Luận án Phân tích, đánh giá vai trò của một số nhân tố chính đối với úng lụt vùng hạ lưu lưu vực sông Cả
Lũ lụt là hiểm họa từ xưa đối với nhân loại. Theo Jonkman (2005) [94],
tổng số người chết và bị ảnh hưởng do các loại thiên tai trên thế giới giai đoạn
1975-2001 tương ứng là 2 triệu và 4,2 tỷ. Trong đó số người chết và bị ảnh
hưởng do lũ lụt trong gian đoạn này tương ứng là 175 nghìn và 2,2 tỷ người.
So với các loại thiên tai khác, mặc dù không phải nguyên nhân gây tử vong lớn
nhất nhưng lũ lụt lại có mức độ ảnh hưởng lớn nhất. Những trận đại hồng thủy
gây chết chóc và tàn phá kinh hoàng trong lịch sử ở Trung Quốc (trên lưu vực
sông Hoàng Hà, năm 1931 đã làm chết khoảng 3.700.000 người), ở Ấn Độ
(sông Hằng) vẫn còn lưu truyền cho hậu thế. Ngày nay, sự cập nhật thông tin
hiện đại cho thấy rõ hơn, lũ lụt đang diễn ra ác liệt khắp nơi trên thế giới: Mỹ,
Anh, Pháp và toàn bộ châu Âu, Á. Những tổn thương do lũ lụt gây ra vô cùng
to lớn. Hơn nữa, dưới tác động Biến đổi khí hậu, lũ lụt ngày càng có dấu hiệu
gia tăng về quy mô, diện tích và tần suất cực đoan. Việc nghiên cứu và tìm biện
pháp ứng phó với loại hình thiên tai này luôn là một vấn đề khoa học, cấp bách
và thực tiễn.
Ở Việt Nam, từ thời đại Hùng Vương cũng đã có những trận đại hồng thủy
được lưu lại qua truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh. Bờ đê sông Hồng và đê
những sông khác là chứng tích ngàn năm cho việc phòng chống lũ lụt của nhân
dân ta.
Miền Trung, Việt Nam, lũ lụt ác liệt thường xuyên đe doạ cuộc sống của
nhân dân. Đặc biệt, năm 1999, 2020 lũ lịch sử đã tàn phá nhiều nơi trên khúc
ruột miền Trung. Riêng năm 1999, lũ lụt đã làm chết 645 người và làm thiệt
hại lên đến 3.721 tỷ VNĐ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phân tích, đánh giá vai trò của một số nhân tố chính đối với úng lụt vùng hạ lưu lưu vực sông Cả
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NGUYỄN XUÂN TIẾN PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ CHÍNH ĐỐI VỚI ÚNG LỤT VÙNG HẠ LƯU LƯU VỰC SÔNG CẢ LUẬN ÁN TIẾN SĨ THỦY VĂN HỌC Hà Nội, năm 2021 VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ CHÍNH ĐỐI VỚI ÚNG LỤT VÙNG HẠ LƯU LƯU VỰC SÔNG CẢ Ngành: Thủy văn học Mã số: 9440224 LUẬN ÁN TIẾN SĨ THỦY VĂN HỌC Tác giả Luận án Nguyễn Xuân Tiến Người hướng dẫn PGS. TS Nguyễn Thanh Sơn GS.TS. Trần Hồng Thái Hà Nội, năm 2021 iv LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong Luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. TÁC GIẢ Nguyễn Xuân Tiến v LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu đã tận tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện Luận án. Tác giả trân trọng cảm ơn Tổng cục Khí tượng Thủy văn và Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ đã tạo điều kiện thuận lợi về thời gian, phương tiện, tài liệu và các thông tin cần thiết liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS. TS. Nguyễn Thanh Sơn, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội và GS. TS Trần Hồng Thái, Tổng cục Khí tượng Thuỷ văn đã hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện Luận án. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến bố, mẹ, vợ, hai con, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận án. TÁC GIẢ Nguyễn Xuân Tiến vi MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... ix DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. x MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ ÚNG LỤT TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ......................................................................................... 5 1.1. Một số khái niệm về ngập úng và ngập lụt ............................................. 5 1.2. Tổng quan về úng lụt ở nước ngoài và Việt Nam ................................... 6 1.2.1. Tình hình úng lụt ở nước ngoài ............................................................... 6 1.2.2. Tình hình úng lụt ở Việt Nam ............................................................... 11 1.3. Tổng quan về nghiên cứu úng lụt ở nước ngoài và Việt Nam .............. 16 1.3.1. Nghiên cứu về các nhân tố gây úng lụt ................................................. 17 1.3.2. Xây dựng các mô hình toán để giải quyết bài toán úng lụt .................. 19 1.3.3. Nghiên cứu tác động của hồ chứa đến úng lụt ...................................... 23 1.3.4. Nghiên cứu dự báo úng lụt .................................................................... 25 1.3.5. Nghiên cứu các giải pháp giảm nhẹ thiệt hại do úng lụt ....................... 28 1.3.6. Nghiên cứu ảnh hưởng của BĐKH đến úng lụt .................................... 29 1.4. Một số công trình nghiên cứu úng lụt trên lưu vực sông Cả ................ 30 1.5. Kết luận chương 1 ................................................................................. 34 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ GÂY ÚNG LỤT HẠ DU SÔNG CẢ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 36 2.1. Tình hình số liệu sử dụng nghiên cứu ................................................... 36 2.1.1. Số liệu khí tượng thủy văn .................................................................... 36 2.1.2. Số liệu địa hình ...................................................................................... 40 2.1.3. Số liệu mắt cắt ngang ............................................................................ 40 2.2. Phân tích các nhân tố gây úng lụt trên lưu vực sông Cả. ...................... 40 2.2.1. Các nhân tố nội sinh .............................................................................. 40 vii 2.2.2. Các nhân tố ngoại sinh .......................................................................... 51 2.2.3. Các nhân tố nhân sinh ........................................................................... 61 2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 70 2.3.1. Một số phương pháp xác định úng lụt .................................................. 70 2.3.2. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu ....................................................... 72 2.4. Bộ mô hình MIKE ................................................................................. 74 2.4.1. Mô hình MIKE NAM ........................................................................... 75 2.4.2. Mô hình MIKE 11 ................................................................................. 75 2.4.3. Mô hình MIKE 21 ................................................................................. 77 2.4.4. Mô hình MIKE FLOOD ....................................................................... 78 2.5. Hướng nghiên cứu ................................................................................. 79 2.5.1. Giới hạn vùng nghiên cứu ..................................................................... 79 2.5.2. Đặc điểm tự nhiên, hệ thống đê chống lũ và tiêu thoát nước vùng nghiên cứu ......................................................................................................... 80 2.5.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 82 2.6. Kết luận chương 2 ................................................................................. 83 CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ CHÍNH ĐẾN ÚNG LỤT Ở HẠ DU SÔNG CẢ ............................................................ 85 3.1. Mô phỏng dòng chảy bằng bộ mô hình MIKE ..................................... 85 3.1.1. Khu vực ngoài đê: ................................................................................. 85 3.1.2. Khu vực trong đê: ................................................................................ 100 3.2. Đánh giá vai trò của một số nhân tố chính đến úng lụt ở hạ du sông Cả ............................................................................................................. 110 3.2.1. Đánh giá vai trò của mưa lũ thượng nguồn tới úng lụt hạ du sông Cả ............................................................................................................. 110 3.2.2. Đánh giá vai trò của hệ thống hồ chứa tới úng lụt hạ du sông Cả ...... 114 viii 3.2.3. Đánh giá vai trò của nước biển dâng do bão tới úng lụt hạ du sông Cả ............................................................................................................. 121 3.2.4. Đánh giá vai trò của mưa nội đồng tới ngập úng hạ du sông Cả ........ 124 3.3. Kết luận chương 3 ............................................................................... 130 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 132 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ............................................... 135 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 136 PHẦN PHỤ LỤC ............................................................................................ 145 ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATNĐ Áp thấp nhiệt đới BCH Ban chỉ huy BĐKH Biến đổi khí hậu ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long DEM Bản đồ số độ cao E Hướng Đông GIS Hệ thống thông tin địa lý HCM Hồ Chí Minh HTNĐ Hội tụ nhiệt đới HTTT Hình thái thời tiết ITCZ Rãnh áp thấp KCN Khu công nghiệp KKL Không khí lạnh KTTV Khí tượng Thủy văn KT-XH Kinh tế - Xã hội NE Hướng Đông Bắc nnk Những người khác PCBL Phòng chống bão lụt PCTT Phòng chống thiên tai QL Quốc lộ SE Hướng Đông Nam SW Hướng Đông Tây TKCN Tìm kiếm cứu nạn TP Thành phố XTNĐ Xoáy thuận nhiệt đới NDVI Normalized Difference Vegetation Index EVI Enhanced Vegetation Index LSWI Land surface water index x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Một số mô hình áp dụng tính toán ngập lụt áp dụng cho 3 lưu vực có đặc điểm khác nhau [99] ................................................................................................. 21 Bảng 2.1: Danh sách các trạm khí tượng trên lưu vực sông Cả .............................. 36 Bảng 2.2: Danh sách các trạm thuỷ văn đang hoạt động trên lưu vực sông Cả ...... 38 Bảng 2.3: Danh sách các trạm đo mưa trên lưu vực sông Cả .................................. 39 Bảng 2.4. Phân loại đất trên lưu vực sông Cả .......................................................... 45 Bảng 2.5. Phân bố diện tích một số sông nhánh lớn của hệ thống sông Cả ............ 48 Bảng 2.6. Đặc trưng hình thái một số lưu vực sông lớn ........................................... 48 Bảng 2.7: Thống kê 10 trận mưa, lũ lớn trên sông Cả ............................................. 52 Bảng 2.8: Khả năng xuất hiện lũ lớn nhất vào các tháng trong năm ....................... 58 Bảng 2.9: Tần suất xuất hiện mực nước lớn nhất một số trận lũ lớn tại một số vị trí trên sông Cả .............................................................................................................. 59 Bảng 2.10: Phạm vi bảo vệ của các tuyến đê trên sông Cả ...................................... 65 Bảng 2.11: Đê sông và nội đồng thuộc TP Vinh và phụ cận .................................... 65 Bảng 2.12: Hệ thống hồ chứa lớn trên hệ thống sông Cả ........................................ 67 Bảng 2.13: Mực nước cao nhất trước lũ của các hồ trong mùa lũ [49]................... 68 Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình MIKE NAM ............ 89 Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình MIKE Nam tại Sơn Diệm .......................................................................................................................... 90 Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình MIKE NAM tại Cốc Nà ................................................................................................................................... 92 Bảng 3.4: Kết quả thông số mô hình MIKE NAM .................................................... 93 Bảng 3.5. Một số thông tin mạng thủy lực 1D .......................................................... 93 Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả hiệu chỉnh mô hình MIKE ............................................ 99 Bảng 3.7. So sánh mực nước tính toán hiệu chỉnh và điều tra vết lũ ....................... 99 Bảng 3. ... a Phúc, Huyện Tân Kỳ 2.75 0.76 72 Đồng Cạn Tiên Kỳ, Huyện Tân Kỳ 2.50 0.52 73 Khe Niết Nghĩa Dũng, Huyện Tân Kỳ 5.00 0.93 74 Đồ Sam Nghĩa Dũng, Huyện Tân Kỳ 4.40 0.71 75 Cừa Nghĩa Hoàn, Huyện Tân Kỳ 9.50 0.67 76 Mai Tân Nghĩa Hoàn, Huyện Tân Kỳ 6.00 0.60 77 NT 3/2 Tân An, Huyện Tân Kỳ 1.50 0.76 78 Xuân Dương Tân Xuân, Huyện Tân Kỳ 13.0 0.57 79 Khe Vành Hương Sơn, Huyện Tân Kỳ 6.00 0.78 80 Lại Lò Thanh Thuỷ, Huyện Thanh Chương 23.6 0.51 81 Bãi Chạc Thanh Lâm, Huyện Thanh Chương 0.60 0.90 82 Trảng Khôn Thanh Xuân, Huyện Thanh Chương 3.00 0.50 83 Cao Điền Thanh Liên, Huyện Thanh Chương 2.90 0.86 84 Lãi Chức Thanh Tùng, Huyện Thanh Chương 1.20 0.74 Trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh 1 Hồ Bình Hà Đức Dũng - Đức thọ 9.5 8.5 2 Hồ Khe Cò Sơn Tiến Hương Sơn 6.5 3 Hồ Họ Hương Long H, Khê 3.0 1.6 4 Hồ Khe Dài Gia Phố H, Khê 1.2 1.26 5 Hồ Khe Trồi Phúc Trạch H, Khê 1.8 1.37 6 Hồ Khe Song Phúc Trach H, Khê 1.2 1.1 7 Hồ Làng Hương Thuỷ H, Khê 2.0 2.8 8 Hồ Khe Con Hương giang H, Khê 9.6 1.68 9 Hồ Họ Võ Hương Giang H, Khê 9.2 1.59 10 Hồ Nước Vàng Hương Liên-H.Khê 1.3 1.3 11 Khe Ruông Hương Đô H.Khê 2.5 1.2 12 Hồ Nhà Lào Phú Phong-H.Khê 1.3 1.2 13 Hồ Khe Cò Sơn Tiến Hương Sơn 6.5 3.4 14 Hồ Vực Rồng Sơn Tiến Hương Sơn 1.3 1.7 15 Hồ Cao Thắng Sơn Giang H, Sơn 6.0 1.7 16 Hồ Cây Trường Sơn Diệm H, Sơn 1.8 2.31 17 Hồ Khe Dẽ Sơn Mai Hương Sơn 2.5 1.4 18 Hồ Khe Sanh Sơn Mai Hương Sơn 2.0 1.0 19 Hồ Bải Sậy Sơn Trường Hương Sơn 1.8 1.2 20 Hồ Xài Phố Sơn Lĩnh Hương Sơn 6.0 1.2 21 Hồ Liên Hoàn Sơn Thuỷ Hương Sơn 2.2 1.0 149 22 Hồ Áng Ân Phú Vũ Quang 0.25 1.2 23 Đập Bượm Hương Thọ Vũ Quang 4.5 1.0 24 Hồ Trằm Đức Bồng Vũ Quang 2.38 1.4 25 Hồ Khe Cồng Hương Thọ Vũ Quang 1.5 1.2 26 Hồ Bộng Bồng Hương Thọ Vũ Quang 1.5 1.6 27 Hồ Phượng Thành Đức Long Đức Thọ 1.2 1.2 Bảng 2: Thống kê lượng mưa trung bình các lưu vực sông cả và mực nước lớn nhất tại trạm TV Chợ Tràng TT Lượng mưa trung bình Hmax 150 Ngày Bắt đầu Toàn lưu vực thuộc VN Hiếu HaTrung Cả La Thượng nguồn Chợ Tràng 1 15/08/1970 275.3 235.8 333.6 435 212.7 274 2 25/09/1970 208.6 236.2 298.4 313.1 100.4 304 3 05/10/1970 180.4 167.5 309 295.3 87.2 324 4 11/07/1971 350.9 390.8 365.1 372.2 307.4 342 5 23/10/1971 274.3 252.3 427.5 338.8 210 436 6 01/10/1972 130.1 131.8 163.9 213.6 78 304 7 30/08/1972 333.4 279.9 368.3 612.4 237.6 444 8 03/07/1973 269.7 253.6 335 394 201.4 262 9 26/08/1973 262.1 324.6 232.4 238.6 232.8 379 10 14/09/1973 237.2 221.9 341.4 268.7 197.9 430 11 03/10/1974 153.7 113.2 186 358.2 76.6 254 12 13/08/1974 288.3 293.8 332.5 426.6 205.7 294 13 01/11/1974 102.4 69.7 105.4 146.9 112.3 336 14 23/08/1975 220.3 253.7 203.5 196.1 213.2 261 15 14/09/1975 179.8 210.8 172.6 141 181.1 295 16 24/10/1976 264.9 146.6 476.3 582.9 127.9 348 17 08/08/1978 214 212.6 208.7 268.5 196.9 287 18 25/09/1978 814.2 646.2 1434.4 1196.7 535.1 808 19 16/09/1979 283.3 246.1 330.8 665.7 112.1 331 20 04/08/1979 259.9 195.8 369.6 455 179.3 436 21 02/10/1980 220.3 324.1 192.5 244.2 133 328 22 13/09/1981 167.1 75.3 184 545.5 55.8 242 23 10/10/1981 179.6 152.8 233.6 316.8 116.8 346 24 16/10/1982 159.3 187.2 223.9 179.6 102.9 299 25 02/09/1982 276.6 322.1 300.5 256.8 249 315 26 05/10/1983 301.9 264 375.2 613.9 159.4 518 27 08/09/1985 325.7 361.9 427.9 429.9 207.2 256 28 10/10/1985 128.2 136.6 144.6 201.7 80.9 279 29 18/10/1986 273.3 350.7 375.8 277.1 169.5 356 30 18/08/1987 198.9 226.3 222.8 186.9 176.5 321 31 10/10/1988 673.1 510.7 894.6 908.4 623.8 666 151 32 19/08/1989 187.4 160.2 230.6 227.8 177.4 225 33 03/09/1989 171.5 124.3 224.6 234.5 166.4 261 34 19/07/1989 223.7 256.8 228.1 382.9 117.2 294 35 09/10/1989 281.6 197.2 356.5 643.2 153 423 36 18/07/1990 234.9 195.9 250.1 366.1 209.4 251 37 22/08/1990 259.9 270.7 263.7 324.4 227.2 316 38 01/10/1990 285.3 353.1 223 441.2 185.7 411 39 16/10/1991 215.5 116.3 388.3 403.5 143.2 290 40 15/08/1991 290.3 339.8 292.8 290.6 253.5 306 41 15/09/1992 196.7 187 259.7 315.9 124.9 246 42 04/10/1992 217.2 118.4 302.1 625.3 69.9 330 43 24/07/1994 202.8 226.4 255.7 157.9 187.6 266 44 11/09/1994 188.9 223.6 244.6 217 125.7 307 45 02/10/1995 147 74.7 163 434.5 61 251 46 07/09/1995 206.5 218.1 265 264.1 150 296 47 30/10/1996 228.3 243.3 194.6 376 167.7 349 48 20/09/1996 279.1 257.1 366.7 546.4 142.8 488 49 10/10/1999 199.1 213.6 308.4 236.4 128.1 252 50 18/10/2001 293.1 225.6 424.7 465.5 219.4 390 51 13/09/2002 317.2 234.7 384.5 664.9 201.5 545 52 04/09/2003 327.3 434.3 419.2 369.2 185.8 292 53 06/08/2005 226.2 294.9 222.3 96.9 237.5 276 54 24/09/2005 120.6 130.7 128.8 119.7 109.9 325 55 13/09/2005 263.8 213.8 301.9 452.1 206 356 56 24/09/2006 418.2 361.4 676.1 688.6 235.6 462 57 01/08/2007 202.7 129.8 226.7 593.1 66.7 268 58 03/10/2007 493.1 499.8 592.1 776.3 315 403 59 22/10/2008 434.7 468.8 602.1 676.9 223 418 60 22/09/2009 394.5 406.2 488 612.9 245.2 359 61 28/09/2010 184.7 104.9 217.9 544.8 66.9 242 62 10/10/2010 400.5 281.2 473.8 927.1 225.3 496 63 10/10/2011 111.1 73.1 99.6 292.2 62.1 255 64 08/09/2011 388.1 430.5 388.3 369.7 374.3 327 65 30/08/2012 332.9 347.2 492.1 344.4 258.3 314 152 66 23/09/2013 239.8 236 266.7 368.8 175.7 309 67 15/09/2013 215.4 233.5 327.9 256.5 143.8 358 68 12/10/2013 239.7 177.8 331.2 502.6 132.3 417 69 12/09/2015 256.3 209.7 306.8 520.7 150.9 222 70 09/09/2016 252.3 238.4 337.7 306.7 208.9 250 71 10/10/2016 217.7 119.3 314.7 559.3 100.8 349 72 10/09/2017 191.7 195.6 176.1 281.3 153.8 270 73 01/10/2017 374.9 349.9 467.7 621.2 245.9 349 74 10/08/2018 203 283.3 163.8 71.9 220.1 250 75 01/09/2019 179 40.8 211.4 683 40.9 209 Bảng 3: Thống kê tiểu lưu vực trong mô hình MIKE NAM 153 TT Tên Tiểu LV Diện tích (km2) Tên sông gia nhập khu giữa Bắt đầu ( km) Kết thúc ( km) Ghi chú 1 KG1 CA 194.7 Cả 0 30939 Bắt đầu từ ngã ba Nậm Nơn - Nậm Mộ 2 P23 952.4 Cả 30939 30939 Bắt đầu từ ngã ba Nậm Nơn - Nậm Mộ 3 P1 CA 301.8 Cả 17426 17426 Bắt đầu từ ngã ba Nậm Nơn - Nậm Mộ 4 KG2 CA 192.1 Cả 30939 63473 Bắt đầu từ ngã ba Nậm Nơn - Nậm Mộ 5 P4 CA 312.3 Cả 50781 50781 Bắt đầu từ ngã ba Nậm Nơn - Nậm Mộ 6 P5 CA 99.5 Cả 59065 59065 Bắt đầu từ ngã ba Nậm Nơn - Nậm Mộ 7 P6 CA 434.0 Cả 61712 61712 Bắt đầu từ ngã ba Nậm Nơn - Nậm Mộ 8 P7 CA 109.0 Cả 63473 63473 Bắt đầu từ ngã ba Nậm Nơn - Nậm Mộ 9 KG3 CA 205.9 Cả 63473 92574 Bắt đầu từ ngã ba Nậm Nơn - Nậm Mộ 10 KG1 HIEU 126.8 Hiếu 0 17706 11 P2 HIEU 388.3 Hiếu 17706 17706 12 P1 HIEU 106.3 Hiếu 13496 13496 13 KG2 HIEU 206.5 Hiếu 17706 46674 14 P3 HIEU 815.7 Hiếu 46674 46674 15 KG3 HIEU 167.4 Hiếu 46674 55555 16 P4 HIEU 237.4 Vang 0 12544 17 KG4 HIEU 104.5 Hiếu 55555 77429 18 P5 HIEU 142.6 Hiếu 71257 71257 19 KG5 HIEU 277.6 Hiếu 77429 100569 20 KG6 HIEU 168.1 Hiếu 100569 115652 21 KG7 HIEU 237.8 Hiếu 115652 158009 22 KG1 CAHL 346.9 Cả 0 39069 Bắt đầu từ trạm Dừa 23 P1 CAHL 151.9 Cả 39069 39069 Bắt đầu từ trạm Dừa 154 24 KG GIANG 152.4 Giăng 0 23276 25 KG23 CAHL 114.4 Cả 39069 94678 Bắt đầu từ trạm Dừa 26 KG TRAI 194.0 Trai 0 10963 27 KG RO 120.6 Rỗ 0 15341 28 KG TRIEU 205.5 Hổi Triều Hõi Nẫy 0 9451 29 KG GANG 348.0 gang 0 37680 30 KG4 CAHL 112.2 Cả 94678 126074 Bắt đầu từ trạm Dừa 31 KG LA 68.5 La 0 11970 32 KG NGANPHO 285.6 Ngàn Phố 0 27035 33 KG NGANSAU 188.2 Ngàn Sâu 0 24479 Bắt đầu từ trạm Hòa Duyệt 34 KG1 NGANSAU1 260.0 Ngàn Sâu 0 29451 Bắt đầu từ Hố Hô 35 P1 NGANSAU1 89.9 Ngàn Sâu 0 0 Bắt đầu từ Hố Hô 36 KG2 NGANSAU1 240.1 Ngàn Sâu 29451 67392 Bắt đầu từ Hố Hô 37 KG TIEM 80.3 Tiêm 0 16227 38 KG DAHAN 135.6 Đá Hàn 0 9957 39 KG NGAN- TRUOI 149.1 Ngàn Trươi 0 18640 40 P6 HIEU 192.8 Hiếu 148170 148170 41 P7 HIEU 213.6 Hiếu 155074 155074 42 KG1 NAMMO 183.5 Nậm Mộ 0 12117 43 KG2 NAMMO 164.3 Nậm Mộ 12117 25941 44 KG34 NAMMO 196.4 Nậm Mộ 25941 46223 45 P1 NAMMO 153.0 Nậm Mộ 12117 12117 46 P2 NAMMO 190.1 Nậm Mộ 25941 25941 47 P3 NAMMO 262.6 Nậm Mộ 38884 38884 48 KG NAMNON 168.8 Nậm Nơn 0 15834 49 BAN VE 8542.5 Nậm Nơn 0 0 Biên trên 50 MUONG XEN 2614.3 Hiếu 0 0 Biên trên 51 QUY CHAU 2083.2 Nậm Mộ 0 0 Biên trên 52 THAC MUOI 942.0 Gang 0 0 Biên trên 53 SON DIEM 837.2 Ngàn Phố 0 0 Biên trên 155 54 TL NGAN- TRUOI 371.5 Ngàn Trươi 0 0 Biên trên 55 TL DANHAN 106.2 Đá Hàn 0 0 Biên trên 56 TL TIEM 147.8 Tiêm 0 0 Biên trên 57 HOHO 295.1 Ngàn Sâu 0 0 Biên trên Bảng 4: Thống kê lượng mưa 1, 3, 5, 7 và 9 ngày lớn nhất tại trạm KT Vinh 156 Đơn vị: mm TT Năm X1 X3 X5 X7 X9 1 1961 223.1 318.0 318.0 319.6 383.2 2 1962 206.1 377.4 410.2 466.7 480.7 3 1963 304.0 504.0 609.3 635.8 656.5 4 1964 274.0 494.4 506.3 506.6 548.3 5 1965 205.5 362.0 362.2 362.2 362.3 6 1966 263.2 430.1 591.7 716.0 724.9 7 1967 185.6 248.1 280.3 388.7 468.8 8 1968 125.8 147.3 151.6 185.4 208.8 9 1969 107.5 169.3 170.0 170.0 187.8 10 1970 216.6 511.5 546.6 547.8 547.8 11 1971 298.0 573.2 595.1 598.9 599.5 12 1972 159.8 221.1 225.3 243.6 276.1 13 1973 384.6 784.6 884.0 975.6 1140.1 14 1974 180.8 321.9 329.3 351.0 385.7 15 1975 139.4 246.4 253.3 253.3 256.6 16 1976 174.8 360.7 489.8 614.3 645.9 17 1977 406.0 408.6 415.8 423.7 427.2 18 1978 309.8 582.6 670.5 752.8 888.8 19 1979 227.6 407.9 408.7 427.4 479.3 20 1980 352.7 465.5 473.6 504.4 615.0 21 1981 350.2 511.6 725.2 738.1 738.1 22 1982 343.5 354.2 388.9 464.6 608.2 23 1983 366.3 609.9 613.4 658.0 973.7 24 1984 229.1 411.3 446.6 466.6 503.8 25 1985 387.9 415.4 482.6 557.1 600.5 26 1986 362.7 580.0 580.2 611.2 617.8 27 1987 202.6 252.5 252.5 361.2 396.8 28 1988 252.4 314.3 419.8 502.5 525.7 29 1989 596.7 702.4 798.3 895.5 1077.2 30 1990 246.3 404.0 514.9 549.1 555.1 31 1991 301.1 648.7 796.6 860.4 861.3 32 1992 188.3 461.7 646.7 745.1 787.0 33 1993 223.4 331.7 388.1 419.8 429.1 34 1994 107.0 198.3 211.1 291.2 291.2 35 1995 186.5 281.2 292.4 359.9 402.7 157 TT Năm X1 X3 X5 X7 X9 36 1996 159.8 221.1 225.3 243.6 276.1 37 1997 406.0 408.6 415.8 423.7 427.2 38 1998 216.6 511.5 546.6 547.8 547.8 39 1999 221.3 408.4 450.5 455.6 485.7 40 2000 49.1 147.3 245.5 343.7 441.9 41 2001 259.0 380.1 421.8 432.9 434.3 42 2002 150.6 313.6 331.1 349.9 351.7 43 2003 156.6 333.6 394.7 478.3 523.5 44 2004 125.7 202.2 211.7 211.7 216.9 45 2005 196.7 260.8 264.3 317.9 361.4 46 2006 162.1 376.4 382.7 383.2 441.4 47 2007 166.6 352.5 440.9 441.7 447.5 48 2008 171.6 348.5 440.3 608.2 631.1 49 2009 200.8 279.4 280.5 310.1 372.4 50 2010 390.2 759.8 948.1 1039.4 1062.4 51 2011 206.0 252.4 383.8 425.6 425.8 52 2012 289.6 498.9 517.5 552.0 552.0 53 2013 313.1 321.5 327.6 378.1 464.7 54 2014 194.8 241.9 305.1 396.3 397.3 55 2015 141.2 281.1 295.5 313.0 348.2 56 2016 339.7 393.0 405.6 406.3 406.3 57 2017 261.0 393.6 568.1 699.7 716.3 58 2018 287.6 369.9 515.8 575.5 604.3 59 2019 701.1 973.1 990.7 990.7 990.7
File đính kèm:
- luan_an_phan_tich_danh_gia_vai_tro_cua_mot_so_nhan_to_chinh.pdf
- Tom tat luan an_tieng Anh_N.X.Tien.pdf
- Tom tat luan an_tieng Viet_N.X.Tien.pdf
- Trang thong tin dong gop moi_ tieng Viet.pdf
- Trang thong tin dong gop moi_tieng Anh.pdf