Thể dục Thể thao nói riêng.

Vấn đề về giáo dục thể chất học đường ngày càng được các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm đó là xây dựng tiêu chuẩn thể lực cho học sinh, sinh viên (SV). Điều này không chỉ có ý nghĩa lý luận mà còn có ý nghĩa thực tiễn rất lớn vì có giá trị xây dựng nền tảng thể chất trong học đường từ việc tìm hiểu đánh giá trình độ thể lực của học sinh SV để dự báo xây dựng tiêu chuẩn thể lực chung cho học sinh SV.

 

doc 347 trang kiennguyen 20/08/2022 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu xây dựng chương trình một số môn thể thao tự chọn cho sinh viên khối các trường thuộc đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xây dựng chương trình một số môn thể thao tự chọn cho sinh viên khối các trường thuộc đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Luận án Nghiên cứu xây dựng chương trình một số môn thể thao tự chọn cho sinh viên khối các trường thuộc đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP.HỒ CHÍ MINH
----------------------
NGUYỄN VĂN THÁI
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 
MỘT SỐ MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN CHO SINH VIÊN 
KHỐI CÁC TRƯỜNG THUỘC ĐẠI HỌC QUỐC GIA 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
TP. Hồ Chí Minh, 2021
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH 
----------------------
NGUYỄN VĂN THÁI
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 
MỘT SỐ MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN CHO SINH VIÊN 
KHỐI CÁC TRƯỜNG THUỘC ĐẠI HỌC QUỐC GIA 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: Giáo dục học
Mã số: 9140101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
 	1. PGS.TS Trần Hồng Quang
 	2. TS. Nguyễn Văn Hùng
TP. Hồ Chí Minh, 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
	 Tác giả luận án
	 	 Nguyễn Văn Thái
MỤC LỤC
TRANG BÌA
TRANG PHỤ BÌA
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
GDTC	-	Giáo dục thể chất
GD & ĐT	- 	Giáo dục và đào tạo
TDTT	-	Thể dục thể thao
TT	-	Thể thao
TC	- 	Tiêu chí
QĐ	-	Quyết định
ĐH	-	Đại học
BK	- 	Bách Khoa
KHTN	-	Khoa học Tự nhiên
KHXH - NV	-	Khoa học, Xã hội và Nhân văn
GV	-	Giảng viên
CBQL	- 	Cán bộ quản lý
SV	- 	Sinh viên
TCTL	- 	Tố chất thể lực
LVĐ	-	Lượng vận động
CT	- 	Chương trình
N.ĐC	-	Nhóm đối chứng
N.TN	-	Nhóm thực nghiệm
QG	-	Quốc gia
TP.HCM	-	Thành phố Hồ Chí Minh
ĐXD	- 	Đã xây dựng
CXD	-	Chưa xây dựng
M	-	Nam
F	-	Nữ
BC	- 	Bóng chuyền
BĐ	- 	Bóng đá
BR	-	Bóng rổ
CL	-	Cầu lông
NNGB - Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)
BXTC	-	Bật xa tại chỗ (cm)	
C30	-	Chạy 30m xuất phát cao (s)
C4X10	-	Chạy con thoi 4x10m (s)
LBTT	-	Lực bóp thuận tay (kg)
CTS5P	-	Chạy tùy sức 5 phút (m)
T.TN	- 	Trước thực nghiệm
S.TN	- 	Sau thực nghiệm
KQHT	-	Kết quả học tập 
HK	- 	Học kỳ
NV.TN.BR	-	ĐH KHXH-NV nhóm thực nghiệm tập bóng rổ
NV.ĐC.BĐ	-	ĐH KHXH-NV nhóm đối chứng bóng đá 
BK.TN.BC	-	ĐH BK nhóm thực nghiệm tập bóng chuyền 
BK.ĐC.BĐ	-	ĐH BK nhóm thực nghiệm tập bóng đá 
TN.TN.CL	-	ĐH KHTN nhóm thực nghiệm tập cầu lông 
TN.ĐC.BĐ	-	ĐH KHTN nhóm đối chứng tập bóng đá 
TTTC	- 	Môn thể thao tự chọn
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG TRONG LUẬN ÁN
cm	-	Centimét
kg	-	Ký lô gam
m	-	Mét
s	-	Giây
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG
NỘI DUNG
TRANG
Bảng 3.1
Kết quả phỏng vấn xác định các tiêu chí đánh giá công tác GDTC giờ tự chọn
Sau 49
Bảng 3.2
Kết quả mô tả thống kê về các tiêu chí được phỏng vấn (Item Statistics)
Sau 49
Bảng 3.3
Kết quả mô tả độ tin cậy của từng tiêu chí và độ tin cậy tổng thể (Item-Total Statistics)
Sau 49
Bảng 3.4
Sự quan tâm của Ban giám hiệu đến công tác giảng dạy GDTC giờ tự chọn
51
Bảng 3.5
Kết quả thống kê về số lượng và trình độ giảng viên GDTC tại các trường thuộc ĐH Quốc gia TP.HCM
53
Bảng 3.6
Đánh giá đội ngũ giảng viên giảng dạy GDTC giờ tự chọn
53
Bảng 3.7
Thực trạng sân bãi phục vụ công tác giảng dạy GDTC tại các trường thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM
55
Bảng 3.8
Kết quả đánh giá của GV, CBQL về điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cho công tác giảng dạy GDTC giờ tự chọn
Sau 55
Bảng 3.9
Mức độ cần thiết phải bổ sung nội dung chương trình giảng dạy thể thao tự chọn cho SV các trường thuộc ĐH Quốc gia TP.HCM
56
Bảng 3.10
Lý do cần bổ sung môn học thể thao tự chọn vào giảng dạy cho SV
Sau 56
Bảng 3.11
Tầm quan trọng của việc phát triển thể lực cho SV thông qua chương trình giảng dạy thể thao giờ tự chọn.
57
Bảng 3.12
Các môn thể thao tự chọn đang được tiến hành giảng dạy tại các trường
58
Bảng 3.13
Các môn thể thao tự chọn đã được xây dựng chương trình giảng dạy
58
Bảng 3.14
Sự phù hợp của nội dung giảng dạy GDTC giờ tự chọn với điều kiện của trường
59
Bảng 3.15
Sự đảm bảo và phù hợp của nội dung giảng dạy giờ GDTC tự chọn đối với sự phát triển thể lực và nhu cầu tập luyện của SV
60
Bảng 3.16
Các môn thể thao tự chọn phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và chuyên môn của đội ngũ giảng viên hiện nay
Sau 62
Bảng 3.17
Đánh giá về tính tự giác, tích cực của SV trong quá trình học môn GDTC
Sau 63
Bảng 3.18
Kết quả mô tả thống kê về từng chỉ tiêu thể lực của SV các trường đại học thuộc ĐHQG TP.HCM
Sau 64
Bảng 3.19
Kết quả phân loại từng chỉ tiêu thể lực của SV các trường thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM
65
Bảng 3.20
Kết quả phân loại thể lực chung của SV các trường thuộc khối Đại học Quốc gia TP.HCM
Sau 67
Bảng 3.21
Điểm trung bình môn học GDTC của SV các trường thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM
68
Bảng 3.22
Xếp loại kết quả môn học GDTC của SV các trường thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM
Sau 68
Bảng 3.23
Mức độ yêu thích và sự hài lòng của SV về chương trình giảng dạy môn GDTC giờ tự chọn hiện tại đang áp dụng (SV đã học)
70
Bảng 3.24
Mức độ yêu thích tập luyện thể thao của SV tại các trường đại học thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM
72
Bảng 3.25
Nhu cầu tập luyện các môn thể thao giờ tự chọn
74
Bảng 3.26
Lý do mà SV có nhu cầu tập luyện môn thể thao tự chọn.
76
Bảng 3.27
Mục tiêu gảng dạy các môn thể thao tự chọn
Sau 86
Bảng 3.28
Dự kiến kết quả đạt được của các môn thể thao tự chọn
Sau 87
Bảng 3.29
Kết quả xác định các nội dung giảng dạy môn Bóng rổ tự chọn
90
Bảng 3.30
Kết quả xác định các nội dung giảng dạy môn Bóng chuyền tự chọn
91
Bảng 3.31
Kết quả xác định các nội dung giảng dạy môn Cầu lông tự chọn
Sau 92
Bảng 3.32
Kết quả phỏng vấn về thời lượng, số tiết và số buổi học chương trình giảng dạy thể thao tự chọn
Sau 93
Bảng 3.33
Phân phối thời lượng cho nội dung giảng dạy môn Bóng rổ cho SV trường ĐH KHXH-NV TP.HCM
Sau 94
Bảng 3.34
Phân phối nội dung giảng dạy môn Bóng chuyền tự chọn cho SV trường ĐH BK TP.HCM
Sau 94
Bảng 3.35
Phân phối thời lượng cho nội dung giảng dạy môn Cầu lông tự chọn cho SV trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM
Sau 94
Bảng 3.36
Tiết trình giảng dạy môn Bóng rổ tự chọn
99
Bảng 3.37
Tiết trình giảng dạy môn Bóng chuyền tự chọn
Sau 99
Bảng 3.38
Tiết trình giảng dạy môn Cầu lông tự chọn
Sau 99
Bảng 3.39
Sự phù hợp và đảm bảo của mục tiêu chương trình giảng dạy môn thể thao tự chọn
Sau 100
Bảng 3.40
Sự phù hợp của nội dung chương trình giảng dạy môn thể thao tự chọn
101
Bảng 3.41
Sự hợp lý của cấu trúc chương trình giảng dạy môn thể thao tự chọn
103
Bảng 3.42
Sự phù hợp của nội dung kiểm tra và đánh giá của chương trình giảng dạy môn thể thao tự chọn
105
Bảng 3.43
Lượng mẫu tham gia quá trình thực nghiệm
109
Bảng 3.44
Kết quả kiểm tra SV các nhóm trước thực nghiệm
112
Bảng 3.45
So sánh các nhóm thực nghiệm và các nhóm đối chứng của các trường trước thực nghiệm 
Sau 113
Bảng 3.46
Đánh giá trình độ thể lực chung của các nhóm trước thực nghiệm
115
Bảng 3.47
Kết quả kiểm nghiệm thể lực của các nhóm SV nam của các trường đại học ĐHQG TP.HCM trước và sau thực nghiệm
Sau 117
Bảng 3.48
Kết quả kiểm nghiệm thể lực của các nhóm SV nữ của các trường đại học ĐHQG TP.HCM trước và sau thực nghiệm
119
Bảng 3.49
So sánh trước và sau thực nghiệm về trình độ thể lực chung của các nhóm SV nam
121
Bảng 3.50
So sánh trước và sau thực nghiệm về trình độ thể lực chung của các nhóm SV nữ
123
Bảng 3.51
Kết quả kiểm tra thể lực của các nhóm sau thực nghiệm
125
Bảng 3.52
So sánh các nhóm thực nghiệm và các nhóm đối chứng của các trường sau thực nghiệm 
Sau 127
Bảng 3.53
Đánh giá trình độ thể lực chung của các nhóm sau thực nghiệm
Sau 130
Bảng 3.54
Kết quả kiểm tra môn GDTC của các nhóm sau thực nghiệm 
133
Bảng 3.55
So sánh điểm học tập môn GDTC của các nhóm sau thực nghiệm 
135
Bảng 3.56
Xếp loại kết quả học tập môn GDTC của các nhóm sau thực nghiệm
Sau 135
Bảng 3.57
Sự yêu thích tập luyện môn thể thao tự chọn của các nhóm SV sau thực nghiệm
Sau 137
Bảng 3.58
Sự hài lòng về chương trình GDTC giờ tự chọn của các nhóm SV sau thực nghiệm
Sau 139
Bảng 3.59
Đánh giá tính tự giác, tích cực của SV sau khi học chương trình GDTC giờ tự chọn
142
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu
Nội dung
TRANG
Biểu đồ 3.1
Sự quan tâm của Ban giám hiệu đến công tác giảng dạy GDTC giờ tự chọn
52
Biểu đồ 3.2
Kết quả đánh giá đội ngũ giảng viên giảng dạy GDTC giờ tự chọn
54
Biểu đồ 3.3
Kết quả đánh giá điều kiện cơ cở vật chất phục vụ cho công tác giảng dạy GDTC giờ tự chọn
Sau 54
Biểu đồ 3.4
Sự phù hợp của nội dung giảng dạy GDTC giờ tự với điều kiện của trường
60
Biểu đồ 3.5
Sự đảm bảo và phù hợp của nội dung giảng dạy giờ GDTC tự chọn đối với sự phát triển thể lực và nhu cầu tập luyện của SV
61
Biểu đồ 3.6
Kết quả phân loại thể lực chung của SV các trường
Sau 67
Biểu đồ 3.7
Kết quả xếp loại kết quả môn học GDTC của SV các trường
Sau 68
Biểu đồ 3.8
Mức độ yêu thích tập luyện thể thao tự chọn của SV
73
Biểu đồ 3.9
Nhu cầu tập luyện môn thể thao tự chọn của SV
75
Biểu đồ 3.10
Thể lực của SV nam và nữ của các trường trước thực nghiệm
116
Biểu đồ 3.11
Đánh giá trình độ thể lực của SV nam và nữ của các trường sau thực nghiệm
131
Biểu đồ 3.12
Đánh giá kết quả học tập GDTC của SV nam và nữ của các trường sau thực nghiệm
Sau 134
Biểu đồ 3.13
Xếp loại kết quả học tập GDTC của SV nam và nữ của các trường sau thực nghiệm
136
Biểu đồ 3.14
Sự yêu thích tập luyện chương trình GDTC giờ tự chọn của các nhóm SV
Sau 137
Biểu đồ 3.15
Sự hài lòng về chương trình GDTC giờ tự chọn của các nhóm SV sau thực nghiệm
Sau 139
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục là khâu then chốt” và “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa con người Việt Nam”. Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2011-2020 nhằm quán triệt và cụ thể hóa các chủ trương, định hướng đổi mới giáo dục và đạo tạo, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2011-2020 của đất nước.
Đảng và Nhà nước luôn khẳng định phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển, giáo dục vừa là mục tiêu vừa là động lực để phát triển kinh tế- xã hội. Những thành tựu phát triển kinh tế- xã hội trong 10 năm qua và Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2011-2020 với yêu cầu tái cơ cấu nền kinh tế và đổi mới mô hình tăng trưởng, cùng với Chiến lược và Quy hoạch phát triển nhân lực có chất lượng trong thời kỳ dân số vàng là tiền đề cơ bản để ngành giáo dục cùng các bộ, ngành, địa phương phát triển giáo dục. Nguồn nhân lực có chất lượng, có chuyên môn giỏi, kỹ năng thực hành thành thạo, phẩm chất đạo đức và ý thức nghề nghiệp tốt, có các kỹ năng mềm cần thiết, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nhà tuyển dụng lao động đó là yếu tố quyết định của sự thành đạt của bất kỳ Quốc gia nào trên thế giới trong thời đại hội nhập toàn cầu hóa hiện nay. Vì thế, việc đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao luôn là sự quan tâm hàng đầu của n ... 780
1
8
2
1
2
2
3
3
18
180
6.51
12.46
29.5
815
1
6
2
1
2
2
4
4
17
175
6.25
12.18
30.4
920
2
7
2
1
2
2
3
4
17
165
6.49
12.69
29.4
825
1
7
2
1
2
2
3
3
19
180
6.12
12.06
30.5
800
1
9
2
2
1
3
3
4
21
170
5.89
11.85
32.8
950
3
8
2
2
1
3
2
4
18
180
6.34
12.75
29.4
745
1
9
2
2
1
3
4
5
18
165
6.27
11.9
30.4
865
2
8
2
2
1
3
3
5
19
165
6.37
11.85
31.6
760
1
7
2
2
1
3
4
5
18
170
5.71
11.49
27.9
780
1
8
2
2
1
3
3
4
20
175
5.68
11.54
28.4
865
2
2
2
2
1
3
5
5
18
165
5.77
12.46
26.7
865
2
4
1
2
1
3
4
4
18
180
5.7
12.46
29.4
820
1
7
2
2
1
3
4
3
17
170
6.45
12.27
30.6
910
2
8
2
2
1
3
4
5
20
180
6.52
11.9
29.2
910
2
8
2
2
1
3
4
4
18
165
5.78
11.85
31.1
865
2
7
2
2
1
3
4
4
18
165
6.27
11.49
29.3
810
1
5
2
2
1
3
3
3
20
170
6.37
11.54
29.4
820
1
7
2
2
1
3
4
4
19
190
5.71
12.46
32.4
910
2
8
2
2
1
3
3
4
19
180
5.68
12.51
30.7
910
2
8
2
2
1
3
3
4
19
170
5.77
12.32
30.6
910
2
7
2
2
1
3
3
4
18
180
5.7
12.71
31.4
910
2
7
2
2
1
3
4
4
17
170
6.27
12.46
27.8
865
2
7
2
2
1
3
4
3
19
180
6.37
11.9
29.7
865
2
5
2
2
1
3
3
5
18
175
5.71
11.85
30.8
760
1
8
2
2
1
3
4
3
19
165
5.68
11.49
30.5
820
1
7
2
2
1
3
3
4
18
180
5.77
11.54
31.2
910
2
8
2
2
1
3
5
3
20
180
5.7
12.46
30.6
910
2
8
2
2
1
3
3
5
17
175
6.27
12.56
27.5
865
2
7
2
2
1
3
4
5
19
165
6.37
12.49
31.2
755
1
4
1
2
1
3
4
4
17
180
5.71
12.74
31.6
925
2
4
1
2
1
3
4
4
16
170
5.68
12.26
31.4
810
1
7
2
2
1
3
3
3
19
180
5.77
11.85
29.5
760
1
5
2
2
2
4
4
3
18
165
5.7
12.74
33.4
865
2
7
2
2
2
4
4
4
19
165
6.28
12.64
28.3
810
1
5
2
2
2
4
2
4
17
170
5.82
11.74
30.5
865
2
4
1
2
2
4
3
3
20
170
6.28
12.19
30.5
865
2
7
2
2
2
4
4
4
18
175
5.63
12.51
30
785
1
8
2
2
2
4
3
4
18
180
6.41
12.42
29.8
800
1
8
2
2
2
4
3
3
17
170
6.72
12.59
26.4
870
2
6
2
2
2
4
3
4
18
170
6.36
12.24
27.3
720
1
7
2
2
2
4
2
4
20
185
5.68
11.75
33.6
815
1
7
2
2
2
4
4
3
17
175
6.08
12.43
31.2
910
2
4
1
2
2
4
3
4
18
170
6.58
13.36
29.4
910
2
4
1
2
2
4
4
3
19
170
6.42
12.57
29.4
865
2
7
2
2
2
4
3
4
18
165
6.88
12.67
30.2
765
1
5
2
2
2
4
5
3
17
185
6.18
12.34
30.4
865
2
7
2
2
2
4
3
2
18
180
6.23
12.58
31
810
1
5
2
2
2
4
4
3
18
165
6.46
12.37
29.6
865
2
4
1
2
2
4
4
3
18
175
6.22
12.64
28.2
865
2
7
2
2
2
4
4
4
19
170
5.93
12.29
30.5
785
1
8
2
2
2
4
4
4
18
170
6.36
12.24
27.3
865
2
7
2
2
2
4
3
3
20
185
5.68
11.75
33.6
810
1
5
2
2
2
4
4
4
17
175
6.08
12.43
31.2
865
2
4
1
2
2
4
3
4
18
170
6.58
13.36
29.4
865
2
7
2
2
2
4
3
3
19
170
6.42
12.57
29.4
785
1
8
2
2
2
4
3
4
18
165
6.88
12.67
30.2
765
1
6
2
2
2
4
2
4
17
185
6.18
12.34
30.4
770
1
7
2
2
2
4
4
3
17
170
6.72
12.59
26.4
870
2
3
1
3
3
5
3
4
20
170
6.19
12.6
27.6
820
1
7
2
3
3
5
4
5
20
175
6.07
12.25
31.2
910
2
8
2
3
3
5
4
5
21
185
5.98
12
33.5
910
2
8
2
3
3
5
4
4
19
195
5.82
11.95
32.8
865
2
7
2
3
3
5
4
4
21
180
6.37
12.25
26.8
865
2
7
2
3
3
5
5
5
18
170
5.71
12.36
31.2
810
1
5
2
3
3
5
4
4
19
180
5.68
12.44
33.5
865
2
4
1
3
3
5
5
4
18
175
5.77
12.45
32.8
865
2
7
2
3
3
5
3
3
20
170
5.7
12.11
28.3
865
2
7
2
3
3
5
5
4
20
165
6.49
12.09
31.2
820
1
7
2
3
3
5
5
4
19
170
6.73
12.06
33.5
910
2
8
2
3
3
5
4
3
19
170
6.27
12.1
29.4
910
2
8
2
3
3
5
3
5
16
165
6.37
12.18
30.5
865
2
7
2
3
3
5
4
3
19
170
5.71
11.85
32.8
850
2
7
2
3
3
5
3
4
20
175
5.68
11.96
31.5
780
1
8
2
3
3
5
5
4
19
185
5.77
12.12
29.4
855
2
9
2
3
3
5
3
5
21
180
5.7
12.19
32.5
820
1
7
2
3
3
5
4
4
20
180
6.49
12.54
33.4
910
2
8
2
3
3
5
4
5
22
195
5.62
11.85
28.9
910
2
8
2
3
3
5
4
4
20
190
5.96
12.08
29.1
865
2
7
2
3
3
5
4
4
18
190
6.17
12.75
31.2
865
2
7
2
3
3
5
4
5
20
170
5.69
11.59
33.5
810
1
5
2
3
3
5
4
4
21
165
6.35
11.9
32.8
865
2
4
1
3
3
5
4
4
19
180
5.82
11.85
31.2
865
2
7
2
3
3
5
4
3
23
205
5.69
11.49
33.5
785
1
8
2
3
3
5
4
4
21
195
5.77
11.54
32.8
850
2
8
2
3
2
6
3
4
17
185
6.45
12.46
26.7
870
2
6
2
3
2
6
3
4
20
170
6.19
12.75
31.5
880
2
8
2
3
2
6
3
3
22
165
5.78
12.29
30.2
830
1
6
2
3
2
6
4
4
22
180
5.96
12.01
30.6
860
2
7
2
3
2
6
4
3
20
170
6.17
12.04
32.5
820
1
5
2
3
2
6
3
3
20
170
5.69
12.19
31.5
850
2
4
1
3
2
6
4
3
19
185
6.35
11.87
26.9
850
2
4
1
3
2
6
3
4
18
180
5.82
12.25
26.8
825
1
4
1
3
2
6
5
3
18
165
5.71
11.82
31.4
855
2
7
2
3
2
6
3
2
19
165
6.48
12.52
32.6
865
2
7
2
3
2
6
4
3
21
170
6.27
12.16
31.7
810
1
5
2
3
2
6
4
4
21
170
5.75
12.42
30.6
865
2
4
1
3
2
6
4
4
20
185
6.18
12.38
31.2
865
2
7
2
3
2
6
4
4
19
175
6.32
12.62
29.5
785
1
8
2
3
2
6
3
3
20
175
5.93
12.16
32.6
895
2
8
2
3
2
6
4
4
21
175
6.27
12.27
30.5
860
2
7
2
3
2
6
3
4
22
195
5.67
11.75
31.2
825
1
4
1
3
2
6
3
3
20
180
5.79
12.56
31.6
865
2
4
1
3
2
6
3
4
18
180
6.37
12.72
30.5
860
2
7
2
3
2
6
2
4
21
170
6.12
12.26
32.8
870
2
5
2
3
2
6
4
3
17
180
6.58
12.19
29.4
885
2
6
2
3
2
6
3
4
20
180
6.37
12.38
31.5
805
1
7
2
3
2
6
4
3
20
175
6.22
12.27
31.2
855
2
5
2
3
2
6
3
4
20
170
5.66
12.26
32.4
845
1
4
1
3
2
6
5
3
19
170
6.21
12.16
34.2
760
1
4
1
3
2
6
3
2
18
170
6.09
12.03
26.5
860
2
7
2
PHỤ LỤC 24.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
Về việc thu thập dữ liệu nghiên cứu và tác động thực nghiệm 
môn thể thao giờ tự chọn cho SV
Kính gởi: 	Ban Giám Hiệu Trường Đại học KHXH và NV TP.HCM
	Bộ môn GDTC
Tôi tên là Nguyễn Văn Thái, hiện đang công tác tại Bộ môn GDTC, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM và là nghiên cứu sinh khóa 3 - Ngành Giáo dục học Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên Luận án nghiên cứu là: “Nghiên cứu xây dựng chương trình một số môn thể thao tự chọn cho SV khối các trường thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.”
Khách thể nghiên cứu tại Trường bao gồm: 173 SV năm 2: 78 nam; 95 nữ (Chuẩn bị kết thúc môn chương trình GDTC giờ tự chọn) để khảo sát thực trạng GDTC giờ tự chọn và kiểm tra thể lực, kết quả học tập môn GDTC; 128 SV năm nhất để khảo sát nhu cầu tập luyện môn thể thao tự chọn; 98 SV: 44 nam; 54 nữ ( bao gồm nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng) tham gia vào quá trình thực nghiệm chương trình giảng dạy môn Bóng rổ tự chọn.
Thời gian nghiên cứu và đo lường khách thể để thu thập dữ liệu định lượng từ 10/2015 đến ngày 12/2018.
Địa điểm nghiên cứu: tại Trường Đại học KHXH và NV TP.HCM
Quá trình nghiên cứu tại Trường đã hoàn thành. Nay, Tôi làm đơn này kính trình Ban giám hiệu Trường Đại học KHXH và NV TP.HCM và Bộ môn GDTC xác nhận kết quả thu thập dữ liệu nghiên cứu và tác động thực nghiệm chương trình giảng dạy môn thể thao tự chọn cho SV tại Trường là đúng sự thật.
Tôi xin trân trọng cám ơn!
TP.HCM, Ngày tháng năm 2018
Ban Giám Hiệu
Bộ môn GDTC
Người làm đơn
PHỤ LỤC 24.2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
Về việc thu thập dữ liệu nghiên cứu và tác động thực nghiệm 
chương trình GDTC giờ tự chọn cho SV
Kính gởi: 	Ban Giám Hiệu Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM
	Bộ môn GDTC
Tôi tên là Nguyễn Văn Thái, hiện đang công tác tại Bộ môn GDTC, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM và là nghiên cứu sinh khóa 3 - Ngành Giáo dục học Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên Luận án nghiên cứu là: “Nghiên cứu xây dựng chương trình một số môn thể thao tự chọn cho SV khối các trường thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.”
Khách thể nghiên cứu tại Trường bao gồm: 194 SV năm 2: 131 nam; 60 nữ (chuẩn bị kết thúc môn chương trình GDTC giờ tự chọn) để khảo sát thực trạng GDTC giờ tự chọn và kiểm tra thể lực, kết quả học tập môn GDTC; 169 SV năm nhất để khảo sát nhu cầu tập luyện môn thể thao tự chọn; 153 SV: 99 nam; 54 nữ (bao gồm nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng) tham gia vào quá trình thực nghiệm chương trình giảng dạy môn Bóng chuyền tự chọn.
Thời gian nghiên cứu và đo lường khách thể để thu thập dữ liệu định lượng từ 10/2015 đến ngày 12/2018.
Địa điểm nghiên cứu: tại Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM
Quá trình nghiên cứu tại Trường đã hoàn thành. Nay, Tôi làm đơn này kính trình Ban giám hiệu Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM và Bộ môn GDTC xác nhận kết quả thu thập dữ liệu nghiên cứu và tác động thực nghiệm chương trình giảng dạy môn thể thao tự chọn cho SV tại Trường là đúng sự thật.
Tôi xin trân trọng cám ơn!
TP.HCM, Ngày tháng năm 2018
Ban Giám Hiệu
Bộ môn GDTC
Người làm đơn
PHỤ LỤC 24.3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
Về việc thu thập dữ liệu nghiên cứu và tác động thực nghiệm 
chương trình GDTC giờ tự chọn cho SV
Kính gởi: 	Ban Giám Hiệu Trường Đại học KHTN TP.HCM
	Bộ môn GDTC
Tôi tên là Nguyễn Văn Thái, hiện đang công tác tại Bộ môn GDTC, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM và là nghiên cứu sinh khóa 3 - Ngành Giáo dục học Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên Luận án nghiên cứu là: “Nghiên cứu xây dựng chương trình một số môn thể thao tự chọn cho SV khối các trường thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.”
Khách thể nghiên cứu tại Trường bao gồm: 211 SV năm 2: 130 nam; 81 nữ (chuẩn bị kết thúc môn chương trình GDTC giờ tự chọn) để khảo sát thực trạng GDTC giờ tự chọn và kiểm tra thể lực, kết quả học tập môn GDTC; 151 SV năm nhất để khảo sát nhu cầu tập luyện môn thể thao tự chọn; 135 SV: 83 nam; 52 nữ (bao gồm nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng) tham gia vào quá trình thực nghiệm chương trình giảng dạy môn Cầu lông tự chọn.
Thời gian nghiên cứu và đo lường khách thể để thu thập dữ liệu định lượng từ 10/2015 đến ngày 12/2018.
Địa điểm nghiên cứu: tại Trường Đại học KHTN TP.HCM
Quá trình nghiên cứu tại Trường đã hoàn thành. Nay, Tôi làm đơn này kính trình Ban giám hiệu Trường Đại học KHTN TP.HCM và Bộ môn GDTC xác nhận kết quả thu thập dữ liệu nghiên cứu và tác động thực nghiệm chương trình giảng dạy môn thể thao tự chọn cho SV tại Trường là đúng sự thật.
Tôi xin trân trọng cám ơn!
TP.HCM, Ngày tháng năm 2018
Ban Giám Hiệu
Bộ môn GDTC
Người làm đơn

File đính kèm:

  • docluan_an_nghien_cuu_xay_dung_chuong_trinh_mot_so_mon_the_thao.doc
  • pdfToan van LATS Nguyen Van Thai.pdf
  • docTóm tat LATS Nguyen Van Thai.doc
  • docTrang thong tin LATS của NCS Nguyen Van Thai.doc