Luận án Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
Hội nhập kinh tế quốc tế trở thành một xu thế thời đại và diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực. Nền kinh tế hội nhập là nền kinh tế tri thức, công nghệ cao, có tính cạnh tranh và toàn cầu hóa. Theo đó, song song với việc vươn ra thị trường thế giới, Việt Nam cũng phải mở cửa thị trường trong nước, trong đó có lĩnh vực tài chính - ngân hàng. Ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế, là trung gian tài chính gắn liền với sự vận động của toàn bộ nền kinh tế, hoạt động của ngân hàng bao trùm tất cả các hoạt động kinh tế, xã hội. Ngân hàng không trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho nền kinh tế, song, giữ một vai trò quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế và phồn thịnh. Ngân hàng Việt đang từng bước thực hiện tự do hóa và mở rộng thị trường theo cam kết quốc tế. Đây là cơ hội và thách thức mà ngân hàng Việt cần vượt qua. Trong bối cảnh chung đó, các NHTM Việt Nam phải chủ động nhận thức và sẵn sàng tham gia vào quá trình hội nhập và cạnh tranh vì khi đó thị trường trong nước không còn mức bảo hộ cao như trước, các ngân hàng sẽ phải cạnh tranh trên phạm vi toàn cầu và cạnh tranh ngay tại sân nhà. Sự đổi mới hướng đầu tư của các ngân hàng thương mại để phù hợp với tình hình kinh tế cụ thể là bước đi cần thiết và quan trọng. Và phát triển dịch vụ phi tín dụng là một lựa chọn thông minh. Đặc biệt, trong đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 254/QĐ-TTg, ngày 01/03/2012 xác định rõ “Từng bước chuyển dịch mô hình kinh doanh của các NHTM theo hướng giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng”. Đây cũng là mục tiêu được đặt ra tại Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030: phấn đấu đến cuối năm 2025 tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng trong tổng thu nhập của các ngân hàng thương mại lên khoảng 16-17%. Điều đó cho thấy rằng, chúng ta đã nhận thức được vai trò của dịch vụ phi tín dụng trong việc mang lại nguồn thu ổn định, an toàn hơn cho các ngân hàng thương mại. Đồng thời, sự phát triển dịch vụ phi tín dụng có vai trò rất quan trọng, quyết định sự tồn tại của một ngân hàng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Song cho đến nay, mảng dịch vụ phi tín dụng tại các ngân hàng còn đơn điệu về hình thức, chất lượng chưa cao, quy mô dịch vụ nhỏ, sức cạnh tranh còn hạn chế; trong khi đó hoạt động marketing chưa thực sự hiệu quả nên tỷ lệ khách hàng cá nhân tham gia vào hoạt động phi tín dụng tại các ngân hàng còn hạn chế. Việc xây dựng chiến lược rõ ràng cho phát triển dịch vụ phi tín dụng chưa được chú trọng, mà thường lồng ghép vào chiến lược phát triển chung của ngân hàng. Trình độ công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao để phát triển các dịch vụ phi tín dụng ứng dụng công nghệ cao như: giao dịch các công cụ phái sinh, ngân hàng điện tử, ủy thác.còn chưa được phát huy tối đa để đem lại hiệu quả tương xứng với năng lực và lợi thế. Bên cạnh đó thói quen sử dụng tiền mặt của người Việt Nam cũng là một trở ngại lớn trong việc phát triển mạng lưới thẻ nói riêng và dịch vụ phi tín dụng nói chung của ngân hàng. Kết quả là nguồn thu từ hoạt động phi tín dụng của các ngân hàng trong những năm gần đây dù đã được cải thiện nhưng vẫn còn khiêm tốn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI NGUYỄN HỮU KHÁNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI NGUYỄN HỮU KHÁNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ : 9.34.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS PHẠM THANH BÌNH TS VŨ QUỐC DŨNG HÀ NỘI, NĂM 2021 LỜI CAM ĐOAN Nghiên cứu sinh xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng nghiên cứu sinh. Các số liệu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nghiên cứu sinh NGUYỄN HỮU KHÁNH LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện luận án này, nghiên cứu sinh đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tổ chức và cá nhân. Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn các tổ chức và cá nhân đó. Trước hết, nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Phạm Thanh Bình, TS Vũ Quốc Dũng đã hướng dẫn và giúp đỡ trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học thuộc Viện sau Đại học, Khoa quản trị kinh doanh, Khoa tài chính ngân hàng, Ngân hàng TMCP Sài Gòn đã tạo điều kiện, giúp đỡ Nghiên cứu sinh trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Nghiên cứu sinh NGUYỄN HỮU KHÁNH MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Số lượng máy ATM, POS và tình hình giao dịch qua ATM, POS của hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2015-2019 73 Bảng 2.2: Tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng tại NHTM Việt Nam giai đoạn 2015 -2019 75 Bảng 3.1. Chỉ tiêu tài chính chủ yếu của SCB giai đoạn 2015-2019 88 Bảng 3.2: Cơ cấu huy động theo khách hàng của SCB giai đoạn 2015-2019 91 Bảng 3.3: Cơ cấu cho vay của SCB giai đoạn 2015 - 2019 92 Bảng 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của SCB giai đoạn 2015-2019 93 Bảng 3.5 Tình hình dịch vụ thanh toán trong nước của SCB 2015-2019 96 Bảng 3.6: Tình hình dịch vụ thanh toán quốc tế của SCB 2015 -2019 98 Bảng 3.7: Tình hình phát triển thẻ của SCB 2015-2019 100 Bảng 3.8. Tình hình phát triển dịch vụ Mobile Banking và Internet Banking tại SCB giai đoạn 2015-2019 104 Bảng 3.9 So sánh mức độ tăng trưởng dịch vụ Mobile Banking và Internet Banking tại SCB giai đoạn 2015-2019 105 Bảng 3.10 Tình hình phát triển dịch vụ Bancasurrance của SCB 2015-2019 107 Bảng 3.11 Tình hình phát triển dịch vụ tư vấn tại SCB 2015-2019 110 Bảng 3.12 Tình hình phát triển dịch vụ phi tín dụng khác tại SCB 2015-2029 111 Bảng 3.13: Tình hình đầu tư vào dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn giai đoạn 2015-2019 118 Bảng 3.14: So sánh tỷ lệ chi phí đầu tư và thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn giai đoạn 2015-2019 119 Bảng 3.15 Tình hình nhân sự hoạt động lĩnh vực DVPTD của SCB từ 2015-2019 123 Bảng 3.16 Trình độ học vấn của nhân sự hoạt động lĩnh vực PVPTD 124 của SCB giai đoạn 2015-2019 124 Bảng 3.17 Tình hình hiệu quả công việc của nhân sự hoạt động lĩnh vực PVPTD của SCB giai đoạn 2015-2019 125 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Tình hình phát triển kênh Bancassurance giai đoạn 2015-2019 77 Hình 3.1. Tổng tài sản Ngân hàng TMCP Sài Gòn (2015 – 2019) 89 Hình 3.2 Thị phần số lượng thẻ đên 31/12/2019 và doanh số sử dụng năm 2019 102 Hình 3.3 : Thị phần doanh thu phí bảo hiểm nhân thọ các ngân hàng năm 2019 109 Hình 3.4: Bảng nhu cầu và mức độ hài lòng của KH về DVPTD tại SCB 117 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Phương pháp nghiên cứu 4 Sơ đồ 3.1. Bộ máy quản lý và tổ chức hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn 85 Sơ đồ 4.1. Quy trình hoạch định nguồn nhân lực 160 Sơ đồ 4.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng nhân viên thực hiện DVPTD 161 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Giải thích thuật ngữ 1 AI Artificial intelligence - Trí tuệ nhân tạo 2 ABC Agricultural Bank of China - Ngân hàng nông nghiệp Trung Quốc 3 ANZ Australia và New Zealand Bank Group Limited - Ngân Hàng Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên ANZ 4 ATM Automatic Teller Machine - Máy rút tiền tự động 5 BIDV Bank for Investment and Development of Vietnam - Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam 6 CAR Hệ số an toàn vốn 7 BCTC Báo cáo tài chính 8 CBNV Cán bộ nhân viên 9 CMCN Cách mạng công nghiệp 10 CNTT Công nghệ thông tin 11 DVPTD Dịch vụ phi tín dụng 12 DVNH Dịch vụ ngân hàng 13 FINTECH Financial technology - Công nghệ trong tài chính 14 GATS Hiệp định chung về thương mại dịch vụ 15 HSBC The Hong Kong and Shanghai Banking Corporation Limited -Tập đoàn Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải 16 KHCN Khách hàng cá nhân 17 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 18 L/C Letter Of Credit- Thư tín dụng 19 NAPAS National Payment Services - Thương hiệu thẻ quốc gia thuộc Công ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam 20 NH Ngân hàng 21 NHNN Ngân hàng nhà nước 22 NHTM Ngân hàng thương mại 23 OTP One Time Password - Mật khẩu sử dụng một lần 24 POS Point of Sale - Máy chấp nhận thanh toán thẻ 25 QR Code Quick Response code – Mã phản hồi nhanh 26 TCTD Tổ chức Tín dụng 27 TMCP Thương mại cổ phần 28 VCB Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam - Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 29 Vietinbank Vietnam Joint Stock Comercial Bank for Industry and Trade - Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 30 VND Việt Nam Đồng 31 WTO World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới 32 WU Western Union - Dịch vụ chuyển tiền quốc tế MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Hội nhập kinh tế quốc tế trở thành một xu thế thời đại và diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực. Nền kinh tế hội nhập là nền kinh tế tri thức, công nghệ cao, có tính cạnh tranh và toàn cầu hóa. Theo đó, song song với việc vươn ra thị trường thế giới, Việt Nam cũng phải mở cửa thị trường trong nước, trong đó có lĩnh vực tài chính - ngân hàng. Ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế, là trung gian tài chính gắn liền với sự vận động của toàn bộ nền kinh tế, hoạt động của ngân hàng bao trùm tất cả các hoạt động kinh tế, xã hội. Ngân hàng không trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho nền kinh tế, song, giữ một vai trò quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế và phồn thịnh. Ngân hàng Việt đang từng bước thực hiện tự do hóa và mở rộng thị trường theo cam kết quốc tế. Đây là cơ hội và thách thức mà ngân hàng Việt cần vượt qua. Trong bối cảnh chung đó, các NHTM Việt Nam phải chủ động nhận thức và sẵn sàng tham gia vào quá trình hội nhập và cạnh tranh vì khi đó thị trường trong nước không còn mức bảo hộ cao như trước, các ngân hàng sẽ phải cạnh tranh trên phạm vi toàn cầu và cạnh tranh ngay tại sân nhà. Sự đổi mới hướng đầu tư của các ngân hàng thương mại để phù hợp với tình hình kinh tế cụ thể là bước đi cần thiết và quan trọng. Và phát triển dịch vụ phi tín dụng là một lựa chọn thông minh. Đặc biệt, trong đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 254/QĐ-TTg, ngày 01/03/2012 xác định rõ “Từng bước chuyển dịch mô hình kinh doanh của các NHTM theo hướng giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng”. Đây cũng là mục tiêu được đặt ra tại Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030: phấn đấu đến cuối năm 2025 tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng trong tổng thu nhập của các ngân hàng thương mại lên khoảng 16-17%. Điều đó cho thấy rằng, chúng ta đã nhận thức được vai trò của dịch vụ phi tín dụng trong việc mang lại nguồn thu ổn định, an toàn hơn cho các ngân hàng thương mại. Đồng thời, sự phát triển dịch vụ phi tín dụng có vai trò rất quan trọng, quyết định sự tồn tại của một ngân hàng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Song cho đến nay, mảng dịch vụ phi tín dụng tại các ngân hàng còn đơn điệu về hình thức, chất lượng chưa cao, quy mô dịch vụ nhỏ, sức cạnh tranh còn hạn chế; trong khi đó hoạt động marketing chưa thực sự hiệu quả nên tỷ lệ khách hàng cá nhân tham gia vào hoạt động phi tín dụng tại các ngân hàng còn hạn chế. Việc xây dựng chiến lược rõ ràng cho phát triển dịch vụ phi tín dụng chưa được chú trọng, mà thường lồng ghép vào chiến lược phát triển chung của ngân hàng. Trình độ công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao để phát triển các dịch vụ phi tín dụng ứng dụng công nghệ cao như: giao dịch các công cụ phái sinh, ngân hàng điện tử, ủy thác...còn chưa được phát huy tối đa để đem lại hiệu quả tương xứng với năng lực và lợi thế. Bên cạnh đó thói quen sử dụng tiền mặt của người Việt Nam cũng là một trở ngại lớn trong việc phát triển mạng lưới thẻ nói riêng và dịch vụ phi tín dụng nói chung của ngân hàng. Kết quả là nguồn thu từ hoạt động phi tín dụng của các ngân hàng trong những năm gần đây dù đã được cải thiện nhưng vẫn còn khiêm tốn. Trong việc phát triển các dịch vụ phi tín dụng ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ có tính hiện đại, không thể bỏ qua yếu tố năng lực tài chính. Thêm vào đó, trong bối cảnh cách mạng khoa học công nghệ, quá trình đưa công nghệ ứng dụng trong hoạt động kinh doanh nổi lên như một xu hướng tất yếu. Công nghệ trở thành yếu tố “nền” để các NHTM nghiên cứu phát triển DV của mình một cách tốt nhất nhằm thoả mãn khách hàng ngày một trở nên khó tính hơn. Với vị thế Top 5 ngân hàng TMCP có quy mô lớn nhất Việt Nam, SCB được đánh giá là tổ chức tín dụng có năng lực tài chính vững mạnh để quyết định việc đầu tư nền tảng công nghệ hiện đại, đáp ứng việc kinh doanh ngân hàng. Bên cạnh mục tiêu kinh doanh, SCB đặt mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị vận hành tổ chức, theo định hướng ngân hàng bán lẻ, đa năng và hiện đại - trong đó, khách hàng luôn được đặt ở vị trí trung tâm. SCB là tiêu biểu cho ngân hàng thương mại cổ phần có nền tảng tài chính, và mong muốn từng bước chinh phục mọi đối tượng khách hàng, khẳng định vị thế trên thị trường ngân hàng. Xuất phát từ tình hình thực tế trên, tác giả đã lựa chọn “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn” làm đề tài luận án của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu của luận án là trên cơ sở khoa học và hệ thống tiêu chí nghiên cứu, phân tích thực trạng phát triển DVPTD, từ đó đề xuất hệ thống các giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn. 2.2. Mục tiêu cụ thể Luận giải những vấn đề lý luận về DVNH, DVPTD NH, trên cơ sở đó vận dụng, làm rõ được các khía cạnh cơ bản về phát triển DVPTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm quốc tế về phát triển DVPTD để áp dụng vào điều kiện thực tiễn ở VN. Tìm ra những cơ hội, thách thức thông qua đánh giá thực trạng phát triển DVPTD của ngân hàng TMCP Sài Gòn. Đề xuất các giải pháp để phát triển DVPTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là: Phát triển dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thương mại. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đề tài nghiên cứu nội dung trên tại Ngân hàng thương mại cổ phần ... u tiện ích cho khách hàng, 77 12 7 3 1 9 Các DVPTD thể hiện được sự quan tâm và thấu hiểu các nhu cầu của khách hàng 75 15 7 1 2 10 Các DVPTD có tính an toàn cao 87 8 5 0 0 11 Các DVPTD mang lại cho khách hàng sự thoải mái và tiện ích 82 7 9 2 0 12 Các DVPTD được triển khai ít sai sót 67 14 10 9 0 13 NH cung cấp các chính sách khách hàng đa dạng 56 20 12 6 6 14 Các chính sách khách hàng mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng 77 19 4 0 0 15 Các chính sách khách hàng có sự phù hợp cao với mong muốn khách hàng 52 23 16 9 0 16 Các chính sách khách hàng có sự cạnh tranh cao so với NH khác 69 9 4 13 5 17 Hoạt động quảng cáo tiếp thị của NH được thực hiện thường xuyên 55 17 15 3 10 18 Các hình thức quảng cáo đa dạng phong phú 60 8 19 5 8 19 Nội dung quảng cáo cung cấp đầy đủ thông tin về dịch vụ tới khách hàng 87 8 5 0 0 20 Các chương trình khuyến mại được thông tin kịp thời qua hoạt động tiếp thị 82 7 9 2 0 21 Các NH thể hiện được uy tín cao về sự an toàn và bảo mật trong quá trình thực hiện dịch vụ 67 14 10 9 0 22 NH tuân thủ quy định về công khai, minh bạch thông tin trong hoạt động 56 20 12 6 6 23 NH thực hiện các chiến lược phát triển và xây dựng thương hiệu một cách hiệu quả 52 23 16 9 0 24 Thương hiệu của ngân hàng có khả năng được nhận biết cao bởi khách hàng 69 9 4 13 5 25 NH có năng lực quản trị rủi ro tốt 65 12 13 3 7 26 NH tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro theo tiêu chuẩn quốc tế 85 7 5 3 0 27 NH có cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý tốt 76 8 14 2 0 28 NH có hệ thống quản lý thông tin khách hàng tốt 83 12 5 0 0 29 NH xây dựng chiến lược phát triển DVPTD một cách chi tiết đầy đủ 54 26 5 10 5 30 Các chiến lược phát triển phù hợp với đặc điểm và điều kiện của NH 77 19 4 0 0 31 Các chiến lược phát triển phù hợp với xu thế phát triển dịch vụ NH trên thế giới 52 23 16 9 0 32 Mục tiêu phát triển được cụ thể hóa, nhiệm vụ của từng phòng ban được quy định cụ thể rõ ràng 69 9 4 13 5 Nguồn: Tổng hợp của tác giả Phụ lục 03: Phiếu khảo sát ý kiến của khách hàng PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI SCB Kính gửi Quý khách! Bảng câu hỏi khảo sát ý kiến khách hàng này được thu thập với mục đích phân tích, đánh giá nhu cầu sử dụng dịch vụ phi tín dụng tại SCB của khách hàng, từ đó đưa ra những đề xuất, giải pháp để không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng ngày một tốt hơn các nhu cầu của khách hàng với mong muốn được khách hàng tiếp tục tin tưởng, hài lòng và lựa chọn đồng hành cùng SCB. Mọi dữ liệu thu thập được chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu đơn thuần, những thông tin trả lời của Quý khách đều được giữ kín. Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ Quý khách thông qua việc trả lời các câu hỏi trong bảng khảo sát ý kiến với các thông tin đề nghị dưới đây. Trân trọng cảm ơn Quý khách! PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG Câu 1: Xin quý khách vui lòng chọn các ô liên quan Giới tính: o Nam o Nữ Tình trạng hôn nhân: o Độc thân oĐã lập gia đình Tuổi o Dưới 18 o Từ 18 đến 22 o Từ 22 đến 44 o Từ 45 đến 60 o Trên 60 Trình độ o Đại học, sau đại học o Cao đẳng, trung cấp o THPT o Khác Nghề nghiệp o o Nhân viên văn phòng o Học sinh sinh viên o Kinh doanh o Lao động phổ thông o Cán bộ hưu trí o Khác Câu 2: Quý khách đã sử dụng sản phẩm/dịch vụ của SCB trong thời gian bao lâu? o Dưới 1 năm o Từ 1 đến dưới 3 năm o Từ 3 đến dưới 5 năm o Trên 5 năm Câu 3: SCB có phải là ngân hàng chính trong giao dịch của Quý khách không? o Có o Không PHẦN II: KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA QUÝ KHÁCH Câu 4: Hiện tại, quý khách đang sử dụng bao nhiêu dịch vụ phi tín dụng tại SCB? ☐ Không sử dụng ☐Sử dụng 03 dịch vụ ☐ Sử dụng 01 dịch vụ ☐ Sử dụng trên 03 dịch vụ ☐Sử dụng 02 dịch vụ Câu 5: Quý khách vui lòng cho biết hiện nay, quý khách đang sử dụng dịch vụ phi tín dụng nào sau đây tại SCB? ☐ Dịch vụ tài khoản ☐ Dịch vụ thẻ ngân hàng ☐ Dịch vụ thanh toán (trong nước/quốc tế) ☐ Dịch vụ ngân hàng điện tử ☐ Dịch vụ bảo hiểm ☐ Dịch vụ tư vấn tài chính ☐ Dịch vụ khác ☐ Không sử dụng dịch vụ nào Câu 6: Đánh giá mức độ quan trọng các tiêu chí sau khi quý khách sử dụng dịch vụ ngân hàng (Đánh số thứ tự từ 1 đến 7 tương ứng mức độ quan tâm từ thấp nhất đến cao nhất). Hình ảnh ngân hàng ☐ Sản phẩm/Dịch vụ ☐ Chương trình ưu đãi ☐ Thủ tục/ hồ sơ ☐ Chi phí dịch vụ/Lãi suất ☐ Chính sách chăm sóc KH ☐ Chuyên viên quan hệ Khách hàng ☐ Chất lượng dịch vụ/Hiệu quả giao dịch ☐ 4. Đánh giá mức độ quan trọng các tiêu chí sau khi quý khách sử dụng dịch vụ ngân hàng (Đánh số thứ tự từ 1 đến 7 tương ứng mức độ quan trọng từ thấp nhất đến cao nhất) Hình ảnh ngân hàng ☐ Sản phẩm/Dịch vụ ☐ Chương trình ưu đãi ☐ Thủ tục/ hồ sơ ☐ Chi phí dịch vụ/Lãi suất ☐ Chính sách chăm sóc KH ☐ Chuyên viên quan hệ Khách hàng ☐ Chất lượng dịch vụ/Hiệu quả giao dịch ☐ 5.Quý khách vui lòng cho biết một số điểm/hạn chế trong phát triển dịch vụ phi tín dụng tại SCB? . . . . . . Phụ lục 04: Tổng hợp kết quả phiếu khảo sát số 2 4.1 Kết quả thống kê thông tin khách hàng STT Tiêu chí Phân loại Số lượng Tỷ lệ (%) 1 Giới tính Nam 142 48,80 Nữ 149 51,20 2 Tình trạng hôn nhân Độc thân 87 29,90 Đã lập gia đình 204 70,10 3 Độ tuổi Dưới 18 tuổi 16 5,50 Từ 18 đến dưới 22 tuổi 46 15,81 Từ 22 tuổi đến dưới 45 tuổi 135 46,39 Từ 45 tuổi đến dưới 60 tuổi 76 26,12 Trên 60 tuổi 18 6,19 4 Trình độ học vấn Đại học, sau đại học 187 64,26 Cao đẳng, trung cấp 74 25,43 THPT 16 5,50 Khác 14 4,81 5 Nghề nghiệp Nhân viên văn phòng 141 48,45 Kinh doanh 57 19,59 Cán bộ hưu trí 24 8,25 Học sinh, sinh viên 42 14,43 Lao động phổ thông 16 5,50 Nghề nghiệp khác 11 3,78 6 Thời gian sử dụng DVPTD tại SCB Dưới 1 năm 39 13,40 Từ 1 đến dưới 3 năm 122 41,92 Từ 3 đến dưới 5 năm 108 37,11 Trên 5 năm 22 7,56 7 SCB có phải ngân hàng giao dịch chính về DVPTD Có 179 61,51 Không 112 38,49 Tổng 100 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát 4.2 Kết quả khảo sát số lượng dịch vụ phi tín dụng Khách hàng sử dụng tại SCB Tiêu chí Phân loại Số lượng Tỷ trọng(%) Số lượng dịch vụ phi tín dụng Khách hàng sử dụng tại SCB Không sử dụng 30 10,31 1 dịch vụ 46 15,81 2 dịch vụ 69 23,71 3 dịch vụ 101 34,71 Từ 3 dịch vụ trở lên 45 15,46 4.3 Kết quả khảo sát dịch vụ phi tín dụng Khách hàng sử dụng tại SCB Tiêu chí Dịch vụ sử dụng Số lượng Tỷ lệ sử dụng sản phẩm (%) Dịch vụ phi tín dụng Khách hàng sử dụng tại SCB Không sử dụng 30 10.31 Dịch vụ thanh toán 175 60,14 Dịch vụ thẻ 88 30,24 Dịch vụ ngân hàng điện tử 107 36,77 Dịch vụ bảo hiểm 37 12,71 Dịch vụ tư vấn tài chính 49 16,84 Dịch vụ khác 33 11,34 4.4 Đánh giá mức độ quan trọng và mức độ hài lòng của một số tiêu chí Tiêu chí Thang điểm Tổng điểm Đánh giá mức độ các tiêu chí 1 2 3 4 5 6 7 Mức độ quan trọng Hình ảnh ngân hàng 34 42 36 37 19 29 94 1301 8 Chuyên viên quan hệ KH 24 52 37 28 26 35 89 1314 7 Chất lượng dịch vụ/hiệu quả giao dịch 25 34 32 31 30 37 102 1399 6 Chương trình ưu đãi 29 29 28 25 28 44 108 1431 5 Chính sách chăm sóc 21 26 29 29 24 49 113 1481 4 Sản phẩm/Dịch vụ 23 25 31 25 27 36 124 1485 3 Thủ tục/ hồ sơ 19 21 33 32 29 39 118 1493 2 Chi phí dịch vụ/Lãi suất 15 19 36 24 35 41 121 1525 1 Mức độ hài lòng Thủ tục hồ sơ 10 31 42 38 33 54 83 1420 8 Chương trình ưu đãi 11 27 37 33 41 49 93 1458 7 Chính sách chăm sóc KH 9 25 32 37 35 58 95 1491 6 Chi phí dịch vụ/Lãi suất 8 18 23 35 30 65 112 1577 5 Sản phẩm/Dịch vụ 8 19 21 18 27 66 132 1636 4 Chuyên viên quan hệ KH 7 21 15 20 31 69 128 1639 3 Chất lượng dịch vụ/hiệu quả giao dịch 11 16 14 22 29 63 136 1648 2 Hình ảnh ngân hàng 12 10 18 25 32 51 143 1653 1 (Mức độ quan trọng và mức độ hài lòng được sắp xếp theo thứ từ từ 1 đến 8 theo xu hướng mức độ quan trọng/hài lòng từ cao đến thấp) Phụ lục 05: DANH MỤC SẢN PHẨM TIÊU BIỂU SVC SCSCCỦA SCB Đối tượng Sản phẩm tiền gửi Sản phẩm tiền vay Sản phẩm dịch vụ khác Khách hàng cá nhân Gửi càng dài ưu đãi càng cao Tín dụng ưu đãi – vững chãi tương lai SMS Banking Tiết kiệm sinh lợi mỗi ngày Vay ưu đãi – Mãi gắn kết Internet Banking Tiết kiệm Phú Quý Gói cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết 02 Mobile banking Tiền gửi đầu tư Cho vay bổ sung vốn kinh doanh Dịch vụ thu hộ/ chi hộ tận nơi Kỳ hạn vàng, Lãi suất vàng Cho vay Tiểu thương Giữ hộ vàng Kỳ hạn ngày linh hoạt Cho vay nuôi chế biến thủy hải sản Trung gian thanh toán bất động sản Tích lũy Phúc An Khang Cho vay đầu tư tiết kiệm năng lượng Thu hộ TPBank Tích lũy linh hoạt Cho vay chứng minh năng lực tài chính Chuyển tiền Online, chuyển nhanh 24/7 Tiền gửi online Cho vay mua Ô tô đối với Khách hàng cá nhân và Hộ kinh doanh Thanh toán hóa đơn, Thanh toán trực tuyến Vui giáng sinh – đón năm mới Cho vay thấu chi có tài sản bảo đảm Thu ngân sách nhà nước Lộc Xuân đong đầy – Vui tết an khang Cho vay du học Ưu đãi gấp bội Cho vay tiêu dung có tài sản bảo đảm Nạp tiền điện thoại (Topup) Khách hàng tổ chức Tài khoản thanh toán đa lợi Cho vay Thấu chi Dịch vụ tư vấn tài chính Đầu tư kì hạn ngày Cho vay hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp Dịch vụ tra cứu chứng thư bảo lãnh trên website Tài khoản vốn phát hành chứng khoán Cho vay bảo đảm bằng tài khoản tiền gửi để đầu tư kinh doanh cổ phiếu Dịch vụ quản lý tài khoản tập trung Tài khoản quản lý dự án chuyên dung Cho vay đầu tư tiết kiệm năng lượng Dịch vụ cung ứng và thanh toán Séc Tài khoản vay, trả nợ nước ngoài Cho vay VND tài trợ xuất khẩu với lãi suất USD Dịch vụ thanh toán định kỳ Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp Cho vay bổ sung vốn lưu động dành cho KHTC Dịch vụ ký quỹ thành lập DN và duy trì ngành nghề kinh doanh Tài khoản vốn chuyên dung giao dịch chứng khoán Cho vay đầu tư tài sản cố định Dịch vụ gửi sổ phụ qua email/post Tài khoản vốn đầu tư gián tiếp Cho vay đối với doanh nghiệp FDI Chuyển tiền nhanh 24/7 Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài Cho vay tiểu thương tại các trung tâm thương mại Chuyển tiền theo danh sách (bao gồm tài liệu chất lượng) Tài khoản SCB 100+ Cấp tín dụng xuất khẩu Dịch vụ NSNN tại quầy (áp dụng thuế nội địa) Đầu tư trực tuyến Cấp tín dụng nhập khẩu Dịch vụ thu thuế, phí xuất nhập khẩu Tăng ưu đãi - Thêm phát tài Cấp tín dụng cầm cố lô hàng nhập khẩu Dịch vụ Chuyển – Nhận đầu tư chứng khoán Tiền gửi không kỳ hạn thông thường Cấp tín dụng bảo đảm bằng tài khoản tiền gửi dành cho KHTC Dịch vụ nộp thuế điện tử Đắc lộc – Đắc tài Cho vay sản xuất kinh doanh thu mua lúa gạo Dịch vụ chi hộ lương Tiền gửi có kỳ hạn thông thường Cho vay phát triển nông nghiệp và nông thôn Dịch vụ thanh toán hóa đơn và dịch vụ nộp tiền điện thoại (TOPUP) (bao gồm tài liệu chất lượng) Gói ưu đãi – Trọn thành công Cho vay nuôi, chế biến thủy hải sản Dịch vụ thu hộ tiền mặt dành cho KH TPBank
File đính kèm:
- luan_an_phat_trien_dich_vu_phi_tin_dung_tai_ngan_hang_thuong.doc
- Dong gop moi cua luan an_Tieng Anh.docx
- Dong gop moi cua luan an_Tieng Viet.docx
- Tom tat luan an_Tieng Anh.docx
- Tom tat luan an_Tieng Viet.docx