Luận án Tác động của vốn xã hội đối với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - Trường hợp nghiên cứu ngành dệt may khu vực phía nam, Việt Nam
Lịch sử phát triển nhân loại của mỗi quốc gia nói riêng và thế giới nói chung, các loại hình vốn khác nhau luôn tồn tại, tích lũy và phát triển. Trong đó, bên cạnh các loại hình vốn khác nhau như vốn kinh tế, vốn con người, vốn tài nguyên, riêng vốn xã hội luôn hiện diện và đóng góp vào đời sống tinh thần cũng như vật chất trong cuộc sống mỗi con người. Thật ra, các nhà khoa học bắt đầu quan tâm đến khái niệm vốn xã hội khi lý giải hiện tượng hai cộng đồng dân cư có tài sản (vốn kinh tế), các nguồn lực (vốn con người, vốn công nghệ) và môi trường (vốn tài nguyên) tương đương nhau nhưng một bên phát triển và một bên suy tàn. Chính điều này, các nhà khoa học đã đúc kết và tiến hành làm hoàn thiện khái niệm vốn xã hội (VXH), từ đó, xem xét mối quan hệ giữa VXH với các loại hình vốn khác. Có thể nói, VXH đóng vai trò như một chất keo kết dính các nguồn vốn khác lại với nhau, phối hợp nhau để tăng cường hiệu quả sử dụng của các nguồn vốn, đóng góp vào việc tăng trưởng kinh tế (Lins và cộng sự, 2017; Dasgupta, 2005).
Vốn xã hội đã có lịch sử phát triển lâu đời tại các quốc gia có kinh tế phát triển. Thành quả kinh doanh của doanh nghiệp (DN) được tăng lên đáng kể khi vận dụng vốn xã hội. Đặc biệt, các DN hoạt động trong ngành dệt may cần đầu tư nhiều vốn, kỹ thuật, công nghệ và con người để đảm nhiệm cho nhiều công đoạn sản xuất khác nhau cũng như luôn sử dụng nhiều nguồn lực để đổi mới sản phẩm, thích ứng theo xu hướng mới của người tiêu dùng. Do đó, DN trong ngành dệt may luôn cần sử dụng VXH như làm chất xúc tác kết nối hệ thống các DN từ khâu kéo sợi, dệt, nhuộm, may đến việc tiêu thụ sản phẩm. Chính VXH hỗ trợ doanh nhân có nhiều cơ hội hơn để tiếp cận các nguồn lực cần thiết phục vụ cho hoạt động kinh doanh (Dai và cộng sự, 2015). Các nguồn lực mà các doanh nhân có được thông qua mạng lưới quan hệ cá nhân của họ và các kết nối xã hội cho phép họ xác định các cơ hội kinh doanh (Bhagavatula và cộng sự, 2010), từ đó, đóng góp chung vào kết quả kinh doanh (Akintimehin và cộng sự, 2019; Nasip và cộng sự, 2017).
Lý thuyết là cơ sở nền tảng để vận dụng vào trong thực tiễn. Trong đó, hai nền tảng lý thuyết quan trọng về phân tích các yếu tố của lợi thế cạnh tranh liên quan đến kết quả hay hiệu quả kinh doanh của DN, đó là mô hình tổ chức công nghiệp - IO (Industrial Organization) và mô hình dựa trên nguồn lực - RBV (Resource - Based View).
Tổ chức Công nghiệp phân tích các yếu tố về hoạt động hoặc những bộ phận khác nhau góp phần xây dựng chiến lược tổng thể DN, mục tiêu là sản phẩm/dịch vụ của DN chinh phục được thị trường. Mô hình tổ chức công nghiệp cho rằng lợi thế cạnh tranh có thể đạt được khi các DN thực hiện các chiến lược áp đặt bởi các đặc điểm của các yếu tố bên ngoài (Porter, 1985). Trong khi đó, quan điểm dựa trên nguồn lực (RBV) cho rằng các yếu tố tạo nên thành công phụ thuộc vào nguồn lực và khả năng của từng DN. Theo quan điểm này, các DN được xem như là nơi tập hợp rất nhiều nguồn lực. Các lựa chọn của DN không được quyết định bởi những hạn chế về môi trường, mà bằng cách đánh giá khả năng DN trong việc khai thác tốt nhất các nguồn lực của mình liên quan đến các cơ hội cũng như thách thức từ môi trường bên ngoài như thế nào. Điều này có nghĩa là chiến lược của DN được thảo luận trên phương diện cân đối nguồn lực DN hiện có để sử dụng chúng theo hướng tạo ra lợi thế (Barney, 1991).
Dựa trên hai nền tảng của lý thuyết trên, hàng loạt các nghiên cứu về sự tác động của các yếu tố hữu hình và vô hình lên kết quả kinh doanh trong các lĩnh vực xã hội, giáo dục, kinh tế và văn hóa. Gần đây, các nghiên cứu ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của DN không chỉ là các yếu tố bên ngoài hay bên trong mà còn kết hợp cả hai như nghiên cứu về các yếu tố giá thành, phi giá thành, các yếu tố bên trong và bên ngoài DN (Keegan và cộng sự,1989).
Hiện nay, trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa, các tổ chức và DN gặp khó khăn trong việc làm cho mức độ thay đổi trong cơ cấu chính thức của họ đáp ứng với mức độ thay đổi từ môi trường kinh doanh. Do đó, các nghiên cứu tập trung chú ý về tầm quan trọng cũng như vai trò của cấu trúc quản lý không chính thức. Scott (1998) chỉ ra tầm quan trọng của môi trường và nhấn mạnh vào các cấu trúc không chính thức, các cấu trúc tổ chức không chính thức được xem là biểu hiện về giá trị, tính linh hoạt và tính năng động mà nó có thể bổ sung cho các cấu trúc tổ chức chính thức.
Một loại cấu trúc không chính thức, có được sự chú ý ngày càng cao gần đây, là mạng lưới xã hội (social networks). Các nhà nghiên cứu cho rằng mạng lưới xã hội có khả năng cung cấp cho nhà quản trị các nguồn lực có giá trị qua đó có ảnh hưởng sâu sắc đến hiệu quả của cá nhân và tổ chức (Adler & Kwon, 2002; Nahapiet & Ghoshal, 1998). Các nguồn lực có được từ mạng lưới xã hội được gọi chung là vốn xã hội (social capital). Thật ra, khái niệm vốn xã hội (VXH) được cho là xuất hiện đầu tiên vào năm 1916 của Lyda Judson Hanifan, nhà giáo dục Mỹ, đã thảo luận về cách những người hàng xóm có thể làm việc cùng nhau để giám sát trường học. Hanifan (1916) sử dụng định nghĩa vốn xã hội để chỉ các mối quan hệ trong xã hội như tình bạn hữu, thông cảm lẫn nhau và giao tiếp giữa các cá nhân hay gia đình. Từ đó, VXH được các học giả quan tâm nghiên cứu cũng như sử dụng trong nhiều lĩnh vực như tâm lý, giáo dục, kinh tế và xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tác động của vốn xã hội đối với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - Trường hợp nghiên cứu ngành dệt may khu vực phía nam, Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH BÙI VĂN THỜI TÁC ĐỘNG CỦA VỐN XÃ HỘI ĐỐI VỚI KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP - TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU NGÀNH DỆT MAY KHU VỰC PHÍA NAM, VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH BÙI VĂN THỜI TÁC ĐỘNG CỦA VỐN XÃ HỘI ĐỐI VỚI KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP - TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU NGÀNH DỆT MAY KHU VỰC PHÍA NAM, VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. HỒ TIẾN DŨNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết luận án “Tác động của vốn xã hội đối với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - trường hợp nghiên cứu ngành dệt may khu vực phía Nam, Việt Nam” do bản thân tôi tự nghiên cứu. Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu, tôi phải lược khảo tài liệu, thu thập dữ liệu thị trường để phân tích, đánh giá phù hợp với bối cảnh nghiên cứu trong ngành dệt may tại Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong các công trình khác. Tp.Hồ Chí Minh, ngày. tháng.năm 2021 NGHIÊN CỨU SINH BÙI VĂN THỜI MỤC LỤC CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1 1.1. Lý do nghiên cứu của đề tài 1 1.1.1 Bối cảnh lý thuyết nghiên cứu 1 1.1.2 Bối cảnh thực tiễn ngành dệt may 5 1.2. Khái quát các nghiên cứu liên quan đến đề tài 10 1.2.1. Các nghiên cứu về vốn xã hội trong và ngoài ngước 10 1.2.2. Khe hổng nghiên cứu 14 1.3. Mục tiêu nghiên cứu 16 1.3.1. Mục tiêu tổng quát 16 1.3.2. Mục tiêu cụ thể 16 1.4. Câu hỏi nghiên cứu 16 1.5. Phương pháp nghiên cứu 17 1.5.1. Phương pháp nghiên cứu định tính 17 1.5.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng 17 1.6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 18 1.6.1. Đối tượng nghiên cứu 18 1.6.2. Phạm vi nghiên cứu 18 1.7. Ý nghĩa của nghiên cứu 19 1.7.1. Ý nghĩa khoa học 19 1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn 20 1.8. Kết cấu của luận án 20 Tóm tắt Chương 1 21 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU 23 2.1. Các lý thuyết sử dụng nghiên cứu luận án 23 2.1.1. Lý thuyết vốn xã hội 23 2.1.1.1. Khái niệm vốn 23 2.1.1.2. Vai trò và tầm quan trọng của vốn trong doanh nghiệp 24 2.1.1.3. Các hình thức của vốn 24 2.1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển vốn xã hội 27 2.1.1.5. Khái niệm vốn xã hội 28 2.1.1.6. Vốn xã hội và hiệu quả kinh tế 35 2.1.2. Vốn xã hội của doanh nghiệp 36 2.1.2.1. Khái niệm 36 2.1.2.2. Cấu trúc vốn xã hội của doanh nghiệp 37 2.1.2.3. Vốn xã hội lãnh đạo 37 2.1.2.4. Vốn xã hội bên trong doanh nghiệp 39 2.1.2.5. Vốn xã hội bên ngoài doanh nghiệp 40 2.1.2.6. Hiệu quả sử dụng vốn xã hội của doanh nghiệp 42 2.1.2.7. Tổng kết các nghiên cứu về vốn xã hội của doanh nghiệp 43 2.1.3. Các lý thuyết bổ trợ khác 45 2.1.3.1.Thuyết kiến thức 45 2.1.3.2.Lý thuyết đổi mới của tổ chức 46 2.1.3.2 Kết quả kinh doanh 48 2.2. Vận dụng các lý thuyết nghiên cứu 49 2.3. Kết quả nghiên cứu định tính khám phá mô hình 52 2.3.1. Nghiên cứu định tính khám phá mô hình 52 2.3.2. Thiết kế nghiên cứu định tính khám phá mô hình 53 2.3.3. Thu thập dữ liệu nghiên cứu định tính khám phá mô hình 53 2.3.4. Xử lý dữ liệu nghiên cứu định tính khám phá mô hình 54 2.3.5. Sử dụng kết quả nghiên cứu định tính khám phá mô hình 54 2.4. Nghiên cứu khám phá định lượng 57 2.4.1. Thiết kế nghiên cứu khám phá 58 2.4.1.1. Mục tiêu nghiên cứu 58 2.4.1.2. Câu hỏi nghiên cứu 58 2.4.1.3. Các giả thuyết nghiên cứu 58 2.4.2. Thiết kế mẫu nghiên cứu 59 2.4.2.1. Thang đo lường các khái niệm nghiên cứu 59 2.4.2.3. Đối tượng khảo sát 60 2.4.3. Kết quả nghiên cứu khám phá 60 2.4.3.1. Phương pháp kiểm định mô hình đo lường 60 2.4.3.2. Kiểm định mô hình đo lường của nghiên cứu khám phá 60 2.4.3.3. Kiểm định mô hình cấu trúc của nghiên cứu khám phá 62 2.5. Đề xuất các giả thuyết nghiên cứu 64 2.5.1. Mối quan hệ giữa vốn xã hội lãnh đạo với vốn xã hội bên trong 64 2.5.2. Mối quan hệ giữa vốn xã hội lãnh đạo với vốn xã hội bên ngoài 66 2.5.3. Mối quan hệ giữa vốn xã hội bên trong với tiếp thu kiến thức 67 2.5.4. Mối quan hệ giữa vốn xã hội bên ngoài với tiếp thu kiến thức 69 2.5.5. Mối quan hệ giữa vốn xã hội bên trong với đổi mới sản phẩm 70 2.5.6. Mối quan hệ giữa vốn xã hội bên ngoài với đổi mới sản phẩm 70 2.5.7. Mối quan hệ giữa tiếp thu kiến thức với đổi mới sản phẩm 72 2.5.8. Mối quan hệ giữa đổi mới sản phẩm với kết quả kinh doanh 73 2.6. Mô hình nghiên cứu 74 2.6.1. Mô hình nghiên cứu 74 2.6.2. Tổng hợp những giả thuyết nghiên cứu từ mô hình lý thuyết 75 Tóm tắt chương 2 76 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 77 3.1. Thiết kế nghiên cứu 77 3.1.1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu 77 3.1.2. Quy trình nghiên cứu 77 3.1.2.1. Tóm tắt quy trình nghiên cứu 77 3.1.2.2. Giải thích quy trình nghiên cứu 78 3.2. Nghiên cứu định tính hiệu chỉnh thang đo 84 3.2.1. Mục tiêu 84 3.2.2. Quá trình thiết kế và thực hiện 84 3.2.3. Kết quả nghiên cứu 84 3.2.3.1. Thang đo Kết quả kinh doanh 84 3.2.3.2. Thang đo tiếp thu kiến thức 85 3.2.3.3. Thang đo đổi mới sản phẩm 86 3.2.3.4. Thang đo vốn xã hội lãnh đạo doanh nghiệp 87 3.2.3.5. Thang đo vốn xã hội bên trong doanh nghiệp 89 3.2.3.6. Thang đo vốn xã hội bên ngoài doanh nghiệp 90 3.3. Nghiên cứu định lượng sơ bộ 90 3.3.1. Thiết kế nghiên cứu định lượng sơ bộ 90 3.3.1.1. Mục tiêu 90 3.3.1.2. Phương pháp chọn mẫu 91 3.3.1.3. Kích thước mẫu 91 3.3.1.4. Đối tượng cung cấp thông tin 91 3.3.1.5. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu sơ bộ 91 3.3.2. Quy trình thu thập dữ liệu 91 3.3.2.1 Thiết kế bảng câu hỏi điều tra sơ bộ 91 3.3.2.2 Tiến hành thu thập dữ liệu 92 3.3.2.3 Xử lý dữ liệu nghiên cứu định lượng sơ bộ 92 3.3.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo 92 3.3.3.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo kết quả kinh doanh 93 3.3.3.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo đổi mới sản phẩm 94 3.3.3.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo tiếp thu kiến thức 95 3.3.3.4 Kiểm định độ tin cậy thang đo vốn xã hội bên trong 96 3.3.3.5 Kiểm định độ tin cậy thang đo vốn xã hội bên ngoài 97 3.3.3.6 Kiểm định độ tin cậy thang đo vốn xã hội lãnh đạo 98 3.3.4 Kiểm định giá trị thang đo bằng EFA 100 3.3.4.1 Phương pháp kiểm định giá trị thang đo bằng EFA 100 3.3.4.2 Kiểm định giá trị thang đo vốn xã hội lãnh đạo bằng EFA 101 3.3.4.3 Kiểm định giá trị thang đo nhóm nhân tố tác động tới kết quả kinh doanh bằng EFA 102 3.3.4.4 Kiểm định giá trị thang đo kết quả kinh doanh bằng EFA 103 3.4 Thang đo chính thức của các yếu tố nghiên cứu 104 Tóm tắt Chương 3 107 CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 108 4.1. Thu thập và xử lý dữ liệu chính thức 108 4.1.1 Bảng câu hỏi điều tra chính thức 108 4.1.2 Lựa chọn và huấn luyện phỏng vấn viên 108 4.1.3 Thu thập dữ liệu chính thức 109 4.1.4 Xử lý dữ liệu định lượng chính thức 109 4.1.5 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu định lượng chính thức 110 4.2. Kiểm định mô hình đo lường bằng CFA 112 4.2.1. Các tiêu chí kiểm định CFA 112 4.2.2. Phân tích CFA các thành phần thang đo vốn xã hội lãnh đạo 113 4.2.2.1. Kiểm định tính phù hợp của dữ liệu thị trường với mô hình 113 4.2.2.2. Kiểm định giá trị phân biệt 114 4.2.2.3. Kiểm định giá trị hội tụ 114 4.2.2.4. Kiểm định độ tin cậy 115 4.2.3. Kết quả CFA các yếu tố trong mô hình tới hạn 116 4.2.3.1. Kiểm định tính phù hợp của dữ liệu thị trường với mô hình 116 4.2.3.2. Kiểm định giá trị phân biệt trong mô hình tới hạn 117 4.2.3.3. Kiểm định giá trị hội tụ 118 4.2.3.4. Kiểm định độ tin cậy 119 4.3. Kiểm định mô hình lý thuyết bằng CB-SEM 121 4.3.1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình lý thuyết 121 4.3.2. Kiểm định các mối quan hệ trong mô hình 122 4.3.3. Kiểm định Bootstrap 124 4.3.4. Tác động trực tiếp và gián tiếp của các yếu tố trong mô hình 125 4.3.5. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu 126 4.3.6. Phân tích cấu trúc đa nhóm 129 4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu 130 4.4.1. Các khía cạnh đo lường vốn xã hội của doanh nghiệp 130 4.4.2. Mối quan hệ giữa các yếu tố vốn xã hội của doanh nghiệp 131 4.4.3. Mối quan hệ giữa các yếu tố vốn xã hội bên trong, vốn xã hội bên ngoài, tiếp thu kiến thức với đổi mới sản phẩm 132 4.4.4. Mối quan hệ giữa vốn xã hội của DN với kết quả kinh doanh 133 4.4.5. Mối quan hệ giữa đổi mới sản phẩm và kết quả kinh doanh 133 Tóm tắt Chương 4 134 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .135 5.1 Kết luận ...135 5.2 Hàm ý quản trị 137 5.2.1. Sử dụng vốn xã hội lãnh đạo doanh nghiệp. 137 5.2.2. Sử dụng vốn xã hội bên ngoài doanh nghiệp. 138 5.2.3. Sử dụng vốn xã hội bên trong doanh nghiệp. 139 5.2.4. Đẩy mạnh việc học tập tiếp thu kiến thức. 140 5.2.5. Thúc đẩy việc nghiên cứu cải tiến đổi mới sản phẩm. 141 5.2.6. Hàm ý về sự khác biệt thông qua phân tích cấu trúc đa nhóm 142 5.3 Các đóng góp của đề tài 143 5.3.1 Đóng góp về mặt lý thuyết 143 5.3.2 Đóng góp về mặt thực tiễn 145 5.4 Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo 146 5.4.1 Hạn chế của luận án 146 5.4.2 Gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo 146 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ 147 TÀI LIỆU THAM KHẢO i - xxv PHỤ LỤC 1 1 – 12 PHỤ LỤC 2 13 – 32 PHỤ LỤC 3 33 – 46 PHỤ LỤC 4 47 – 49 PHỤ LỤC 5 50 – 55 PHỤ LỤC 6 56 – 62 PHỤ LỤC 7 63 – 67 PHỤ LỤC 8 68 – 111 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải tiếng Anh Diễn giải tiếng Việt AMOS Analysis of Moment Structures Phân tích cấu trúc Moment AVE Average Variance Extracted Phương sai trích trung bình CCCT China Champer of Commerce for Import and Export of Textiles Phòng Thương mại xuất nhập khẩu dệt may Trung Quốc CFA Confirmatory Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định CFI Comparative Fix Index Chi-square Giá trị chi bình phương CP Cổ phần CPTPP Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương CR Construct Reliability Df Số bậc tự do của mô hình DN Doanh nghiệp DNTN Doanh nghiệp tư nhân EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá EVFTA European-Vietnam Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU GFI Good of Fitness Index KBV Knowledge-Based View Thuyết kiến thức OIT Organizational innovativeness theory Lý thuyết đổi mới tổ chức Pc Hệ số tin cậy tổng hợp Pvc Tổng phương sai trích Chữ viết tắt Diễn giải tiếng Anh Diễn giải tiếng Việt P-Value Mức ý nghĩa RMSEA Root Mean Square Error Approximation SE Standard Error Sai số chuẩn PLS-SEM Partial Least Squares - Structural Equation Modeling Mô hình cấu trúc bình phương tối thiểu phần riêng CB-SEM Covariance Based - Structural Equation Modeling Mô hình cấu trúc tuyến tính dựa trên phương sai SPSS Statistical Packge for the Social Sciences Phần mềm phân tích thống kê TNHH Trách nhiệm hữu hạn TLI Tucker & Lewis Index VCOSA Vietnam Cotton and Spinning Association Hiệp hội Bông Sợi Việt Nam VIF Variance Inflation Factor Hệ số phóng đại phương sai VXH Social Capital Vốn xã hội VXLD Vốn xã hội lãnh đạo VXBT Vốn xã hội bên trong VXBN Vốn xã hội bên ngoài DANH MỤC BẢNG BẢNG 2.1. TỔNG KẾT CÁC KHÁI NIỆM CỦA VỐN XÃ HỘI 31 BẢNG 2.2. TỔNG KẾT ĐẶC TRƯNG CỦA VỐN XÃ HỘI TỪ LƯỢC KHẢO LÝ THUYẾT 33 BẢNG 2.3. TỔNG HỢP TIÊU THỨC THỂ H ... ô hình khả biến Regression Weights: (Cong ty tu nhan trong nuoc - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label VXBN <--- VXLD ,122 ,053 2,314 ,021 VXBT <--- VXLD ,119 ,043 2,752 ,006 TTKT <--- VXBN ,416 ,080 5,179 *** TTKT <--- VXBT ,259 ,080 3,254 ,001 DMSP <--- VXBN ,504 ,120 4,191 *** DMSP <--- VXBT ,369 ,121 3,048 ,002 DMSP <--- TTKT ,400 ,160 2,498 ,012 HHNN <--- VXLD ,871 ,054 16,188 *** DTKD <--- VXLD ,991 ,049 20,127 *** DGNP <--- VXLD 1,000 TTKD <--- DMSP ,137 ,071 1,920 ,050 VXBN5 <--- VXBN 1,000 VXBN4 <--- VXBN 1,086 ,116 9,372 *** VXBN3 <--- VXBN 1,200 ,124 9,701 *** VXBN2 <--- VXBN ,979 ,111 8,799 *** VXBN1 <--- VXBN ,952 ,123 7,751 *** VXBT6 <--- VXBT 1,000 VXBT5 <--- VXBT 1,036 ,124 8,370 *** VXBT3 <--- VXBT 1,428 ,179 7,982 *** VXBT2 <--- VXBT 1,356 ,169 8,029 *** VXBT1 <--- VXBT 1,346 ,178 7,550 *** TTKD2 <--- TTKD 1,755 ,205 8,543 *** DMSP1 <--- DMSP 1,000 DMSP2 <--- DMSP 1,118 ,101 11,104 *** DMSP3 <--- DMSP ,977 ,097 10,117 *** TTKT1 <--- TTKT 1,000 TTKT2 <--- TTKT 1,117 ,130 8,579 *** TTKT3 <--- TTKT 1,649 ,222 7,429 *** TTKT4 <--- TTKT 1,610 ,225 7,150 *** HHNN1 <--- HHNN 1,000 HHNN3 <--- HHNN ,772 ,052 14,970 *** HHNN4 <--- HHNN ,787 ,050 15,726 *** DTKD1 <--- DTKD 1,000 DTKD2 <--- DTKD ,439 ,065 6,793 *** DTKD3 <--- DTKD ,525 ,054 9,753 *** DGNP2 <--- DGNP 1,000 DGNP3 <--- DGNP ,415 ,054 7,683 *** DGNP4 <--- DGNP ,525 ,054 9,756 *** TTKD4 <--- TTKD 1,131 ,127 8,885 *** TTKD1 <--- TTKD 1,000 Regression Weights: (COng ty von nha nuoc - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label VXBN <--- VXLD ,421 ,261 1,614 ,106 VXBT <--- VXLD ,402 ,199 2,025 ,043 TTKT <--- VXBN ,272 ,155 1,756 ,079 TTKT <--- VXBT ,138 ,205 ,673 ,501 DMSP <--- VXBN ,253 ,114 2,224 ,026 DMSP <--- VXBT ,945 ,272 3,469 *** DMSP <--- TTKT ,077 ,120 ,641 ,522 HHNN <--- VXLD 1,081 ,225 4,802 *** DTKD <--- VXLD 1,227 ,213 5,770 *** DGNP <--- VXLD 1,000 TTKD <--- DMSP ,610 ,292 2,089 ,037 VXBN5 <--- VXBN 1,000 VXBN4 <--- VXBN ,958 ,178 5,382 *** VXBN3 <--- VXBN 1,009 ,237 4,258 *** VXBN2 <--- VXBN ,822 ,180 4,556 *** VXBN1 <--- VXBN ,837 ,194 4,320 *** VXBT6 <--- VXBT 1,000 VXBT5 <--- VXBT 1,172 ,197 5,959 *** VXBT3 <--- VXBT 1,172 ,297 3,941 *** VXBT2 <--- VXBT 1,021 ,297 3,437 *** VXBT1 <--- VXBT 1,027 ,286 3,584 *** TTKD2 <--- TTKD 1,241 ,148 8,399 *** DMSP1 <--- DMSP 1,000 DMSP2 <--- DMSP 1,129 ,236 4,779 *** DMSP3 <--- DMSP 1,022 ,222 4,597 *** TTKT1 <--- TTKT 1,000 TTKT2 <--- TTKT 1,245 ,174 7,169 *** TTKT3 <--- TTKT 1,623 ,360 4,510 *** TTKT4 <--- TTKT 1,341 ,321 4,180 *** HHNN1 <--- HHNN 1,000 HHNN3 <--- HHNN ,472 ,192 2,463 ,014 HHNN4 <--- HHNN ,364 ,189 1,928 ,054 DTKD1 <--- DTKD 1,000 DTKD2 <--- DTKD ,504 ,164 3,081 ,002 DTKD3 <--- DTKD ,567 ,156 3,625 *** DGNP2 <--- DGNP 1,000 DGNP3 <--- DGNP ,719 ,153 4,708 *** DGNP4 <--- DGNP ,712 ,129 5,522 *** TTKD4 <--- TTKD ,908 ,121 7,499 *** TTKD1 <--- TTKD 1,000 Scalar Estimates (Cong ty von dau tu nuoc ngoai - Default model) Maximum Likelihood Estimates Regression Weights: (Cong ty von dau tu nuoc ngoai - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label VXBN <--- VXLD ,001 ,103 ,014 ,989 VXBT <--- VXLD ,035 ,073 ,476 ,634 TTKT <--- VXBN ,454 ,139 3,264 ,001 TTKT <--- VXBT ,301 ,145 2,073 ,038 DMSP <--- VXBN ,404 ,178 2,265 ,023 DMSP <--- VXBT ,510 ,195 2,612 ,009 DMSP <--- TTKT ,470 ,292 1,609 ,108 HHNN <--- VXLD ,987 ,092 10,752 *** DTKD <--- VXLD ,914 ,041 22,187 *** DGNP <--- VXLD 1,000 TTKD <--- DMSP ,585 ,242 2,419 ,016 VXBN5 <--- VXBN 1,000 VXBN4 <--- VXBN 1,030 ,159 6,471 *** VXBN3 <--- VXBN ,907 ,177 5,136 *** VXBN2 <--- VXBN ,763 ,172 4,438 *** VXBN1 <--- VXBN ,837 ,194 4,307 *** VXBT6 <--- VXBT 1,000 VXBT5 <--- VXBT 1,064 ,230 4,633 *** VXBT3 <--- VXBT 1,566 ,326 4,797 *** VXBT2 <--- VXBT 1,814 ,357 5,074 *** VXBT1 <--- VXBT 1,849 ,388 4,764 *** TTKD2 <--- TTKD 1,175 ,286 4,103 *** DMSP1 <--- DMSP 1,000 DMSP2 <--- DMSP 1,139 ,241 4,718 *** DMSP3 <--- DMSP 1,257 ,262 4,793 *** TTKT1 <--- TTKT 1,000 TTKT2 <--- TTKT 1,135 ,296 3,836 *** TTKT3 <--- TTKT 1,398 ,367 3,808 *** TTKT4 <--- TTKT 1,407 ,408 3,446 *** HHNN1 <--- HHNN 1,000 HHNN3 <--- HHNN ,643 ,075 8,601 *** HHNN4 <--- HHNN ,668 ,073 9,100 *** DTKD1 <--- DTKD 1,000 DTKD2 <--- DTKD ,778 ,109 7,119 *** DTKD3 <--- DTKD ,549 ,115 4,790 *** DGNP2 <--- DGNP 1,000 DGNP3 <--- DGNP ,660 ,092 7,146 *** DGNP4 <--- DGNP ,607 ,098 6,200 *** TTKD4 <--- TTKD ,950 ,236 4,035 *** TTKD1 <--- TTKD 1,000 8.8.2. Mô hình đa nhóm bất biến Regression Weights: (Cong ty tu nhan trong nuoc - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label VXBN <--- VXLD ,121 ,053 2,312 ,021 VXBT <--- VXLD ,119 ,043 2,751 ,006 TTKT <--- VXBN ,425 ,081 5,254 *** TTKT <--- VXBT ,264 ,080 3,289 ,001 DMSP <--- VXBN ,494 ,119 4,156 *** DMSP <--- VXBT ,367 ,119 3,075 ,002 DMSP <--- TTKT ,393 ,157 2,507 ,012 HHNN <--- VXLD ,871 ,054 16,188 *** DTKD <--- VXLD ,991 ,049 20,126 *** DGNP <--- VXLD 1,000 TTKD <--- DMSP ,242 ,070 3,437 *** beta1 VXBN5 <--- VXBN 1,000 VXBN4 <--- VXBN 1,087 ,116 9,370 *** VXBN3 <--- VXBN 1,201 ,124 9,701 *** VXBN2 <--- VXBN ,979 ,111 8,795 *** VXBN1 <--- VXBN ,953 ,123 7,753 *** VXBT6 <--- VXBT 1,000 VXBT5 <--- VXBT 1,036 ,124 8,372 *** VXBT3 <--- VXBT 1,428 ,179 7,985 *** VXBT2 <--- VXBT 1,355 ,169 8,032 *** VXBT1 <--- VXBT 1,346 ,178 7,553 *** TTKD2 <--- TTKD 1,638 ,173 9,470 *** DMSP1 <--- DMSP 1,000 DMSP2 <--- DMSP 1,131 ,103 10,943 *** DMSP3 <--- DMSP 1,000 ,099 10,052 *** TTKT1 <--- TTKT 1,000 TTKT2 <--- TTKT 1,122 ,129 8,723 *** TTKT2 <--- e21 ,242 ,070 3,437 *** beta1 TTKT3 <--- TTKT 1,619 ,214 7,578 *** TTKT4 <--- TTKT 1,588 ,219 7,245 *** HHNN1 <--- HHNN 1,000 HHNN3 <--- HHNN ,772 ,052 14,970 *** HHNN4 <--- HHNN ,787 ,050 15,726 *** DTKD1 <--- DTKD 1,000 DTKD2 <--- DTKD ,439 ,065 6,793 *** DTKD3 <--- DTKD ,525 ,054 9,753 *** DGNP2 <--- DGNP 1,000 DGNP3 <--- DGNP ,415 ,054 7,683 *** DGNP4 <--- DGNP ,525 ,054 9,756 *** TTKD4 <--- TTKD 1,101 ,118 9,321 *** TTKD1 <--- TTKD 1,000 Regression Weights: (Cong ty tu nhan trong nuoc - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label VXBN <--- VXLD ,121 ,053 2,312 ,021 VXBT <--- VXLD ,119 ,043 2,751 ,006 TTKT <--- VXBN ,425 ,081 5,254 *** TTKT <--- VXBT ,264 ,080 3,289 ,001 DMSP <--- VXBN ,494 ,119 4,156 *** DMSP <--- VXBT ,367 ,119 3,075 ,002 DMSP <--- TTKT ,393 ,157 2,507 ,012 HHNN <--- VXLD ,871 ,054 16,188 *** DTKD <--- VXLD ,991 ,049 20,126 *** DGNP <--- VXLD 1,000 TTKD <--- DMSP ,242 ,070 3,437 *** beta1 VXBN5 <--- VXBN 1,000 VXBN4 <--- VXBN 1,087 ,116 9,370 *** VXBN3 <--- VXBN 1,201 ,124 9,701 *** VXBN2 <--- VXBN ,979 ,111 8,795 *** VXBN1 <--- VXBN ,953 ,123 7,753 *** VXBT6 <--- VXBT 1,000 VXBT5 <--- VXBT 1,036 ,124 8,372 *** VXBT3 <--- VXBT 1,428 ,179 7,985 *** VXBT2 <--- VXBT 1,355 ,169 8,032 *** VXBT1 <--- VXBT 1,346 ,178 7,553 *** TTKD2 <--- TTKD 1,638 ,173 9,470 *** DMSP1 <--- DMSP 1,000 DMSP2 <--- DMSP 1,131 ,103 10,943 *** DMSP3 <--- DMSP 1,000 ,099 10,052 *** TTKT1 <--- TTKT 1,000 TTKT2 <--- TTKT 1,122 ,129 8,723 *** TTKT2 <--- e21 ,242 ,070 3,437 *** beta1 TTKT3 <--- TTKT 1,619 ,214 7,578 *** TTKT4 <--- TTKT 1,588 ,219 7,245 *** HHNN1 <--- HHNN 1,000 HHNN3 <--- HHNN ,772 ,052 14,970 *** HHNN4 <--- HHNN ,787 ,050 15,726 *** DTKD1 <--- DTKD 1,000 DTKD2 <--- DTKD ,439 ,065 6,793 *** DTKD3 <--- DTKD ,525 ,054 9,753 *** DGNP2 <--- DGNP 1,000 DGNP3 <--- DGNP ,415 ,054 7,683 *** DGNP4 <--- DGNP ,525 ,054 9,756 *** TTKD4 <--- TTKD 1,101 ,118 9,321 *** TTKD1 <--- TTKD 1,000 Regression Weights: (Cong ty tu nhan trong nuoc - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label VXBN <--- VXLD ,121 ,053 2,312 ,021 VXBT <--- VXLD ,119 ,043 2,751 ,006 TTKT <--- VXBN ,425 ,081 5,254 *** TTKT <--- VXBT ,264 ,080 3,289 ,001 DMSP <--- VXBN ,494 ,119 4,156 *** DMSP <--- VXBT ,367 ,119 3,075 ,002 DMSP <--- TTKT ,393 ,157 2,507 ,012 HHNN <--- VXLD ,871 ,054 16,188 *** DTKD <--- VXLD ,991 ,049 20,126 *** DGNP <--- VXLD 1,000 TTKD <--- DMSP ,242 ,070 3,437 *** beta1 VXBN5 <--- VXBN 1,000 VXBN4 <--- VXBN 1,087 ,116 9,370 *** VXBN3 <--- VXBN 1,201 ,124 9,701 *** VXBN2 <--- VXBN ,979 ,111 8,795 *** VXBN1 <--- VXBN ,953 ,123 7,753 *** VXBT6 <--- VXBT 1,000 VXBT5 <--- VXBT 1,036 ,124 8,372 *** VXBT3 <--- VXBT 1,428 ,179 7,985 *** VXBT2 <--- VXBT 1,355 ,169 8,032 *** VXBT1 <--- VXBT 1,346 ,178 7,553 *** TTKD2 <--- TTKD 1,638 ,173 9,470 *** DMSP1 <--- DMSP 1,000 DMSP2 <--- DMSP 1,131 ,103 10,943 *** DMSP3 <--- DMSP 1,000 ,099 10,052 *** TTKT1 <--- TTKT 1,000 TTKT2 <--- TTKT 1,122 ,129 8,723 *** TTKT2 <--- e21 ,242 ,070 3,437 *** beta1 TTKT3 <--- TTKT 1,619 ,214 7,578 *** TTKT4 <--- TTKT 1,588 ,219 7,245 *** HHNN1 <--- HHNN 1,000 HHNN3 <--- HHNN ,772 ,052 14,970 *** HHNN4 <--- HHNN ,787 ,050 15,726 *** DTKD1 <--- DTKD 1,000 DTKD2 <--- DTKD ,439 ,065 6,793 *** DTKD3 <--- DTKD ,525 ,054 9,753 *** DGNP2 <--- DGNP 1,000 DGNP3 <--- DGNP ,415 ,054 7,683 *** DGNP4 <--- DGNP ,525 ,054 9,756 *** TTKD4 <--- TTKD 1,101 ,118 9,321 *** TTKD1 <--- TTKD 1,000
File đính kèm:
- luan_an_tac_dong_cua_von_xa_hoi_doi_voi_ket_qua_kinh_doanh_c.docx
- TÓM TẮT LUẬN ÁN - TIẾNG ANH.docx
- TÓM TẮT LUẬN ÁN - TIẾNG VIỆT.docx
- TRANG THÔNG TIN NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN - ENGLISH.docx
- TRANG THÔNG TIN NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN - VIỆT.docx