Luận án Phân tích tài chính của các doanh nghiệp nhựa niêm yết tại Việt Nam

Phân tích tài chính DN là quá trình vận dụng tổng thể các phương pháp phân tích khoa

học để đánh giá tình hình tài chính của DN, từ đó dự báo những tiềm năng và những rủi

ro trong tương lai của DN. Phân tích tài chính DN thu hút sự quan tâm của nhiều đối

tượng khác nhau từ những nhà quản trị DN đến các nhà đầu tư, các nhà cho vay, các

nhà cung cấp vật tư, người lao động trong DN và cơ quan của Chính phủ liên quan đến

quản lý DN.v.v Mỗi đối tượng theo đuổi các mục tiêu khác nhau, vì vậy mỗi đối

tượng sử dụng phân tích tài chính để đưa ra các quyết định nhằm thực hiện mục tiêu

của mình. Đối với các nhà quản trị DN, việc phân tích tài chính DN là vấn đề cực kỳ

quan trọng nó giúp cho các nhà quản trị thấy được những điểm mạnh, những điểm yếu

để đưa ra những quyết định điều chỉnh về đầu tư, về tài trợ, về quản lý và sử dụng vốn

một cách có hiệu quả. Phân tích tài chính còn là công cụ kiểm soát các hoạt động của

DN và là cơ sở các dự báo tài chính.

Trong những năm gần đây, ngành nhựa Việt Nam đã có sự phát triển mạnh mẽ, vào

giai đoạn 2015 - 2020 ngành nhựa là một trong số những ngành có tăng trưởng cao

nhất Việt Nam. Các DN nhựa ở Việt Nam đang đứng trước các cơ hội lớn từ việc

hội nhập, đặc biệt là việc thực thi những hiệp định thương mại: Hiệp định thương

mại tự do Việt - Liên minh Châu Âu (EVFTA), Hiệp định Đối tác kinh tế Toàn diện

khu vực (RCEP) sẽ mở ra cơ hội lớn xuất khẩu các sản phẩm nhựa cho DN Việt

Nam. Tuy vậy, hiện nay một phần lớn các DN nhựa Việt Nam còn hạn chế về năng

lực tài chính và công nghệ dẫn đến sự hạn chế trong năng lực cạnh tranh. Thực tế

cho thấy, hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh trong giai đoạn 2012 – 2020 tại các DN

nhựa chưa cao (<1), doanh thu bán hàng có xu hướng giảm liên tục từ năm 2019 với

tỷ lệ giảm bình quân 6,7%/năm, điều này kéo theo sự giảm sút khả năng sinh lời với

giá trị hệ số sinh lời cơ bản vốn kinh doanh BEP giảm bình quân 7,4%/năm. Việc sử

dụng đòn bẩy tài chính không hợp lý tại một số doanh nghiệp trong điều kiện BEP

giảm khiến hệ số sinh lời ròng vốn chủ sở hữu ROE sụt giảm. Có thể thấy một DN

mạnh, có năng lực cạnh tranh cao cũng là DN có năng lực tài chính lớn, tình hình

tài chính lành mạnh và hiệu quả kinh doanh cao. Điều đó, đòi hỏi các nhà quản trị

DN ngành nhựa nhất là các nhà quản trị tài chính phải thực hiện tốt việc phân tích

tài chính DN để từ đó tiếp tục phát huy được những điểm mạnh và khắc phục những

điểm yếu trong tài chính góp phần tích cực nâng cao năng lực cạnh tranh của DN

mình.

pdf 287 trang kiennguyen 20/08/2022 7880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Phân tích tài chính của các doanh nghiệp nhựa niêm yết tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phân tích tài chính của các doanh nghiệp nhựa niêm yết tại Việt Nam

Luận án Phân tích tài chính của các doanh nghiệp nhựa niêm yết tại Việt Nam
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH 
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH 
 
TRẦN PHƯƠNG THẢO 
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 
NHỰA NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 
HÀ NỘI - 2021 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH 
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH 
 
TRẦN PHƯƠNG THẢO 
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 
NHỰA NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM 
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng 
Mã số: 9.34.02.01 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
 1. TS. NGUYỄN NGỌC SONG 
2. TS. HỒ THỊ THU HƯƠNG 
HÀ NỘI - 2021
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, 
kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2021 
 Tác giả 
Trần Phương Thảo 
ii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i 
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. iv 
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... v 
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ........................................................................... vii 
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 27 
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
 ................................................................................................................................... 27 
1.1. Lý luận chung về tài chính doanh nghiệp .................................................. 27 
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp .......................................................... 27 
1.1.2. Bản chất tài chính doanh nghiệp ............................................................ 28 
1.1.3. Các quyết định trong tài chính doanh nghiệp ......................................... 29 
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp ........................ 30 
1.2. Lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................ 37 
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................... 37 
1.2.2. Vai trò phân tích tài chính ...................................................................... 38 
1.2.3. Phương pháp phân tích tài chính ............................................................ 39 
1.2.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................ 44 
1.3 Kinh nghiệm trong việc sử dụng công cụ phân tích tài chính doanh 
nghiệp tại các quốc gia và bài học cho Việt Nam ............................................. 70 
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH 
NGHIỆP NHỰA NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM ................................................... 77 
2.1. Tổng quan về các doanh nghiệp nhựa niêm yết ở Việt Nam ................... 77 
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của các DN nhựa niêm yết ở 
Việt Nam ........................................................................................................... 77 
2.1.2. Các DN nhựa niêm yết phân ngành nhựa bao bì ở Việt Nam ................ 78 
2.1.3 Những nhân tố ảnh hưởng tới các DN nhựa niêm yết tại Việt Nam ....... 86 
2.2. Phân tích thực trạng tài chính của các DN nhựa niêm yết ở Việt Nam . 88 
2.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn ........................................................... 88 
2.2.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn ........................................................... 105 
2.2.3. Phân tích tình hình và kết quả kinh doanh ........................................... 125 
2.2.4. Phân tích tình hình công nợ và KNTT ................................................. 133 
2.2.6. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ .................................................. 147 
iii 
2.2.7 Phân tích rủi ro tài chính ....................................................................... 151 
2.2.8. Dự báo tài chính ................................................................................... 156 
2.3. Đánh giá thực trạng tài chính tại các DN nhựa niêm yết ở Việt Nam .. 161 
2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được: ..................................................... 161 
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 163 
Kết luận chương 2 ............................................................................................. 169 
CHƯƠNG 3............................................................................................................ 170 
GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH 
NGHIỆP NHỰA NIÊM YẾT VIỆT NAM ......................................................... 170 
3.1. Bối cảnh kinh tế xã hội và định hướng phát triển ngành nhựa tại Việt 
Nam .................................................................................................................... 170 
3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội ......................................................................... 170 
3.1.2. Triển vọng phát triển ngành nhựa thế giới và Việt Nam ...................... 171 
3.1.3. Định hướng phát triển ngành Nhựa ở Việt Nam .................................. 173 
3.2. Các giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại các DN Nhựa niêm yết ở 
Việt Nam ............................................................................................................ 174 
3.2.1. Giải pháp về huy động vốn ................................................................... 174 
3.2.2. Giải pháp về sử dụng vốn ..................................................................... 183 
3.2.3. Giải pháp giảm thiểu chi phí, nâng cao kết quả kinh doanh ................ 191 
3.2.4. Giải pháp cải thiện khả năng thanh toán .............................................. 193 
3.2.5. Giải pháp thúc đẩy tăng trưởng bền vững ............................................ 194 
3.2.6. Giải pháp quản lý quỹ tiền mặt, cải thiện lưu chuyển tiền ................... 194 
3.2.7. Giải pháp hạn chế rủi ro tài chính ........................................................ 195 
3.4. Kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan liên quan ................................. 201 
Kết luận chương 3 ............................................................................................. 205 
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 206 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 209 
iv 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
Cụm từ viết tắt Cụm từ đầy đủ 
BCTC Báo cáo tài chính 
BCTN Báo cáo thường niên 
DN Doanh nghiệp 
DNNY Doanh nghiệp niêm yết 
DTT Doanh thu thuần 
HTK Hàng tồn kho 
KNTT Khả năng thanh toán 
LNST Lợi nhuận sau thuế 
LNTT Lợi nhuận trước thuế 
NBB Nhựa bao bì 
NVBN Nguồn vốn bên ngoài 
NVBT Nguồn vốn bên trong 
PTTC Phân tích tài chính 
ROA Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh 
ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu 
ROS Tỷ suất lợi nhuận doanh thu thuần 
SXKD Sản xuất kinh doanh 
TB Trung bình 
TSDH Tài sản dài hạn 
TSNH Tài sản ngắn hạn 
TTS Tổng tài sản 
VCSH Vốn chủ sở hữu 
VPA Hiệp hội nhựa Việt Nam 
v 
DANH MỤC BẢNG BIỂU 
TT Tên bảng Trang 
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp các biến nghiên cứu trong mô hình kinh tế lượng đo 
lường sự ảnh hưởng của các nhân tố tới chỉ tiêu ROE ............................................. 51 
Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các biến nghiên cứu trong mô hình kinh tế lượng đo 
lường sự ảnh hưởng của các nhân tố tới chỉ tiêu tỷ lệ tăng trưởng bền vững .......... 61 
Bảng 1.3: Các biến trong mô hình kinh tế lượng đo lường sự ảnh hưởng của các 
nhân tố tới chỉ tiêu đo lường rủi ro tài chính Frit ..................................................... 67 
Bảng 2.1: Phân loại theo lĩnh vực SXKD ................................................................. 81 
Bảng 2.2. Phân loại các DNNY theo quy mô vốn kinh doanh ................................. 82 
Bảng 2.3. Phân loại các DNNY ngành NBB theo tỷ lệ sở hữu nhà nước ................. 84 
Bảng 2.4. Phân loại các DNNY ngành NBB theo địa điểm niêm yết ....................... 84 
Bảng 2.5. Hệ số nợ phải trả theo các tiêu chí phân loại ngành NBB ........................ 94 
Bảng 2.6: Bảng kết quả phân tích mô hình kinh tế lượng đo lường sự ảnh hưởng 
của các nhân tố tới chỉ tiêu ROE ............................................................................. 122 
Bảng 2.7: Bảng kết quả phân tích DUPONT đo lường sự ảnh hưởng của các nhân 
tố tới chỉ tiêu ROE .................................................................................................. 124 
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp hệ số chi phí bình quân ngành NBB giai đoạn 2012 - 
2020 ......................................................................................................................... 130 
Bảng 2.9: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới hệ số thu hồi nợ ngành NBB 
giai đoạn 2012 - 2020 .............................................................................................. 135 
Bảng 2.10: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới hệ số hoàn trả nợ ngành NBB 
giai đoạn 2012 - 2020 .............................................................................................. 137 
Bảng 2.11: Hệ số KNTT ngành NBB giai đoạn 2012 - 2020 ................................. 139 
Bảng 2.12: Tỷ lệ tăng trưởng bền vững G ngành NBB giai đoạn 2012 - 2020 ...... 144 
Bảng 2.13: Bảng kết quả phân tích mô hình kinh tế lượng đo lường sự ảnh hưởng 
của các nhân tố tới chỉ tiêu tỷ lệ tăng trưởng bền vững ......................................... 146 
Bảng 2.14: Hệ số tạo tiền của từng hoạt động ........................................................ 148 
Bảng 2.15: Chỉ số rủi ro tài chính (FR) của ngành NBB giai đoạn 2012 - 2020 .... 153 
Bảng 2.16: Kết quả mô hình kinh tế lượng đo lường sự ảnh hưởng của các nhân 
tố tới chỉ tiêu đo lường rủi ro tài chính Frit............................................................. 155 
vi 
Bảng 2.17: Kết quả thống kê một số tiêu chuẩn của các mô hình ARIMA thử 
nghiệm ..................................................................................................................... 159 
Bảng 2.18: Kết quả dự báo lượng hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu ROE ngành 
NBB ......................................................................................................................... 160 
Bảng 3.1: Giả định hệ số nợ để dự đoán giá trị ROE, G ......................................... 180 
Bảng 3.2: Hệ thống kiểm soát rủi ro theo từng nội dung ........................................ 197 
Bảng 3.3: Kế hoạch xử lý rủi ro tài chính ........................ ... a niêm yết tác giả sử dụng kiểm định Hausman-test để kiểm 
định mô hình với biến phụ thuộc để làm rõ vấn đề trên. 
 Kết quả kiểm định Hausman cho Frit: 
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả tại phần mềm STATA 20) 
Kết quả trên cho thấy giá trị P-value của mô hình là 0,2826 > 0,05, với 
độ tin cậy 95%, nghiên cứu sinh có đầy đủ cơ sở để chấp nhận giả thuyết Ho 
và đi đến kết luận là đối với mô hình đề xuất trên, việc sử dụng mô hình tác 
động ngẫu nhiên (REM) là phù hợp hơn và giải thích được tốt hơn mô hình 
tác động cố định (FEM) về sự ảnh hưởng của các nhân tố đến hệ số rủi ro tài 
chính Frit, nên nghiên cứu sinh sẽ sử dụng mô hình tác động ngẫu nhiên 
(REM) trong nghiên cứu này. Kết quả thu được với mô hình tác động ngẫu 
nhiên (REM) được trình bày như sau: 
 (V_b-V_B is not positive definite)
 Prob>chi2 = 0.2826
 = 7.43
 chi2(6) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B)
 Test: Ho: difference in coefficients not systematic
 B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg
 b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg
 X6 .004731 .0079912 -.0032602 .0030733
 X5 .0237185 .037377 -.0136584 .0085431
 X4 .0848698 .0828305 .0020393 .0037318
 X3 .6290317 .4748773 .1541544 .1190654
 X2 -.6397721 -.6187155 -.0210566 .
 X1 1.249001 1.237927 .0110739 .0073917
 fe re Difference S.E.
 (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B))
 Coefficients 
. hausman fe re //chạy mô hình hausman => chọn FEM hoặc REM
271 
- Sau khi đã lựa chọn mô hình REM là mô hình phù hợp, nghiên cứu 
sinh thực hiện kiểm định các khuyết tật của mô hình: đa cộng tuyến, phương 
sai sai số thay đổi và tự tương quan thu được kết quả: 
Kiểm định đa cộng tuyến: 
Với giá trị VIF = 4,27 < 10. Như vậy mô hình nghiên cứu hoàn toàn 
không có hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng giữa các biến độc lập với 
nhau. 
Kiểm định phương sai sai số thay đổi theo phương pháp nhân tử 
Lagrange: 
 rho .76059918 (fraction of variance due to u_i)
 sigma_e .5321457
 sigma_u .9485182
 _cons -.1509761 .4115477 -0.37 0.714 -.9575949 .6556426
 X6 .0079912 .006747 1.18 0.236 -.0052328 .0212152
 X5 .037377 .0314217 1.19 0.234 -.0242084 .0989623
 X4 .0828305 .018839 4.40 0.000 .0459067 .1197543
 X3 .4748773 .3260284 1.46 0.145 -.1641266 1.113881
 X2 -.6187155 .1324561 -4.67 0.000 -.8783247 -.3591062
 X1 1.237927 .0536943 23.06 0.000 1.132688 1.343166
 Frit Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000
 Wald chi2(6) = 1099.20
 overall = 0.8921 max = 8
 between = 0.8703 avg = 7.8
 within = 0.9197 min = 5
R-sq: Obs per group:
Group variable: name Number of groups = 14
Random-effects GLS regression Number of obs = 109
. xtreg Frit X1 X2 X3 X4 X5 X6,re
 Mean VIF 4.27
 X3 1.18 0.849691
 X4 3.65 0.273821
 X2 3.87 0.258087
 X5 4.01 0.249320
 X6 5.76 0.173498
 X1 7.12 0.140477
 Variable VIF 1/VIF 
272 
Nhận thấy giá trị Prob>chi2 = 0,0000 < 0,05. Như vậy, mô hình có hiện 
tượng phương sai sai số thay đổi. 
Kiểm định hiện tượng tự tương quan sử dụng tiêu chuẩn Lagram-
Multiplier với cặp giả thuyết kiểm định: 
H0: Mô hình không có tương quan chuỗi. 
H1: Mô hình có tương quan chuỗi. 
Nhận thấy giá trị Prob>chi2 = 0,0007 > 0,05. Như vậy, mô hình có hiện 
tượng tự tương quan. 
- Hiệu chỉnh các khuyết tật trong mô hình: Do có các khuyết tật tồn tại 
trong mô hình, vì vậy các ước lượng thu được sẽ không còn đáng tin cậy. Sử 
dụng phương pháp hồi quy mô hình PCSE kèm lựa chọn hetonly correlation 
(ar1) để khắc phục các khuyết tật, kết quả được cho ở bảng dưới đây: 
 Prob > chibar2 = 0.0000
 chibar2(01) = 108.14
 Test: Var(u) = 0
 u .8996868 .9485182
 e .2831791 .5321457
 Frit 10.49082 3.238954
 Var sd = sqrt(Var)
 Estimated results:
 Frit[name,t] = Xb + u[name] + e[name,t]
Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects
. xttest0 // kiểm tra phương sai sai số thay đổi
 Prob > F = 0.0007
 F( 1, 13) = 19.797
H0: no first-order autocorrelation
Wooldridge test for autocorrelation in panel data
. xtserial Frit X1 X2 X3 X4 X5 X6
273 
Bảng tổng hợp các biến trong mô hình kinh tế lượng đo lường 
 sự ảnh hưởng của các nhân tố tới chỉ tiêu đo lường rủi ro tài chính Frit 
Frit FEM REM Hieuchinh 
X1 1,249*** 1,238*** 1,192*** 
X2 -0,640*** -0,619*** -0,420*** 
X3 0,629* 0,475 -0,0981 
X4 0,0849*** 0,0828*** 0,102*** 
X5 0,0237 0,0374 0,0770** 
X6 0,00473 0,00799 0,0180** 
Constant -0,0100 -0,151 -0,926** 
Observations 109 109 109 
R-squared 0,920 0,934 
Number of 
name 
14 14 14 
Mức ý nghĩa của từng nhân tố 
*** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1 
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả tại phần mềm STATA 20) 
Kết quả bảng trên cho thấy, kết quả ước lượng hồi quy mô hình các nhân 
tố ảnh hưởng hệ số rủi ro tài chính của các doanh nghiệp nhựa niêm yết bằng 
phương pháp (PCSE). Với Wald test (hay F – test) để kiểm định sự phù hợp 
của mô hình cho giá trị P-value là 0,0000, do vậy giả thuyết H0 (cho rằng mô 
hình không phù hợp) bị bác bỏ. Cho kết luận mô hình hồi quy là phù hợp với 
mọi mức ý nghĩa. 
274 
PHỤ LỤC 47 
Các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu 
Mã CP Năm ROE 
TT 
TSCĐ 
Tăng 
trưởng 
DT 
Tăng 
trưởng 
QMTS 
Tỷ lệ 
Nợ/VC
SH 
Hệ số 
CPBH 
Hệ số 
GVHB 
AAA 2012 0,13 0,52 0,11 0,10 0,72 0,06 0,82 
AAA 2013 0,10 0,57 0,15 0,28 1,10 0,05 0,85 
AAA 2014 0,07 0,51 0,35 0,24 0,82 0,05 0,88 
AAA 2015 0,05 0,45 0,03 0,37 1,39 0,05 0,88 
AAA 2016 0,16 0,56 0,33 0,57 2,22 0,03 0,86 
AAA 2017 0,20 0,53 0,90 0,49 1,82 0,03 0,86 
AAA 2018 0,09 0,47 0,97 0,65 1,53 0,02 0,92 
AAA 2019 0,16 0,38 0,16 0,06 1,45 0,02 0,89 
AAA 2020 0,08 0,48 (0,20) 0,07 1,13 0,03 0,90 
RDP 2012 0,16 0,38 0,17 0,12 1,82 0,03 0,87 
RDP 2013 0,13 0,38 0,11 0,06 1,85 0,03 0,89 
RDP 2014 0,10 0,42 0,03 0,26 2,05 0,03 0,90 
RDP 2015 0,22 0,49 0,05 0,03 1,53 0,03 0,87 
RDP 2016 0,15 0,51 0,05 0,41 1,53 0,02 0,87 
RDP 2017 (0,12) 0,49 0,12 0,45 1,92 0,02 0,92 
RDP 2018 0,02 0,52 0,17 0,14 2,24 0,02 0,91 
RDP 2019 0,12 0,45 0,28 0,28 2,48 0,02 0,86 
RDP 2020 0,01 0,45 0,38 (0,04) 3,66 0,01 0,93 
SPP 2012 0,05 0,35 0,07 0,12 1,92 0,03 0,80 
SPP 2013 0,05 0,30 0,27 0,09 2,15 0,02 0,84 
SPP 2014 0,04 0,27 0,30 0,03 2,22 0,03 0,86 
SPP 2015 0,04 0,21 0,09 0,14 2,56 0,03 0,87 
SPP 2016 0,08 0,24 0,12 0,23 3,06 0,03 0,87 
SPP 2017 0,08 0,26 0,15 0,11 3,24 0,02 0,88 
SPP 2018 0,04 0,30 0,06 0,02 3,14 0,01 0,88 
SPP 2019 (9,31) 0,46 (0,77) (0,64) -1,97 0,01 2,45 
SPP 2020 - (1,00) (1,00) 
PBP 2012 0,02 0,81 1,78 0,01 0,85 
275 
PBP 2013 0,30 0,67 0,93 0,19 1,44 0,01 0,85 
PBP 2014 0,24 0,58 0,10 0,05 1,03 0,01 0,85 
PBP 2015 0,19 0,61 (0,08) (0,10) 0,81 0,02 0,84 
PBP 2016 0,18 0,68 0,06 0,36 1,12 0,02 0,82 
PBP 2017 0,13 0,64 0,22 0,05 1,26 0,02 0,85 
PBP 2018 0,17 0,51 0,27 0,11 1,18 0,02 0,87 
PBP 2019 0,09 0,44 (0,05) 0,02 1,25 0,03 0,88 
PBP 2020 0,09 0,50 0,24 (0,25) 0,66 0,03 0,89 
PMP 2012 0,31 0,46 0,59 0,03 0,80 
PMP 2013 0,18 0,42 0,34 0,36 1,10 0,02 0,82 
PMP 2014 0,18 0,39 0,22 (0,07) 0,81 0,03 0,83 
PMP 2015 0,18 0,33 0,29 0,14 0,98 0,03 0,86 
PMP 2016 0,16 0,34 (0,03) 0,15 1,23 0,03 0,86 
PMP 2017 0,18 0,39 0,38 0,38 1,99 0,02 0,88 
PMP 2018 0,13 0,31 0,13 0,21 2,63 0,03 0,89 
PMP 2019 0,06 0,32 (0,20) (0,07) 2,53 0,03 0,88 
PMP 2020 0,10 0,30 0,13 0,10 2,76 0,03 0,89 
DTT 2012 (0,02) 0,76 (0,35) 0,02 0,18 0,04 0,97 
DTT 2013 0,01 0,69 0,46 0,03 0,21 0,02 0,96 
DTT 2014 0,03 0,60 0,15 0,10 0,29 0,03 0,90 
DTT 2015 0,05 0,58 0,15 0,01 0,27 0,03 0,84 
DTT 2016 0,07 0,56 0,02 0,05 0,29 0,03 0,83 
DTT 2017 0,03 0,55 (0,03) 0,00 0,32 0,04 0,85 
DTT 2018 0,04 0,47 0,17 0,12 0,48 0,04 0,87 
DTT 2019 0,06 0,49 0,16 (0,05) 0,38 0,04 0,84 
DTT 2020 0,07 0,46 (0,06) (0,00) 0,35 0,05 0,83 
TPC 2012 0,09 0,15 (0,17) (0,38) 0,90 0,02 0,95 
TPC 2013 0,07 0,10 0,15 0,08 1,09 0,02 0,92 
TPC 2014 0,04 0,27 0,06 (0,01) 1,12 0,02 0,93 
TPC 2015 0,03 0,30 (0,05) (0,18) 0,74 0,02 0,93 
TPC 2016 0,07 0,35 (0,01) 0,12 0,90 0,02 0,93 
TPC 2017 0,09 0,36 0,05 0,07 0,95 0,02 0,92 
TPC 2018 0,09 0,29 (0,03) 0,03 1,02 0,02 0,90 
276 
TPC 2019 0,06 0,29 0,09 0,01 0,98 0,03 0,91 
TPC 2020 0,06 0,33 0,11 0,05 1,07 0,03 0,91 
TPP 2012 0,15 0,32 0,20 0,05 2,73 0,03 0,87 
TPP 2013 0,22 0,35 0,12 0,20 2,62 0,03 0,87 
TPP 2014 0,16 0,29 0,07 0,27 3,24 0,03 0,87 
TPP 2015 0,21 0,37 0,30 (0,04) 2,34 0,03 0,87 
TPP 2016 0,20 0,47 (0,43) 0,24 2,67 0,04 0,80 
TPP 2017 0,03 0,57 0,10 0,39 3,95 0,04 0,85 
TPP 2018 0,03 0,44 0,42 0,40 3,85 0,04 0,89 
TPP 2019 0,02 0,44 0,16 0,10 2,80 0,05 0,86 
TPP 2020 0,04 0,40 0,02 0,09 2,97 0,09 0,81 
NHP 2012 
NHP 2013 
NHP 2014 0,09 0,65 0,17 0,02 0,87 
NHP 2015 0,06 0,61 0,31 0,74 0,40 0,01 0,88 
NHP 2016 0,03 0,66 1,00 0,46 0,36 0,01 0,91 
NHP 2017 0,00 0,62 (0,21) 0,00 0,39 0,00 0,89 
NHP 2018 (0,09) 0,69 (0,59) (0,18) 0,56 0,00 1,07 
NHP 2019 (0,10) 0,72 (1,00) (0,07) 0,60 
NHP 2020 (1,00) 
DPC 2012 0,11 0,21 (0,04) (0,12) 0,30 0,07 0,83 
DPC 2013 0,05 0,16 (0,17) (0,16) 0,14 0,08 0,83 
DPC 2014 0,02 0,10 (0,01) (0,09) 0,07 0,08 0,85 
DPC 2015 0,05 0,06 0,05 0,04 0,08 0,08 0,84 
DPC 2016 0,08 0,03 (0,17) 0,05 0,12 0,09 0,79 
DPC 2017 0,10 0,01 (0,05) 0,02 0,09 0,10 0,75 
DPC 2018 0,05 0,03 0,03 (0,07) 0,06 0,10 0,78 
DPC 2019 0,14 0,39 0,23 0,90 0,84 0,10 0,72 
DPC 2020 0,18 0,53 (0,18) (0,19) 0,29 0,11 0,64 
BPC 2012 0,11 0,22 0,01 0,19 1,09 0,01 0,89 
BPC 2013 0,10 0,19 0,09 0,05 1,15 0,01 0,90 
BPC 2014 0,10 0,16 (0,09) (0,07) 0,94 0,01 0,91 
BPC 2015 0,12 0,10 0,01 0,10 1,06 0,01 0,88 
277 
BPC 2016 0,18 0,04 0,13 0,15 1,16 0,02 0,84 
BPC 2017 0,14 0,02 0,01 0,18 1,45 0,02 0,86 
BPC 2018 0,06 0,02 (0,05) (0,13) 1,22 0,02 0,90 
BPC 2019 0,05 0,02 (0,11) 0,02 1,28 0,02 0,88 
BPC 2020 0,05 0,02 (0,12) (0,08) 1,11 0,02 0,86 
BXH 2012 0,15 0,15 (0,26) (0,01) 1,60 0,02 0,87 
BXH 2013 0,18 0,13 0,18 0,06 1,54 0,02 0,85 
BXH 2014 0,13 0,13 0,12 (0,02) 1,35 0,01 0,89 
BXH 2015 0,11 0,11 (0,16) 0,09 1,45 0,01 0,86 
BXH 2016 0,16 0,08 0,24 0,05 1,44 0,02 0,85 
BXH 2017 0,06 0,10 (0,17) (0,10) 1,08 0,01 0,88 
BXH 2018 0,04 0,08 0,28 0,14 1,40 0,02 0,90 
BXH 2019 0,06 0,06 (0,02) 0,02 1,41 0,02 0,88 
BXH 2020 0,07 0,04 (0,10) 0,04 1,48 0,03 0,85 
VBC 2012 0,32 0,20 0,19 0,28 2,47 0,03 0,88 
VBC 2013 0,29 0,20 0,17 0,25 2,67 0,03 0,88 
VBC 2014 0,25 0,20 (0,07) (0,14) 1,99 0,03 0,88 
VBC 2015 0,28 0,17 0,09 0,09 1,99 0,03 0,89 
VBC 2016 0,27 0,21 0,06 0,34 2,87 0,03 0,89 
VBC 2017 0,26 0,25 0,09 0,10 3,02 0,02 0,89 
VBC 2018 0,26 0,20 0,22 0,16 3,35 0,02 0,91 
VBC 2019 0,24 0,24 0,06 0,03 3,01 0,02 0,91 
VBC 2020 0,21 0,24 (0,08) (0,16) 2,17 0,02 0,91 
BBS 2012 0,12 0,16 0,07 0,19 1,39 0,02 0,89 
BBS 2013 0,10 0,19 0,25 0,22 1,83 0,02 0,90 
BBS 2014 0,11 0,28 0,17 (0,02) 1,63 0,02 0,92 
BBS 2015 0,10 0,25 (0,21) 0,06 1,71 0,03 0,91 
BBS 2016 0,09 0,25 0,09 0,16 1,46 0,03 0,90 
BBS 2017 0,04 0,54 (0,16) 0,40 2,53 0,02 0,91 
BBS 2018 0,05 0,41 0,36 0,17 3,09 0,01 0,92 
BBS 2019 0,05 0,38 (0,06) 0,00 3,07 0,01 0,91 
BBS 2020 0,06 0,37 0,08 (0,10) 2,62 0,02 0,89 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_phan_tich_tai_chinh_cua_cac_doanh_nghiep_nhua_niem_y.pdf
  • docx2. Thong tin tom tat Tran Phuong Thao_TV.docx
  • docx3. Thong tin tom tat Tran Phuong Thao_TA.docx
  • docx4. Tom tat luan an Tran Phuong Thao_TV.docx
  • docx5. Tom tat luan an Tran Phuong Thao_TA.docx