Luận án Phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chính trị cấp huyện ở Bắc Ninh hiện nay

Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, cán bộ và công tác cán bộ là vấn đề có ý

nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: "Cán

bộ là cái gốc của mọi công việc" [128 tr. 269]; "muôn việc thành công hoặc thất

bại đều do cán bộ tốt hay kém" [128, tr. 273] và “muốn xây dựng chủ nghĩa xã

hội trước hết cần có những con người xã hội chủ nghĩa” [128, tr. 310]. Tiếp thu

tư tưởng đó, từ ngày thành lập đến nay, cán bộ và công tác xây dựng đội ngũ cán

bộ luôn được Đảng ta coi trọng, coi là vấn đề có tầm quan trọng hàng đầu, mang

ý nghĩa chiến lược.

Công cuộc đổi mới đất nước ngày càng phát triển sâu rộng, đạt được

những thành tựu có ý nghĩa quan trọng, đưa Việt Nam vững bước trong thời kỳ

đẩy mạnh CNH, HĐH. Song thời cơ, nguy cơ, thách thức luôn đan xen nhau

trong một thế giới hội nhập phức tạp. Hơn lúc nào hết, đội ngũ cán bộ LĐ, QL

trong đó có đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện có vai trò quan trọng cho sự ổn

định, phát triển của đất nước và của HTCT. Đây là lực lượng nòng cốt trong xây

dựng các tổ chức của HTCT cấp huyện, trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực

hiện các nghị quyết, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,

các mục tiêu kinh tế - xã hội (KT-XH), quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện;

trực tiếp lĩnh hội các nghị quyết, chủ trương của Tỉnh ủy để lãnh đạo, chỉ đạo,

hướng dẫn cấp cơ sở thực hiện nhiệm vụ.

Bắc Ninh là một tỉnh cửa ngõ phía Bắc của Thủ đô Hà Nội, trung tâm xứ

Kinh Bắc cổ xưa, mảnh đất địa linh nhân kiệt, nơi có truyền thống khoa bảng và

nền văn hóa lâu đời. Bắc Ninh có vị trí địa kinh tế, chính trị là cầu nối giữa Hà

Nội và các tỉnh trung du miền núi phía Bắc và trên hành lang kinh tế Nam Ninh -

Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long. Bắc Ninh là một trong 08 tỉnh thuộc

vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Sau hơn 20 năm xây dựng và phát triển từ khi

tái lập, Bắc Ninh bước vào giai đoạn mới của thời kỳ hội nhập quốc tế sâu rộng.

Để xây dựng Bắc Ninh phát triển tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của tỉnh

trở thành thành phố trực thuộc Trung ương vào những năm 20 của thế kỷ XXI,

một trung tâm tài chính, thương mại, du lịch, tổ chức hội nghị, hội thảo, hoạt2

động thể thao cấp châu lục và không gian di sản, văn hóa quốc tế theo Nghị

quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX nhiệm kỳ 2020-2025 đã đề ra, đội ngũ

cán bộ của tỉnh, trong đó đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện, sẽ là lực

lượng then chốt nhất tạo nên sự chuyển biến mạnh mẽ, vững chắc trong sự

nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) của tỉnh.

pdf 216 trang kiennguyen 19/08/2022 7520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chính trị cấp huyện ở Bắc Ninh hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chính trị cấp huyện ở Bắc Ninh hiện nay

Luận án Phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chính trị cấp huyện ở Bắc Ninh hiện nay
VIỆN HÀN LÂM 
 KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM 
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI 
NGUYỄN THỊ ĐIỂM 
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, 
QUẢN LÝ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN 
Ở BẮC NINH HIỆN NAY 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHÍNH TRỊ HỌC 
HÀ NỘI, 2021
 VIỆN HÀN LÂM 
 KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM 
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI 
NGUYỄN THỊ ĐIỂM 
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, 
QUẢN LÝ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN 
Ở BẮC NINH HIỆN NAY 
Ngành: Chính trị học 
Mã số: 93 10 201 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHÍNH TRỊ HỌC 
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 
PGS.TS. HỒ VIỆT HẠNH 
HÀ NỘI, 2021
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng 
dẫn khoa học của PGS.TS Hồ Việt Hạnh. Các số liệu nêu trong luận án là trung 
thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ 
công trình nào khác 
 Tác giả luận án 
 Nguyễn Thị Điểm 
MỤC LỤC 
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN 
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .......................................................................... 6 
1.1. Một số công trình khoa học tiêu biểu có liên quan đến đề tài luận án ...... 6 
1.2. Khái quát những kết quả của các công trình có liên quan và những 
vấn đề luận án sẽ tiếp tục nghiên cứu ............................................................. 25 
Chƣơng 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT 
TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA HỆ THỐNG 
CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN ................................................................................ 27 
2.1. Hệ thống chính trị và hệ thống chính trị cấp huyện ở Việt Nam ............. 27 
2.2. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chính trị cấp huyện ....... 41 
2.3. Phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chính trị cấp 
huyện - quan niệm, nội dung, mục tiêu ........................................................... 52 
Tiểu kết chƣơng 2 ................................................................................................ 79 
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÃNH 
ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN Ở TỈNH 
BẮC NINH HIỆN NAY ...................................................................................... 80 
3.1. Khái quát về tỉnh Bắc Ninh và hệ thống chính trị cấp huyện ở tỉnh 
Bắc Ninh .......................................................................................................... 80 
3.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chính trị 
cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh .............................................................................. 92 
3.3. Công tác phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống 
chính trị cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh - thực trạng và nguyên nhân ............... 109 
Tiểu kết chƣơng 3 .............................................................................................. 137 
Chƣơng 4: QUAN ĐIỂM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TIẾP TỤC 
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA HỆ 
THỐNG CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN Ở TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030 139 
4.1. Quan điểm phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống 
chính trị cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh ............................................................. 139 
4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tiếp tục phát triển đội ngũ cán bộ lãnh 
đạo, quản lý của hệ thống chính trị cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030 147 
Tiểu kết chƣơng 4 .............................................................................................. 170 
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 171 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ .......... 173 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 174 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
BTCTU: 
BTCTW: 
BTV : 
BTVTU: 
CB: 
CB LĐQL: 
CBLĐ: 
CC: 
CNH: 
CT-XH: 
HĐH: 
HĐND: 
HTCT: 
KT-XH: 
MTTQ: 
QL: 
UBKT: 
UBND 
Ban Tổ chức Tỉnh ủy 
Ban Tổ chức Trung ương 
Ban Thường vụ 
Ban Thường vụ Tỉnh ủy 
Cán bộ 
Cán bộ lãnh đạo, quản lý 
Cán bộ lãnh đạo 
Công chức 
Công nghiệp hóa 
Chính trị - xã hội 
Hiện đại hóa 
Hội đồng nhân dân 
Hệ thống chính trị 
Kinh tế - xã hội 
Mặt trận Tổ quốc 
Quản lý 
Ủy ban Kiểm tra 
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 3.1. Số lượng cán bộ lãnh đạo, quản lý của HTCT cấp huyện ở tỉnh 
Bắc Ninh ........................................................................................................ 93 
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu độ tuổi BCH Đảng bộ huyện ở tỉnh Bắc Ninh ..................... 94 
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu trình độ chuyên môn cán bộ LĐ, QL của HTCT cấp 
huyện ở tỉnh Bắc Ninh .................................................................................. 98 
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu trình độ Lý luận chính trị của cán bộ LĐ, QL của HTCT 
cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh ............................................................................ 99 
Biểu đồ 3.5. Kết quả xếp loại cán bộ LĐ, QL của HTCT cấp huyện ở tỉnh 
Bắc Ninh ..................................................................................................... 102 
1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, cán bộ và công tác cán bộ là vấn đề có ý 
nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: "Cán 
bộ là cái gốc của mọi công việc" [128 tr. 269]; "muôn việc thành công hoặc thất 
bại đều do cán bộ tốt hay kém" [128, tr. 273] và “muốn xây dựng chủ nghĩa xã 
hội trước hết cần có những con người xã hội chủ nghĩa” [128, tr. 310]. Tiếp thu 
tư tưởng đó, từ ngày thành lập đến nay, cán bộ và công tác xây dựng đội ngũ cán 
bộ luôn được Đảng ta coi trọng, coi là vấn đề có tầm quan trọng hàng đầu, mang 
ý nghĩa chiến lược. 
Công cuộc đổi mới đất nước ngày càng phát triển sâu rộng, đạt được 
những thành tựu có ý nghĩa quan trọng, đưa Việt Nam vững bước trong thời kỳ 
đẩy mạnh CNH, HĐH. Song thời cơ, nguy cơ, thách thức luôn đan xen nhau 
trong một thế giới hội nhập phức tạp. Hơn lúc nào hết, đội ngũ cán bộ LĐ, QL 
trong đó có đội ngũ cán bộ LĐ, QL cấp huyện có vai trò quan trọng cho sự ổn 
định, phát triển của đất nước và của HTCT. Đây là lực lượng nòng cốt trong xây 
dựng các tổ chức của HTCT cấp huyện, trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực 
hiện các nghị quyết, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, 
các mục tiêu kinh tế - xã hội (KT-XH), quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện; 
trực tiếp lĩnh hội các nghị quyết, chủ trương của Tỉnh ủy để lãnh đạo, chỉ đạo, 
hướng dẫn cấp cơ sở thực hiện nhiệm vụ. 
Bắc Ninh là một tỉnh cửa ngõ phía Bắc của Thủ đô Hà Nội, trung tâm xứ 
Kinh Bắc cổ xưa, mảnh đất địa linh nhân kiệt, nơi có truyền thống khoa bảng và 
nền văn hóa lâu đời. Bắc Ninh có vị trí địa kinh tế, chính trị là cầu nối giữa Hà 
Nội và các tỉnh trung du miền núi phía Bắc và trên hành lang kinh tế Nam Ninh - 
Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long. Bắc Ninh là một trong 08 tỉnh thuộc 
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Sau hơn 20 năm xây dựng và phát triển từ khi 
tái lập, Bắc Ninh bước vào giai đoạn mới của thời kỳ hội nhập quốc tế sâu rộng. 
Để xây dựng Bắc Ninh phát triển tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của tỉnh 
trở thành thành phố trực thuộc Trung ương vào những năm 20 của thế kỷ XXI, 
một trung tâm tài chính, thương mại, du lịch, tổ chức hội nghị, hội thảo, hoạt 
2 
động thể thao cấp châu lục và không gian di sản, văn hóa quốc tế theo Nghị 
quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX nhiệm kỳ 2020-2025 đã đề ra, đội ngũ 
cán bộ của tỉnh, trong đó đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện, sẽ là lực 
lượng then chốt nhất tạo nên sự chuyển biến mạnh mẽ, vững chắc trong sự 
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) của tỉnh. 
Trong những năm qua, Tỉnh ủy Bắc Ninh và cấp ủy đảng các cấp cùng với 
các cơ quan chức năng của tỉnh, huyện đã thường xuyên quan tâm, chăm lo xây 
dựng, phát triển đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện, đạt được những thành 
quả quan trọng. Hệ thống chính trị từ huyện đến cơ sở có bước phát triển vững 
chắc, góp phần tạo nên thành quả khá toàn diện, kinh tế - xã hội phát triển, chính 
trị - xã hội ổn định, dân chủ được phát huy, đời sống vật chất và văn hóa của 
nhân dân được nâng lên, bộ mặt nông thôn và đô thị biến đổi mạnh mẽ. Tuy 
nhiên, việc phát triển đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh 
hiện nay vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, khuyết điểm. Số lượng, cơ cấu chưa thật 
sự hợp lý, đặc biệt là cơ cấu độ tuổi, cơ cấu nữ. Tình trạng hụt hẫng về CBLĐ, 
QL kế cận có trình độ quản lý, chuyên môn cao và có nhiều kinh nghiệm công 
tác còn xảy ra ở một số tổ chức trong HTCT. Đội ngũ CBLĐ, QL chưa thể hiện 
rõ năng lực tư duy, nhất là tầm nhìn chiến lược để đề xuất những phương hướng, 
giải pháp mới mang tính đột phá, đạt hiệu quả cao trong việc phát triển kinh tế 
của từng huyện trong tỉnh. Việc xây dựng tiêu chuẩn chức danh CBLĐ, QL của 
HTCT các cấp còn chung chung; việc thực hiện một số khâu trong công tác cán 
bộ còn nhiều lúng túng, đặc biệt là các khâu đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi 
dưỡng, luân chuyển cán bộ. Công tác phát huy vai trò của các tổ chức trong HTCT 
các cấp của tỉnh trong phát triển đội ngũ CBLĐ, QL còn chưa được coi trọng. 
 Việc đánh giá đúng thực trạng, chỉ rõ nguyên nhân trong phát triển đội 
ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh, xác định quan điểm, mục 
tiêu và những giải pháp nhằm tiếp tục phát triển đội ngũ cán bộ này phục vụ tốt 
hơn nhiệm vụ chính trị của địa phương trong giai đoạn hiện nay là rất cấp thiết 
cả về lý luận và thực tiễn. Vì vậy, tác giả lựa chọn vấn đề "Phát triển đội ngũ 
cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chính trị cấp huyện ở Bắc Ninh hiện 
nay" làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ. 
3 
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 
2.1. Mục đích nghiên cứu 
Trên cơ sở làm rõ cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp 
huyện ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn hiện nay, luận án phân tích thực trạng, đề xuất một số 
giải pháp chủ yếu nhằm tiếp tục phát triển đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện ở 
tỉnh Bắc Ninh ngang tầm nhiệm vụ trong thời gian tới. 
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 
- Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài. 
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến phát triển đội ngũ CBLĐ, 
QL của HTCT cấp huyện: khái niệm, đặc điểm, vai trò của đội ngũ CBLĐ, QL của 
HTCT cấp huyện; khái niệm, nội dung, mục tiêu phát triển đội ngũ CBLĐ, QL của 
HTCT cấp huyện và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ CBLĐ, QL 
của HTCT cấp huyện. 
- Phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ CBLĐ, QL và thực trạng của công tác 
phát triển đội ngũ CBLĐ, QL của HTCT cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh; chỉ rõ những 
nguyên nhân của thực trạng và những vấn đề đặt ra cần giải quyết. 
- Đề xuất quan điểm và các giải pháp chủ yếu tiếp tục phát triển đội ngũ CBLĐ, 
QL của HTCT cấp huyện ở tỉnh Bắc Ninh nhằm đáp ứng yêu cầu sự nghiệp CNH, 
HĐH của tỉnh và đất nước ... 6 63.56 43 50 36 33 34 31 28 31 
c. Hoàn thành tốt 
nhiệm vụ 
63 14.00 5 6 4 10 7 13 7 11 
d. Hoàn thành 
nhiệm vụ 
21 4.67 0 3 4 2 1 5 3 3 
c. Yếu kém 0 0.00 0 0 0 0 0 0 0 0 
2 Tổng số TCCSĐ 454 77 59 53 52 58 50 50 55 
200 
014 1. Số được đánh giá, 
phân loại 
chất lượng 
451 
100.0
0 
77 59 52 52 58 49 49 55 
a. Trong sạch vững 
mạnh tiêu biểu 
93 20.62 23 13 8 8 9 9 11 12 
b. Trong sạch vững 
mạnh 
254 56.32 44 34 29 34 24 31 30 28 
c. Hoàn thành tốt 
nhiệm vụ 
84 18.63 7 10 9 9 21 9 6 13 
d. Hoàn thành 
nhiệm vụ 
20 4.43 3 2 6 1 4 0 2 2 
c. Yếu kém 0 0.00 0 0 0 0 0 0 0 0 
Nguồn: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Bắc Ninh 
201 
PHỤ LỤC 9 
TỶ LỆ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ 
 LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA HTCT CẤP HUYỆN 
Năm 
Tổng 
số 
 cán bộ 
lãnh 
đạo, 
quản 
lý 
HTXS 
nhiệm vụ 
HT tốt 
 nhiệm vụ 
HT 
 nhiệm vu 
Không 
 HT nhiệm vụ 
SL % SL % SL % SL % 
2010 601 297 49,43 275 45,75 29 4,02 0 0 
2011 612 277 45,27 313 51,14 21 3,43 1 0,16 
2012 619 308 49,77 292 47,17 19 3,06 0 0 
2013 620 238 48,72 315 50,80 19 3,06 3 0,48 
2014 615 336 54,65 263 42,76 15 2,43 1 0,16 
2015 613 329 53,68 269 43,88 13 2,12 2 0,32 
2016 633 348 54,99 275 43,44 9 1,42 1 0,15 
2017 647 365 56,43 272 42,04 8 1,23 2 0,30 
2018 645 176 27.29 454 70.39 12 1.86 3 0.46 
2019 637 179 28.1 445 69.86 10 1.57 3 0.47 
2020 629 158 25.12 455 72.34 15 2.38 1 0.16 
202 
 PHỤ LỤC 10 
 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG ĐẢNG VIÊN TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2019 
CỦA CÁC ĐẢNG BỘ CẤP HUYỆN 
 Tiêu chí 
Năm 2010 
Năm 
2011 
Năm 
2012 
Năm 
2013 
Năm 
2014 
Năm 
2015 
Năm 
2016 
Năm 
2017 
Năm 
2018 
Năm 
2019 
I
. 
Đảng viên có 
mặt đến thời 
điểm đánh giá 
38944 39931 40790 42012 42212 42605 43066 44301 45698 47240 
Đảng viên đã 
được đánh giá 
chất lượng 
32943 33102 33765 34787 33927 34278 35598 36620 37901 38839 
I
I 
Phân tích chất 
lƣợng đảng viên 
đƣợc đánh giá 
chất lƣợng 
32943 33102 33765 34787 33927 34278 35598 36620 37901 38839 
% 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 
1. Đảng viên 
HTXSNV 
3635 3776 3629 3800 3860 3927 4021 4154 4331 4444 
% 11.03 11.41 10.748 10.92 11.38 11.46 11.30 11.34 11.43 11.44 
 2. Đảng viên 
HTTNV 
24288 24292 24546 25219 25017 25583 25313 26688 27767 28344 
% 73.73 73.39 72.70 72.50 73.74 74.63 71.11 72.88 73.26 72.98 
 3. Đảng viên 
HTNV 
4775 4812 5214 5291 4631 4402 5826 5442 5465 5709 
% 14.49 14.54 15.442 15.21 13.65 12.84 16.37 14.86 14.42 14.70 
 4. Đảng viên 
không hoàn 
thành nhiệm vụ 
245 222 376 477 419 366 465 336 338 342 
% 0.74 0.67 1.11 1.37 1.23 1.07 1.31 0.92 0.89 0.88 
Nguồn: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Bắc Ninh 
203 
PHỤ LỤC 11 
THỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG TRỰC THUỘC ĐẢNG BỘ 
CẤP HUYỆN NĂM 2019 
Tên đơn vị Tổng 
số 
TP. 
 Bắc Ninh 
T.X 
Từ 
Sơn 
Thuận 
Thành 
Quế 
Võ 
Tiên 
 Du 
Lƣơng 
Tài 
Gia 
Bình 
Yên 
Phong 
Tiêu chí 
A. TỔNG SỐ TỔ CHỨC CSĐ 462 78 62 54 50 60 50 54 54 
1. Số chƣa đƣợc đánh giá, phân 
loại 
3 1 0 0 0 0 0 2 0 
2. Số đƣợc đánh giá, phân loại 
chất lƣợng 
459 77 62 54 50 60 50 52 54 
% 100 100 100 100 100 100 100 100 100 
a. Trong sạch vững mạnh tiêu 
biểu 
93 24 10 8 9 12 9 8 13 
% 20.26 31.169 16.13 14.81 18.00 20.00 18.00 15.38 24.07 
b. Trong sạch vững mạnh 279 44 41 31 34 35 38 24 32 
% 60.78 57.143 66.13 57.41 68.00 58.33 76.00 46.15 59.26 
c. Hoàn thành tốt nhiệm vụ 70 8 9 6 7 9 3 19 9 
% 15.25 10.39 14.52 11.11 14.00 15.00 6.00 36.54 16.67 
d. Hoàn thành nhiệm vụ 19 1 2 9 2 4 0 1 0 
% 4.14 1.30 3.23 16.67 4.00 6.67 0 1.92 0 
c. Yếu kém 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
% 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
Nguồn: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Bắc Ninh 
204 
PHỤ LỤC 12 
 ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƢỢNG TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG TRỰC THUỘC 
ĐẢNG BỘ CẤP HUYỆN, TỪ NĂM 2015 ĐẾN 2019 
Năm Tiêu chí 
Tổng 
số 
Tỷ lệ 
Các địa phƣơng 
TP Bắc 
 Ninh 
 Từ 
Sơn 
Thuận 
Thành 
Quế 
Võ 
Tiên 
 Du 
Lƣơng 
Tài 
Gia 
Bình 
Yên 
Phong 
2015 
Tổng số TCCSĐ 461 78 65 52 51 59 50 51 55 
1. Số được đánh 
giá 
459 100.00 78 65 52 51 58 50 50 55 
a. Trong sạch vững 
mạnh tiêu biểu 
102 22.22 27 15 7 6 13 13 10 11 
b. Trong sạch 
vững mạnh 
262 57.08 37 40 24 33 28 31 35 34 
c. Hoàn thành tốt 
nhiệm vụ 
84 18.30 14 10 13 11 17 6 5 8 
d. Hoàn thành 
nhiệm vụ 
11 2.40 0 0 8 1 0 0 0 2 
c. Yếu kém 0 0.00 0 0 0 0 0 0 0 0 
2016 
Tổng số TCCSĐ 463 80 64 52 51 59 49 53 55 
1. Số được đánh 
giá 
462 100.43 79 64 52 51 59 49 53 55 
a. Trong sạch vững 
mạnh tiêu biểu 
102 22.08 30 12 9 8 12 13 13 5 
b. Trong sạch 
vững mạnh 
269 58.23 35 36 30 33 32 32 35 36 
c. Hoàn thành tốt 
nhiệm vụ 
78 16.88 13 16 8 7 13 4 5 12 
d. Hoàn thành 
nhiệm vụ 
15 3.25 1 0 5 5 2 0 0 2 
c. Yếu kém 0 0.00 0 0 0 0 0 0 0 0 
205 
2017 
Tổng số TCCSĐ 472 80 65 54 52 61 52 54 54 
1. Số được đánh 
giá 
465 100.00 78 64 54 51 60 51 53 54 
a. Trong sạch vững 
mạnh tiêu biểu 
93 20.00 24 10 8 9 12 9 8 13 
b. Trong sạch vững 
mạnh 
285 61.29 44 41 31 34 35 38 24 32 
c. Hoàn thành tốt 
nhiệm vụ 
70 15.05 8 9 6 7 9 3 19 9 
d. Hoàn thành nhiệm 
vụ 
17 3.66 1 2 9 0 4 0 1 0 
c. Yếu kém 0 0.00 0 0 0 0 0 0 0 0 
2018 
Tổng số TCCSĐ 464 79 64 52 51 59 49 53 55 
1. Số được đánh giá 458 100.00 78 63 51 51 57 49 52 54 
a. Hoàn thành xuất 
sắc nhiệm vụ 
92 20.08 23 10 8 9 12 9 8 13 
b. Hoàn thành tốt 
nhiệm vụ 
275 60.04 41 38 29 32 34 36 35 30 
c. Hoàn thành 
nhiệm vụ 
91 19.86 14 15 13 10 11 4 9 10 
d. Không hoàn 
thành nhiệm vụ 
2 0.02 0 0 1 0 0 0 0 1 
2019 
Tổng số TCCSĐ 462 78 62 54 50 60 50 54 54 
1. Số được đánh giá 459 100.00 77 62 54 50 60 50 52 54 
a. Hoàn thành xuất 
sắc nhiệm vụ 
93 20.26 24 10 8 9 12 9 8 13 
b. Hoàn thành tốt 
nhiệm vụ 
279 60.78 44 41 31 34 35 38 24 32 
d. Hoàn thành nhiệm 
vụ 
87 18.95 9 11 15 7 13 3 20 9 
c. Không hoàn thành 
nhiệm vụ 
0 0.00 0 0 0 0 0 0 0 0 
206 
PHỤ LỤC 13 
KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUY HOẠCH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO,QUẢN LÝ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ 
CẤP HUYỆN, NHIỆM KỲ 2015-2020 
Chức 
 danh quy hoạch 
Tổng 
 số 
Nữ 
Độ tuổi Trình độ CM 
Dƣới 
35 
Từ 35 
 đến 45 
Từ 46 
đến 50 
Trên 
 50 
Trên 
Đại 
học 
Đại 
học 
Trung 
 câp 
CC, 
 CN 
Trung 
cấp 
Ban chấp hành 525 113 23 279 155 68 205 273 47 258 267 
% 100 21,52 4,38 53,14 29,52 12,96 39,04 52,00 8,96 49,14 50,86 
Ban Thường vụ 142 31 2 81 40 19 65 77 0 106 36 
% 100 21,83 1,40 57,04 28,16 13,40 45,77 54,23 0,00 74,64 25,36 
Bí thư 21 2 0 4 10 7 15 6 0 21 0 
% 100 9,52 0,00 19,04 47,62 33,34 71,42 28,58 0,00 100,00 0,00 
Phó Bí thư 45 5 0 9 22 14 22 23 0 45 0 
% 100 11,11 0,00 20,00 48,88 31,12 48,88 51,12 0,00 100,00 0,00 
Chủ tịch HĐND 23 2 0 4 11 8 16 7 0 23 0 
% 100 8,69 0,00 17,39 47,82 34,79 69,56 30,44 0,00 100,00 0,00 
Phó Chủ tịch HĐND 52 19 0 19 25 8 20 32 0 19 33 
% 100 36,53 0,00 36,53 48,07 15,40 38,46 61,54 0,00 36,53 63,47 
Chủ tịch UBND 27 2 0 6 11 10 18 9 0 27 0 
% 100 7,40 0,00 22,22 40,74 37,04 66,66 33,34 0,00 100,00 0,00 
Phó Chủ tịch UBND 58 6 0 16 28 14 21 37 0 33 25 
% 100 10,30 0,00 27,58 48,27 24,15 36,20 63,80 0,00 56,89 43,11 
 Trưởng phòng 
và tương đương 398 
62 65 158 102 73 
175 223 0 163 235 
% 100 15,57 16,33 39,69 25,62 18,36 43,96 56,04 0,00 40,95 59,05 
Phó Trưởng phòng 
và tương đương 
496 106 129 182 104 81 203 293 0 99 294 
% 100 21,37 26,00 36,69 20,96 16,35 40,92 59,08 0,00 19,95 59,29 
207 
PHỤ LỤC 14 
CHỈ SỐ THÀNH PHẦN CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC 
TRONG ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP HUYỆN CỦA TỈNH BẮC NINH NĂM 2019 
ĐVT: % 
S
TT 
Nội dung đánh giá 
TP. 
Bắc 
Ninh 
TX. 
Từ Sơn 
Thuận 
Thành 
Quế 
Võ 
Tiên 
Du 
Lƣơng 
Tài 
Gia 
Bình 
Yên 
Phong 
1 
Các doanh nghiệp cùng ngành thường 
phải trả thêm các khoản chi phí không 
chính thức (%) 
26.09 27.78 30.91 30.35 26.56 38.71 34.48 27.66 
2 
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết 
thủ tục hành chính cho các doanh 
nghiệp là phổ biến (có) 
36.11 38.18 39.66 42.11 37.88 46.15 38.98 36.73 
3 
Công việc đạt hiệu quả cao sau khi trả 
chi phí không chính thức (có) 
61.11 57.41 55.17 59.32 53.85 60.32 56.9 52.08 
4 
Công việc không đạt hiệu quả nếu Không 
chi trả chi phí không chính thức (có) 
63.89 69.09 68.97 67.8 63.08 76.56 64.41 66.67 
5 
Doanh nghiệp phải chi trả chi phí 
không chính thức 
 khi thực hiện thủ tục hành chính hoặc 
các công việc liên quan tại các sở, ban 
,ngành, địa phương ở mức chấp nhận 
được (có) 
47.95 48.21 44.83 46.55 42.42 46.88 45.76 43.75 
Nguồn: Viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh 
208 
PHỤ LỤC 15 
 SỐ LƢỢNG BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, GIỚI THIỆU ỨNG CỬ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ 
 CỦA HTCT CẤP HUYỆN TỪ 2010 ĐẾN 11/2020 
Năm 
Tổng 
 số 
Bổ nhiệm Bổ nhiệm lại Giới thiệu ứng cử 
Số 
lƣợng 
Đúng 
quy 
trình 
Sai 
quy 
trình 
Đủ 
 tiêu 
chuẩn 
Nợ 
tiêu 
chuẩ
n 
Số 
lƣợn
g 
Đúng 
quy 
 trình 
Sai 
quy 
trình 
Đủ 
 tiêu 
chuẩ
n 
nợ 
 tiêu 
chuẩ
n 
Số 
lƣợng 
Đúng 
 quy 
trình 
Sai 
 quy 
trình 
Đủ 
tiêu 
chuẩn 
Nợ 
 tiêu 
chuẩn 
2
010 
3
52 
2
8 28 0 26 2 19 19 0 18 1 305 305 0 302 3 
2
011 
5
0 
2
3 23 0 21 2 25 25 0 24 1 2 2 0 2 0 
2
012 
1
20 
4
6 46 0 45 1 26 26 0 25 1 48 48 0 48 0 
2
013 
7
7 
3
5 35 0 34 1 21 21 0 21 0 21 21 0 21 0 
2
014 
1
07 
5
0 50 0 48 2 33 33 0 33 0 24 24 0 24 0 
2
015 
3
81 
3
0 30 0 30 0 29 29 0 29 0 322 322 0 321 1 
2
016 
1
01 
4
1 41 0 41 0 34 34 0 34 0 26 26 0 26 0 
2
017 
1
27 
2
9 29 0 29 0 46 46 0 46 0 52 52 0 52 0 
6
2 
1
7 17 0 17 0 27 27 0 27 0 18 18 0 18 0 
8
1 
1
5 15 0 15 0 50 50 0 50 0 16 16 0 16 0 
3
76 
1
1 
1
1 0 11 0 
3
0 30 0 
3
0 0 
3
35 
3
35 0 335 0 
Tổng 
1
834 
3
25 
3
25 0 317 8 
3
40 340 0 
3
37 3 
1
169 
1
169 0 1165 4 
Nguồn: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Bắc Ninh 
209 
PHỤ LỤC 16 
TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ TRONG CHỈ SỐ THÀNH PHẦN 
TÍNH NĂNG ĐỘNG CỦA CÁC HUYỆN NĂM 2019 
ĐV: % 
STT Nội dung đánh giá TP. Bắc Ninh 
TX. 
Từ Sơn 
Thuận 
Thành 
Quế 
 Võ 
Tiên 
Du 
Lƣơng 
 Tài 
Gia 
 Bình 
Yên 
 Phong 
1 
Lãnh đạo các sở, ngành, địa 
phương linh hoạt trong khuôn khổ 
pháp luật nhằm tạo môi trường 
kinh doanh thuận lợi cho các 
doanh nghiệp tư nhân (có) 
86.67 86.44 84.75 88.71 88.24 82.35 85.00 82.69 
2 
Lãnh đạo các sở, ngành, địa 
phương năng động, sáng tạo trong 
việc giải quyết các vấn đề mới 
phát sinh (có) 
83.56 78.95 78.95 81.67 86.36 77.27 81.03 84.00 
3 
Lãnh đạo các sở, ngành, địa 
phương am hiểu các chính sách, 
chủ trương của tỉnh (am hiểu) 
50.68 51.79 42.11 45.9 47.76 43.94 40.68 44.9 
4 
Lãnh đạo sở, ngành, địa phương 
thực hiện các chủ trương của lãnh 
đạo tỉnh (khá + tốt) 
89.19 87.72 82.76 85.48 86.57 78.79 85.00 88.23 
5 
Lãnh đạo đơn vị quan tâm, lắng 
nghe và ứng xử thân thiện với 
doanh nghiệp (có) 
78.57 81.48 78.18 80.7 79.03 72.58 78.95 78.72 
6 
Lãnh đạo đơn vị thể hiện tinh thần 
quyết liệt trong công tác cải 
cách hành chính 
82.86 79.25 78.18 73.68 77.78 70.49 75.00 76.09 
Nguồn: Viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_phat_trien_doi_ngu_can_bo_lanh_dao_quan_ly_cua_he_th.pdf
  • jpgkl_diem1.jpg
  • jpgkl_diem2.jpg
  • pdfTT Eng NguyenThiDiem.pdf
  • pdfTT NguyenThiDiem.pdf
  • pdfTrichyeu_NguyenThiDiem.pdf