Luận án Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho sinh viên Đại học khối ngành kỹ thuật thông qua dạy học học phần hóa học đại cương
Giáo dục và Đào tạo cùng với Khoa học – Công nghệ là quốc sách hàng đầu
để xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trong thành quả đó có phần đóng góp quan trọng
của giáo dục. Tuy nhiên, chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn chưa đáp yêu
cầu, nhất là giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp. Hệ thống giáo dục và đào tạo
thiếu liên thông giữa các trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo; còn
nặng lý thuyết, nhẹ thực hành. Đào tạo thiếu gắn kết với nghiên cứu khoa học, sản
xuất, kinh doanh và nhu cầu của thị trường lao động; chưa chú trọng đúng mức việc
giáo dục đạo đức, lối sống và kỹ năng làm việc. Phương pháp giáo dục, việc thi,
kiểm tra và đánh giá kết quả còn lạc hậu, thiếu thực chất [35].
Trong nền giáo dục (GD) của một quốc gia, giáo dục đại học (ĐH) có một vai
trò hết sức quan trọng, Trường đại học là nơi đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ tri thức
tinh hoa của đất nước. Do đó, có thể nhìn vào chất lượng của giáo dục ĐH để đánh
giá tiềm năng phát triển của một quốc gia. Hiện nay Việt Nam đã có 2 ĐH quốc gia,
5 trung tâm lớn về ĐH gồm Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Thái Nguyên, Đà
Nẵng, Huế và hàng trăm trường ĐH khác. Nhưng số lượng ĐH không tỉ lệ thuận
với chất lượng đào tạo ĐH. Theo Phạm Đỗ Nhật Tiến [54] vấn đề lớn nhất của giáo
dục ĐH Việt Nam hiện nay là giải bài toán chất lượng giáo dục.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo đã khẳng định [35]:
“Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực
tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.”
Một trong những mục tiêu của giáo dục ĐH là tập trung đào tạo nhân lực trình
độ cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và năng lực tự học, tự làm giàu tri
thức, sáng tạo của người học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho sinh viên Đại học khối ngành kỹ thuật thông qua dạy học học phần hóa học đại cương
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN NGỌC TUẤN PH¸T TRIÓN N¡NG LùC GI¶I QUYÕT VÊN §Ò Vµ S¸NG T¹O CHO SINH VI£N §¹I HäC KHèI NGµNH Kü THUËT TH¤NG QUA D¹Y HäC HäC PHÇN HãA HäC §¹I C¦¥NG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN NGỌC TUẤN PH¸T TRIÓN N¡NG LùC GI¶I QUYÕT VÊN §Ò Vµ S¸NG T¹O CHO SINH VI£N §¹I HäC KHèI NGµNH Kü THUËT TH¤NG QUA D¹Y HäC HäC PHÇN HãA HäC §¹I C¦¥NG Chuyên ngành : LL&PPDH bộ môn Hóa học Mã số : 91.40.111 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TSKH. NGUYỄN CƯƠNG 2. TS. BÙI THỊ HẠNH HÀ NỘI - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận của luận án chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Ngọc Tuấn LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của GS.TSKH. Nguyễn Cương, TS. Bùi Thị Hạnh, xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô kính mến đã hết lòng giúp đỡ, chỉ bảo, động viên tôi hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô Bộ môn LL&PPDH Bộ Môn Hóa học, Khoa Hóa học, Phòng sau đại học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và hoàn thành luận án. Xin cảm ơn các Thầy, các Cô, các nhà khoa học Bộ Môn Hóa học của trường Công Nghiệp Hà Nội, trường Đại học An Giang, trường Đại học Tây Bắc, đã giúp đỡ tôi hoàn thành thực nghiệm để hoàn thiện luận án. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn bên cạnh động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành công việc của mình! Tác giả luận án Nguyễn Ngọc Tuấn MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3 5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3 7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 8. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................................. 4 9. Cấu trúc của luận án ................................................................................................ 4 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT THÔNG QUA DẠY HỌC HỌC PHẦN HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG ............................................................................. 5 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................. 5 1.1.1. Về phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ................................... 5 1.1.2. Về dạy học dự án và mô hình lớp học đảo ngược ...................................... 11 1.2. Dạy học phát triển năng lực ............................................................................ 15 1.2.1. Cơ sở tâm lý của dạy học theo định hướng phát triển năng lực ................. 15 1.2.2. Khái niệm năng lực ..................................................................................... 18 1.2.3. Đánh giá năng lực ....................................................................................... 20 1.3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo .......................................................... 22 1.3.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ..................................... 22 1.3.2. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo .................................. 23 1.4. Một số phương pháp, mô hình và kỹ thuật dạy học tích cực phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo .................................................................. 23 1.4.1. Dạy học dự án ............................................................................................. 23 1.4.2. Dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược .................................................. 26 1.4.3. Một số kỹ thuật dạy học tích cực ................................................................ 31 1.5. Thực trạng vận dụng dạy học dự án, mô hình lớp học đảo ngược và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho sinh viên đại học khối ngành kỹ thuật thông qua dạy học học phần hóa học đại cương ....................... 33 1.5.1. Mục đích, đối tượng, thời gian, nội dung điều tra thực trạng ..................... 33 1.5.2. Thực trạng phương pháp dạy học ở một số trường đại học ........................ 33 1.5.3. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy học theo DHDA và mô hình LHĐN .................................................................................................... 38 1.5.4. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng dạy học ở trường đại học.............. 39 Tiểu kết chương 1 .................................................................................................... 40 Chương 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT THÔNG QUA DẠY HỌC HỌC PHẦN HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG ................................... 41 2.1. Chương trình học phần hóa học đại cương ................................................... 41 2.1.1. Mục tiêu dạy học học phần hóa học đại cương .......................................... 41 2.1.2. Nội dung kiến thức học phần hóa học đại cương ....................................... 42 2.2. Nguyên tắc lựa chọn nội dung chủ đề dạy học học phần hóa học đại cương nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho sinh viên đại học khối ngành kỹ thuật ................................................................................... 43 2.3. Xây dựng cấu trúc và bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho sinh viên đại học khối ngành kỹ thuật ....................................... 44 2.3.1. Các bước xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của SV đại học khối ngành kỹ thuật ....................................................... 44 2.3.2. Xây dựng cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của sinh viên đại học khối ngành kỹ thuật .................................................................................. 44 2.3.3. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho sinh viên đại học khối ngành kỹ thuật ........................................................... 45 2.4. Biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho sinh viên đại học khối ngành kỹ thuật ........................................................................... 63 2.4.1. Biện pháp 1: Vận dụng phương pháp dạy học dự án vào dạy học học phần HHĐC nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho sinh viên đại học khối ngành kỹ thuật .......................................................................... 63 2.4.2. Biện pháp 2: Vận dụng mô hình lớp học đảo ngược vào dạy học phần hóa học đại cương nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho sinh viên đại học khối ngành kỹ thuật ................................................................... 78 Tiểu kết chương 2 .................................................................................................... 98 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................. 99 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ........................................ 99 3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ........................................................... 99 3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .......................................................... 99 3.2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm .................................................................... 99 3.2.1. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm ................................................................. 99 3.2.2. Quy trình thực nghiệm .............................................................................. 100 3.3. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 103 3.3.1. Xử lí đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................... 103 3.3.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................................. 105 Tiểu kết chương 3 .................................................................................................. 148 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 149 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC Đà CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................................................... 151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 152 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNTT DAHT DA DH DHDA ĐHSP ĐH GD GQVĐ&ST GV GiV HHĐC HS HT KN LHĐN NL NXB PP PPDH SGK TN TNSP SĐTD SV Công nghệ thông tin Dự án học tập Dự án Dạy học Dạy học dự án Đại học Sư phạm Đại học Giáo dục Giải quyết vấn đề và sáng tạo Giáo viên Giảng viên Hóa học đại cương Học sinh Học tập Kỹ năng Lớp học đảo ngược Năng lực Nhà xuất bản Phương pháp Phương pháp dạy học Sách giáo khoa Thực nghiệm Thực nghiệm sư phạm Sơ đồ tư duy Sinh viên DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1. Tần suất sử dụng các PP, mô hình và kỹ thuật DH ở ĐH ..................... 34 Bảng 1.2. Đánh giá về giờ học áp dụng phương pháp DHDA, mô hình LHĐN ... 35 Bảng 1.3. Các kỹ năng học tập cần thiết của SV ................................................... 36 Bảng 1.4. Cở sơ vật chất phục vụ dạy học ............................................................. 38 Bảng 2.1. Năng lực thành phần và các tiêu chí của NL GQVĐ&ST .................... 45 Bảng 2.2. Mô tả tiêu chí và đánh giá mức độ phát triển NL GQVĐ&ST ............. 46 Bảng 2.3. Phiếu đánh giá tiêu chí NL GQVĐ&ST trong DH theo DHDA và mô hình LHĐN ..................................................................................................... 48 Bảng 2.4. Phiếu tự đánh giá mức độ phát triển NL GQVĐ&ST (Dành cho SV) .. 50 Bảng 2.5. Phiếu tự đánh giá mức độ phát triển NL GQVĐ&ST (Dành cho GiV) ..... 51 Bảng 2.6. Bảng đề xuất một số nội dung ở họ ... C1 2. Phân tích được độ tăng nhiệt độ sôi, độ giảm nhiệt độ đông đặc, hiện tượng thẩm thấu, hiện tượng khuếch tán. Câu 2 (5%) Câu 4 (5%) TC2, TC6 3. Vận dụng kiến thức định luật Raul 1,2, áp suất thẩm thấu vào làm bài tập. Câu 5, 6,7 (15%) Câu 11,12 (20%) Câu 3 (5%) TC2, TC6 4. Vận dụng kiến thức dung dịch chứa chất tan vào giải thích các hiện tượng trong cuộc sống và sản xuất. Câu 8 (5%) Câu 13 (10%) Câu 9,10 (10%) Câu 14 (20%) TC 5, TC6, TC7, TC8 Tổng điểm 1,0đ 5,5đ 3,50đ 10đ Tỉ lệ % 10% 55% 35% 100% 62PL 4. Đề kiểm tra chi tiết A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B,C, D để chọn phương án đúng. Câu 1: Áp suất hơi bão hòa của dung dịch là: A. Áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng. B. Áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng tại một nhiệt độ bất kỳ. C. Áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng và là một giá trị cố định ứng với mọi giá trị nhiệt độ. D. Đại lượng đặc trưng cho sự bay hơi của các chất lỏng, không đổi tại nhiệt độ nhất định. Câu 2: Cho các phát biểu sau:1) Hiện tượng khuếch tán xảy ra khi cho hai dung dịch có nồng độ chất tan khác nhau tiếp xúc với nhau. 2) Khi hiện tượng khuếch tán xảy ra chỉ có các phân tử dung môi khuyếch tán từ dung dịch loãng sang dung dịch đặc hơn. 3) Nguyên tắc cơ bản của quá trình khuếch tán là sự di chuyển của các tiểu phân từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp. 4) Màng bán thẩm là màng tạo ra sự thẩm thấu 1 chiều. Trong các phát biểu trên, phát biểu đúng là: A. 1, 3, 4 đúng. B. 1, 2, 4 đúng. C. 2, 3 đúng. D. Tất cả đều đúng. Câu 3: Cho dung dịch C6H12O6 bão hòa ở 20oC, biết độ tan của C6H12O6 ở nhiệt độ này là 200,0 g/100 ml H2O và nước tinh khiết có áp suất hơi bão hòa bằng 23,76mmHg. Độ giảm áp suất hơi bão hòa dung dịch C6H12O6 bão hòa là: A. 19,79 mmHg. B. 3,79 mmHg. C. 3,97 mmHg. D. 1,73 mmHg. Câu 4: Cho dung dịch C6H12O6 bão hòa ở 20oC, biết độ tan của C6H12O6 ở nhiệt độ này là 200,0 g. Biết hằng số nghiệm sôi của H2O là 0,51 độ/mol. Độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch C6H12O6 bão hòa là: A. 0,566oC. B. 3,40oC. C. 2,7oC. D. 5,66oC. Câu 5: Ở -30C, áp suất thẩm thấu của một dụng dịch là 27atm. Hỏi ở nhiệt độ nào thì dung dịch đó có áp suất thẩm thấu là 30atm? A. 17oC. B. 27oC. C. 37oC. D. 47oC. 63PL Câu 6: Cho 100 ml dung dịch chứa 2 g C6H12O6 ở 20oC và thể tích dung dịch gần như không tăng sau quá trình hòa tan. Áp suất thẩm thấu của dung dịch là: A. 2,715 atm. B.0,275 atm. C. 2,715 mmHg. D. 27,15 mmHg. Câu 7: Hòa tan 1 g chất tan X vào 1000 ml H2O, áp suất thẩm thấu của dung dịch là 0,436 atm ở 250C. Khối lượng mol phân tử chất tan X là: A. 28 g/mol. B. 65 g/mol. C. 40 g/mol. D. 56 g/mol. Câu 8: Hòa tan 1 g chất tan X vào 100 ml H2O, nhiệt độ sôi của dung dịch tăng lên 0,1275oC, hằng số nghiệm sôi của H2O là 0,51 độ/mol. Khối lượng mol phân tử chất tan X là: A. 20 g/mol. B. 56 g/mol. C. 40 g/mol. D. 74 g/mol. Câu 9: Cho dung dịch chứa 5g chất tan không điện ly trong 100g nước ở nhiệt độ 25oC. Biết ở nhiệt độ này nước tinh khiết có áp suất hơi bão hòa bằng 23,76mmHg và khối lượng mol phân tử chất tan bằng 62,5g. Áp suất hơi bão òa của nước trong dung dịch là : A. 23,4 mmHg. B. 22,6 mmHg. C. 0,34 mmHg. D. 19,0 mmHg. Câu 10: Ở áp suất 1atm, nước nguyên chất sôi ở 1000C. Hỏi khi áp suất môi trường xung quanh bằng 2atm thì nước sôi ở nhiệt độ bao nhiêu? Coi nhiệt hóa hơi của nước trong hai trường hợp trên là không đổi và bằng 40,65kJ/mol. (R = 8,314 J/mol.K). A. 110,50C. B. 101,40C. C. 120,80C. D. 1050C. B. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 11: Xác định nồng độ phần mol của mỗi chất trong dung dịch có chứa 36,0 gam nước và 46,0 gam glixerol (C3H5(OH)3) Câu 12: Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch đường C12H22O11 trong nước ở 170C. Biết rằng, trong 150ml dung dịch có chứa 1,75gam đường. Câu 13: Ở 280C, áp suất hơi nước là 28,35 mmHg. Tính áp suất hơi của dung dịch tạo thành khi hòa tan 68gam đường C12H22O11 trong 1000gam nước, tại nhiệt độ trên. 64PL Câu 14: Xác định nhiệt độ đông đặc và nhiệt độ sôi của dung dịch đường C12H22O11 có nồng độ 5%. Cho biết hằng số nghiệm lạnh và nghiệm sôi của nước Kđ =1,86; Ks= 0,52. 5. Hướng dẫn chấm A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0.5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A C D B A D C B A B. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 11: (1 điểm) Câu Đáp án Điểm tối đa Các mức độ 11 Tính được số mol của H2O: 2 mol; của C3H5(OH)3 là 0,5 mol Vậy NH2O = 2 2+0,5 = 0,8 Nglixerol = 1-0,8 = 0,2 1 điểm Mức 1 (0,5 điểm): Tính được số mol của H2O và C3H5(OH)3, chưa tính được N của nước và C3H5(OH)3 Mức 2 (0,5 điểm): Tính được số mol của H2O và C3H5(OH)3 và N của nước C3H5(OH)3 12 Tính được nồng độ mol/lít của dung dịch đường là 0,0341M Vậy: Ptt = CM.R.T = 0,341.0,082.290 = 0,81 atm 1 điểm Mức 1 (0,5 điểm): Tính được nồng độ mol/lít của dung dịch đường, chưa tính được áp suất thẩm thấu. Mức 2 (0,5 điểm): Tính được nồng độ mol/lít của dung dịch đường và tính được áp suất thẩm thấu. 13 Tính được NH2O = 0,996 và NC12H22O11 = 0,004 Vậy ∆P = P0. NC12H22O11 = 0,11 mmHg Pdd = PH2O − ∆P = 28,24mmHg 1 điểm Mức 1 (0,5 điểm): Tính được NH2O và NC12H22O11 chưa tính được Pdd Mức 2 (0,5 điểm): Tính được NH2O ; NC12H22O11 và tính được Pdd 65PL Câu Đáp án Điểm tối đa Các mức độ Tính nhiệt độ sôi của dung dịch ∆𝑡𝑠 = 𝐾𝑠 . 𝑚𝑖 𝑀𝑖 . 1000 𝑚𝑑𝑑 = 0,52. 5 342 . 1000 95 = 0,08( 𝐶0 ) Vậy dung dịch sôi ở nhiệt độ: 100+0,08 = 100,080C Tính nhiệt độ đông đặc của dung dich ∆𝑡đ = 𝐾đ. 𝑚𝑖 𝑀𝑖 . 1000 𝑚𝑑𝑑 = 1,86. 5 342 . 1000 95 = 0,286( 𝐶0 ) Vậy dung dịch đông đặc ở nhiệt độ: 0 - 0,286 = -0,2860C 2 điểm Mức 1 (0,5 điểm): Viết đúng công thức tính ∆𝑡𝑠; ∆𝑡đ, chưa tính được nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung dịch. Mức 2 (1,5 điểm): Viết đúng công thức tính ∆𝑡𝑠; ∆𝑡đ, tính được nhiệt độ sôi hoặc nhiệt độ đông đặc của dung dịch. Mức 3 (2 điểm): Viết đúng công thức tính ∆𝑡𝑠; ∆𝑡đ, tính được nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung dịch. 66PL PHỤ LỤC 4 BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CỦA SINH VIÊN PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI THUYẾT TRÌNH MS.POWERPOINT TIÊU CHÍ YÊU CẦU ĐIỂM HÌNH THỨC (30 điểm) Font chữ Đơn giản, phù hợp. 5 Cỡ chữ Không nên quá nhỏ hoặc quá lớn, từ 28 trở lên. 5 Hiệu ứng Hiệu ứng đơn giản, vừa phải, tránh lạm dụng. 5 Màu sắc Màu sắc tương phản giữa chữ và nền. Không lạm dụng màu sắc. Chỉ sử dụng nhiều nhất là 5 màu trong mỗi slide. 5 Bố cục slide Không dùng quá nhiều chữ trên một slide. Mã hóa bằng hình ảnh. 5 Sáng tạo Thiết kế bài powerpoint sáng tạo 5 NỘI DUNG (40 điểm) Nội dung trình bày Đầy đủ, chính xác, cô đọng, logic. 20 Tính cập nhật Cập nhật những kiến thức liên quan đến nội dung trình bày. Không dùng những kiến thức quá lỗi thời. 10 Chính tả Đúng chính tả. 5 Tài liệu tham khảo Có trích dẫn nguồn tham khảo rõ ràng. 5 CÁCH TRÌNH BÀY (30 điểm) Trang phục Trang phục phù hợp, lịch sự 5 Chất giọng Truyền cảm, thu hút, rõ ràng, không bị ngọng, lắp. 10 Tính lưu loát Ngắt nhịp đúng, nhấn giọng khi cần. 5 Ngôn ngữ hình thể Động tác, cử chỉ phù hợp khi trình bày. Không đứng yên một chỗ, đút tay vào túi, 5 Tương tác với người nghe Có những hoạt động tương tác với người nghe. 5 Tổng 100 67PL PHIẾU ĐÁNH GIÁ SƠ ĐỒ TƯ DUY TIÊU CHÍ YÊU CẦU ĐIỂM HÌNH THỨC (30 điểm) Font chữ Đơn giản, phù hợp 5 Cỡ chữ Không nên quá nhỏ hoặc quá lớn, từ 16 trở lên 5 Màu sắc Màu sắc tương phản giữa chữ và nền Không lạm dụng màu sắc. Chỉ sử dụng nhiều nhất là 5 màu 5 Bố cục Bố cục Mind Map khoa học, liên kết được các ý 10 Sáng tạo Thiết kế bài Mind Map sáng tạo 5 NỘI DUNG (40 điểm) Nội dung trình bày Đầy đủ, chính xác, cô đọng, logic 20 Tính cập nhật Cập nhật những kiến thức liên quan đến nội dung trình bày Không dùng những kiến thức quá lỗi thời 10 Chính tả Đúng chính tả 5 Tài liệu tham khảo Có trích dẫn nguồn tham khảo rõ ràng 5 CÁCH TRÌNH BÀY (30 điểm) Trang phục Trang phục phù hợp, lịch sự 5 Chất giọng Truyền cảm, thu hút, rõ ràng, không bị ngọng, lắp 10 Tính lưu loát Ngắt nhịp đúng, nhấn giọng khi cần 5 Ngôn ngữ hình thể Động tác, cử chỉ phù hợp khi trình bày. Không đứng yên một chỗ, đút tay vào túi, 5 Tương tác với người nghe Có những hoạt động tương tác với người nghe 5 Tổng 100 68PL PHIẾU ĐÁNH GIÁ INFOGRAPHIC TIÊU CHÍ YÊU CẦU ĐIỂM HÌNH THỨC (30 điểm) Font chữ Đơn giản, không gây rối mắt 5 Cỡ chữ Không nên quá nhỏ hoặc quá lớn, từ 16 trở lên 5 Màu sắc Màu sắc tương phản giữa chữ và nền Không lạm dụng màu sắc Chỉ sử dụng nhiều nhất là 5 màu 5 Bố cục Bố cục Infographic khoa học, liên kết được các ý 10 Sáng tạo Thiết kế bài Infographic sáng tạo 5 NỘI DUNG (40 điểm) Nội dung trình bày Đầy đủ, chính xác, cô đọng, logic 20 Tính cập nhật Cập nhật những kiến thức liên quan đến nội dung trình bày Không dùng những kiến thức quá lỗi thời 10 Chính tả Đúng chính tả 5 Tài liệu tham khảo Có trích dẫn nguồn tham khảo rõ ràng 5 CÁCH TRÌNH BÀY (30 điểm) Trang phục Trang phục phù hợp, lịch sự 5 Chất giọng Truyền cảm, thu hút, rõ ràng, không bị ngọng, lắp 10 Tính lưu loát Ngắt nhịp đúng, nhấn giọng khi cần 5 Ngôn ngữ hình thể Động tác, cử chỉ phù hợp khi trình bày. Không đứng yên một chỗ, đút tay vào túi, 5 Tương tác với người nghe Có những hoạt động tương tác với người nghe 5 Tổng 100 69PL PHỤ LỤC 5 SẢN PHẨM BÁO CÁO CỦA SINH VIÊN BÁO CÁO THUYẾT TRÌNH CỦA SINH VIÊN BÀI: SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG HÀNH TRÌNH ĐÁ VÔI Báo cáo nhóm hướng dẫn viên du lịch về nguồn gốc hang động 70PL Báo cáo nhóm về quy trình sản xuất vôi 71PL Báo cáo nhóm về tác động của sản xuất vôi với môi trường SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ KHI SẢN XUẤT AMONIAC Báo cáo của nhóm 3 về amoniac 72PL 73PL 74PL 75PL BÁO CÁO NHIỆM VỤ HỌC TẬP THEO MÔ HÌNH LHĐN Ở NHÀ CỦA SINH VIÊN BÀI “PIN ĐIỆN VÀ SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA PIN” Nhóm 1 báo cáo các nhiệm vụ học tập ở nhà trước lớp Nhóm sử dụng powerpoint báo cáo nhiệm vụ học tập ở nhà của nhóm và đưa ra các câu hỏi thảo luận 76PL 77PL Hình 1. Báo cáo nhiệm vụ học tập bằng Powerpoint bài “Pin điện và suất điện động” của nhóm 1 Nhóm 2 báo cáo các nhiệm vụ học tập ở nhà trước lớp Nhóm sử dụng powerpoint báo cáo nhiệm vụ học tập ở nhà và đưa ra các câu hỏi thảo luận 78PL 79PL Hình 2.5. Báo cáo nhiệm vụ học tập bằng powerpoint bài “Pin điện và suất điện động” của nhóm 2 Nhóm 3 báo cáo các nhiệm vụ học tập ở nhà trước lớp Nhóm sử dụng Mind Map báo cáo nhiệm vụ học tập ở nhà và các câu hỏi thảo luận Hình 2. Báo cáo nhiệm vụ học tập bằng Mind Map bài “Pin điện và suất điện động” của nhóm 3
File đính kèm:
- luan_an_phat_trien_nang_luc_giai_quyet_van_de_va_sang_tao_ch.pdf
- Tom tat tieng anh.pdf
- Tom tat tieng viet.pdf
- Thong tin tom tat ve nhung diem moi cua LA.pdf