Luận án Quan hệ Singapore - Hoa Kỳ từ năm 1990 đến năm 2012
Sự thành công của Singapore trong việc chuyển mình từ một đảo quốc nhỏ bé
với nhiều hạn chế về diện tích, dân số, tài nguyên thiên nhiên để “hoá rồng” và nâng
tầm vị thế trong khu vực cũng như trên trường quốc tế là những chủ đề thu hút sự
quan tâm của nhiều ngành, nhiều giới nghiên cứu. Với diện tích vỏn vẹn khoảng 700
km2, chỉ tương đương bằng diện tích đảo Phú Quốc của Việt Nam, tài nguyên gần
như không có, thậm chí nước ngọt sinh hoạt hằng ngày cũng phải nhập khẩu,
Singapore đã “cất cánh thần kỳ” trở thành một trong số các quốc gia phát triển bậc
nhất khu vực châu Á với mức thu nhập bình quân đầu người cao, và là trung tâm tài
chính – dịch vụ, thương cảng của thế giới với các chỉ số phát triển hàng đầu. Kỳ tích
của Singapore trở thành mô hình cho các quốc gia khác, đặc biệt là ở châu Á, học tập.
Để lý giải cho sự thành công này, có những nguyên nhân được nhiều nghiên
cứu đề cập như: chính sách công hiệu quả, nhân tố con người, tầm nhìn và quyết sách
của lãnh đạo Trong đó, một nhân tố quan trọng đưa đến sự thành công của
Singapore là Singapore đã áp dụng một chính sách đối ngoại rất khôn khéo và thực
dụng, thiết lập quan hệ ngoại giao sâu rộng và tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài làm
động lực để phát triển. Đặc biệt, dựa trên việc phát huy lợi thế địa chiến lược hợp lý,
Singapore đã tận dụng những mưu cầu địa chính trị, kinh tế của Hoa Kỳ tại Đông
Nam Á, từ đó thực hiện hiệu quả chiến lược vay mượn sức mạnh chính trị, quân sự
của cường quốc này để tạo bệ phóng cho sự cất cánh của Singapore. Bài học hoá rồng
của Singapore cũng như quan hệ Singapore – Hoa Kỳ qua các thời kỳ lịch sử luôn
thôi thúc các nhà nghiên cứu tìm hiểu, tuy nhiên hầu hết mới chỉ dừng lại ở một số
bài viết đăng báo, tạp chí tìm hiểu từng khía cạnh của mối quan hệ, đến nay vấn đề
này chưa được nghiên cứu có hệ thống ở Việt Nam, nhất là về cách ứng xử của
Singapore trong quan hệ với Hoa Kỳ.
Trong bối cảnh mới, những nhân tố nào tác động đến mối quan hệ hai nước?
Mục tiêu chiến lược của Singapore và Hoa Kỳ trong mối quan hệ song phương này
là gì? Diễn biến quan hệ Singapore – Hoa Kỳ từ năm 1990-2012 trên các lĩnh vực
và những thành tựu, hạn chế? Bản chất, đặc điểm của mối quan hệ? Tác động của
mối quan hệ Singapore – Hoa Kỳ đối với từng nước và đối với khu vực Đông Nam
Á như thế nào?. là những câu hỏi lớn được đặt ra cho các nhà chính trị, kinh tế,
khoa học. Nghiên cứu quan hệ Singapore – Hoa Kỳ từ năm 1990 đến năm 2012,2
trong khuôn khổ của một Luận án Tiến sĩ, sẽ góp phần cung cấp một cách nhìn
tương đối hệ thống và toàn diện về quan hệ giữa hai chủ thể có vai trò, vị trí quan
trọng ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương sau Chiến tranh lạnh và góp phần giải
đáp các câu hỏi trên. Việc nghiên cứu này không chỉ để hiểu động cơ, sự lựa chọn,
cách thức triển khai của cặp quan hệ này, mà quan trọng hơn là hiểu thêm chính
sách đối ngoại của Singapore và Mỹ - hai đối tác hàng đầu của Việt Nam, điều đó
có ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn vô cùng sâu sắc.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quan hệ Singapore - Hoa Kỳ từ năm 1990 đến năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ Y Z VÕ THỊ KIM THẢO QUAN HỆ SINGAPORE - HOA KỲ TỪ NĂM 1990 ĐẾN NĂM 2012 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ HUẾ - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Z Y VÕ THỊ KIM THẢO QUAN HỆ SINGAPORE - HOA KỲ TỪ NĂM 1990 ĐẾN NĂM 2012 Ngành: Lịch sử thế giới Mã số: 62.22.03.11 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Hoàng Văn Hiển 2. PGS.TS. Hoàng Thị Minh Hoa HUẾ - 2021 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3 4. Nguồn tư liệu ..................................................................................................... 4 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................................. 5 6. Đóng góp của luận án ......................................................................................... 6 7. Bố cục của luận án ............................................................................................. 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................. 7 1.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................ 9 1.3. Nhận xét chung về tình hình nghiên cứu và những vấn đề luận án cần tập trung giải quyết .............................................................................................................. 23 CHƯƠNG 2. NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUAN HỆ SINGAPORE – HOA KỲ TỪ NĂM 1990 ĐẾN NĂM 2012 2.1. Bối cảnh quốc tế và khu vực....................................................................... 26 2.1.1. Bối cảnh quốc tế ......................................................................................... 26 2.1.2. Bối cảnh khu vực ....................................................................................... 28 2.1.3. Nhân tố Trung Quốc ................................................................................... 32 2.2. Tình hình của hai nước Singapore và Hoa Kỳ ......................................... 35 2.2.1. Tình hình Singapore ................................................................................... 35 2.2.2. Tình hình Hoa Kỳ ....................................................................................... 38 2.3. Quan hệ Singapore – Hoa Kỳ trước năm 1990 ........................................ 43 2.4. Chính sách đối ngoại của Singapore, Hoa Kỳ và vị trí mỗi nước trong chính sách đối ngoại của nhau ..................................................................................... 47 Tiểu kết chương 2 ............................................................................................... 53 CHƯƠNG 3. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU TRONG QUAN HỆ SINGAPORE – HOA KỲ TỪ NĂM 1990 ĐẾN NĂM 2012 3.1. Trên lĩnh vực chính trị - ngoại giao ........................................................... 56 3.1.1. Giai đoạn 1990 – 2001 ............................................................................... 56 3.1.2. Giai đoạn 2001 – 2012 ............................................................................... 61 3.2. Trên lĩnh vực an ninh - quốc phòng ......................................................... 69 3.2.1. Diễn biến một số lĩnh vực hợp tác chủ yếu ................................................ 69 3.2.2. Các sáng kiến an ninh trong cuộc chiến chống khủng bố .......................... 74 3.2.3. Hiệp định khung chiến lược SFA ............................................................... 77 3.3. Trên lĩnh vực kinh tế ................................................................................... 80 3.3.1. Thương mại ................................................................................................ 80 3.3.2. Đầu tư ......................................................................................................... 89 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................. 102 CHƯƠNG 4. MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ QUAN HỆ SINGAPORE – HOA KỲ TỪ NĂM 1990 ĐẾN NĂM 2012 VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ GỢI MỞ CHO VIỆT NAM 4.1. Thành tựu và hạn chế ............................................................................... 104 4.1.1. Thành tựu ................................................................................................. 104 4.1.2. Hạn chế ..................................................................................................... 109 4.2. Đặc điểm quan hệ ...................................................................................... 112 4.3. Tác động của quan hệ ............................................................................... 125 4.3.1. Đối với Singapore .................................................................................... 125 4.3.2. Đối với Hoa Kỳ ........................................................................................ 128 4.3.3. Đối với khu vực Đông Nam Á ................................................................. 129 4.4. Một số vấn đề gợi mở cho Việt Nam ........................................................ 132 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 135 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................................................................................................ 139 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 140 PHỤ LỤC LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận của luận án chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác. Huế, ngày 26 tháng 07 năm 2021 Tác giả Võ Thị Kim Thảo Lời Cảm Ơn Trong quá trình thực hiện luận án tiến sĩ, tôi đã nhận được sự hỗ trợ quý báu từ nhiều cá nhân, cơ quan và đơn vị. Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Hoàng Văn Hiển và PGS.TS. Hoàng Thị Minh Hoa, thầy cô giáo hướng dẫn khoa học và PGS.TS. Nguyễn Văn Tận đã luôn ủng hộ và tận tâm giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài này. Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Ban Đào tạo Đại học Huế, Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, Ban Chủ nhiệm và quý thầy cô Khoa Lịch sử và Bộ môn Lịch sử thế giới của Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi cũng trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ Viện Nghiên cứu Đông Nam Á, Viện Nghiên cứu châu Mỹ, Học viện Ngoại giao, Thông tấn xã Việt Nam, Thư viện Quốc gia Việt Nam, bạn bè, học trò và đối tác của tôi ở Singapore và ở Mỹ đã hỗ trợ tôi trong quá trình tìm kiếm và sưu tầm tư liệu liên quan luận án. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đặc biệt đến gia đình thân yêu đã luôn lo lắng, động viên và đồng hành bên tôi xuyên suốt thời gian học tập. Đây chính là nguồn động lực to lớn giúp tôi vượt qua mọi trở ngại để nỗ lực phấn đấu đạt những kết quả nhất định trong học tập, công tác và cuộc sống. Huế, tháng 07 năm 2021 Tác giả Võ Thị Kim Thảo Nguồn ảnh: dreamtimes.com DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN Bảng 1. Tổng hợp so sánh tình hình hai nước Singapore và Hoa Kỳ.40 Bảng 2. Các cuộc viếng thăm của lãnh đạo Singapore đến Mỹ.68 Bảng 3. Tóm tắt các trung tâm huấn luyện và diễn tập quân sự chính của Singapore tại Hoa Kỳ....72 Bảng 4. Thống kê kim ngạch thương mại hàng hoá của Hoa Kỳ với Singapore..80 Bảng 5. Tỷ trọng giá trị xuất khẩu Singapore đi Mỹ trong tổng giá trị xuất khẩu Singapore.84 Bảng 6. Nhóm sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Mỹ đi Singapore năm 1999..85 Bảng 7. Nhóm sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Singapore đi Mỹ năm 1999..85 Bảng 8. Đầu tư của Hoa Kỳ tại Singapore...90 Bảng 9. FDI của Hoa Kỳ tại Singapore theo ngành nghề trong tương quan với tổng FDI tại Singapore.....94 Bảng 10. Cam kết đầu tư của Mỹ vào lĩnh vực sản xuất tại Singapore95 Bảng 11. Đầu tư của Singapore vào Hoa Kỳ...96 Bảng 12. FDI của Singapore tại Hoa Kỳ theo ngành nghề trong tương quan với tổng FDI Singapore tại nước ngoài.99 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AFL-CIO American Federation of Labor and Congress of Industrial Organizations Liên đoàn Lao động và Đại hội các Công đoàn Công nghiệp Hoa Kỳ AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực thương mại tự do ASEAN AIS Automatic Identification System Hệ thống tự động nhận dạng AMOU the Protocol of Amendment to the 1990 Memorandum of Understanding Nghị định thư sửa đổi Bản ghi nhớ năm 1990 APEC Asia - Pacific Economic Cooperation Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương ARF ASEAN Regional Forum Diễn đàn Khu vực ASEAN ASC American Studies Center Trung tâm nghiên cứu Hoa Kỳ/Trung tâm Hoa Kỳ học ASEAN Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á CARAT Cooperation Afloat Readiness and Training Huấn luyện và Sẵn sàng phối hợp trên biển CENS Center of Excellence for National Security Trung tâm chuyên trách an ninh quốc gia COMLOG WESTPAC Commander, Logistics Group Western Pacific Bộ Chỉ huy hậu cần Tây Thái Bình Dương CREATE Campus for Research Excellence and Technological Enterprise Khu nghiên cứu cao cấp và kinh doanh công nghệ CSCAP The Council for Security Cooperation in the Asia Pacific Hội đồng hợp tác an ninh châu Á – Thái Bình Dương CSI Container Security Initiative Sáng kiến về an ninh container DCA (Enhanced) Defense Cooperation Agreement Thoả thuận hợp tác quốc phòng nâng cao DCC Defence Cooperation Committee Uỷ ban Hợp tác Quốc phòng EDB Singapore Economic Development Board Uỷ ban Phát triển kinh tế Singapore FATCA Foreign Account Tax Compliance Act Đạo luật Tuân thủ thuế đối với tài khoản ở nước ngoài FDI Foreign Direct Invesment Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do GATT General Agreement on Tariffs and Trade Hiệp định chung về Thuế quan và Mậu dịch GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ quốc tế IS Islamic State Nhà nước Hồi giáo (tự xưng) JSF Joint Strike Fighter Dự án phát triển máy bay tiêm kích bom phối hợp MIT Massachusetts Institute of Technology Viện Công nghệ Massachusetts MNC Multinational Company Công ty đa quốc gia MOU Memorandum of Understanding Biên Bản Ghi nhớ NAFTA North American Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ NAM Non-Aligned Movement Phong trào Không Liên kết NATO North Atlanti ... ếp của Singapore đến các quốc gia và vùng lãnh thổ Triệu SGD Năm Quốc gia/ vùng lãnh thổ 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Total 179,522.1 200,371.7 245,274.2 316,143.5 311,340.9 369,988.6 425,207.7 446,652.9 493,051.2 531,691.1 Asia 84,826.9 102,466.6 119,277.4 146,697.6 175,063.5 200,981.4 225,213.0 256,829.4 273,874.2 289,570.7 Brunei Darussalam 63.6 63.4 114.2 191.3 160.0 202.0 177.7 149.5 207.6 233.4 Cambodia 124.3 127.6 158.1 169.8 268.3 271.9 271.5 216.5 225.7 207.7 China 22,182.6 27,254.2 33,518.9 40,266.4 54,475.6 62,244.7 72,434.3 85,516.7 93,070.3 103,252.9 Hong Kong 11,779.5 15,336.2 15,586.5 19,973.3 20,054.4 23,425.2 25,008.0 39,097.9 39,796.5 41,723.2 India 653.6 1,259.1 2,491.8 4,638.9 6,740.9 9,545.2 11,242.1 12,899.2 15,238.5 Indonesia 11,967.8 14,632.2 16,698.1 20,107.4 22,327.1 28,161.8 31,343.1 34,848.2 39,923.3 39,548.5 Japan 2,255.2 2,541.8 2,527.3 3,949.2 8,039.7 9,388.8 13,566.9 13,259.3 8,713.3 8,064.4 Korea, Republic of 2,831.7 3,388.7 3,336.1 3,060.7 2,530.8 2,786.0 3,221.4 2,773.8 2,886.9 3,727.1 Lao, People's Democratic Republic 83.0 97.3 122.7 145.5 212.3 226.3 222.7 225.2 226.3 210.9 Malaysia 14,724.8 16,751.2 18,314.1 22,683.7 24,398.1 26,494.8 31,002.0 32,470.6 35,579.9 36,787.7 Myanmar 285.7 305.9 271.8 227.1 201.4 196.0 183.4 174.3 291.8 310.2 Philippines 2,931.3 3,235.3 3,345.9 4,093.4 4,291.7 4,978.4 5,235.8 5,393.1 5,330.4 5,202.3 Taiwan 3,814.9 4,710.3 5,222.1 5,126.3 5,941.9 5,999.2 5,840.1 5,986.5 7,260.4 7,036.7 Thailand 7,218.6 8,835.6 13,076.2 16,937.2 19,205.9 20,433.2 19,981.4 19,810.6 19,669.0 18,995.9 Vietnam 1,525.5 1,718.2 1,661.3 2,119.0 2,837.0 3,131.3 2,731.4 3,053.3 3,708.7 4,080.4 Europe 16,577.7 17,472.5 33,803.3 46,496.3 37,218.4 51,121.3 63,133.5 61,870.5 79,049.8 89,712.5 Germany 393.4 607.8 598.9 595.8 593.3 998.1 1,715.6 1,652.8 1,576.9 1,855.0 P25 Năm Quốc gia/ vùng lãnh thổ 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Luxembourg 44.2 18.9 22.7 213.5 208.7 242.9 877.7 1,607.3 12,172.6 14,120.0 Netherlands 992.2 2,532.6 3,058.0 3,902.4 4,317.4 4,972.4 7,501.9 7,537.9 7,647.9 7,948.3 Norway 9.2 5.9 438.6 433.8 1,734.2 1,961.4 2,125.5 2,057.1 2,811.9 3,159.5 Switzerland 598.0 624.9 594.0 4,406.2 4,752.6 4,738.3 4,433.3 3,435.5 3,661.4 4,056.2 United Kingdom 7,222.0 7,220.1 20,197.0 31,415.9 19,925.0 32,492.4 39,502.4 37,254.8 42,980.3 49,797.6 North America 9,790.7 10,064.0 8,773.9 14,005.8 11,988.0 14,264.7 14,677.4 8,165.7 10,397.6 10,851.4 United States 9,668.6 9,826.5 8,548.1 13,904.5 11,735.7 13,134.5 14,151.3 7,374.3 9,054.8 10,244.4 Canada 122.1 237.5 225.8 101.3 252.3 1,130.2 526.1 791.4 1,342.8 607.1 Oceania 13,069.7 11,127.1 12,574.3 20,214.2 21,174.4 26,370.9 36,916.5 40,038.8 44,208.6 47,449.5 Australia 11,382.3 9,324.1 10,872.3 17,069.2 18,121.6 23,106.6 33,322.6 36,106.5 40,471.2 43,236.2 New Zealand 1,287.2 1,346.4 1,267.7 1,521.3 924.0 1,119.4 1,265.5 1,565.6 1,710.4 2,034.3 South and Central America and the Caribbean 42,762.6 47,293.9 53,590.0 56,227.3 52,779.1 58,800.6 59,372.2 59,032.7 63,810.4 72,096.5 British Virgin Islands 23,744.0 25,940.7 33,587.5 35,488.0 30,901.4 35,409.7 36,045.0 34,160.4 34,816.5 35,213.1 Bermuda 11,955.3 14,160.6 11,499.6 10,126.8 9,615.5 9,193.3 9,076.3 9,979.0 10,823.8 10,475.7 Cayman Islands 4,470.2 4,330.6 5,196.8 7,111.1 9,254.4 9,699.7 9,736.2 10,312.7 12,789.8 20,650.4 Mexico 1,130.5 1,037.7 1,183.0 1,093.0 1,026.0 1,161.2 1,079.4 956.5 1,145.0 1,100.2 Africa 12,494.6 11,947.7 17,255.3 32,502.2 13,117.4 18,449.8 25,895.0 20,715.8 21,710.6 22,010.4 Mauritius 11,096.8 10,512.9 15,714.7 30,672.1 11,331.1 16,633.6 23,782.6 18,420.8 18,100.5 17,053.4 ASEAN 38,924.6 45,766.7 53,762.5 66,674.6 73,901.9 84,095.8 91,149.0 96,341.4 105,162.6 105,577.1 European Union (EU-28) 11,235.6 12,453.7 27,603.6 41,222.1 30,186.0 43,752.5 54,975.8 54,461.5 70,353.6 80,271.4 Nguồn: Thống kê Singapore - cập nhật ngày 14/3/2015 - P26 Phụ lục 1.3. Các chỉ số kinh tế vĩ mô của Singapore từ 1970 - 1999 Phụ lục 1.4. Tăng trưởng kinh tế của Singapore và các quốc gia Đông Á khác. (Tăng trưởng GDP - %/năm P27 Phụ lục 1.5. Danh sách thành viên Liên minh Doanh nghiệp FTA Hoa Kỳ - Singapore P28 P29 P30 P31 PHỤ LỤC 6: HỆ THỐNG BIỂU ĐỒ MINH HOẠ NỘI DUNG QUAN HỆ SINGAPORE – HOA KỲ Biểu đồ 1. Cam kết đầu tư dịch vụ theo khu vực (năm 1999)1 Nguồn: Singapore Economic Development Board 1 Services Investment Commitments by Region (1999) P32 P33 Biểu đồ 3. Cam kết đầu tư dịch vụ theo cụm (năm 1999) Nguồn: Singapore Economic Development Board Biểu đồ 4. Cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Singapore P34 P35 PHỤ LỤC 7: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ QUAN HỆ SINGAPORE – HOA KỲ Tổng thống George Bush và Thủ tướng Goh Chok Tong Ký kết Hiệp định Thương mại Tự do Hoa Kỳ-Singapore, ngày 6 tháng 5 năm 2003. Nguồn: [77] Laurence A. Green và James K. Sebenius (2014), Tommy Koh and the U.S. – Singapore Free Trade Agreement: A Multi-Front “Negotiation Campaign”, Working Paper, 15-053, Havard Business School. Thủ tướng Singapore Lý Hiển Long (bên trái), con trai cả của ông Lý Quang Diệu - cố Thủ tướng và là người lập quốc của Singapore. P36 Bản đồ Đông Nam Á và các thông số về đất nước Singapore Source: Map, CRS; statistics, CIA World Factbook. P37 Nguồn: [58, tr. Xiii] Wei Boon Chua (2014), Intimacy at a Distance: A History of United States – Singapore Foreign Relations from 1965 to 1975, Luận án Tiến sĩ, Australian National University. P38 PRESIDENT WEE KIM WEE PRESENTING LETTER OF CREDENCE TO AMBASSADOR-DESIGNATE TO THE UNITED STATES OF AMERICA S R NATHAN AT THE ISTANA. 11/9/1990 P39 VICE-PRESIDENT OF THE UNITED STATES OF AMERICA, DAN QUAYLE PAYING A COURTESY CALL ON PRIME MINISTER GOH CHOK TONG AT THE ISTANA. 21/5/1991 DINNER HOSTED BY PRIME MINISTER GOH CHOK TONG IN HONOUR OF VICE-PRESIDENT OF THE UNITED STATES OF AMERICA, DAN QUAYLE AT THE ISTANA P40 VICE-PRESIDENT OF THE UNITED STATES OF AMERICA DAN QUAYLE PAYING A COURTESY CALL ON PRESIDENT WEE KIM WEE AT THE ISTANA. 22/5/1991 P41 COMMANDER-IN-CHIEF OF THE UNITED STATES PACIFIC COMMAND ADMIRAL CHARLES LARSON CALLS ON MINISTER FOR DEFENCE DR YEO NING HONG AT MINISTRY OF DEFENCE. 26/7/1991 COMMANDER-IN-CHIEF OF THE UNITED STATES PACIFIC AIR FORCES (PACAF) GENERAL JIMMIE ADAMS CALLS ON MINISTER FOR DEFENCE DR YEO NING HONG AT MINISTRY OF DEFENCE. 27/7/1991 P42 President of United States of America George Bush and Mrs Bush disembarking from Air Force One jumbo jet upon his arrival at Changi Airport for his visit to Singapore. 3/1/1992 President of the United States George Bush, accompanied by President of Singapore Wee Kim Wee, inspecting guard of honour during ceremonial welcome at Istana. His visit to Singapore is part of a 12-day tour which includes Australia, Japan and South Korea. 4/1/1992 P43 PRIME MINISTER GOH CHOK TONG AND THE PRESIDENT OF UNITED STATES OF AMERICA GEORGE BUSH DELIVER THEIR SPEECHES AT THE JOINT PRESS AVAILABILITY SESSION AT THE ISTANA. 4/1/1992 Senior Minister Lee Kuan Yew speaking at 12th Singapore Lecture held at Raffles Ballroom, Westin Stamford. President of United States George Bush delivered the 12th Singapore Lecture organised by Institute of Southeast Asian Studies (ISEAS). 4/1/1992 P44 THE SINGAPORE LECTURE BY PRESIDENT OF UNITED STATES OF AMERICA GEORGE BUSH AT RAFFLES BALLROOM, WESTIN STAMFORD. 4/1/1992 UNITED STATES PRESIDENT GEORGE BUSH AND PRIME MINISTER GOH CHOK TONG ATTENDING THE ASSOCIATION OF SOUTHEAST ASIAN NATIONS BUSINESS COUNCIL MEETING AT THE WESTIN STAMFORD. 4/1/1992 P45 PRESIDENT OF UNITED STATES GEORGE BUSH AND MRS BARBARA BUSH MEETING THE AMERICAN COMMUNITY AT SINGAPORE AMERICAN SCHOOL IN ULU PANDAN. 4/1/1992 P46 LUNCH HOSTED BY PRIME MINISTER GOH CHOK TONG FOR THE PRESIDENT OF UNITED STATES OF AMERICA GEORGE BUSH AT THE COMPASS ROSE, WESTIN STAMFORD. 4/1/1992 MPH BUILDING AT JUNCTION OF STAMFORD ROAD AND ARMENIAN STREET WHERE THE UNITED STATES INFORMATION SERVICE (USIS) AMERICAN CENTRE IS HOUSED P47 SECRETARY OF DEFENCE OF UNITED STATES OF AMERICA DICK CHENEY HAVING TALK WITH PRIME MINISTER GOH CHOK TONG AT THE ISTANA. 28/4/1992 UNITED STATES SECRETARY OF DEFENCE DICK CHENEY CALLS ON MINISTER FOR DEFENCE DR YEO NING HONG AT MINISTRY OF DEFENCE. 28/4/1992 P48 GROUP PHOTOGRAPH OF NATIONAL TRADES UNION CONGRESS (NTUC) DELEGATION WITH DEPUTY PRIME MINISTER AND NTUC SECRETARY GENERAL ONG TENG CHEONG (FRONT ROW, CENTRE) DURING A STUDY TRIP OF MEDICAL FACILITIES IN THE UNITED STATES. 13/5/1992 UNITED STATES UNDER-SECRETARY OF DEFENCE FOR POLICY PAUL WOLFOWITZ CALLS ON MINISTER FOR DEFENCE DR YEO NING HONG AT MINISTRY OF DEFENCE. 24/6/1992 P49 26TH ASEAN MINISTERIAL MEETING - POST-MINISTERIAL CONFERENCE WITH UNITED STATES OF AMERICA. 27/7/1993 OPENING OF UNITED STATES (US) EDUCATION CENTRE AT MPH BUILDING, STAMFORD ROAD - PICTURE SHOWS GUEST OF HONOUR, MINISTER FOR INFORMATION AND THE ARTS AND MINISTER FOR HEALTH BRIGADIER-GENERAL GEORGE YEO YONG-BOON, MAKING AN ADDRESS. 4/3/1996 P50 Group photograph of Prime Minister Goh Chok Tong and former United States President Bill Clinton with other golfers taken at Jurong Country Club during a golf game hosted by the Prime Minister. 24/5/2002 Prime Minister (PM) Goh Chok Tong and officials including Press Secretary to PM Ong Keng Yong (right) during their meeting with United States trade representative Robert Zoellick (second from left) and his delegation at Istana. 18/11/2002 P51 UNITED STATES DEFENCE SECRETARY ROBERT GATES CALLS ON PRIME MINISTER LEE HSIEN LOONG AT THE ISTANA. 30/5/2009 P52 AMBASSADOR-DESIGNATE OF THE UNITED STATES OF AMERICA DAVID I. ADELMAN PRESENTING HIS CREDENTIALS TO PRESIDENT NATHAN AT THE ISTANA. 29/4/2010 Prime Minister Lee Hsien Loong and Minister for Education and Second Minister for Defence Dr Ng Eng Hen witnessing signing of agreement on Yale-National University of Singapore (NUS) college between NUS President Professor Tan Chorh Chuan and President of Yale University in the United States Professor Richard C Levin at Vista Room, University Hall, Lee Kong Chian Wing, NUS Kent Ridge campus, during official launch of Singapore's first liberal arts college. 11/4/2011 P53 (From right) President of National University of Singapore (NUS) Professor Tan Chorh Chuan, Chairman of NUS Board of Trustees Wong Ngit Liong, Prime Minister Lee Hsien Loong and President of Yale University in the United States Professor Richard C Levin unveiling architectural model of the new Yale-NUS college at Vista Room, University Hall, Lee Kong Chian Wing, NUS Kent Ridge campus, as part of official launch of Singapore's first liberal arts college. Looking on is Minister for Education and Second Minister for Defence Dr Ng Eng Hen. 11/4/2011
File đính kèm:
- luan_an_quan_he_singapore_hoa_ky_tu_nam_1990_den_nam_2012.pdf
- ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN tiếng Việt _ tiếng Anh.pdf
- TOM TAT TIENG ANH.pdf
- TOM TAT TIENG VIET.pdf
- TRÍCH YẾU LUẬN ÁN tiếng Anh.pdf
- TRÍCH YẾU LUẬN ÁN tiếng Việt.pdf