Luận án Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
Theo World Bank, “Đầu tư công là khoản chi tiêu công giúp làm tăng thêm
t ch lũy vốn vật chất. Tổng đầu tƣ công bao gồm đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng vật chất
do chính phủ trung ƣơng, ch nh quyền địa phƣơng và các công ty thuộc khu vực
công thực hiện”. Trong khi đó, OECD cho rằng đầu tƣ công đƣợc định nghĩa và đo
lƣờng khác nhau giữa các nƣớc, nhƣng nhìn chung muốn nói đến đầu tƣ vào cơ sở
hạ tầng vật chất (đƣờng giao thông, tòa nhà chính phủ, v.v.) và cơ sở hạ tầng mềm
(ví dụ nhƣ hỗ trợ cho đổi mới, nghiên cứu và phát triển, v.v.) với thời gian sử dụng
hữu ích kéo dài trên một năm. Đầu tƣ công luôn đƣợc xem là một trong những công
cụ tài khóa của Ch nh phủ, để tác động đến hệ thống kinh tế nhằm tối đa hóa phúc
lợi kinh tế với mục tiêu ch nh là k ch th ch tăng trƣởng kinh tế dài hạn (Tanzi và
Zee, 1997).
Có thể nói đầu tư công là một trong những ch nh sách quan trọng để phát
triển kinh tế xã hội của mọi quốc gia nói chung, đặc biệt rất quan trọng với những
nƣớc đang phát triển. Chi tiêu của Chính phủ sẽ bao gồm 2 bộ phận: Chi cho nhu
cầu của chính bản thân Chính phủ (và việc thực hiện những chức năng có t nh bản
chất của Chính phủ), và chi cho các biện pháp mà Chính phủ thực hiện để can thiệp
vào thị trƣờng. Trong các khoản chi tiêu này, đầu tƣ công là những khoản chi có tác
dụng kép: Một mặt, bản thân nó là những khoản tiêu dùng, trực tiếp làm tăng tổng
cầu của xã hội. Mặt khác, nó k ch th ch đầu tƣ tƣ nhân thông qua hiệu ứng lan tỏa
do nhu cầu tăng sẽ kích thích lòng tin, tính lạc quan và tích cực đầu tƣ của các nhà
kinh doanh. Thông qua tác động kép này, đầu tƣ công sẽ thúc đẩy tăng trƣởng và
phát triển kinh tế. Đầu tƣ công có cả tác động trực tiếp và tác động gián tiếp tới tổng
cung và tổng cầu trong nền kinh tế thông qua những tác động tới các yếu tố khác
trong nền kinh tế. Tác động của đầu tƣ công tới tăng trƣởng kinh tế từ phía cầu
đƣợc xuất phát từ quan điểm của trƣờng phái Keynes. Theo Keynes, thị trƣờng
không bao giờ hoạt động hoàn hảo nên cần có sự can thiệp của Chính phủ để tăng
cầu có hiệu quả, kích thích tiêu dùng, sản xuất, k ch th ch đầu tƣ để bảo đảm việc
làm và tăng thu nhập.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG --------- NGUYỄN THỊ KIM CHUNG TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƢ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội- 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG NGUYỄN THỊ KIM CHUNG TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƢ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 9340201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1.PGS.TS.ĐÀO MINH PHÚC 2. PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGHĨA Hà Nội- 2021 i LỜI CẢM ƠN Luận án này là công trình nghiên cứu nghiêm túc của nghiên cứu sinh trong một thời gian dài. Để hoàn thành luận án không chỉ bằng nỗ lực của bản thân mà bên cạnh đó, tác giả cũng nhận đƣợc sự đóng góp của các cá nhân và tổ chức đã đồng hành cùng nghiên cứu sinh suốt thời gian qua. Trƣớc hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới hai ngƣời hƣớng dẫn khoa học là PGS.TS. Đào Minh Phúc và PGS.TS. Lê Thị Tuấn Nghĩa đã vô cùng tâm huyết và tận tình hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu. Bên cạnh đó, tác giả cũng gửi lời tri ân tới các Thầy, Cô của Học viện Ngân hàng, Khoa sau đại học Học viện Ngân hàng, các Thầy, Cô trong hội đồng các cấp, các nhà khoa học phản biện độc lập đã nhiệt tình giúp đỡ trong thời gian học tập và nghiên cứu, góp ý, chỉnh sửa để luận án của tác giả đƣợc hoàn thiện. Tác giả cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên, chia sẻ giúp nghiên cứu sinh hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án Nguyễn Thị Kim Chung ii LỜI CẢM ƠN Luận án này là công trình nghiên cứu nghiêm túc của nghiên cứu sinh trong một thời gian dài. Để hoàn thành luận án không chỉ bằng nỗ lực của bản thân mà bên cạnh đó, tác giả cũng nhận đƣợc sự đóng góp của các cá nhân và tổ chức đã đồng hành cùng nghiên cứu sinh suốt thời gian qua. Trƣớc hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới hai ngƣời hƣớng dẫn khoa học là PGS.TS. Đào Minh Phúc và PGS.TS. Lê Thị Tuấn Nghĩa đã vô cùng tâm huyết và tận tình hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu. Bên cạnh đó, tác giả cũng gửi lời tri ân tới các Thầy, Cô của Học viện Ngân hàng, Khoa sau đại học Học viện Ngân hàng, các Thầy, Cô trong hội đồng các cấp, các nhà khoa học phản biện độc lập đã nhiệt tình giúp đỡ trong thời gian học tập và nghiên cứu, góp ý, chỉnh sửa để luận án của tác giả đƣợc hoàn thiện. Tác giả cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên, chia sẻ giúp nghiên cứu sinh hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án Nguyễn Thị Kim Chung iii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƢ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ LẠM PHÁT ..................................................... 15 1.1. Cơ sở lý luận chung về đầu tƣ công, tăng trƣởng kinh tế và lạm phát ............. 15 1.1.1. Đầu tƣ công .................................................................................................... 15 1.1.2. Tăng trƣởng kinh tế ........................................................................................ 21 1.1.3. Lạm phát ......................................................................................................... 24 1.2. Tác động của đầu tƣ công đến tăng trƣởng kinh tế .......................................... 27 1.2.1. Hình thức tác động ......................................................................................... 27 1.2.2. Cơ chế tác động ............................................................................................... 30 1.3. Tác động của đầu tƣ công đến lạm phát ........................................................... 35 1.4. Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam ................................................ 39 1.4.1. Kinh nghiệm từ Singapore ............................................................................. 39 1.4.2. Kinh nghiệm từ Nhật Bản .............................................................................. 47 1.4.3. Kinh nghiệm từ Hàn Quốc ............................................................................. 55 1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................... 63 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 68 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƢ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1995- 2019 ....................................................................................................................... 69 2.1. Thực trạng đầu tƣ công, tăng trƣởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam giai đoạn 1995 – 2019 ...................................................................................................... 69 2.1.1. Thực trạng đầu tƣ công Việt Nam giai đoạn 1995 - 2019 ............................. 69 2.1.2. Thực trạng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1995 – 2019 ..................................... 86 2.1.3. Thực trạng lạm phát Việt Nam giai đoạn 1995 - 2019 .................................. 87 2.2. Tác động của của đầu tƣ công đến tăng trƣởng kinh tế giai đoạn 1995-2019 . 89 2.3. Tác động của của đầu tƣ công đến lạm phát giai đoạn 1995-2019 ................ 103 iv 2.4. Đánh giá chung về tác động của đầu tƣ công đến tăng trƣởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam giai đoạn 1995-2019 .................................................................. 104 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................... 104 2.4.2. Hạn chế ......................................................................................................... 107 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................. 108 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 114 Chƣơng 3: KIỂM ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƢ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM QUA MÔ HÌNH VAR115 3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 115 3.1.1. Mô hình kiểm định tác động của đầu tƣ công đến tăng trƣởng kinh tế và lạm phát của luận án ....................................................................................................... 115 3.1.2. Mô hình đánh giá tác động của đầu tƣ công tới tăng trƣởng kinh tế ............ 117 3.1.3. Mô hình đánh giá tác động của đầu tƣ công tới lạm phát ............................. 120 3.2. Lựa chọn mô hình định lƣợng để áp dụng ....................................................... 122 3.2.1. Lựa chọn mô hình định lƣợng ....................................................................... 122 3.2.2. Mô tả cách thức thực hiện mô hình VAR trong luận án ............................... 123 3.3. Thống kê mô tả và các kiểm định trong hai mô hình nghiên cứu .................... 124 3.3.1. Mô tả dữ liệu của hai mô hình hồi quy VAR ................................................ 124 3.3.3. Kết quả kiểm định các khuyết tật của các mô hình hồi quy VAR ................ 126 3.4. Kết quả hồi quy về mối quan hệ của đầu tƣ công và tăng trƣởng kinh tế........ 131 3.4.1. Ƣớc lƣợng V R ............................................................................................ 131 3.4.2. Kiểm định Ganger ......................................................................................... 136 3.4.3. Hàm phản ứng xung ...................................................................................... 137 3.3.1. Phân t ch phân rã phƣơng sai ....................................................................... 138 3.1. Kết quả hồi quy về mối quan hệ của đầu tƣ công và lạm phát ....................... 140 3.4.1. Ƣớc lƣợng V R ........................................................................................... 140 3.4.2. Kiểm định Ganger ........................................................................................ 144 3.4.3. Hàm phản ứng xung ..................................................................................... 145 3.4.4. Phân t ch phân rã phƣơng sai ....................................................................... 147 v TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 149 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP VỀ ĐẦU TƢ CÔNG ĐỂ THÚC ĐẨY TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT ........................................ 150 4.1. Định hƣớng phát triển kinh tế về đầu tƣ công, tăng trƣởng kinh tế và lạm phát Việt Nam đến năm 2025 và định hƣớng đến 2030 ................................................. 150 4.1.1. Định hƣớng về đầu tƣ công ........................................................................... 150 4.1.2. Định hƣớng về tăng trƣởng kinh tế và lạm phát ........................................... 152 4.1.3. Định hƣớng về tác động của đầu tƣ công đến tăng trƣởng kinh tế và lạm phát ...................................................................................................................... 154 4.2. Các ch nh sách và giải pháp đề xuất ............................................................... 155 4.2.1. Hoàn thiện hệ thống các văn bản hƣớng dẫn các chính sách, pháp luật liên quan đến đầu tƣ công .............................................................................................. 155 4.2.2. Nâng cao công tác xây dựng quy hoạch và quản lý dự án đầu tƣ công ........ 156 4.2.3. Tăng cƣờng giám sát việc sử dụng vốn đầu tƣ công ..................................... 162 4.2.4. Tăng cƣờng thu hút và quản lý các dự án đầu tƣ công theo hình thức PPP.. 166 4.2.5. Tăng cƣờng tái cơ cấu và đổi mới doanh nghiệp nhà nƣớc .......................... 168 4.2.6. Tăng cƣờng thu hút đầu tƣ FDI ..................................................................... 169 4.2.7. Các giải pháp hỗ trợ kiềm chế lạm phát ........................................................ 171 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .......................................................................................... 174 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 175 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 178 vi DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ AFTA Hiệp định thƣơng mại tự do ARDL AutoRegressive Distributed Lag- mô hình tự hồi quy phân phối trễ CPI Chỉ số giá tiêu dùng DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc EVFTA Hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam - EU FDI Foreign Direct Investment - Đầu tƣ tr ... 0.978236 0.992032 0.884606 0.699732 Adj. R-squared 0.718355 0.970783 0.989304 0.845088 0.596900 Sum sq. resids 504.9526 1.434391 1.069384 7.935090 16.09594 S.E. equation 2.630049 0.140176 0.121033 0.329697 0.469566 F-statistic 10.99821 131.2493 363.5601 22.38470 6.804645 Log likelihood -221.1275 69.12686 83.66292 -15.54557 -50.55555 Akaike AIC 4.992474 -0.871250 -1.164908 0.839304 1.546577 Schwarz SC 5.674021 -0.189703 -0.483361 1.520851 2.228123 Mean dependent 5.370572 10.22809 9.856438 3.058903 3.863161 S.D. dependent 4.955786 0.820079 1.170274 0.837668 0.739589 Determinant resid covariance (dof adj.) 1.26E-05 Determinant resid covariance 2.75E-06 Log likelihood -68.60147 Akaike information criterion 4.012151 Schwarz criterion 7.419884 Number of coefficients 130 Phụ lục 19: Kiể định Granger cho hình 2 VAR Granger Causality/Block Exogeneity Wald Tests Date: 03/29/20 Time: 17:15 Sample: 1994Q1 2019Q4 Included observations: 99 Dependent variable: INF Excluded Chi-sq df Prob. LNIG 2.178317 5 0.8240 LNIP 3.634989 5 0.6031 LNLCU 7.950946 5 0.1590 LNOILP 2.331880 5 0.8016 All 28.45998 20 0.0989 Dependent variable: LNIG Excluded Chi-sq df Prob. INF 3.751765 5 0.5857 LNIP 17.30113 5 0.0040 LNLCU 5.614348 5 0.3456 LNOILP 0.567609 5 0.9894 All 34.47892 20 0.0231 Dependent variable: LNIP Excluded Chi-sq df Prob. INF 3.212994 5 0.6672 LNIG 1.844089 5 0.8703 LNLCU 6.519100 5 0.2589 LNOILP 3.425272 5 0.6347 All 15.95388 20 0.7195 Dependent variable: LNLCU Excluded Chi-sq df Prob. INF 12.70158 5 0.0263 LNIG 7.824729 5 0.1662 LNIP 12.32214 5 0.0306 LNOILP 14.91563 5 0.0107 All 53.45965 20 0.0001 Dependent variable: LNOILP Excluded Chi-sq df Prob. INF 17.94174 5 0.0030 LNIG 11.33502 5 0.0451 LNIP 9.335373 5 0.0964 LNLCU 5.006281 5 0.4151 All 33.58565 20 0.0291 VAR Granger Causality/Block Exogeneity Wald Tests Date: 03/29/20 Time: 17:15 Sample: 1994Q1 2019Q4 Included observations: 99 Dependent variable: INF Excluded Chi-sq df Prob. LNIG 2.178317 5 0.8240 LNIP 3.634989 5 0.6031 LNLCU 7.950946 5 0.1590 LNOILP 2.331880 5 0.8016 All 28.45998 20 0.0989 Dependent variable: LNIG Excluded Chi-sq df Prob. INF 3.751765 5 0.5857 LNIP 17.30113 5 0.0040 LNLCU 5.614348 5 0.3456 LNOILP 0.567609 5 0.9894 All 34.47892 20 0.0231 Dependent variable: LNIP Excluded Chi-sq df Prob. INF 3.212994 5 0.6672 LNIG 1.844089 5 0.8703 LNLCU 6.519100 5 0.2589 LNOILP 3.425272 5 0.6347 All 15.95388 20 0.7195 Dependent variable: LNLCU Excluded Chi-sq df Prob. INF 12.70158 5 0.0263 LNIG 7.824729 5 0.1662 LNIP 12.32214 5 0.0306 LNOILP 14.91563 5 0.0107 All 53.45965 20 0.0001 Dependent variable: LNOILP Excluded Chi-sq df Prob. INF 17.94174 5 0.0030 LNIG 11.33502 5 0.0451 LNIP 9.335373 5 0.0964 LNLCU 5.006281 5 0.4151 All 33.58565 20 0.0291 Phụ lục 20: Kết quả iể định Unit root test của hình 2 -1.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0 1.5 -1.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0 1.5 Inverse Roots of AR Characteristic Polynomial Phụ lục 21: Kết quả iể định tự tƣơng quan của phần dƣ cho của hình 2 VAR Residual Serial Correlation LM Tests Date: 03/29/20 Time: 17:16 Sample: 1994Q1 2019Q4 Included observations: 99 Null hypothesis: No serial correlation at lag h Lag LRE* stat df Prob. Rao F-stat df Prob. 1 28.10790 25 0.3029 1.135188 (25, 239.3) 0.3040 2 28.46612 25 0.2868 1.150493 (25, 239.3) 0.2879 3 21.55332 25 0.6614 0.858982 (25, 239.3) 0.6623 4 57.84710 25 0.0002 2.483191 (25, 239.3) 0.0002 5 34.35429 25 0.1005 1.405213 (25, 239.3) 0.1012 6 14.77268 25 0.9465 0.580746 (25, 239.3) 0.9467 Null hypothesis: No serial correlation at lags 1 to h Lag LRE* stat df Prob. Rao F-stat df Prob. 1 28.10790 25 0.3029 1.135188 (25, 239.3) 0.3040 2 58.88778 50 0.1823 1.197400 (50, 272.4) 0.1858 3 116.1126 75 0.0016 1.660703 (75, 262.9) 0.0019 4 139.3916 100 0.0057 1.486538 (100, 243.7) 0.0073 5 159.7350 125 0.0196 1.343983 (125, 221.5) 0.0285 6 206.5144 150 0.0015 1.500400 (150, 198.0) 0.0038 *Edgeworth expansion corrected likelihood ratio statistic. Phụ lục 22: Kết quả iể định I puls của hình 2 -.08 -.04 .00 .04 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 Response of LNIG to INF -.08 -.04 .00 .04 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 Response of LNIP to INF -.20 -.15 -.10 -.05 .00 .05 .10 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 Response of LNLCU to INF -.1 .0 .1 .2 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 Response of LNOILP to INF Response to Cholesky One S.D. (d.f. adjusted) Innovations ± 2 S.E. Phụ lục 23: Kết quả Phân rã phƣơng sai của hình 2 Variance Decompositi on of INF: Period S.E. INF LNIG LNIP LNLCU LNOILP 1 2.630049 100.0000 0.000000 0.000000 0.000000 0.000000 2 3.763251 97.71822 0.070816 0.777408 0.429939 1.003612 3 4.398079 94.02053 0.919391 1.265015 2.817122 0.977941 4 4.764620 86.27103 2.728422 1.081112 9.054138 0.865298 5 4.975136 80.66648 2.533652 2.501220 13.50493 0.793718 6 5.138861 75.89045 2.378035 4.846457 16.08233 0.802726 7 5.246076 73.04341 2.359333 6.254825 17.53449 0.807936 8 5.333861 70.75849 2.306929 6.744970 19.36178 0.827827 9 5.418288 68.80268 3.032188 7.122458 20.20015 0.842523 10 5.466396 67.67046 3.586432 7.266401 20.63129 0.845417 11 5.498726 66.96144 3.998773 7.449429 20.68881 0.901546 12 5.524385 66.39376 4.142793 7.554836 20.95693 0.951683 13 5.564267 65.51482 4.729364 7.720800 21.05057 0.984446 14 5.584536 65.04039 4.996165 7.808756 21.15729 0.997399 15 5.596430 64.76423 5.224901 7.866675 21.14199 1.002211 16 5.606875 64.53829 5.281146 7.925249 21.22707 1.028238 17 5.628121 64.06535 5.596582 8.072342 21.21710 1.048627 18 5.638858 63.89594 5.731256 8.122479 21.20442 1.045907 19 5.644864 63.80645 5.828780 8.154251 21.16144 1.049074 20 5.648922 63.76018 5.844153 8.183606 21.14794 1.064126 Variance Decompositi on of LNIG: Period S.E. INF LNIG LNIP LNLCU LNOILP 1 0.140176 0.228386 99.77161 0.000000 0.000000 0.000000 2 0.176264 1.131583 97.82892 0.144861 0.868191 0.026450 3 0.200273 1.895139 95.59603 0.322718 2.162797 0.023315 4 0.208664 1.878937 94.25640 0.441707 3.205485 0.217471 5 0.243725 1.975995 92.58397 2.782760 2.353929 0.303349 6 0.260386 1.750770 92.32365 3.205916 2.218680 0.500987 7 0.270930 1.731723 92.01674 3.206846 2.540771 0.503922 8 0.273927 1.902714 91.33533 3.461837 2.798109 0.502008 9 0.294662 1.677312 89.32636 6.014288 2.469324 0.512719 10 0.306426 2.269020 87.52147 7.158163 2.468657 0.582689 11 0.315844 2.688974 86.04767 7.348175 3.351980 0.563198 12 0.319812 2.928837 84.52572 7.568705 4.407433 0.569305 13 0.333746 2.706812 83.70696 8.778397 4.211522 0.596314 14 0.341824 2.967907 82.46669 9.036232 4.918728 0.610448 15 0.349886 3.069569 80.73397 8.831507 6.779884 0.585073 16 0.354420 3.099969 78.88861 8.732525 8.698765 0.580134 17 0.364144 2.936959 78.31562 9.283164 8.866933 0.597319 18 0.370522 3.053805 77.03101 9.275969 10.01793 0.621288 19 0.377919 3.061960 75.17999 8.984648 12.16671 0.606697 20 0.382916 3.039383 73.29088 8.794341 14.28288 0.592512 Variance Decompositi on of LNIP: Period S.E. INF LNIG LNIP LNLCU LNOILP 1 0.121033 4.417027 63.20429 32.37869 0.000000 0.000000 2 0.153526 3.027101 61.90301 34.09991 0.140466 0.829515 3 0.172465 2.700331 63.11955 31.69525 1.532552 0.952321 4 0.178964 2.743281 61.80298 32.28523 2.241509 0.926999 5 0.218962 2.758385 63.88195 30.87493 1.650401 0.834336 6 0.240998 2.292513 63.99875 30.59806 2.281777 0.828906 7 0.259112 2.013711 63.32908 28.93283 4.995523 0.728860 8 0.267955 1.919274 61.24179 28.70574 7.374752 0.758439 9 0.293867 1.676409 62.30421 27.96600 7.337924 0.715458 10 0.310225 1.681680 61.79648 27.02504 8.821808 0.674988 11 0.326876 1.640693 60.15605 25.23014 12.36357 0.609541 12 0.336849 1.636009 57.81008 24.29473 15.67235 0.586841 13 0.355650 1.468432 58.08220 23.68736 16.18383 0.578176 14 0.369394 1.572361 57.02159 22.79126 18.04602 0.568777 15 0.384811 1.570144 55.14681 21.32702 21.41664 0.539382 16 0.395258 1.567837 52.87418 20.42896 24.61595 0.513078 17 0.410352 1.454679 52.78955 19.94136 25.32456 0.489845 18 0.422557 1.520014 51.68373 19.19266 27.09102 0.512575 19 0.436670 1.504060 49.99802 18.12259 29.87612 0.499209 20 0.447113 1.475341 48.05919 17.38684 32.60174 0.476891 Variance Decompositi on of LNLCU: Period S.E. INF LNIG LNIP LNLCU LNOILP 1 0.329697 3.291296 0.001205 0.322972 96.38453 0.000000 2 0.390923 11.43444 0.205970 0.308011 88.04460 0.006975 3 0.425857 17.98340 0.269896 0.991330 80.72206 0.033312 4 0.439870 16.92631 0.380034 5.209643 76.63635 0.847665 5 0.522335 12.99197 0.542488 8.211071 76.86960 1.384875 6 0.538194 13.00829 0.742215 8.712177 76.19920 1.338118 7 0.545766 13.42785 0.822860 8.658850 75.71038 1.380054 8 0.550601 13.20764 1.558853 8.949954 74.47265 1.810899 9 0.580834 11.88385 1.963155 9.684638 74.36043 2.107922 10 0.584401 11.87476 2.084186 9.651649 74.14823 2.241177 11 0.589638 12.06092 2.715327 9.701342 73.19352 2.328888 12 0.593682 12.01943 3.820913 9.570323 72.20423 2.385102 13 0.609062 11.43543 4.047517 9.489434 72.57867 2.448951 14 0.610586 11.53926 4.028098 9.458581 72.52668 2.447376 15 0.615405 11.63487 4.658877 9.791616 71.50540 2.409233 16 0.620553 11.47635 6.077808 9.707388 70.32450 2.413956 17 0.632012 11.07140 6.060578 9.692170 70.59717 2.578683 18 0.633365 11.12111 6.044672 9.656777 70.49017 2.687263 19 0.638116 11.13107 6.658641 10.04464 69.51805 2.647604 20 0.644223 10.94321 8.221160 9.954326 68.21109 2.670209 Variance Decompositi on of LNOILP: Period S.E. INF LNIG LNIP LNLCU LNOILP 1 0.469566 11.16077 1.424534 1.774660 0.703560 84.93648 2 0.486263 12.74325 1.362653 3.063192 3.599468 79.23144 3 0.505536 15.79650 1.345571 5.837416 3.714588 73.30593 4 0.593280 16.78306 2.827120 5.454902 3.322452 71.61247 5 0.611631 15.88213 2.806696 5.737579 5.622980 69.95061 6 0.622175 17.05301 2.977436 6.725317 5.644527 67.59971 7 0.658475 18.38991 5.299327 6.613534 5.050256 64.64697 8 0.671566 18.39711 5.145303 6.835208 5.332838 64.28954 9 0.679191 19.21991 5.719790 6.741698 5.446043 62.87256 10 0.692632 19.50797 7.084257 6.745580 5.358016 61.30418 11 0.700163 19.21856 7.090752 7.046742 5.482563 61.16138 12 0.705458 19.27011 7.842466 7.057381 5.506038 60.32400 13 0.711001 19.10057 8.700129 6.948389 5.692288 59.55862 14 0.716214 18.82846 8.831516 7.261914 5.853443 59.22467 15 0.719608 18.66672 9.472196 7.266720 5.845602 58.74876 16 0.722631 18.51115 10.05759 7.264578 5.892935 58.27374 17 0.726799 18.34946 10.25088 7.575619 5.955963 57.86808 18 0.729553 18.21648 10.78438 7.588002 5.922535 57.48861 19 0.731167 18.15811 11.09585 7.607247 5.903748 57.23504 20 0.733446 18.08451 11.24960 7.792832 5.873288 56.99976 Cholesky Ordering: INF LNIG LNIP LNLCU LNOILP
File đính kèm:
- luan_an_tac_dong_cua_dau_tu_cong_den_tang_truong_kinh_te_va.pdf
- ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN NGUYỄN THỊ KIM CHUNG( BẢN TIẾNG VIỆT).pdf
- ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGUYỄN THỊ KIM CHUNG( BẢN TIẾNG ANH).pdf
- Tóm tắt luận án tiến sĩ Nguyễn Thị Kim Chung ( bản tiếng anh).pdf
- Tóm tắt luận án tiến sĩ Nguyễn Thị Kim Chung ( bản tiếng việt).pdf