Luận án Phát triển ngành cao su Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn đến năm 2030

Cao su là nguồn nguyên liệu thiết yếu được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Sản phẩm từ cây cao su đa dạng và được ưa chuộng vì thân thiện môi trường, đặc biệt là gỗ cao su. Sự phát triển cây cao su và ngành hàng cao su được Việt Nam và nhiều nước Châu Á xem là giải pháp tích cực để phát triển kinh tế- xã hội và cải thiện điều kiện môi trường. Ngành cao su Việt Nam ngày càng khẳng định được vị thế của minh, hiện là một trong ba nước đứng đầu thế giới về năng suất, sản lượng và số lượng cao su xuất khẩu. Việc phát triển ngành cao su góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, giải quyết việc làm, ổn định thu nhập người lao động, đặc biệt đối với vùng sâu, vùng xa.

Sự phát triển ngành cao su Việt Nam trước đây chủ yếu dựa trên cơ sở phát huy tiềm năng vốn có về lao động, khí hậu và đất đai. Hiện những thế mạnh này đang dần mất đi, ngành cao su Việt Nam đang phải đối mặt nhiều khó khăn, thách thức. Vì thế việc xác định những chính sách, giải pháp phù hợp để thúc đẩy phát triển ngành cao su trong thời gian tới là hết sức cần thiết trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

Luận án đã nghiên cứu một cách tổng thể về lý luận và thực tiễn vai trò của ngành cao su đối với đời sống kinh tế - xã hội, đúc kết những bài học kinh nghiệm của các nước sản xuất cao su, làm phong phú thêm lý luận về CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn và có những kiến nghị về những giải pháp khả thi để phát triển ngành cao su trong quá trình CNH, HĐH, nông nghiệp nông thôn Việt Nam.

 

doc 218 trang kiennguyen 21/08/2022 3400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Phát triển ngành cao su Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn đến năm 2030", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phát triển ngành cao su Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn đến năm 2030

Luận án Phát triển ngành cao su Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn đến năm 2030
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------oOo--------------------
VÕ HOÀNG AN
PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM 
TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA 
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
ĐẾN NĂM 2030
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------oOo--------------------
VÕ HOÀNG AN
PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM 
TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA 
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN 
ĐẾN NĂM 2030
Chuyên ngành: Kinh tế Chính trị
Mã số: 9310102
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
 1. PGS. TS Nguyễn Tiến Dũng
2. TS. Nguyễn Văn Sáng
TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, dữ liệu đưa ra trong luận án là trung thực, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Những kết quả trình bày trong luận án chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Nếu sai trái tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
 	Tác giả luận án
	VÕ HOÀNG AN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
STT
CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
TÊN ĐẦY ĐỦ
1
ANRPC (Association of natural rubber producing countries) 
Hiệp hội các quốc gia sản xuất cao su thiên nhiên
2
CNH
Công nghiệp hóa
3
CP
Cổ phần
4
CSĐĐ
Cao su đại điền
5
CSTĐ 
Cao su tiểu điền
6
CSTN
Cao su thiên nhiên
7
DN
Doanh nghiệp
8
HĐH
Hiện đại hóa
9
KCN
Khu công nghiệp
10
KT - XH
Kinh tế - Xã hội
11
SX - KD
Sản xuất - kinh doanh
12
TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên
13
TRA (Thai Rubber Association)
Hiệp hội Cao su Thái Lan
14
VRA (Viet Nam Rubber Association)
Hiệp hội Cao su Việt Nam
15
VRG (Viet Nam Rubbber Group)
Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 3.1. Diện tích, sản lượng và năng suất cao su Việt Nam năm 2005 – 2019	86
Bảng 3.2. Diện tích, sản lượng và năng suất vườn cao su tại Việt Nam theo vùng năm 2017 – 2019	88
Bảng 3.3. Diện tích, sản lượng và năng suất vườn cao su tại Việt Nam theo loại hình sản xuất, năm 2016 – 2019	89
Bảng 3.4: Thống kê các loại doanh nghiệp sản xuất cao su được khảo sát năm 2017	90
Bảng 3.5. Một số doanh nghiệp công bố giá thu mua mủ trên trang website	94
Bảng 3.6. Số nhà máy sơ chế cao su theo loại hình doanh nghiệp năm 2014	94
Bảng 3.7. Số lượng và công suất nhà máy sơ chế cao su theo vùng, năm 2018	95
Bảng 3.8. Các doanh nghiệp tham gia chế biến sản phẩm cao su công nghiệp tại Việt Nam được khảo sát năm 2016	97
Bảng 3.10. Xuất khẩu cao su thiên nhiên theo thị trường từ 2012 - 2019	100
Bảng 3.11. Sản lượng và Lượng xuất nhập khẩu cao su thiên nhiên Việt Nam từ 2010 – 2019	102
Bảng 3.12. Kim ngạch xuất nhập khẩu sản phẩm cao su Việt Nam, 2012 – 2019	102
Bảng 3.13. Giá trị xuất nhập khẩu các sản phẩm cao su của Việt Nam năm 2019	103
Bảng 3.14. Tình hình xuất khẩu sản phẩm từ cao su năm 2018 theo thị trường	105
Bảng 3.15. Giá trị xuất khẩu gỗ nguyên liệu và sản phẩm gỗ cao su từ 2016 – 2019	107
Bảng 3.16. Thị trường xuất khẩu sản phẩm gỗ cao su của Việt Nam năm 2019	108
Bảng 3.17. Thị trường xuất khẩu gỗ cao su nguyên liệu của Việt Nam năm 2019	109
Bảng 3.18. Tổng hợp đầu tư hạ tầng sản xuất, xã hội của VRG từ 2011 - 2018	114
Bảng 3.19. Danh sách 11 Khu công nghiệp của VRG trong vùng trồng cao su ở Đông Nam bộ	115
Bảng 3.20. Hiệu quả sản xuất kinh doanh cao su bình quân theo các giai đoạn từ 1996 – 2019	118
Bảng 3.21. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của VRG giai đoạn 2008 – 2011	119
Bảng 3.22. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh VRG giai đoạn 2016 – 2019	120
Bảng 4.1 .Ma trận SWOT về phát triển ngành cao su Việt Nam	133
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mối quan hệ giữa các tác nhân trong ngành hàng.....34
Hình 1.2. Mô hình kim cương của M. Porter	38
Hình 1.3. Chuỗi giá trị ngành cao su	44
Hình 1.4. Khung lý thuyết của sự phát triển ngành cao su.	46
Hình 1.5. Khung lý thuyết nghiên cứu sự phát triển ngành cao su trong thời kỳ CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn	47
Hình 1.6. Nội dung phát triển ngành cao su Việt Nam trong quá trình CNH nông nghiệp, nông thôn	52
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu	78
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phát triển cao su quốc doanh, tiểu điền và tư nhân, 2001 - 2017	91
Biểu đồ 3.2. Số hộ trồng cao su ở Việt Nam năm 2017 theo diện tích	92
Biểu đồ 3.3. Diễn biến lượng và kim ngạch xuất khẩu cao su thiên nhiên của Việt Nam từ 2007 - 2019	99
Biểu đồ 3.4. Tăng trưởng bình quân của lượng và giá trị xuất khẩu cao su thiên nhiên Việt Nam các giai đoạn từ 2007-2019	99
Biểu đồ 3.5. Thị trường xuất khẩu cao su thiên nhiên Việt Nam năm 2019	101
Biểu đồ 3.6. Đóng góp của lĩnh vực gỗ cao su trong xuất khẩu ngành gỗ Việt Nam năm 2019 (triệu USD)	108
Biểu đồ 3.7. Diễn biến giá thành, giá bán và lợi nhuận bình quân cao su thiên nhiên theo các giai đoạn từ 1996 – 2019	118
PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CNH, HĐH NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2030
	TÓM TẮT
Cao su là nguồn nguyên liệu thiết yếu được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Sản phẩm từ cây cao su đa dạng và được ưa chuộng vì thân thiện môi trường, đặc biệt là gỗ cao su. Sự phát triển cây cao su và ngành hàng cao su được Việt Nam và nhiều nước Châu Á xem là giải pháp tích cực để phát triển kinh tế- xã hội và cải thiện điều kiện môi trường. Ngành cao su Việt Nam ngày càng khẳng định được vị thế của minh, hiện là một trong ba nước đứng đầu thế giới về năng suất, sản lượng và số lượng cao su xuất khẩu. Việc phát triển ngành cao su góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, giải quyết việc làm, ổn định thu nhập người lao động, đặc biệt đối với vùng sâu, vùng xa.
Sự phát triển ngành cao su Việt Nam trước đây chủ yếu dựa trên cơ sở phát huy tiềm năng vốn có về lao động, khí hậu và đất đai. Hiện những thế mạnh này đang dần mất đi, ngành cao su Việt Nam đang phải đối mặt nhiều khó khăn, thách thức. Vì thế việc xác định những chính sách, giải pháp phù hợp để thúc đẩy phát triển ngành cao su trong thời gian tới là hết sức cần thiết trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn 
Luận án đã nghiên cứu một cách tổng thể về lý luận và thực tiễn vai trò của ngành cao su đối với đời sống kinh tế - xã hội, đúc kết những bài học kinh nghiệm của các nước sản xuất cao su, làm phong phú thêm lý luận về CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn và có những kiến nghị về những giải pháp khả thi để phát triển ngành cao su trong quá trình CNH, HĐH, nông nghiệp nông thôn Việt Nam.
Từ khóa: Phát triển, chuỗi giá trị, ngành cao su, công nghiệp hóa, hiện đại hóa
DEVELOPMENT OF VIETNAM ‘S RUBBER INDUSTRY IN INDUSTRIALIZATION AND MODERNIZATION OF AGRICULTURE AND RURAL AREAS TO 2030
	ABSTRACT
Rubber is now an essential raw material widely used in many industries. Being environmentally friendly, the diverse range of rubber tree products are very popular, rubber wood in particular. The development of rubber plantations and rubber products is considered by Vietnam and many other Asian countries as a positive solution for socio-economic development and environmental improvement. Vietnam's rubber industry has been increasingly asserting its position, the country being currently one of the top three in the world in terms of productivity, output and quantity of rubber exports. The development of this industry will positively contribute to restructuring the agricultural and rural economy, creating jobs and stabilizing workers' incomes, especially in remote and isolated areas.
The development of Vietnam's rubber industry in the past was mainly based on exploiting the inherent advantages of a cheap labor force, an auspicious climate and fertile land. With the gradual disappearance of these strengths, the industry is currently facing many difficulties and challenges. Developing appropriate policies and finding effective solutions to the issue, therefore, are key to the process of industrialization and modernization of agriculture and rural areas. 
	The thesis has provided general theorical and practical insights into the role of Vietnam’s rubber industry in socio-economic life, analyzed the lessons learned from the experience of other major rubber producing countries, enriched the theory of industrialization and modernization of agriculture and rural areas, and recommended possible solutions to developing this industry in the process of industrialization and modernization of rural agriculture in Vietnam.
Key words: Development, value chain, , rubber industry, industrialization and modernization.
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cao su là nguồn nguyên liệu thiết yếu cho nhiều ngành công nghiệp và sản phẩm phục vụ đời sống từ giao thông vận tải, ô tô, y tế, thể thao, xây dựng và vật dụng cá nhân, gia đình 
Việt Nam hiện là nước sản xuất và xuất khẩu cao su hàng thứ ba trên thế giới. Với 941.300 ha (VRA, 2019), ngành cao su Việt Nam đã đem lại việc làm cho hơn 400.000 lao động vùng nông thôn và khoảng 100.000 lao động cho sản xuất, chế biến cao su và gỗ cao su, chưa tính đến số việc làm trong các ngành công nghiệp và dịch vụ liên quan đến ngành cao su.
	Năm 2019, tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành cao su Việt Nam đạt 7,1 tỷ USD, trong đó, giá trị xuất khẩu các sản phẩm cao su ước đạt 2,4 tỷ USD, xuất khẩu cao su khoảng 2,3 tỷ USD và , xuất khẩu sản phẩm gỗ cao su đạt khoảng 2,4 tỷ USD, đóng góp gần 3% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước (VRA, 2020).
Trong những năm qua ngành cao su đã đạt nhiều thành quả đáng ghi nhận về an sinh xã hội, xóa đói, giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới,  góp phần tích cực trong quá trình CNH, HĐH đất nước. Tuy nhiên ngành cao su Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức trong xu hướng phát triển và sự cạnh tranh gay gắt hiện nay trên thế giới:
Mức độ phát triển công nghiệp chế biến sản phẩm cao su của Việt Nam thấp, hiện có khoảng cách khá lớn so với các nước Thái Lan, Mã Lai và In-đô-nê-xi-a. 
Giá xuất khẩu cao su Việt Nam thấp hơn so với giá xuất khẩu của các nước trong khu vực; 
Việc nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất, tổ chức quản lý ngành hàng còn nhiều hạn chế; 
(iv) Hiệu quả chuỗi giá trị và khả năng cạnh tranh của của ngành hàng so với một số nước trong khu vực còn yếu kém; 
(v) Sự tham gia của ngành cao su vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội và CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn chưa tương xứng với tiềm năng của ngành cao su. 
Trên thế giới và trong nước đã có nhiều nghiên cứu về ngành cao su ở nhiều giác độ như về sản xuất cao su, giống cao su, thị trường tiêu thụ, năng lực cạnh tranh , nhưng có rất ít đề tài nghiên cứu cao su trên cơ sở: 
Lý luận về phát triển ngành; 
Lý luận về chuỗi giá trị ngành cao su; 
Nghiên cứu sự phát triển ngành cao su không chỉ trong khâu sản xuất kinh doanh cao su (trồng, khai thác, tiêu thụ mủ cao su) mà còn trong các khâu khác trong chuỗi cung ứng cao su như chế biến, xuất khẩu sản phẩm cao su công nghiệp, gỗ cao su; 
Nghiên cứu về sự phát triển ngành cao su với quá trình CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn. 
 Do đó, việc nghiên cứu một cách đầy đủ về mặt lý luận và thực tiễn mối quan hệ nhiều mặt của việc phá ... u của Tập đoàn VRG và 15 công ty thành viên
PHỤ LỤC 3: BẢNG TÓM TẮT SẢN XUẤT KINH DOANH NGÀNH CAO SU TỪ 2013-2019
Chỉ tiêu
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Diện tích (ha)
958.800
978.900
985.600
973.500
969.700
966.800
941.300
Sản lượng (tấn)
946.900
966.600
1.012.700
1.035.000
1.094.500
1.137.700
1.185.000
Năng suất (kg/ha)
1.728
1.696
1.676
1.659
1.676
1.676
1668
Số lượng lao động ước tính (người)
>500.000
>500.000
>500.000
>500.000
>500.000
>500.000
>500000
Thu nhập bình quân/người (lao động vườn cây) triệu đồng/tháng
9,5
9
8
8
9
8,5
 8
Kim ngạch xuất khẩu cao su sơ chế (tỷ USD)
2,486
1,780
1,532
1,670
2,250
2,1
 2,3
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm cao su (tỷ USD)
1,114
1,487
1,415
1,638
2,176
2,4
2,4
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ cao su (tỷ USD)
-
-
1,219
1,583
1,978
2,1
 2,38
Số nhà máy sơ chế cao su
162
197
Số nhà máy chế biến sản phẩm cao su 
-
-
-
-
456
456
-
Số nhà máy của VRG: 10 chế biến đồ gỗ cao su, 03 nhà máy sản xuất ván MDF gồm 2 thuộc VRG và 01 liên doanh với Hàn Quốc) 
13
13
13
13
13
13
13
Khoảng 3000 DN ngoài VRG chế biến các loại gỗ 
-
-
-
-
-
-
-
Các Khu Công nghiệp cao su của VRG
12 (01 ở phía Bắc và 11 ở Đông Nam bộ)
12
12
12
12
12
 13
(+ 01 Khu CN Nam Pleiku của Công ty Chư Sê)
 	Nguồn: Tác giả tổng hợp từ số liệu của VRA và VRG
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA ĐÓNG GÓP Ý KIẾN CHO NGHIÊN CỨU
TT
HỌ TÊN
CHỨC VỤ VÀ ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
1
TS. TRẦN THỊ THÚY HOA
THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH CAO SU VÀ VRG, NGUYÊN TRƯỞNG BAN TƯ VẤN PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU – HIỆP HỘI CAO SU VIỆT NAM
ĐT: 0903383564
177 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3 TP. HCM
Email: ttthoa@rubbergroup.vn
2
TS. NGUYỄN ANH NGHĨA
PHÓ VIỆN TRƯỞNG – VIỆN NGHIÊN CỨU CAO SU VIỆT NAM
ĐT: 0918340161
236 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP. HCM 
Email: anhnghia@gmail.com
2
TS. ĐỖ KIM THÀNH
NGUYÊN PHÓ VIỆN TRƯỞNG – VIỆN NGHIÊN CỨU CAO SU VIỆT NAM
ĐT: 0917566740
236 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP. HCM
Email: dkthanh07@gmail.com
3
Th.S LÂM QUỐC TRÌNH
PHÓ HIỆU TRƯỞNG – TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGIỆP CAO SU
1428 Phú Riềng Đỏ, thị xã Đồng Xoài , tỉnh Bình Phước
ĐT: 02713880689, 02713879787
Email: caodangcaosu@ric.edu.vn
4
LÊ THANH HƯNG 
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC VRG, CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH MTV CAO SU DẦU TIẾNG
Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu tiếng, tỉnh Bình Dương 
Điện thoại: 02743561479
Email: vanphong@caosudautieng.com.vn
5
TRẦN THANH PHỤNG 
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC VRG, CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG 
Đường ĐT. 741 Thôn Phú Thịnh, Xã Phú riềng, Huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước
Điện thoại: (84-271) 3 777 970 - 3 777 971
Email: phurieng@phuriengrubber.vn 
6
Th.S ĐỖ MINH TUẤN 
TỔNG GIÁM ĐỐC – TỔNG CÔNG TY CAO SU ĐỒNG NAI
Khu phố Trung Tâm, phường Xuân Lập, thành phố Long Khánh, Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 0251372444
Email: dn@donaruco.vn               
7
LÊ VĂN VUI
TỔNG GIÁM ĐỐC – CÔNG TY TNHH MTV CAO SU BÌNH LONG 
Quốc lộ 13, Phường Hưng Chiến, Thị xã Bình Long, Tỉnh Bình Phước.
Điện thoại: 0271 3666324 - Fax: 0271 3666222
Email: blrc@binhlongrubber.vn
8
NGUYỄN VĂN TƯỢC 
TỔNG GIÁM ĐỐC – CÔNG TY CP CAO SU PHƯỚC HÒA 
Địa chỉ trụ sở chính: Ấp 2 - Xã Phước Hòa - Huyện Phú Giáo - Tỉnh Bình Dương.
- Điện thoại: 0274 - 3657106 - Fax: 0274 - 3657110.
- Email: phuochoarubber@phr.vn
9
NGUYỄN VIẾT TƯỢNG 
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CP CAO SU ĐẮK LẮK 
Địa chỉ: 30 Nguyễn Chí Thanh, Tân An, TP. Buôn Ma Thuột, Đắt Lắk
Điện thoại: 0262.3865 015; 0262.353 6245
Email: caosu@dakruco.com; caosu.xncb@dakruco.com
10
LÊ VĂN CHÀNH 
TỔNG GIÁM ĐỐC – CÔNG TY CP CAO SU TÂY NINH
Địa chỉ: Quốc lộ 22B, ấp Đá Hàng, Xã Hiệp Thạnh, Huyện Gò Dầu, Tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: 0276.3853 606
Email: taniruco@gmail.com.
11
TRƯƠNG VĂN CƯ
TỔNG GIÁM ĐỐC – CÔNG TY CP CAO SU TÂN BIÊN 
Trụ sở: Quốc lộ 13, Phường Hưng Chiến, Thị xã Bình Long, Tỉnh Bình Phước.
Điện thoại: 0271 3666324 - Fax: 0271 3666222 
Email: tbrc@tabiruco.vn
12
TRẦN MINH 
NGUYÊN TRƯỞNG BAN CÔNG NGHIỆP VRG 
177 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3 TP. HCM
Điện thoại: 0913813017
Email: tminh@rubbergroup.vn
PHỤ LỤC 5: DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC VÀ ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỮ LIỆU CHO NGHIÊN CỨU
STT
 1
HIỆP HỘI CAO SU VIỆT NAM
2
VIỆN NGHIÊN CỨU CAO SU VIỆT NAM 
3
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM
4
TỔNG CÔNG TY CAO SU ĐỒNG NAI
5
CÔNG TY CP CAO SU PHƯỚC HÒA
6
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU BÌNH LONG
7
CÔNG TY CP CAO SU TÂY NINH
8
CÔNG TY CP CAO SU BÀ RỊA
9
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU DẦU TIẾNG
10
CÔNG TY CP CAO SU ĐẮK LẮK
11
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KON TUM
12
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KRÔNG BUK
13
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU CHƯ PĂH
14
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU CHƯ SÊ
15
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU PHÚ RIỀNG
16
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU CHƯ PRÔNG
17
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU MANG YANG
18
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU EAH’LEO
PHỤ LỤC 6: PHIẾU HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU LÃNH ĐẠO VÀ CHUYÊN GIA ĐẦU NGÀNH CAO SU VIỆT NAM
Kính gửi: 	
	Tôi tên .hiện đang thực hiện luận án Tiến sĩ về đề tài “Phát triển ngành cao su Việt Nam trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn đến năm 2030”. Kính mong quý Ông/Bà dành chút thời gian giúp tôi hoàn thành Phiếu Phỏng vấn theo các câu hỏi dưới đây.
Tôi cam đoan tất cả thông tin do Ông/Bà cung cấp sẽ được bảo mật, chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu nêu trên và sẽ không được sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác.
Xin trân trọng cảm ơn.
NỘI DUNG PHỎNG VẤN SÂU
Đánh giá tiềm năng phát triển của ngành cao su Việt Nam trên thị trường thế giới?
Vai trò, vị trí của ngành cao su đối với phát triển kinh tế Việt Nam?
Vai trò của ngành cao su đối với CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn?
Những thành tựu của sự phát triển của ngành cao su trong thời gian qua?
Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân trong phát triển ngành cao su thời gian qua?
Dự báo khả năng phát triển của ngành cao su Việt Nam trong thời gian tới?
Quan điểm phát triển ngành cao su Việt Nam?
Mục tiêu phát triển ngành cao su Việt Nam?
Giải pháp phát triển ngành cao su Việt Nam? 
PHỤ LỤC 7
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÁC BỆNH VIỆN VÀ TRUNG TÂM Y TẾ THUỘC 15 DN THÀNH VIÊN VRG Ở ĐÔNG NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN NĂM 2019
STT
Tên đơn vị
Tổng số công nhân và gia thuộc
Tổng số
giường bệnh
Tổng số
 lần khám bệnh
Tổng số
 lượt người điều trị nội trú
Tổng số
Bệnh nhân
ngoại trú
Tổng số
ngày điều trị nội trú
1
Bệnh viện Tổng Công ty Cao su Đồng Nai
25.092
120
75.300
6.240
1.872
43.680
2
Bệnh viện Công ty Cao su Dầu Tiếng
25.252
100
75.760
5.200
1.560
36.500
3
Bệnh viện Công ty cao su Phú Riềng
25.000
100
40.850
5.200
1.560
36.500
4
Bệnh viện Công ty Cao su Lộc Ninh
8.000
60
24.000
3.120
936
21.840
5
Bệnh viện Công ty Cao su Bình Long
15.000
65
45.000
3.389
1.016
23.723
6
Bệnh viện Công ty cao su Đồng Phú
5.450
40
16.350
2.080
624
14.560
7
Trung tâm y tế Công ty Cao su Tây Ninh
5.300
25
15.900
1.825
547
9.125
8
Trung tâm Y tế Công ty Cao su Tân Biên
2.000
10
6.000
730
219
3.650
9
Bệnh viện Công ty Cao su Chư Sê
6.000
40
18.000
2.080
624
14.560
10
Bệnh viện Công ty Cao su Chư Prông
10.000
60
30.000
3.120
936
21.740
11
Bệnh viện Cty Cao su Mang Yang
7.500
30
22.500
1.560
468
10.920
12
Bệnh viện Cty Cao su ChưPảh
8.000
30
24.000
1.560
 468
10.920
13
Trung tâm Y tế Cty Cao su EaHLeo
1.000
20
3.000
 2.100
14
Trung tâm Y tế Cty Cao su Krông Búk
1.000
20
3.000
2.100
Tổng
144.594
720
399.660
36.104
15.030
 247.718
Nguồn: Trung tâm Y tế Cao su VRG, 2019
PHỤ LỤC 8
HÌNH 1. DIỆN TÍCH CÁC VÙNG TRỒNG CAO SU TẠI THÁI LAN, 2014
Vùng phía Bắc
124.509 ha (3,3%)
Vùng phía Nam
2.248.708 ha (59,6%)
Tổng diện tích năm 2014
3.773.000 ha
Vùng Đông Bắc
1.003.608 ha (26,6%)
Vùng miền Trung và miền Đông
396.165 ha (10,5%)
 Nguồn: Thai Rubber Association (Pisamai Chantuma, 2016)
HÌNH 2. “THÀNH PHỐ CAO SU” BANG KEDAH, MÃ LAI CẠNH “THÀNH PHỐ CAO SU” TỈNH SONGKHLA, THÁI LAN
 Nguồn: The Government Public Relations Department, RAOT, 2016. 
HÌNH 3. SẢN PHẨM GỖ CAO SU CỦA MÃ LAI TRONG XÂY DỰNG VÀ ĐỒ NỘI THẤT
 	 Nguồn: Jalaluddin Harun, 2015
 	Nguồn: Jalaluddin Harun, 2015
HÌNH 4. CÁC SẢN PHẨM CAO SU VÀ ĐỒ GỖ CAO SU
 VIỆT NAM
Nguồn: Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam, 2020
Nguồn: Công ty cổ phần Chế biến Gỗ Thuận An, 2020
PHỤ LỤC 9: HÌNH MINH HỌA VỀ NGÀNH CAO SU VIỆT NAM
(Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam)
1. HÌNH CÁC CÔNG TRÌNH CẦU, ĐƯỜNG NHÀ TRẺ, TRẠM XÁ DO CÁC CÔNG TY CAO SU TRỰC THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 1990 – 2005
Đường nhựa do các công ty cao su thành viên VRG xây dựng trong vườn cao su
Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Đường nhựa do các công ty cao su thành viên VRG xây dựng trong vườn cao su
Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Đường giao thông đang làm trong vuồn cây cao su 
Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Đường cấp phối trong vườn cây cao su
Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Lễ khánh thành Cầu Đắk Pơ Tông do Công ty TNHH MTV Cao su Chư Păh 
xây dựng. Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Cầu Đắk Pơ Tông do Công ty TNHH MTV Cao su Chư Păh 
xây dựng. Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Trạm xá của Công ty TNHH MTV Cao su Chupăh. Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Nhà trẻ Công ty TNHH MTV Cao su Chupăh. Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Nhà rông do Công ty TNHH MTV cao su Chư Păh xây dựng. Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Công nhân đồng bào dân tộc thiểu số chăm sóc vườn cây cao su giống Công ty TNHH MTV cao su Chư Păh. Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
2. CÁC NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN PHẨM ĐỒ GỖ CAO SU VÀ KHU CÔNG NGHIỆP CAO SU CÁC CÔNG TY MIỀN ĐÔNG NAM BỘ TRỰC THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM, XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2010-2018
Công ty CP chế biến gỗ - Tổng công ty Cao su Đồng Nai. Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Công ty CP chế biến gỗ - Tổng công ty cao su Đồng Nai. Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Nhà máy chế biến gỗ cao su Dầu Tiếng. Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Nhà máy chế biến gỗ cao su Dầu Tiếng. Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Nhà máy chế biến Gỗ Cao su Trường Phát, Công ty CP Cao su Phước Hòa. Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Khu Công nghiệp cao su An Điền - Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng. Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Khu Công nghiệp cao su An Điền - Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Khu Công nghiệp Nam Đồng Phú – Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú. Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Nhà máy trong Khu Công nghiệp Nam Đồng Phú – Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú. Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Khu Công nghiệp Tân Bình – Công ty CP Cao su Phước Hòa. Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Hệ thống Xử lý nước thải Khu Công nghiệp Nam Tân Uyên - Công ty CP Cao su Phước Hòa. Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Hệ thống Xử lý nước thải Khu Công nghiệp Nam Tân Uyên - Công ty CP Cao su Phước Hòa. Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam
Hệ thống Xử lý nước thải Nhà máy chế biến cao su Long Hòa, Công ty TNHH MTV cao su Phú Riềng . Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam

File đính kèm:

  • docluan_an_phat_trien_nganh_cao_su_viet_nam_trong_qua_trinh_con.doc
  • docxEn.Fin. 2 FINAL TRANG THONG TIN DONG GOP-en trans.docx
  • docTOM TAT LUAN AN BAN TIENG ANH.doc
  • docxTOM TAT LUAN AN TIENG VIET (Autosaved) (2).docx
  • docxVi. Fin 2 TRANG THONGTIN DONG GOP MOI VE MAT HOC THUAT VA LY LUAN (Autosaved).docx