Luận án Phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chính trị cấp huyện ở Bắc Ninh hiện nay
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, cán bộ và công tác cán bộ là vấn đề có ý
nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: "Cán
bộ là cái gốc của mọi công việc" [128 tr. 269]; "muôn việc thành công hoặc thất
bại đều do cán bộ tốt hay kém" [128, tr. 273] và “muốn xây dựng chủ nghĩa xã
hội trước hết cần có những con người xã hội chủ nghĩa” [128, tr. 310]. Tiếp thu
tư tưởng đó, từ ngày thành lập đến nay, cán bộ và công tác xây dựng đội ngũ cán
bộ luôn được Đảng ta coi trọng, coi là vấn đề có tầm quan trọng hàng đầu, mang
ý nghĩa chiến lược.
Công cuộc đổi mới đất nước ngày càng phát triển sâu rộng, đạt được
những thành tựu có ý nghĩa quan trọng, đưa Việt Nam vững bước trong thời kỳ
đẩy mạnh CNH, HĐH. Song thời cơ, nguy cơ, thách thức luôn đan xen nhau
trong một thế giới hội nhập phức tạp. Hơn lúc nào hết, đội ngũ cán bộ LĐ, QL
trong đó có đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện có vai trò quan trọng cho sự ổn
định, phát triển của đất nước và của HTCT. Đây là lực lượng nòng cốt trong xây
dựng các tổ chức của HTCT cấp huyện, trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực
hiện các nghị quyết, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
các mục tiêu kinh tế - xã hội (KT-XH), quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện;
trực tiếp lĩnh hội các nghị quyết, chủ trương của Tỉnh ủy để lãnh đạo, chỉ đạo,
hướng dẫn cấp cơ sở thực hiện nhiệm vụ.
Bắc Ninh là một tỉnh cửa ngõ phía Bắc của Thủ đô Hà Nội, trung tâm xứ
Kinh Bắc cổ xưa, mảnh đất địa linh nhân kiệt, nơi có truyền thống khoa bảng và
nền văn hóa lâu đời. Bắc Ninh có vị trí địa kinh tế, chính trị là cầu nối giữa Hà
Nội và các tỉnh trung du miền núi phía Bắc và trên hành lang kinh tế Nam Ninh -
Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long. Bắc Ninh là một trong 08 tỉnh thuộc
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Sau hơn 20 năm xây dựng và phát triển từ khi
tái lập, Bắc Ninh bước vào giai đoạn mới của thời kỳ hội nhập quốc tế sâu rộng.
Để xây dựng Bắc Ninh phát triển tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của tỉnh
trở thành thành phố trực thuộc Trung ương vào những năm 20 của thế kỷ XXI,
một trung tâm tài chính, thương mại, du lịch, tổ chức hội nghị, hội thảo, hoạt2
động thể thao cấp châu lục và không gian di sản, văn hóa quốc tế theo Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX nhiệm kỳ 2020-2025 đã đề ra, đội ngũ
cán bộ của tỉnh, trong đó đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện, sẽ là lực
lượng then chốt nhất tạo nên sự chuyển biến mạnh mẽ, vững chắc trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) của tỉnh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chính trị cấp huyện ở Bắc Ninh hiện nay
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THỊ ĐIỂM PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN Ở BẮC NINH HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHÍNH TRỊ HỌC HÀ NỘI, 2021 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THỊ ĐIỂM PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN Ở BẮC NINH HIỆN NAY Ngành: Chính trị học Mã số: 93 10 201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHÍNH TRỊ HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HỒ VIỆT HẠNH HÀ NỘI, 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Hồ Việt Hạnh. Các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác Tác giả luận án Nguyễn Thị Điểm MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .......................................................................... 6 1.1. Một số công trình khoa học tiêu biểu có liên quan đến đề tài luận án ...... 6 1.2. Khái quát những kết quả của các công trình có liên quan và những vấn đề luận án sẽ tiếp tục nghiên cứu ............................................................. 25 Chƣơng 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN ................................................................................ 27 2.1. Hệ thống chính trị và hệ thống chính trị cấp huyện ở Việt Nam ............. 27 2.2. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chính trị cấp huyện ....... 41 2.3. Phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chính trị cấp huyện - quan niệm, nội dung, mục tiêu ........................................................... 52 Tiểu kết chƣơng 2 ................................................................................................ 79 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN Ở TỈNH BẮC NINH HIỆN NAY ...................................................................................... 80 3.1. Khái quát về tỉnh Bắc Ninh và hệ thống chính trị cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh .......................................................................................................... 80 3.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chính trị cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh .............................................................................. 92 3.3. Công tác phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chính trị cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh - thực trạng và nguyên nhân ............... 109 Tiểu kết chƣơng 3 .............................................................................................. 137 Chƣơng 4: QUAN ĐIỂM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TIẾP TỤC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN Ở TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030 139 4.1. Quan điểm phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chính trị cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh ............................................................. 139 4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tiếp tục phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chính trị cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030 147 Tiểu kết chƣơng 4 .............................................................................................. 170 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 171 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ .......... 173 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 174 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTCTU: BTCTW: BTV : BTVTU: CB: CB LĐQL: CBLĐ: CC: CNH: CT-XH: HĐH: HĐND: HTCT: KT-XH: MTTQ: QL: UBKT: UBND Ban Tổ chức Tỉnh ủy Ban Tổ chức Trung ương Ban Thường vụ Ban Thường vụ Tỉnh ủy Cán bộ Cán bộ lãnh đạo, quản lý Cán bộ lãnh đạo Công chức Công nghiệp hóa Chính trị - xã hội Hiện đại hóa Hội đồng nhân dân Hệ thống chính trị Kinh tế - xã hội Mặt trận Tổ quốc Quản lý Ủy ban Kiểm tra Ủy ban nhân dân DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Số lượng cán bộ lãnh đạo, quản lý của HTCT cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh ........................................................................................................ 93 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu độ tuổi BCH Đảng bộ huyện ở tỉnh Bắc Ninh ..................... 94 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu trình độ chuyên môn cán bộ LĐ, QL của HTCT cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh .................................................................................. 98 Biểu đồ 3.4. Cơ cấu trình độ Lý luận chính trị của cán bộ LĐ, QL của HTCT cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh ............................................................................ 99 Biểu đồ 3.5. Kết quả xếp loại cán bộ LĐ, QL của HTCT cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh ..................................................................................................... 102 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, cán bộ và công tác cán bộ là vấn đề có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: "Cán bộ là cái gốc của mọi công việc" [128 tr. 269]; "muôn việc thành công hoặc thất bại đều do cán bộ tốt hay kém" [128, tr. 273] và “muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước hết cần có những con người xã hội chủ nghĩa” [128, tr. 310]. Tiếp thu tư tưởng đó, từ ngày thành lập đến nay, cán bộ và công tác xây dựng đội ngũ cán bộ luôn được Đảng ta coi trọng, coi là vấn đề có tầm quan trọng hàng đầu, mang ý nghĩa chiến lược. Công cuộc đổi mới đất nước ngày càng phát triển sâu rộng, đạt được những thành tựu có ý nghĩa quan trọng, đưa Việt Nam vững bước trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH. Song thời cơ, nguy cơ, thách thức luôn đan xen nhau trong một thế giới hội nhập phức tạp. Hơn lúc nào hết, đội ngũ cán bộ LĐ, QL trong đó có đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện có vai trò quan trọng cho sự ổn định, phát triển của đất nước và của HTCT. Đây là lực lượng nòng cốt trong xây dựng các tổ chức của HTCT cấp huyện, trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nghị quyết, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các mục tiêu kinh tế - xã hội (KT-XH), quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện; trực tiếp lĩnh hội các nghị quyết, chủ trương của Tỉnh ủy để lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn cấp cơ sở thực hiện nhiệm vụ. Bắc Ninh là một tỉnh cửa ngõ phía Bắc của Thủ đô Hà Nội, trung tâm xứ Kinh Bắc cổ xưa, mảnh đất địa linh nhân kiệt, nơi có truyền thống khoa bảng và nền văn hóa lâu đời. Bắc Ninh có vị trí địa kinh tế, chính trị là cầu nối giữa Hà Nội và các tỉnh trung du miền núi phía Bắc và trên hành lang kinh tế Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long. Bắc Ninh là một trong 08 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Sau hơn 20 năm xây dựng và phát triển từ khi tái lập, Bắc Ninh bước vào giai đoạn mới của thời kỳ hội nhập quốc tế sâu rộng. Để xây dựng Bắc Ninh phát triển tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của tỉnh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương vào những năm 20 của thế kỷ XXI, một trung tâm tài chính, thương mại, du lịch, tổ chức hội nghị, hội thảo, hoạt 2 động thể thao cấp châu lục và không gian di sản, văn hóa quốc tế theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX nhiệm kỳ 2020-2025 đã đề ra, đội ngũ cán bộ của tỉnh, trong đó đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện, sẽ là lực lượng then chốt nhất tạo nên sự chuyển biến mạnh mẽ, vững chắc trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) của tỉnh. Trong những năm qua, Tỉnh ủy Bắc Ninh và cấp ủy đảng các cấp cùng với các cơ quan chức năng của tỉnh, huyện đã thường xuyên quan tâm, chăm lo xây dựng, phát triển đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện, đạt được những thành quả quan trọng. Hệ thống chính trị từ huyện đến cơ sở có bước phát triển vững chắc, góp phần tạo nên thành quả khá toàn diện, kinh tế - xã hội phát triển, chính trị - xã hội ổn định, dân chủ được phát huy, đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân được nâng lên, bộ mặt nông thôn và đô thị biến đổi mạnh mẽ. Tuy nhiên, việc phát triển đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh hiện nay vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, khuyết điểm. Số lượng, cơ cấu chưa thật sự hợp lý, đặc biệt là cơ cấu độ tuổi, cơ cấu nữ. Tình trạng hụt hẫng về CBLĐ, QL kế cận có trình độ quản lý, chuyên môn cao và có nhiều kinh nghiệm công tác còn xảy ra ở một số tổ chức trong HTCT. Đội ngũ CBLĐ, QL chưa thể hiện rõ năng lực tư duy, nhất là tầm nhìn chiến lược để đề xuất những phương hướng, giải pháp mới mang tính đột phá, đạt hiệu quả cao trong việc phát triển kinh tế của từng huyện trong tỉnh. Việc xây dựng tiêu chuẩn chức danh CBLĐ, QL của HTCT các cấp còn chung chung; việc thực hiện một số khâu trong công tác cán bộ còn nhiều lúng túng, đặc biệt là các khâu đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển cán bộ. Công tác phát huy vai trò của các tổ chức trong HTCT các cấp của tỉnh trong phát triển đội ngũ CBLĐ, QL còn chưa được coi trọng. Việc đánh giá đúng thực trạng, chỉ rõ nguyên nhân trong phát triển đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh, xác định quan điểm, mục tiêu và những giải pháp nhằm tiếp tục phát triển đội ngũ cán bộ này phục vụ tốt hơn nhiệm vụ chính trị của địa phương trong giai đoạn hiện nay là rất cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn. Vì vậy, tác giả lựa chọn vấn đề "Phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chính trị cấp huyện ở Bắc Ninh hiện nay" làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ. 3 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở làm rõ cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn hiện nay, luận án phân tích thực trạng, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tiếp tục phát triển đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh ngang tầm nhiệm vụ trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài. - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến phát triển đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện: khái niệm, đặc điểm, vai trò của đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện; khái niệm, nội dung, mục tiêu phát triển đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện. - Phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ CBLĐ, QL và thực trạng của công tác phát triển đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh; chỉ rõ những nguyên nhân của thực trạng và những vấn đề đặt ra cần giải quyết. - Đề xuất quan điểm và các giải pháp chủ yếu tiếp tục phát triển đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh nhằm đáp ứng yêu cầu sự nghiệp CNH, HĐH của tỉnh và đất nước ... 6 63.56 43 50 36 33 34 31 28 31 c. Hoàn thành tốt nhiệm vụ 63 14.00 5 6 4 10 7 13 7 11 d. Hoàn thành nhiệm vụ 21 4.67 0 3 4 2 1 5 3 3 c. Yếu kém 0 0.00 0 0 0 0 0 0 0 0 2 Tổng số TCCSĐ 454 77 59 53 52 58 50 50 55 200 014 1. Số được đánh giá, phân loại chất lượng 451 100.0 0 77 59 52 52 58 49 49 55 a. Trong sạch vững mạnh tiêu biểu 93 20.62 23 13 8 8 9 9 11 12 b. Trong sạch vững mạnh 254 56.32 44 34 29 34 24 31 30 28 c. Hoàn thành tốt nhiệm vụ 84 18.63 7 10 9 9 21 9 6 13 d. Hoàn thành nhiệm vụ 20 4.43 3 2 6 1 4 0 2 2 c. Yếu kém 0 0.00 0 0 0 0 0 0 0 0 Nguồn: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Bắc Ninh 201 PHỤ LỤC 9 TỶ LỆ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA HTCT CẤP HUYỆN Năm Tổng số cán bộ lãnh đạo, quản lý HTXS nhiệm vụ HT tốt nhiệm vụ HT nhiệm vu Không HT nhiệm vụ SL % SL % SL % SL % 2010 601 297 49,43 275 45,75 29 4,02 0 0 2011 612 277 45,27 313 51,14 21 3,43 1 0,16 2012 619 308 49,77 292 47,17 19 3,06 0 0 2013 620 238 48,72 315 50,80 19 3,06 3 0,48 2014 615 336 54,65 263 42,76 15 2,43 1 0,16 2015 613 329 53,68 269 43,88 13 2,12 2 0,32 2016 633 348 54,99 275 43,44 9 1,42 1 0,15 2017 647 365 56,43 272 42,04 8 1,23 2 0,30 2018 645 176 27.29 454 70.39 12 1.86 3 0.46 2019 637 179 28.1 445 69.86 10 1.57 3 0.47 2020 629 158 25.12 455 72.34 15 2.38 1 0.16 202 PHỤ LỤC 10 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG ĐẢNG VIÊN TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2019 CỦA CÁC ĐẢNG BỘ CẤP HUYỆN Tiêu chí Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 I . Đảng viên có mặt đến thời điểm đánh giá 38944 39931 40790 42012 42212 42605 43066 44301 45698 47240 Đảng viên đã được đánh giá chất lượng 32943 33102 33765 34787 33927 34278 35598 36620 37901 38839 I I Phân tích chất lƣợng đảng viên đƣợc đánh giá chất lƣợng 32943 33102 33765 34787 33927 34278 35598 36620 37901 38839 % 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 1. Đảng viên HTXSNV 3635 3776 3629 3800 3860 3927 4021 4154 4331 4444 % 11.03 11.41 10.748 10.92 11.38 11.46 11.30 11.34 11.43 11.44 2. Đảng viên HTTNV 24288 24292 24546 25219 25017 25583 25313 26688 27767 28344 % 73.73 73.39 72.70 72.50 73.74 74.63 71.11 72.88 73.26 72.98 3. Đảng viên HTNV 4775 4812 5214 5291 4631 4402 5826 5442 5465 5709 % 14.49 14.54 15.442 15.21 13.65 12.84 16.37 14.86 14.42 14.70 4. Đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ 245 222 376 477 419 366 465 336 338 342 % 0.74 0.67 1.11 1.37 1.23 1.07 1.31 0.92 0.89 0.88 Nguồn: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Bắc Ninh 203 PHỤ LỤC 11 THỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG TRỰC THUỘC ĐẢNG BỘ CẤP HUYỆN NĂM 2019 Tên đơn vị Tổng số TP. Bắc Ninh T.X Từ Sơn Thuận Thành Quế Võ Tiên Du Lƣơng Tài Gia Bình Yên Phong Tiêu chí A. TỔNG SỐ TỔ CHỨC CSĐ 462 78 62 54 50 60 50 54 54 1. Số chƣa đƣợc đánh giá, phân loại 3 1 0 0 0 0 0 2 0 2. Số đƣợc đánh giá, phân loại chất lƣợng 459 77 62 54 50 60 50 52 54 % 100 100 100 100 100 100 100 100 100 a. Trong sạch vững mạnh tiêu biểu 93 24 10 8 9 12 9 8 13 % 20.26 31.169 16.13 14.81 18.00 20.00 18.00 15.38 24.07 b. Trong sạch vững mạnh 279 44 41 31 34 35 38 24 32 % 60.78 57.143 66.13 57.41 68.00 58.33 76.00 46.15 59.26 c. Hoàn thành tốt nhiệm vụ 70 8 9 6 7 9 3 19 9 % 15.25 10.39 14.52 11.11 14.00 15.00 6.00 36.54 16.67 d. Hoàn thành nhiệm vụ 19 1 2 9 2 4 0 1 0 % 4.14 1.30 3.23 16.67 4.00 6.67 0 1.92 0 c. Yếu kém 0 0 0 0 0 0 0 0 0 % 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Nguồn: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Bắc Ninh 204 PHỤ LỤC 12 ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƢỢNG TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG TRỰC THUỘC ĐẢNG BỘ CẤP HUYỆN, TỪ NĂM 2015 ĐẾN 2019 Năm Tiêu chí Tổng số Tỷ lệ Các địa phƣơng TP Bắc Ninh Từ Sơn Thuận Thành Quế Võ Tiên Du Lƣơng Tài Gia Bình Yên Phong 2015 Tổng số TCCSĐ 461 78 65 52 51 59 50 51 55 1. Số được đánh giá 459 100.00 78 65 52 51 58 50 50 55 a. Trong sạch vững mạnh tiêu biểu 102 22.22 27 15 7 6 13 13 10 11 b. Trong sạch vững mạnh 262 57.08 37 40 24 33 28 31 35 34 c. Hoàn thành tốt nhiệm vụ 84 18.30 14 10 13 11 17 6 5 8 d. Hoàn thành nhiệm vụ 11 2.40 0 0 8 1 0 0 0 2 c. Yếu kém 0 0.00 0 0 0 0 0 0 0 0 2016 Tổng số TCCSĐ 463 80 64 52 51 59 49 53 55 1. Số được đánh giá 462 100.43 79 64 52 51 59 49 53 55 a. Trong sạch vững mạnh tiêu biểu 102 22.08 30 12 9 8 12 13 13 5 b. Trong sạch vững mạnh 269 58.23 35 36 30 33 32 32 35 36 c. Hoàn thành tốt nhiệm vụ 78 16.88 13 16 8 7 13 4 5 12 d. Hoàn thành nhiệm vụ 15 3.25 1 0 5 5 2 0 0 2 c. Yếu kém 0 0.00 0 0 0 0 0 0 0 0 205 2017 Tổng số TCCSĐ 472 80 65 54 52 61 52 54 54 1. Số được đánh giá 465 100.00 78 64 54 51 60 51 53 54 a. Trong sạch vững mạnh tiêu biểu 93 20.00 24 10 8 9 12 9 8 13 b. Trong sạch vững mạnh 285 61.29 44 41 31 34 35 38 24 32 c. Hoàn thành tốt nhiệm vụ 70 15.05 8 9 6 7 9 3 19 9 d. Hoàn thành nhiệm vụ 17 3.66 1 2 9 0 4 0 1 0 c. Yếu kém 0 0.00 0 0 0 0 0 0 0 0 2018 Tổng số TCCSĐ 464 79 64 52 51 59 49 53 55 1. Số được đánh giá 458 100.00 78 63 51 51 57 49 52 54 a. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 92 20.08 23 10 8 9 12 9 8 13 b. Hoàn thành tốt nhiệm vụ 275 60.04 41 38 29 32 34 36 35 30 c. Hoàn thành nhiệm vụ 91 19.86 14 15 13 10 11 4 9 10 d. Không hoàn thành nhiệm vụ 2 0.02 0 0 1 0 0 0 0 1 2019 Tổng số TCCSĐ 462 78 62 54 50 60 50 54 54 1. Số được đánh giá 459 100.00 77 62 54 50 60 50 52 54 a. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 93 20.26 24 10 8 9 12 9 8 13 b. Hoàn thành tốt nhiệm vụ 279 60.78 44 41 31 34 35 38 24 32 d. Hoàn thành nhiệm vụ 87 18.95 9 11 15 7 13 3 20 9 c. Không hoàn thành nhiệm vụ 0 0.00 0 0 0 0 0 0 0 0 206 PHỤ LỤC 13 KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUY HOẠCH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO,QUẢN LÝ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN, NHIỆM KỲ 2015-2020 Chức danh quy hoạch Tổng số Nữ Độ tuổi Trình độ CM Dƣới 35 Từ 35 đến 45 Từ 46 đến 50 Trên 50 Trên Đại học Đại học Trung câp CC, CN Trung cấp Ban chấp hành 525 113 23 279 155 68 205 273 47 258 267 % 100 21,52 4,38 53,14 29,52 12,96 39,04 52,00 8,96 49,14 50,86 Ban Thường vụ 142 31 2 81 40 19 65 77 0 106 36 % 100 21,83 1,40 57,04 28,16 13,40 45,77 54,23 0,00 74,64 25,36 Bí thư 21 2 0 4 10 7 15 6 0 21 0 % 100 9,52 0,00 19,04 47,62 33,34 71,42 28,58 0,00 100,00 0,00 Phó Bí thư 45 5 0 9 22 14 22 23 0 45 0 % 100 11,11 0,00 20,00 48,88 31,12 48,88 51,12 0,00 100,00 0,00 Chủ tịch HĐND 23 2 0 4 11 8 16 7 0 23 0 % 100 8,69 0,00 17,39 47,82 34,79 69,56 30,44 0,00 100,00 0,00 Phó Chủ tịch HĐND 52 19 0 19 25 8 20 32 0 19 33 % 100 36,53 0,00 36,53 48,07 15,40 38,46 61,54 0,00 36,53 63,47 Chủ tịch UBND 27 2 0 6 11 10 18 9 0 27 0 % 100 7,40 0,00 22,22 40,74 37,04 66,66 33,34 0,00 100,00 0,00 Phó Chủ tịch UBND 58 6 0 16 28 14 21 37 0 33 25 % 100 10,30 0,00 27,58 48,27 24,15 36,20 63,80 0,00 56,89 43,11 Trưởng phòng và tương đương 398 62 65 158 102 73 175 223 0 163 235 % 100 15,57 16,33 39,69 25,62 18,36 43,96 56,04 0,00 40,95 59,05 Phó Trưởng phòng và tương đương 496 106 129 182 104 81 203 293 0 99 294 % 100 21,37 26,00 36,69 20,96 16,35 40,92 59,08 0,00 19,95 59,29 207 PHỤ LỤC 14 CHỈ SỐ THÀNH PHẦN CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC TRONG ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP HUYỆN CỦA TỈNH BẮC NINH NĂM 2019 ĐVT: % S TT Nội dung đánh giá TP. Bắc Ninh TX. Từ Sơn Thuận Thành Quế Võ Tiên Du Lƣơng Tài Gia Bình Yên Phong 1 Các doanh nghiệp cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức (%) 26.09 27.78 30.91 30.35 26.56 38.71 34.48 27.66 2 Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục hành chính cho các doanh nghiệp là phổ biến (có) 36.11 38.18 39.66 42.11 37.88 46.15 38.98 36.73 3 Công việc đạt hiệu quả cao sau khi trả chi phí không chính thức (có) 61.11 57.41 55.17 59.32 53.85 60.32 56.9 52.08 4 Công việc không đạt hiệu quả nếu Không chi trả chi phí không chính thức (có) 63.89 69.09 68.97 67.8 63.08 76.56 64.41 66.67 5 Doanh nghiệp phải chi trả chi phí không chính thức khi thực hiện thủ tục hành chính hoặc các công việc liên quan tại các sở, ban ,ngành, địa phương ở mức chấp nhận được (có) 47.95 48.21 44.83 46.55 42.42 46.88 45.76 43.75 Nguồn: Viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh 208 PHỤ LỤC 15 SỐ LƢỢNG BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, GIỚI THIỆU ỨNG CỬ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA HTCT CẤP HUYỆN TỪ 2010 ĐẾN 11/2020 Năm Tổng số Bổ nhiệm Bổ nhiệm lại Giới thiệu ứng cử Số lƣợng Đúng quy trình Sai quy trình Đủ tiêu chuẩn Nợ tiêu chuẩ n Số lƣợn g Đúng quy trình Sai quy trình Đủ tiêu chuẩ n nợ tiêu chuẩ n Số lƣợng Đúng quy trình Sai quy trình Đủ tiêu chuẩn Nợ tiêu chuẩn 2 010 3 52 2 8 28 0 26 2 19 19 0 18 1 305 305 0 302 3 2 011 5 0 2 3 23 0 21 2 25 25 0 24 1 2 2 0 2 0 2 012 1 20 4 6 46 0 45 1 26 26 0 25 1 48 48 0 48 0 2 013 7 7 3 5 35 0 34 1 21 21 0 21 0 21 21 0 21 0 2 014 1 07 5 0 50 0 48 2 33 33 0 33 0 24 24 0 24 0 2 015 3 81 3 0 30 0 30 0 29 29 0 29 0 322 322 0 321 1 2 016 1 01 4 1 41 0 41 0 34 34 0 34 0 26 26 0 26 0 2 017 1 27 2 9 29 0 29 0 46 46 0 46 0 52 52 0 52 0 6 2 1 7 17 0 17 0 27 27 0 27 0 18 18 0 18 0 8 1 1 5 15 0 15 0 50 50 0 50 0 16 16 0 16 0 3 76 1 1 1 1 0 11 0 3 0 30 0 3 0 0 3 35 3 35 0 335 0 Tổng 1 834 3 25 3 25 0 317 8 3 40 340 0 3 37 3 1 169 1 169 0 1165 4 Nguồn: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Bắc Ninh 209 PHỤ LỤC 16 TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ TRONG CHỈ SỐ THÀNH PHẦN TÍNH NĂNG ĐỘNG CỦA CÁC HUYỆN NĂM 2019 ĐV: % STT Nội dung đánh giá TP. Bắc Ninh TX. Từ Sơn Thuận Thành Quế Võ Tiên Du Lƣơng Tài Gia Bình Yên Phong 1 Lãnh đạo các sở, ngành, địa phương linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân (có) 86.67 86.44 84.75 88.71 88.24 82.35 85.00 82.69 2 Lãnh đạo các sở, ngành, địa phương năng động, sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (có) 83.56 78.95 78.95 81.67 86.36 77.27 81.03 84.00 3 Lãnh đạo các sở, ngành, địa phương am hiểu các chính sách, chủ trương của tỉnh (am hiểu) 50.68 51.79 42.11 45.9 47.76 43.94 40.68 44.9 4 Lãnh đạo sở, ngành, địa phương thực hiện các chủ trương của lãnh đạo tỉnh (khá + tốt) 89.19 87.72 82.76 85.48 86.57 78.79 85.00 88.23 5 Lãnh đạo đơn vị quan tâm, lắng nghe và ứng xử thân thiện với doanh nghiệp (có) 78.57 81.48 78.18 80.7 79.03 72.58 78.95 78.72 6 Lãnh đạo đơn vị thể hiện tinh thần quyết liệt trong công tác cải cách hành chính 82.86 79.25 78.18 73.68 77.78 70.49 75.00 76.09 Nguồn: Viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh
File đính kèm:
- luan_an_phat_trien_doi_ngu_can_bo_lanh_dao_quan_ly_cua_he_th.pdf
- kl_diem1.jpg
- kl_diem2.jpg
- TT Eng NguyenThiDiem.pdf
- TT NguyenThiDiem.pdf
- Trichyeu_NguyenThiDiem.pdf