Luận án Nghiên cứu xây dựng mô hình nữ vận động viên chạy 100m cấp cao Việt Nam
Trong chiến lược phát triển TDTT Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020 đã được Thủ tướng chính phủ ban hành theo Quyết định số 2198/QĐ-TTg phê duyệt, Điền kinh là một trong 10 môn thể thao trọng điểm loại I, được Nhà nước chú trọng đầu tư, cụ thể 10 môn thể thao trọng điểm loại I đó là: điền kinh, bơi, cử tạ, taekwondo, vật (hạng cân nhẹ), bắn súng, karatedo, boxing (nữ), cầu lông, bóng bàn [9]. Như vậy, điền kinh có vị trí, vai trò rất quan trọng trong hệ thống các môn thể thao thành tích cao của nước ta.
Điền kinh là môn thể thao rất đa dạng và phong phú bao gồm các hoạt động tự nhiên của con người: đi bộ, chạy, nhảy, ném, đẩy và nhiều môn phối hợp. Ở nước ta môn điền kinh đã có lịch sử phát triển từ lâu, với các hình thức tập luyện đa dạng đã thu hút đông đảo mọi tầng lớp, đối tượng quần chúng tham gia tập luyện và thi đấu. Trong những năm gần đây mỗi kỳ SEA Games điền kinh Việt Nam đã có những bước tiến khẳng định mình, đặc biệt điền kinh Việt Nam gây được tiếng vang cho nền thể thao nước nhà qua các kỳ SAE Games như: SEA Games 22 đạt được 8 HCV, SEA Games 23 đạt được 6 HCV, SEA Games 24 đạt được 8 HCV, SEA Games 25 đạt được 7 HCV, SEA Games 26 đạt được 9 HCV, SEA Games 27 đạt được 11 HCV, SEA Games 28 đạt được 11 HCV và mới đây là SEA Games 29 đạt được 17 HCV đây cũng là lần đầu tiên điền kinh nước ta xếp vị trí số 1 tại một kỳ đại hội thể thao khu vực.
Trong môn điền kinh nội dung chạy 100m có thể nói là một trong những nội dung hấp dẫn nhất bởi sự cạnh tranh gay gắt giữa các VĐV trên đường đua. Chạy chạy 100m là nội dung bắt buộc VĐV phải chạy theo ô chạy riêng, xuất phát thấp có bàn đạp, với thời gian hoạt động nhanh nên đòi hỏi VĐV phải gắng sức tối đa đồng thời phải có tính nhịp điệu và phối hợp rất cao của các giai đoạn kỹ thuật thực hiện động tác trong thời gian ngắn nhất, nên thành tích chạy 100m phụ thuộc rất nhiều vào sức mạnh tốc độ và cấu trúc hình thái, chức năng cũng như phản xạ xuất phát của VĐV. Trong công tác huấn luyện VĐV chạy 100m, các chỉ tiêu đánh giá cấu trúc hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý, kỹ chiến thuật chiếm vai trò rất quan trọng bởi qua các test kiểm tra như chiều cao đứng, cân nặng, dài sải tay, vòng cổ chân, công năng tim, dung tích sống, sức mạnh tốc độ giúp cho huấn luyện viên nắm được tình trạng sức khỏe và những khiếm khuyết ảnh hưởng việc phát triển kỹ thuật vận động của từng VĐV. Sau đó trong quá trình huấn luyện và thi đấu tiến hành điều chỉnh hợp lý cho từng VĐV để đạt nhiều thành tích cao. Hơn nữa mục tiêu lớn của chúng ta là phải có được tấm huy chương trên đấu trường Olympic. Do đó vấn đề đặt ra trong việc xác định mô hình nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam thông qua các chỉ số về hình thái, chức năng, thể lực, kỹ thuật, tâm lý giúp định hướng công tác tuyển chọn các cấp độ, điều chỉnh kế hoạch HL nhất là với VĐV đang có thành tích, là việc làm vô cùng cần thiết.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xây dựng mô hình nữ vận động viên chạy 100m cấp cao Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP HỒ CHÍ MINH ================== NGUYỄN VĂN TẠNG NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH NỮ VẬN ĐỘNG VIÊN CHẠY 100M CẤP CAO VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP.HỒ CHÍ MINH ================== NGUYỄN VĂN TẠNG NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH NỮ VẬN ĐỘNG VIÊN CHẠY 100M CẤP CAO VIỆT NAM Ngành: Giáo dục học Mã số: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Lưu Thiên Sương 2. TS. Phạm Hoàng Tùng TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận án Nguyễn Văn Tạng MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Nội dung chữ viết tắt BF% Tỷ lệ phần trăm mở cơ thể (Body fat %) BMI Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index) CLN Cự ly ngắn cm Centimet DTS Dung tích sống Hb Nồng độ Hemoglobin trong máu Hct Tỷ lệ % hồng cầu trong máu HL Huấn luyện HLV Huấn luyện viên HRmax Nhịp tim tối đa HRpeak Nhịp tim đỉnh kg Kilogram N Nitơ O2 Oxy P Áp suất ph phút TĐTL Trình độ tập luyện TDTT Thể dục thể thao TP.HCM thành phố Hồ Chí Minh TTTT Thành tích thể thao VT Ngưỡng yếm khí VĐV Vận động viên XPT Xuất phát thấp WRLT Công suất ngưỡng yếm khí WRmax Công suất hoạt động tối đa W Oát % Tỷ lệ phần trăm DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1 Đặc điểm thể hình của VĐV chạy 100m 21 Bảng 1.2 Tỷ lệ nguồn cung cấp năng lượng cho các cự ly chạy 23 Bảng 1.3 Các hệ thống trao đổi chất và cung cấp năng lượng 25 Bảng 1.4 Tốc độ phân giải và công suất tối đa của các vật chất mang năng lượng 26 Bảng 2.1 Đánh giá chỉ số khối (BMI) 52 Bảng 2.2 Bảng phân loại loại hình thần kinh 68 Bảng 2.3 Bảng đối chiếu K để phân loại hình thần kinh 69 Bảng 3.1 Kết quả sơ bộ lựa chọn hệ thống các chỉ số, test đánh giá hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý, kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao 78 Bảng 3.2 Kết quả phiếu phỏng vấn xác định các chỉ số, test đánh giá đặc điểm sinh học nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam (về hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý, kỹ chiến thuật) Sau 80 Bảng 3.3 Kết quả kiểm định Wilcoxon giữa 2 lần phỏng vấn test, chỉ số Sau 80 Bảng 3.4 Đặc điểm hình thái của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam 82 Bảng 3.5 So sánh chiều cao, cân nặng và chỉ số khối BMI của nữ VĐV cấp cao Việt Nam với VĐV các nước 84 Bảng 3.6 Thành phần cơ thể của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam 85 Bảng 3.7 So sánh thành phần cơ thể của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam và VĐV thế giới 87 Bảng 3.8 Cấu trúc hình thể Somatotype của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam 88 Bảng 3.9 So sánh cấu trúc hình thể Somatotype của VĐV cấp cao Việt Nam với các công trình đã công bố trên thế giới 89 Bảng 3.10 Chỉ số chức năng và sự biến đổi công suất vận động của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam 91 Bảng 3.11 So sánh chỉ số VO2max và dung tích sống của VĐV cấp cao Việt Nam với các công trình công bố trên thể giới 92 Bảng 3.12 Chỉ số sinh hóa của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam 93 Bảng 3.13 So sánh đặc điểm sinh hóa của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam và VĐV một số môn của các nước khác 94 Bảng 3.14 Kết quả kiểm tra thể lực của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam 95 Bảng 3.15 Kết quả kiểm tra sức mạnh đẳng động gập duỗi gối 600/s và 1800/s của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam 97 Bảng 3.16 Sức mạnh đẳng động gập gối 600/s của VĐV Việt Nam và VĐV thế giới (SC Singh, 2010) 99 Bảng 3.17 Sức mạnh đẳng động duỗi gối 600/s của VĐV Việt Nam và VĐV thế giới (SC Singh, 2010) 100 Bảng 3.18 Sức mạnh đẳng động gập gối 1800/s của VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam và VĐV thế giới (SC Singh, 2010) 102 Bảng 3.19 So sánh sức mạnh đẳng động duỗi gối 1800/s của VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam và VĐV thế giới (SC Singh, 2010) 103 Bảng 3.20 Tương quan giữa sức mạnh đẳng động gập gối 60o/s với một số test khác Sau 105 Bảng 3.21 Tương quan giữa sức mạnh đẳng động duỗi gối 600/s với một số test khác Sau 105 Bảng 3.22 Tương quan giữa sức mạnh đẳng động gập gối 180o/s với một số test khác Sau 105 Bảng 3.23 Tương quan giữa sức mạnh đẳng động duỗi gối 1800/s với một số test khác Sau 105 Bảng 3.24 Kết quả khảo sát tâm lý nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam 107 Bảng 3.25 So sánh đặc điểm tâm lý các môn thể thao khác nhau [7], [15] 111 Bảng 3.26 Diễn biến tốc độ chạy cự ly 100m của nữ VĐV cấp cao Việt Nam 116 Bảng 3.27 So sánh tốc độ các đoạn chạy trong cự ly 100m của nữ VĐV cấp cao Việt Nam và VĐV thế giới 117 Bảng 3.28 Tiêu chuẩn phân loại đánh giá hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam Sau 120 Bảng 3.29 Tiêu chuẩn hóa theo thang Z đánh giá hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý, kỹ chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam Sau 120 Bảng 3.30 Mô hình về hình thái, chức năng, thể lực và tâm lý của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam theo tiêu chuẩn hóa theo thang Z Sau 147 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Số hình ảnh Tên hình Trang 3.1 Cấu trúc Somatotype của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam 89 3.2 Cấu trúc hình thể Somatotype của VĐV cấp cao Việt Nam với các công trình công bố trên thế giới 90 3.3 Kết quả cá nhân vận động viên so với điểm trung bình của đội và điểm chuẩn mong muốn trên sơ đồ radar 122 Số biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1 Thành tích trung bình test phản xạ đơn mắt - tay (ms) 108 3.2 Thành tích trung bình test phản xạ phức mắt - tay (ms) 109 3.3 Thành tích trung bình test loại hình thần kinh (K) 111 Số sơ đồ Tên sơ đồ Trang 1.1 Chu kỳ chạy 27 3.1 Tiêu chuẩn tổng hợp về hình thái, chức năng, thể lực và tâm lý của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam 121 3.2 Tiêu chuẩn các chỉ số hình thái nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam 121 3.3 Tiêu chuẩn các chỉ số thành phần cơ thể nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam 123 3.4 Tiêu chuẩn về chức năng nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam 124 3.5 Tiêu chuẩn về thể lực nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam 125 3.6 Tiêu chuẩn về tâm lý của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam 126 3.7 Kiểm định đánh giá hình thái của VĐV LTC 127 3.8 Kiểm định đánh giá thành phần cơ thể của VĐV LTC 127 3.9 Kiểm định đánh giá chức năng sinh lý của VĐV LTC 128 3.10 Kiểm định đánh giá thể lực của VĐV LTC 129 3.11 Kiểm định đánh giá tâm lý của VĐV LTC 130 3.12 Kiểm định đánh giá tổng hợp về hình thái, chức năng, thể lực và tâm lý của VĐV LTC 131 3.13 Kiểm định đánh giá hình thái của VĐV LTMT 132 3.14 Kiểm định đánh giá thành phần cơ thể của VĐV LTMT 133 3.15 Kiểm định đánh giá chức năng sinh lý của VĐV LTMT 133 3.16 Kiểm định đánh giá thể lực của VĐV LTMT 134 3.17 Kiểm định đánh giá tâm lý của VĐV LTMT 135 3.18 Kiểm định đánh giá tổng hợp về hình thái, chức năng, thể lực và tâm lý của VĐV LTMT Sau 135 3.19 Kiểm định đánh giá hình thái của VĐV ĐTQ 136 3.20 Kiểm định đánh giá thành phần cơ thể của VĐV ĐTQ 136 3.21 Kiểm định đánh giá chức năng sinh lý của VĐV ĐTQ 137 3.22 Kiểm định đánh giá chức năng sinh lý của VĐV ĐTQ 138 3.23 Kiểm định đánh giá tâm lý của VĐV ĐTQ 139 3.24 Kiểm định đánh giá tổng hợp về hình thái, chức năng, thể lực và tâm lý của VĐV ĐTQ Sau 139 3.25 Kiểm định đánh giá hình thái của VĐV VTAT 140 3.26 Kiểm định đánh giá thành phần cơ thể của VĐV VTAT 141 3.27 Kiểm định đánh giá chức năng sinh lý của VĐV VTAT 142 3.28 Kiểm định đánh giá thể lực của VĐV VTAT 143 3.29 Kiểm định đánh giá tâm lý của VĐV VTAT 144 3.30 Kiểm định đánh giá tổng hợp về hình thái, chức năng, thể lực và tâm lý của VĐV VTNT 145 3.31 Tiêu chuẩn kiểm định các chỉ số tốc độ đoạn trong chạy cự ly 100m của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam Sau 145 3.32 Kiểm định đánh giá kỹ chiến thuật của VĐV LTC Sau 145 3.33 Kiểm định đánh giá kỹ chiến thuật của VĐV LTMT 146 3.34 Kiểm định đánh giá kỹ chiến thuật của VĐV ĐTQ Sau 146 3.35 Kiểm định đánh giá kỹ chiến thuật của VĐV VTNT 147 DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục Tên phụ lục Phụ lục 1 Phiếu phỏng vấn test kiểm tra nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam Phụ lục 2 Danh sách chuyên gia, huấn luyện viên tham gia phỏng vấn Phụ lục 3 Kết quả kiểm tra hình thái và thành phần cơ thể nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam Phụ lục 4 Kết quả kiểm tra chức năng sinh lý nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam Phụ lục 5 Kết quả kiểm tra sinh hóa máu nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam Phụ lục 6 Tâm lý nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam Phụ lục 7 Kiểm tra sức mạnh đẳng động nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam ĐẶT VẤN ĐỀ Trong chiến lược phát triển TDTT Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020 đã được Thủ tướng chính phủ ban hành theo Quyết định số 2198/QĐ-TTg phê duyệt, Điền kinh là một trong 10 môn thể thao trọng điểm loại I, được Nhà nước chú trọng đầu tư, cụ thể 10 môn thể thao trọng điểm loại I đó là: điền kinh, bơi, cử tạ, taekwondo, vật (hạng cân nhẹ), bắn súng, karatedo, boxing (nữ), cầu lông, bóng bàn [9]. Như vậy, điền kinh có vị trí, vai trò rất quan trọng trong hệ thống các môn thể thao thành tích cao của nước ta. Điền kinh là môn thể thao rất đa dạng và phong phú bao gồm các hoạt động tự nhiên của con người: đi bộ, chạy, nhảy, ném, đẩy và nhiều môn phối hợp. Ở nước ta môn điền kinh đã có lịch sử phát triển từ lâu, với các hình thức tập luyện đa dạng đã thu hút đông đảo mọi tầng lớp, đối tượng quần chúng tham gia tập luyện và thi đấu. Trong những năm gần đây mỗi kỳ SEA Games điền kinh Việt Nam đã có những bước tiến khẳng định mình, đặc biệt điền kinh Việt Nam gây được tiếng vang cho nền thể thao nước nhà qua các kỳ SAE Games như: SEA Games 22 đạt được 8 HCV, SEA Games 23 đạt được 6 HCV, SEA Games 24 đạt được 8 HCV, SEA Games 25 đạt được 7 HCV, SEA Games 26 đạt được 9 HCV, SEA Games 27 đạt được 11 HCV, SEA Games 28 đạt được 11 HCV và mới đây là SEA Games 29 đạt được 17 HCV đây cũng là lần đầu tiên điền kinh nước ta xếp vị trí số 1 tại một kỳ đại hội thể thao khu vực. Trong môn điền kinh nội dung chạy 100m có thể nói là một trong những nội dung hấp dẫn nhất bởi sự cạnh tranh gay gắt giữa các VĐV trên đường đua. Chạy chạy 100m là nội dung bắt buộc VĐV phải chạy theo ô chạy riêng, xuất phát thấp có bàn đạp, với thời gian hoạt động nhanh nên đòi hỏi VĐV phải gắng sức tối đa đồng thời phải có tính nhịp điệu và phối hợp rất cao của các giai đoạn kỹ thuật thực hiện động tác trong thời gian ngắn nhất, nên thành tích chạy 100m phụ thuộc rất nhiều vào sức mạnh tốc độ và cấu trúc hình thái, chức năng cũng như phản xạ xuất phát của VĐV. Trong công tác huấn luyện VĐV chạy 100m, các chỉ tiêu đánh giá cấu trúc hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý, kỹ chiến thuật chiếm vai trò rất quan trọng bởi qua các test kiểm tra như chiều cao đứng, cân nặng, dài sải tay, vòng cổ chân, công năng tim, dung tích sống, sức mạnh tốc độ giúp cho huấn luyện viên nắm được tình trạng sức khỏe và những khiếm khuyết ảnh hưởng ... ew York (NY): Macmillan: 815-39. Williams KR, Cavanagh PR (1987). Relationship between distance running mechanics, running economy, and performance. J Appl Physiol. 63(3):1236-1245 [PubMed]. III. TÀI LIỆU INTERNET https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/model. Mô hình và các phương pháp mô hình hoá hệ thống. . https://en.oxforddictionaries.com/definition/model. https://en.wikipedia.org/wiki/Katinka_Hossz%C3%BA. https://www.larousse.fr/dictionnaires/francais/mod%C3%A8le/51916. Competitive State Anxiety Inventory-2 (CSAI). https://vi.m.wikipedia.org/wiki/R%C5%ABta_Meilutyt%C4%9. PHỤ LỤC Phụ lục 1: Phiếu phỏng vấn test kiểm tra nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam BỘ VĂN HÓA, THỂ THAOVÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐH TDTT TP.HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU PHỎNG VẤN Kính gửi: - Ông (Bà): - Đơn vị công tác: - Chức vụ: Để giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài: “Nghiên cứu xây dựng mô hình nữ vận động viên chạy 100m cấp cao Việt Nam”. Chúng tôi rất mong được sự giúp đỡ của ông (bà). Trước hết xin Ông, Bà cho biết lĩnh vực công tác hiện nay: Giảng viên Huấn luyện viên Trọng tài Thâm niên công tác .. Trình độ Với những hiểu biết phong phú trong thực tế thi đấu và huấn luyện của mình. Kính mong ông (bà) bớt chút thời gian để điền vào ô trống tương ứng với các Chỉ số/Test sử dụng để xác định mô hình về hình thái, thành phần cơ thể, thể lực chức năng, tâm lý của Nữ VĐV điền kinh cấp cao Việt Nam (bằng cách đánh dấu X) được xác định ở ba mức độ: Không sử dụng (1) Sử dụng (2) Thường xuyên sử dụng (3) Chỉ số/test Mức độ (điểm) Thường xuyên sử dụng Sử dụng Không sử dụng Hình thái 1. Chiều cao đứng 2. Cân nặng 3. Chỉ số Quetelet 4. Dài chân A 5. Dài chân H 6. Dài chân B 7. Dài chân C 8. Dài chân A/chiều cao đứng 9.Vòng cổ chân 10. Dài gân Asin 11. Dài cẳng chân A 12.Chỉ số BMI 13. Vòng cẳng chân 14. Chỉ số vòng cổ chân/Dài gân Asin 15. Thành phần cơ thể 16. Cấu trúc Somatotype Chức năng 1. Công năng tim 2. Dung tích sống 3. VO2max 4. PWC 170 5. Dung tích sống tương đối 6. Wingate test 7.Công thức máu 8.Cortisol 9. Testosteron Thể lực 1. Ngồi đạp tạ 3RM (kg) 2.Gập cẳng chân 3RM (kg) 3.Duỗi cẳng chân 3RM (kg) 4.Gánh tạ 3RM (kg) 5.Lực chân 6.Lực lưng 7. Bật 10 bước tại chỗ (m) 8.Bật xa 3 bước có đà (cm) 9.Bật cao tại chỗ (cm) 10.Bật 3 bước tại chỗ (cm) 11.Bật xa tại chỗ (cm) 12.Test bật cao với một chân (cm) 13.Bật cao tư thế gánh tạ (Squat Jump) 14.Test lò cò 5 bước (m) 15.Test chạy 10m XPC (s) 16.Chạy xuất phát thấp 5m (s) 17.Test chạy 20m XPC (s) 18.Test chạy tốc độ cao 30m (s) 19.Test chạy 30m XPT (s) 20.Chạy 60m xuất phát thấp (s) 21.Chạy 80m xuất phát thấp (s) 22.Thời gian chạy 20m cuối trong cự ly 100m (s) 23.Chạy 100m XPC (s) 24.Chạy 150m (s) 25.Chạy 200m (s) 26.Chạy 300m (s) 27.Nhảy lục giác (s) 28.Chạy chữ T (s) 29.Chạy 1500m (s) 30.Chạy 12 phút - test Cooper (m) 31.Gập duỗi gối 600/s 32.Gập duỗi gối 1800/s Tâm lý 1.Test phân loại hình thần kinh (808) 2.Phản xạ 3.Đánh giá duy chuyển chú ý 4.Test đánh giá khả năng sử lý thông tin (Landolt) 5.Test đánh giá khả năng phân phối chú ý 6.Test đánh giá ổn định chú ý 7.Test Tapping 8.Test đánh giá khả năng phối hợp vận động (40 điểm theo vòng tròn) 9.Xác định sức mạnh của hệ thần kinh theo các dấu hiệu biểu hiện tốc độ của quá trình thần kinh 10.Test xác định độ tin cậy tâm lý VĐV Theo quý ông (bà) chúng tôi nên bổ sung thêm các chỉ số/ test nào để xác định mô hình về hình thái, thành phần cơ thể, thể lực chức năng, tâm lý của Nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp quý báu của ông (bà) và kính chúc ông (bà) mạnh khỏe, hạnh phúc và đạt nhiều thành công trong cuộc sống! Người được phỏng vấn TP.HCM, ngày tháng năm 20 Ký tên Người thực hiện Phụ lục 2: danh sách chuyên gia, huấn luyện viên tham gia phỏng vấn (Thời điểm phỏng vấn năm 2017) TT HỌ VÀ TÊN NĂM SINH TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CHỨC VỤ ĐƠN VỊ CÔNG TÁC 1 Đặng Hoài An 1974 Tiến sĩ Trưởng BM ĐK Trường Đại học TDTT Bắc Ninh 2 Nguyễn Thị Hoàng Dung 1970 Tiến sĩ P.Phòng Đào tạo Trường Đại học TDTT TP HCM 3 Võ Văn Hảo 1987 Thạc sĩ GV BM ĐK Trường Đại học TDTT TP HCM 4 Nguyễn T. Thanh Hương 1973 Cử nhân HLV ĐK Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TP. HCM 5 Đàm Trung Kiên 1979 Tiến sĩ GV BM ĐK Trường Đại học TDTT Bắc Ninh 6 Nguyễn Đình Minh 1966 Cử nhân HLV ĐK Trung tâm HLTT Thống Nhất TP. HCM 7 Huỳnh Văn Ngon 1968 Thạc sĩ Phó BM ĐK Trường Đại học TDTT TP HCM 8 Vũ Ngọc Lợi 1960 Thạc sĩ HLV ĐK Trung tâm HLTTQG Hà Nội 9 Diệp Thanh Phong 1989 Thạc sĩ GV BM ĐK Trường Đại học TDTT TP HCM 10 Trịnh Đức Thanh 1973 Thạc sĩ Trưởng BM ĐK Trung tâm HLTT Thống Nhất TP. HCM 11 Trần Xuân Thành 1974 Thạc sĩ Trưởng BM ĐK Trung tâm HLTT Quân đội 12 Dương Đức Thủy 1961 Tiến sĩ Trưởng BM ĐK Tổng cục TDTT 13 Nguyễn Đăng Trường 1979 Thạc sĩ Trưởng BM ĐK Trung tâm HLTT Công an nhân dân 14 Cao Thanh Vân 1958 Cử nhân GV BM ĐK Trường Đại học TDTT TP HCM 15 Trần Văn Xuân 1979 Thạc sĩ HLV ĐK Trường Đại học TDTT Bắc Ninh Phụ lục 3: Kết quả kiểm tra hình thái và thành phần cơ thể nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam TT Tên Thành phần cơ thể Khối lượng mỡ (kg) Khối lượng mỡ thân (kg) Khối lượng không mỡ (kg) Tỷ lệ mỡ (%) Khối lượng cơ (kg) Khối lượng cơ tay (kg) Khối lượng cơ chân (kg) Khối lượng khoáng xương (kg) 1 LTC 8.4 4.5 49.9 14.4 47.4 4.6 17.9 2.5 2 DTQ 14.3 7.7 46.6 23.04 44.2 4.8 16.7 1.6 3 LTMT 9.8 5.2 44.3 18.1 42 4.7 16.5 2.3 4 VTAT 11 5.9 46.1 19.3 43.8 4.7 16.9 2.3 TT Tên Chỉ số dùng để xác định Somatotype Chiều cao Cân nặng Nếp mỡ tam đầu Nếp mỡ hóc vai Nếp mỡ bụng Nếp mỡ cẳng chân Chiều rộng khuỷu tay Chiều rộng gối Chu vi cánh tay Chu vi cẳng chân 1 LTC 167 58.3 7.3 8.9 9.9 7.3 5.5 8.7 26.8 34.8 2 ĐTQ 160 60.9 12 11.7 21 9.6 5.5 8.6 28.5 38.2 3 LTMT 160 54.1 10.2 9.1 16.8 7.5 7.5 9.1 25.8 35.1 4 VTAT 165 57.1 7.5 10.3 10.7 7.2 8.1 10.1 25.3 33.2 Phụ lục 4: Kết quả kiểm tra chức năng sinh lý nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam TT Tên Wingate test VO2max Công năng tim Dung tích sống F1 F2 F3 HW RPP RMCP RFI 1 LTC 8.5 6.68 1.82 51.7 15 24 16 2 4.1 2 ĐTQ 6.77 5.35 1.42 47.7 17 28 20 6 3.8 3 LTMT 9.56 6.3 3.26 49.5 16 25 17 3.2 3.9 4 VTAT 8.1 6.05 2.05 50.2 16 26 18 4 4.05 Phụ lục 5: Kết quả kiểm tra sinh hóa máu nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam Tên WBC RBC Hb Hct MCV MCH MCHC RDW PLT MPV Cortisol Testosterone ĐTQ 6.44 4.33 13.4 39.1 90.3 31 34.3 12.9 230 8.1 17.99 36.84 LTC 8.39 4.67 13.9 42.1 90 29.8 33.1 13.5 189 7.7 11.86 28.13 LTMT 5.87 4.28 13.6 39.3 91.8 31.8 34.6 11.8 221 30.2 18.29 20.05 VTAT 6.66 4.02 13.2 37.9 94.3 32.8 34.8 12.4 221 10.6 15.69 31.71 Phụ lục 6: Tâm lý nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam TT Họ & Tên Phản xạ Khả năng phối hợp vận động (chấm) Khả năng phân phối sự chú ý Năng lực xử lý thông tin Loại hình thần kinh M-T M-C Phức K sai sót LHTK 1 LTC 155 303 188 36 2.8 1.56 33.1 0.021 0.059 LH 2 LTMT 169 311 202 30 3.2 1.48 29.8 0.002 0.065 LH 3 ĐTQ 164 305 198 33 2.6 1.53 32.6 0.061 0.066 LH 4 VTAT 163 306 196 33 2.86 1.52 31.8 0.04 0.078 LH Phụ lục 7: Kiểm tra sức mạnh đẳng động nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam Số liệu sức mạnh đẳng động duỗi gối của các VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam ở tốc độ 600/s. HỌ VÀ TÊN Chân Mômen lực đỉnh Thời gian đạt mômen lực ỉnh Mômen lực đỉnh tương đối Công tối đa tương đối Công suất trung bình tương đối Công tối đa Công suất trung bình ĐỖ THỊ QUYÊN Trái 177.41 490.0 2.84 2.60 1.68 158.4 102.2 Phải 191.21 520.0 3.07 2.60 2.00 158.5 121.9 LTC Trái 241.71 350 4.07 3.20 2.39 186.7 139.1 Phải 228.21 500 3.84 3.44 2.19 200.4 127.8 VƯƠNG THỊ ÁNH TUYẾT Trái 215.21 420 3.70 3.04 2.16 173.5 122.9 Phải 219.21 460 3.77 3.31 2.57 188.5 146.7 LÊ THỊ MỘNG TUYỀN Trái 160.91 630 2.88 2.39 1.92 130 104.3 Phải 141.61 340 2.53 2.04 1.45 110.8 79.1 Số liệu sức mạnh đẳng động gập gối của các VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam ở tốc độ 600/s. HỌ VÀ TÊN Chân Mômen lực đỉnh Thời gian đạt mômen lực đỉnh Mômen lực đỉnh tương đối Công tối đa tương đối Công suất trung bình tường đối Công tối đa Công suất trung bình ĐỖ THỊ QUYÊN Trái 98.90 670.0 1.65 1.73 1.09 105.7 66.4 Phải 98.20 460.0 1.63 1.60 1.22 97.7 74.6 LTC Trái 106.9 480 1.86 1.98 1.48 115.2 86 Phải 99.20 410 1.73 1.99 1.10 116.2 64.1 VƯƠNG THỊ ÁNH TUYẾT Trái 102.1 510 1.82 2.05 1.31 116.7 74.8 Phải 103.2 390 1.84 2.02 1.33 115 76 LÊ THỊ MỘNG TUYỀN Trái 83.50 510 1.56 1.48 1.08 80.3 58.5 Phải 60.50 600 1.14 1.10 0.80 60 43.3 Số liệu sức mạnh đẳng động duỗi gối của các VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam ở tốc độ 1800/s. HỌ VÀ TÊN Chân Mômen lực đỉnh Thời gian đạt mômen lực đỉnh Mômen lực đỉnh tương đối Công tối đa tương đối Công suất trung bình tương đối Công tối đa Công suất trung bình ĐỖ THỊ QUYÊN Trái 102.78 210 1.53 1.59 2.42 96.7 147.6 Phải 106.98 270 1.60 1.63 2.33 99.4 142.1 LTC Trái 154.58 160 2.49 2.30 3.80 134.1 221.7 Phải 150.68 220 2.42 2.40 3.64 140.2 212.5 VƯƠNG THỊ ANH TUYẾT Trái 147.08 160 2.42 2.18 3.52 124.4 200.7 Phải 154.58 200 2.55 2.37 3.66 135.3 208.7 LÊ THỊ MỘNG TUYỀN Trái 124.18 200 2.11 2.05 3.13 111.4 170 Phải 123.28 160 2.09 1.82 2.90 99 157.8 Số liệu sức mạnh đẳng động gập gối của các VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam ở tốc độ 1800/s. HỌ VÀ TÊN Chân Mômen lực đỉnh Thời gian đạt mômen lực đỉnh Mômen lực đỉnh tương đối Công tối đa tương đối Công suất trung bình tường đối Công tối đa Công suất trung bình ĐỖ THỊ QUYÊN Trái 69.28 350.0 1.11 2.94 1.63 179.1 99.5 Phải 75.08 300.0 1.21 1.43 1.99 87.5 121.4 LTC Trái 77.18 230 1.30 1.54 2.25 89.6 131 Phải 71.48 250 1.20 1.40 1.90 81.6 110.8 VƯƠNG THỊ ÁNH TUYẾT Trái 84.48 230 1.46 1.73 2.55 98.7 145.6 Phải 88.88 280 1.54 1.74 2.45 99.2 139.8 LÊ THỊ MỘNG TUYỀN Trái 76.78 280 1.39 1.49 1.99 80.9 108.4 Phải 67.28 160 1.21 1.20 1.89 65.2 102.6 PHỤ LỤC 5: LOẠI HÌNH THẦN KINH BIỂU 808
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_xay_dung_mo_hinh_nu_van_dong_vien_chay_10.doc
- QD thanh lap Hoi dong danh gia LATS cap Truong NCS Nguyen Van Tang.pdf
- Toan van LATS cua NCS Nguyen Van Tang.pdf
- Tom tat LATS cua NCS Nguyen Van Tang.doc
- Trang thong tin ve Luan an tien si cua NCS Nguyen Van Tang.doc