Luận án Tập trung ruộng đất trong phát triển nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương

Tập trung ruộng đất là vấn đề có tính quy luật về mối quan hệ sản xuất phù hợp trình độ phát triển của lực lượng sản xuất trong nông nghiệp. Theo đó, TTRĐ sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cơ giới hóa, thủy lợi hóa, điện khí hóa vào sản xuất, thu hút đầu tư lớn của các doanh nghiệp vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; góp phần ổn định chính trị, phát triển KT - XH, quốc phòng, an ninh của đất nước.

Nhận thức sâu sắc vai trò của TTRĐ, Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 31/10/2012, của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI xác định: “Mở rộng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp phù hợp với điều kiện cụ thể từng vùng, từng giai đoạn để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tích tụ, tập trung đất đai, từng bước hình thành những vùng sản xuất hàng hóa lớn” [2, tr. 2]. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII tiếp tục khẳng định và bổ sung: “Phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung quy mô lớn theo hướng hiện đại, vùng chuyên canh hàng hóa chất lượng cao” [32, tr. 241]. Như vậy, TTRĐ là bước đi cần thiết để mở rộng quy mô sản xuất, đẩy mạnh áp dụng tiến bộ KHCN, hình thành vùng chuyên canh theo hướng SXNN hiện đại, chuyên môn hóa cao gắn với thị trường, tạo động lực thúc đẩy PTNN đã được khẳng định trong các nghị quyết của Đảng và cụ thể hóa thành chính sách, pháp luật Nhà nước.

Thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về TTRĐ, những năm qua tỉnh Hải Dương cơ bản hoàn thành DĐĐT; TTRĐ bằng cách thuê QSDĐ ngày càng phổ biến; TTRĐ để thực hiện liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ ngày càng đa dạng, phong phú. Tuy nhiên, TTRĐ ở tỉnh Hải Dương còn một số hạn chế: TTRĐ bằng cách DĐĐT chưa giải quyết được tình trạng manh mún ruộng đất; TTRĐ bằng cách thuê QSDĐ thường không ổn định; TTRĐ để thực hiện liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ chưa bền vững. Vì vậy, PTNN ở tỉnh Hải Dương chưa phát huy tiềm năng, thế mạnh; chưa tạo được khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn cho xuất khẩu, cơ cấu SXNN còn bất cập, đời sống nông dân còn nhiều khó khăn.

 

doc 194 trang kiennguyen 19/08/2022 6400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Tập trung ruộng đất trong phát triển nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tập trung ruộng đất trong phát triển nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương

Luận án Tập trung ruộng đất trong phát triển nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương
	 LỜI CAM ĐOAN
	Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng nghiên cứu sinh. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Hoàng Ngọc Hưởng
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU
5
Chương 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
10
1.1.
Các công trình nghiên cứu nước ngoài liên quan đến đề tài luận án
10
1.2.
Các công trình nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài luận án
16
1.3.
Khái quát kết quả chủ yếu của các công trình có liên quan đến đề tài luận án và những vấn đề đặt ra cần tập trung nghiên cứu
25
Chương 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẬP TRUNG RUỘNG ĐẤT TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH HẢI DƯƠNG VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
31
2.1. 
Những vấn đề chung về ruộng đất và tập trung ruộng đất trong phát triển nông nghiệp
31
2.2. 
Quan niệm, hình thức và các yếu tố tác động đến tập trung ruộng đất trong phát triển nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương
41
2.3. 
Kinh nghiệm tập trung ruộng đất trong phát triển nông nghiệp ở một số địa phương trong nước và bài học cho tỉnh Hải Dương
52
Chương 3:
THỰC TRẠNG TẬP TRUNG RUỘNG ĐẤT TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH HẢI DƯƠNG
66
3.1.
Khái quát tình hình phân bố, sử dụng đất nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương
66
3.2.
Thành tựu, hạn chế tập trung ruộng đất trong phát triển nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương
69
3.3.
Nguyên nhân của thành tựu, hạn chế và những vấn đề đặt ra cần tập trung giải quyết từ thực trạng tập trung ruộng đất trong phát triển nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương
94
Chương 4:
QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP TẬP TRUNG RUỘNG ĐẤT TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH HẢI DƯƠNG THỜI GIAN TỚI
111
4.1.
Quan điểm tập trung ruộng đất trong phát triển nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương
111
4.2.
Giải pháp tập trung ruộng đất trong phát triển nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương thời gian tới
118
KẾT LUẬN
154
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
156
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
158
PHỤ LỤC
171
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết đầy đủ
Chữ viết tắt
1
Cánh đồng lớn
CĐL
2
Công nghệ cao
CNC
3
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNH, HĐH
4
Dồn điền đổi thửa
DĐĐT
5
Hội đồng Nhân dân
HĐND
6
Hợp tác xã
HTX
7
Kết cấu hạ tầng
KCHT
8
Khoa học công nghệ
KHCN
9
Kinh tế - xã hội 
KT - XH
10
Nuôi trồng thủy sản
NTTS
11
Phát triển nông nghiệp
PTNN
12
Quyền sử dụng đất
QSDĐ
13
Sản xuất nông nghiệp 
SXNN
14
Tập trung ruộng đất
TTRĐ
15
Ủy ban Nhân dân
UBND
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
TT
Tên bảng
Trang
1
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2020 ở tỉnh Hải Dương.
68
2
Bảng 3.2: Kết quả dồn điền đổi thửa ở tỉnh Hải Dương giai đoạn 2010 - 2016.
70
3
Bảng 3.3: Tình hình thuê quyền sử dụng đất trồng trọt ở tỉnh Hải Dương.
73
4
Bảng 3.4: Tình hình thuê quyền sử dụng đất để chăn nuôi ở tỉnh Hải Dương.
77
5
Bảng 3.5: Tình hình thuê quyền sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở tỉnh Hải Dương.
79
6
Bảng 3.6: Liên kết hình thành cánh đồng lớn ở tỉnh Hải Dương.
81
7
Bảng 3.7: Liên kết hình thành khu vực chăn nuôi tập trung ở tỉnh Hải Dương.
84
8
Bảng 3.8: Liên kết hình thành khu vực nuôi trồng thủy sản tập trung ở tỉnh Hải Dương.
86
9
Bảng 3.9: Diện tích đất giao thông, thủy lợi trước và sau dồn điền đổi thửa ở tỉnh Hải Dương giai đoạn 2010 - 2016.
89
10
Bảng 3.10: Một số nội dung chính sách đất đai làm hạn chế tập trung ruộng đất.
100
Tên hình
11
Hình 3.1: Tỷ lệ hộ nông dân cảm nhận lợi ích khi cho thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp.
96
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài luận án
Tập trung ruộng đất là vấn đề có tính quy luật về mối quan hệ sản xuất phù hợp trình độ phát triển của lực lượng sản xuất trong nông nghiệp. Theo đó, TTRĐ sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cơ giới hóa, thủy lợi hóa, điện khí hóa vào sản xuất, thu hút đầu tư lớn của các doanh nghiệp vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; góp phần ổn định chính trị, phát triển KT - XH, quốc phòng, an ninh của đất nước.
Nhận thức sâu sắc vai trò của TTRĐ, Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 31/10/2012, của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI xác định: “Mở rộng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp phù hợp với điều kiện cụ thể từng vùng, từng giai đoạn để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tích tụ, tập trung đất đai, từng bước hình thành những vùng sản xuất hàng hóa lớn” [2, tr. 2]. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII tiếp tục khẳng định và bổ sung: “Phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung quy mô lớn theo hướng hiện đại, vùng chuyên canh hàng hóa chất lượng cao” [32, tr. 241]. Như vậy, TTRĐ là bước đi cần thiết để mở rộng quy mô sản xuất, đẩy mạnh áp dụng tiến bộ KHCN, hình thành vùng chuyên canh theo hướng SXNN hiện đại, chuyên môn hóa cao gắn với thị trường, tạo động lực thúc đẩy PTNN đã được khẳng định trong các nghị quyết của Đảng và cụ thể hóa thành chính sách, pháp luật Nhà nước.
Thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về TTRĐ, những năm qua tỉnh Hải Dương cơ bản hoàn thành DĐĐT; TTRĐ bằng cách thuê QSDĐ ngày càng phổ biến; TTRĐ để thực hiện liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ ngày càng đa dạng, phong phú. Tuy nhiên, TTRĐ ở tỉnh Hải Dương còn một số hạn chế: TTRĐ bằng cách DĐĐT chưa giải quyết được tình trạng manh mún ruộng đất; TTRĐ bằng cách thuê QSDĐ thường không ổn định; TTRĐ để thực hiện liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ chưa bền vững. Vì vậy, PTNN ở tỉnh Hải Dương chưa phát huy tiềm năng, thế mạnh; chưa tạo được khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn cho xuất khẩu, cơ cấu SXNN còn bất cập, đời sống nông dân còn nhiều khó khăn.
Tập trung ruộng đất trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là vấn đề liên quan đến nhiều cấp, ngành, lĩnh vực, tổ chức, lực lượng nên thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học dưới những góc độ, phạm vi khác nhau. Nhưng đến nay chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ và hệ thống về TTRĐ trong PTNN ở tỉnh Hải Dương. Do đó, nghiên cứu làm rõ lý luận, đánh giá thực trạng, đề xuất quan điểm, giải pháp phù hợp cho TTRĐ trong PTNN ở tỉnh Hải Dương là vấn đề cấp thiết. Với ý nghĩa đó, tác giả lựa chọn “Tập trung ruộng đất trong phát triển nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương” làm luận án tiến sĩ Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn TTRĐ trong PTNN ở tỉnh Hải Dương; trên cơ sở đó đề xuất quan điểm và giải pháp TTRĐ trong PTNN ở tỉnh Hải Dương thời gian tới.
 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận án thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến luận án, từ đó đề xuất những vấn đề luận án cần tập trung nghiên cứu.
Làm rõ cơ sở lý luận về TTRĐ trong PTNN: xây dựng quan niệm trung tâm của luận án, xác định các hình thức, yếu tố tác động đến TTRĐ trong PTNN ở tỉnh Hải Dương. Nghiên cứu kinh nghiệm TTRĐ trong PTNN ở một số địa phương trong nước; từ đó rút ra bài học cho tỉnh Hải Dương. 
Đánh giá thành tựu, hạn chế, nguyên nhân của thành tựu, hạn chế và những vấn đề đặt ra cần giải quyết từ thực trạng TTRĐ trong PTNN ở tỉnh Hải Dương từ năm 2010 đến 2021 
Đề xuất quan điểm và giải pháp TTRĐ trong PTNN ở tỉnh Hải Dương thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Tập trung ruộng đất trong phát triển nông nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu TTRĐ trong PTNN ở tỉnh Hải Dương trong các ngành trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản với các hình thức: DĐĐT đất nông nghiệp, thuê QSDĐ nông nghiệp, liên kết tổ chức SXNN.
Phạm vi không gian: Luận án nghiên cứu TTRĐ trong PTNN ở tỉnh Hải Dương.
Phạm vi thời gian: Các số liệu, tư liệu điều tra, khảo sát chủ yếu từ năm 2010 đến 2021.
4. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phương pháp nghiên cứu 
Cơ sở lý luận
Luận án nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, quan điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về TTRĐ trong PTNN.
Cơ sở thực tiễn
Luận án nghiên cứu kinh nghiệm TTRĐ của một số địa phương trong nước; sử dụng tư liệu, số liệu điều tra, báo cáo thống kê của các Sở, Ban, ngành ở tỉnh Hải Dương, Thái Bình, Hà Nam, An Giang, Đồng Tháp và kế thừa có chọn lọc số liệu, kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học được công bố có liên quan đến luận án.
Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Đây là phương pháp được sử dụng trong toàn bộ nội dung của luận án, nhằm xây dựng cơ sở lý luận, thực trạng, đề xuất quan điểm, giải pháp TTRĐ trong PTNN ở tỉnh Hải Dương.
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: Sử dụng phương pháp này, luận án tập trung nghiên cứu 3 hình thức TTRĐ là: DĐĐT, thuê QSDĐ nông nghiệp, liên kết tổ chức SXNN. Phương pháp này áp dụng ở chương 2, chủ yếu làm rõ và phân tích quan niệm trung tâm của luận án; xác định các yếu tố tác động đến TTRĐ trong PTNN ở tỉnh Hải Dương. Đồng thời, cũng được sử dụng vào khảo cứu kinh nghiệm TTRĐ của một số địa phương trong nước để rút ra bài học cho tỉnh Hải Dương.
Phương pháp lôgic - lịch sử: Được sử dụng ở chương 1, chương 2 và chương 3 của luận án nhằm nghiên cứu quá trình hình thành nhận thức về TTRĐ; hoạt động TTRĐ trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể. Phương pháp này cũng được sử dụng khi phân tích vai trò TTRĐ trong PTNN và khảo cứu kinh nghiệm của một số địa phương trong nước, nghiên cứu tổng quát TTRĐ ở tỉnh Hải Dương để đánh giá thực trạng. Phương pháp này còn được sử dụng ở chương 4 của luận án nhằm đảm bảo quá trình nghiên cứu, đề xuất quan điểm và giải pháp được logic, khoa học, sát thực tế của vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp phân tích - tổng hợp: Được sử dụng đánh giá thực trạng TTRĐ trong PTNN ở tỉnh Hải Dương ở chương 3; tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến luận án và khái quát kết quả chủ yếu của các công trình có liên quan đến luận án và những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ở chương 1; phương pháp phân tích, tổng hợp còn được sử dụng ở chương 4 để phân tích các quan điểm và giải pháp TTRĐ trong PTNN ở tỉnh Hải Dương thời gian tới.
Phương pháp thống kê - so sánh: Được sử dụng tập trung ở chương 3 để tổng hợp số liệu từ các văn bản, báo cáo của các cơ quan quản lý Nhà nước, các công trình nghiên cứu có liên quan đến TTRĐ. Trên cơ sở các số liệu thu thập được, tác giả tiến hành so sánh để thấy được sự thay đổi ở giai đoạn trước và sau khi tiến hành TTRĐ để có những đánh giá khách quan về hoạt động này.
5. Những đóng góp mới của luận án
Luận án đưa ra và luận giải quan niệm về TTRĐ trong PTNN ở tỉnh Hải Dương; đề xuất các tiêu chí đánh giá thực trạng TTRĐ trong PTNN ở tỉnh Hải Dương.
Luận án đề xuất quan điểm, giải pháp TTRĐ trong PTNN ở tỉnh Hải Dương thời gian tới để TTRĐ đạt được mục tiêu đề ra.
6. Ý nghĩa lý luận, thực tiễn của luận án
Về mặt lý luận
Luận án bước đầu bổ sung, làm rõ hơn lý luận về TTRĐ trong PTNN; nâng cao hiệu quả quán triệt, thực thi đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp lu ... xã)
Ban phát triển thôn 
Kinh phí chỉnh trang đồng ruộng (1tr/ha*50%)
Tổng số 
1
Huyện Bình Giang
150
240
538
3,820
4,748
5,536
10,284
2
Huyện Cẩm Giàng
120
270
597
1,233
2,220
5,294
7,514
3
Huyện Kinh Môn
150
375
622
2,060
3,207
8,653
11,860
4
Huyện Gia Lộc
150
315
591
1,675
2,731
6,445
9,175
5
Huyện Thanh Hà
100
60
70
298
528
513
1,041
6
Huyện Tứ Kỳ
150
405
673
4,530
5,758
6,809
12,567
7
Thị xã Chí Linh
150
270
742
2,817
3,979
2,636
6,615
8
Huyện Nam Sách
150
285
551
2,432
3,418
4,864
8,282
9
Huyện Kim Thành
150
300
465
1,656
2,571
5,403
7,973
10
Huyện Thanh Miện
150
285
482
4,293
5,210
6,569
11,779
11
Huyện Ninh Giang
150
420
605
4,455
5,630
8,187
13,817
CỘNG
1,570
3,225
5,936
29,269
40,000
60,906
100,906
Nguồn:[23], [57].
Phụ lục 10
 Danh sách làng nghề, làng nghề truyền thống 
được Uỷ ban Nhân dân tỉnh Hải Dương công nhận (tính đến 31/12/2019)
TT
Tên làng 
Làng nghề
Làng nghề truyền thống
Địa chỉ
Năm 
công nhận
1
Làng giày da Nghĩa Hy
x
Xã Hoàng Diệu, huyện Gia Lộc
2004
2
Làng giày da Phong Lâm
x
Xã Hoàng Diệu, huyện Gia Lộc
2004
3
Làng đan mây tre Chằm
x
Xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc
2004
4
Làng bún Đông Cận
x
Xã Tân Tiến, huyện Gia Lộc
2004
5
Làng bún Tam Dương
x
Xã Tân Tiến, huyện Gia Lộc
2004
6
Làng giày da Trúc Lâm
x
Xã Hoàng Diệu, huyện Gia Lộc
2006
7
Làng giày da Văn Lâm
x
Xã Hoàng Diệu, huyện Gia Lộc
2006
8
Làng mộc, thêu ren Làng Gạch
x
Xã Gia Hoà,
 huyện Gia Lộc
2007
9
Làng rèn, thêu ren Đồng Tái
x
Xã Thống Kênh, huyện Gia Lộc
2008
10
Làng mộc, Đức Đại
x
Thị trấn Gia Lộc, huyện Gia Lộc
2013
11
Làng gò tôn thôn Ngà
x
Xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc
2013
12
Làng chiếu cói Thanh Kỳ
x
Xã An Thanh, huyện Tứ Kỳ
2004
13
Làng đan mây tre An Nhân
x
Thị trấn Tứ Kỳ, huyện Tứ Kỳ
2004
14
Làng thêu ren Nhũ Tỉnh
x
Xã Quang Khải, huyện Tứ Kỳ
2004
15
Làng thêu ren Xuân Nẻo
x
Xã Hưng Đạo, huyện Tứ Kỳ
2004
16
Làng thêu ren Ô Mễ
x
Xã Hưng Đạo, huyện Tứ Kỳ
2004
17
Làng thêu ren Nghi Khê
x
Xã Tân Kỳ, 
huyện Tứ Kỳ
2007
18
Làng thêu ren Lặc Dục
x
Xã Hưng Đạo, huyện Tứ Kỳ
2007
19
Làng mộc - thêu, ren Đồng Bình
x
Xã Dân Chủ, 
huyện Tứ Kỳ
2010
20
Làng Mộc An Lại
x
Xã Dân Chủ, 
huyện Tứ Kỳ
2011
21
Làng Thêu Ren La Xá
x
Xã Dân Chủ, 
huyện Tứ Kỳ
2011
22
Làng Rèn - Mộc Kiêm Tân
x
Xã Quảng Nghiệp, huyện Tứ Kỳ
2011
23
Làng bánh đa Hội Yên
x
Xã Chi Lăng Nam, huyện Thanh Miện
2004
24
Làng thừng rợ Nại Trì
x
Xã Ngũ Hùng, 
huyện Thanh Miện
2004
25
Làng đan tre Đan Giáp
x
Xã Thanh Giang, huyện Thanh Miện
2004
26
Làng mây giang xiên, bánh đa Đào Lâm
x
Xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện
2006
27
Làng mây giang xiên, bánh đa Tào Khê
x
Xã Chi Lăng Bắc, huyện Thanh Miện
2006
28
Làng thêu tranh, móc sợi An Dương
x
Xã Chi Lăng Nam, huyện Thanh Miện
2008
29
Làng ghép trúc, thêu tranh La Ngoại
x
Xã Ngũ Hùng, huyện Thanh Miện
2008
30
Làng sản xuất CBNS Mạn Đê
x
Xã Nam Trung, huyện Nam Sách
2004
31
Làng đan tre, làm hương An Xá
x
Xã Quốc Tuấn, huyện Nam Sách
2004
32
Làng sản xuất hương Trực Trì
x
Xã Quốc Tuấn, huyện Nam Sách
2008
33
Làng sản xuất hương Đông Thôn
x
Xã Quốc Tuấn, huyện Nam Sách
2010
34
Làng Mộc Ngô Đồng
x
Xã Nam Hưng, huyện Nam Sách
2011
35
Làng Gốm Chu Đậu
x
Xã Thái Tân, huyện Nam Sách
2015
36
Làng nghề hương Tống Xá
x
Xã Thanh Quang, huyện Nam Sách
2018
37
Làng nghề trồng hoa cây cảnh Phù Liễn
x
Xã Hồng Phong, huyện Nam Sách
2019
38
Làng cơ khí Tráng Liệt
x
Xã Tráng Liệt, huyện Bình Giang
2004
39
Làng vàng bạc Châu Khê
x
Xã Thúc Kháng huyện Bình Giang
2004
40
Làng sản xuất đồ mộc Trại Như
x
Xã Bình Xuyên, huyện Bình Giang
2007
41
Làng lược Vạc
x
Xã Thái Học, huyện Bình Giang
2008
42
Làng gốm sứ Cậy
x
Xã Long Xuyên, huyện Bình Giang
2008
43
Làng mộc Phương Độ
x
Xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang
2008
44
Làng chế tác vàng bạc Lương Ngọc
x
Xã Thúc Kháng, huyện Bình Giang
2010
45
Làng mộc Ngọc Mai
x
Xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang
2013
46
Làng nghề Chổi chít Lý Đỏ
x
Xã Tân Việt, huyện Bình Giang
2015
47
Làng mộc Đông Giao
x
Xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng
2004
48
Làng rượu Phú Lộc
x
Xã Cẩm Vũ, huyện Cẩm Giàng
2004
49
Làng mộc Lê Xá
x
Xã Cẩm Phúc, huyện Cẩm Giàng
2010
50
Làng gỗ dân dụng và mỹ nghệ Ngọc Quyết
x
Xã Ngọc Liên, huyện Cẩm Giàng
2013
51
Làng mộc Cúc Bồ
x
Xã Kiến Quốc, huyện Ninh Giang
2004
52
Làng nấu rượu, thêu ren Văn Giang
x
Xã Văn Giang, huyện Ninh Giang
2007
53
Làng ươm tơ Hà Tràng
x
Xã Thăng Long, TX Kinh Môn
2004
54
Làng chế biến thực phẩm An Thuỷ
x
P. Hiến Thành, TX Kinh Môn
2006
55
Làng chế biến nông sản thực phẩm Tống Buồng
x
P. Thái Thịnh, TX Kinh Môn
2007
56
Làng chạm khắc đá Dương Nham
x
Xã Phạm Mệnh, TX Kinh Môn
2008
57
Làng chiếu cói Tiên Kiều
x
Xã Thanh Hồng, huyện Thanh Hà
2006
58
Làng dệt chiếu cói Nhan Bầu
x
Xã Thanh Hồng, huyện Thanh Hà
2010
59
Làng làm hương Dưỡng Thái Bắc
x
Xã Phúc Thành, huyện Kim Thành
2006
60
Làng mộc thôn Bắc
x
Xã Cổ Dũng, huyện Kim Thành
2008
61
Làng mộc Đức Minh
x
P. Thanh Bình, TP Hải Dương
2004
62
Làng bánh đa Lộ Cương
x
P. Tứ Minh, TP Hải Dương
2006
63
Làng mộc Nguyễn Xá
x
Xã Thạch Khôi, TP Hải Dương
2006
64
Làng sản xuất chổi chít Mật Sơn
x
P. Chí Minh, 
TP Chí Linh
2007
65
Làng SXVLXD không nung Trại Mới
x
P. Văn An, 
TP Chi Linh
2007
66
Làng SXVLXD không nung Làng Tường
x
P.Văn An, 
TP Chí Linh
2007
Nguồn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương - 2020.
Phụ lục 11
Khu nuôi trồng thủy sản tập trung đã đi vào khai thác
STT
Tên khu
Địa điểm
Số hộ trong khu
Số hộ tham gia liên kết
Diện tích
(ha)
Sản lượng
(tấn/năm)
1
Khu NTTS Tiên Động
Xã Tiên Động, huyện Tứ Kỳ
143
21
55,41
440
2
Khu NTTS Vạn Phúc - An Đức - Hoàng Hạnh
Xã Vạn Phúc - An Đức - Hoàng Hạnh, huyện Ninh Giang
385
45
124
945
3
Khu NTTS Đoàn Kết
Xã Đoàn Kết, huyện Thanh Miện
112
29
56,27
460
4
Khu NTTS Thạch Lỗi
Xã Thạch Lỗi, huyện Cẩm Giàng
140
30
52,7
350
5
Khu NTTS Minh Hòa
Xã Minh Hòa, huyện Kinh Môn
196
32
92,2
670
6
Khu NTTS
 Đại Đức
Xã Đại Đức, huyện Kim Thành
22
0
68
400
7
Khu NTTS Hùng Thắng
Xã Hùng Thắng, huyện Bình Giang
145
31
52,2
300
Tổng
1.143
188
500,78
3.565
Nguồn: [59].
Phụ lục 12
Bố trí sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2020 ở tỉnh Hải Dương
TT
Mục đích sử dụng
Năm 2010
Năm 2015
Năm 2020
Tổng diện tích sử dụng
103.208,04
98.000
95.859
I
Đất sản xuất nông nghiệp
81.039,13
74.870,25
70.945,25
1
Đất trồng cây hàng năm
63.253,06
59.370,25
57.555
1.1
Đất lúa
61.789,65
58.000
55.000
1.2
Đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi
400
500
800
1.3
Đất trồng cây hàng năm khác
1.060,41
870,25
1.755
2
Đất trồng cây lâu năm
17.786,07
15.500
13.390,25
2.1
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm
60
50
50
2.2
Đất trồng cây ăn quả lâu năm
14.026,07
14.000
13.000
2.3
Đất trồng cây lâu năm khác
3.700
1.450
340,25
II
Đất lâm nghiệp
10.629,75
10.629,75
10.629,75
1
Đất rừng sản xuất
4.371,05
4.371,05
4.371,05
2
Đất rừng phòng hộ
4.718,39
4.718,39
4.718,39
3
Đất rừng đặc dụng
1.540,31
1.540,31
1.540,34
III
Đất NTTS
10.828,69
11.500
12.500
IV
Đất nông nghiệp khác
710,47
1.000
1.784
 Nguồn:[17], [77]. 
Phụ lục 13
Hỗ trợ kinh phí thực hiện một số nội dung hỗ trợ TTRĐ giai đoạn 2010 - 2020 ở tỉnh Hải Dương
TT
HẠNG MỤC
Năm 2010 - 2013
2014 - 2017
2018 - 2020
Quy mô
Kinh phí
hỗ trợ
(trđ)
Quy mô
Kinh phí
hỗ trợ
(trđ)
Quy mô
Kinh phí
hỗ trợ
(trđ)
1.
Phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung gắn với bao tiêu sản phẩm
9400
15,710
15,710
Vùng lúa hàng hóa
2.000ha
5.000
4.000ha
8.200
4.000ha
8.200
Vùng rau hàng hóa
500ha
3.100
1.000ha
5.410
1.000ha
5.410
Vùng cây ăn quả
200ha
1.300
400ha
2.100
400ha
2.100
2.
Xây dựng hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm cho vùng sản xuất rau màu chuyên canh
100ha
4.000
100ha
4.000
100ha
4.000
3.
Thuê đất để xây dựng vùng nguyên liệu
200ha
1.000
200ha
1.000
4
Xây dựng vùng sản xuất thâm canh cao
100ha
6.500
100ha
6.500
5
Chuyển đổi vùng chuyên canh lúa sang chuyên canh cây rau màu tập trung
600ha
5400
600ha
5.400
6
Xây dựng nhà màng, nhà lưới để sản xuất nông nghiệp CNC
6000m2
600m2
6000m2
600m2
7
Sản xuất nông nghiệp an toàn
1.138
6.435
6.435
7.1
Sản xuất theo quy trình VietGap
4.080
4.080
Sản xuất rau màu theo VietGap
100ha
1.300
200ha
1.960
200ha
1.960
Sản xuất trái cây theo VietGap
100ha
1.000
200ha
1.400
200ha
1.400
Cơ sở chăn nuôi theo VietGap
24 cơ sở
720
24 cơ sở
720
7.2
Sản xuất theo hướng hữu cơ
2.355
2.355
Sản xuất lúa theo hướng hữu cơ
50ha
275
100ha
405
100ha
405
Sản xuất rau màu theo hướng hữu cơ
50ha
575
100ha
975
100ha
975
Sản xuất trái cây theo hướng hữu cơ
50ha
280
100ha
975
100ha
975
8
Xây dựng cơ sở hạ tầng vùng NTTS tập trung
100ha
10.000
100ha
10.000
9
Xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung
32 cơ sở
9.000
32 cơ sở
9.000
32 cơ sở
9.000
10
Xây dựng cơ sở bảo quản chế biến nông sản
1-2 cơ sở
5.000
1-2 cơ sở
5.000
1-2 cơ sở
5.000
11
Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc gia cầm tập trung
1-2 cơ sở
1.000
1-2 cơ sở
1.000
1-2 cơ sở
1.000
Tổng
2.953,8
58.145
58.145
Nguồn: [55], [59], [80].
Phụ lục 14
Diện tích đất nông nghiệp tỉnh Hải Dương phân theo đơn vị hành chính đến năm 2021
 (Đơn vị tính: ha)
TT
Mục đích 
sử dụng đất
Diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp dưới trực thuộc
T. phố
Hải Dương
T. phố
Chí Linh
Huyện Nam Sách
Thị xã
Kinh Môn
Huyện
Kim Thành
Huyện
Thanh Hà
Huyện
Cẩm Giàng
Huyện
Bình Giang
Huyện
Gia Lộc
Huyện
Tứ Kỳ
Huyện
Ninh Giang
Huyện
Thanh Miện
Đất tự nhiên
166.838,50
11.168,20
28.292,77
11.100,55
16.533,55
11.506,21
14.071,80
11.011,85
10.614,51
9.971,14
16.539,24
13.683,19
12.345,49
1
Đất SXNN
98.611,71
4.144,94
19.844,39
6.384,59
9.577,88
5.450,21
7.645,62
5.414,57
6.537,60
6.130,99
10.898,12
8.666,77
7.916,03
1.1
Đất trồng lúa
53.518,05
2.640,97
5.276,22
3.910,17
5.634,17
3.822,50
1.511,74
3.370,43
4.713,76
4.352,78
6.375,91
6.014,11
5.895,29
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
4.024,33
190,05
482,37
519,68
580,56
384,84
253,38
513,10
73,79
92,38
521,70
165,02
247,46
1.3
Đất trồng cây lâu năm
23.276,12
574,33
5.369,71
922,73
1.540,35
684,90
5.720,10
60,86
784,22
447,58
2.017,34
988,24
686,64
1.4
Đất NTTS
11.840,32
573,61
1.064,71
974,91
657,40
516,43
140,43
1.428,34
861,08
1.226,52
1.876,37
1.479,32
1.041,20
1.5
Đất rừng SX 
2.682,41
2.372,98
309,43
1.6
Đất rừng phòng hộ
4.591,03
4.051,19
539,84
1.7
Đất rừng đặc dụng
1.214,28
1.203,91
10,37
2
Đất nông nghiệp khác
645,50
165,98
23,30
57,10
7,45
41,54
19,47
41,84
104,76
11,74
106,79
20,09
45,44
Nguồn: [81], [82], [83], [84], [85], [86], [87], [88], [89], [90], [91], [92]

File đính kèm:

  • docluan_an_tap_trung_ruong_dat_trong_phat_trien_nong_nghiep_o_t.doc
  • doc1 BIA LUAN AN - Hoang Ngoc Huong.doc
  • doc2 BÌA TÓM TẮT TIẾNG VIỆT - Hoang Ngoc Huong.doc
  • doc2 TÓM TẮT TIẾNG VIỆT - Hoang Ngoc Huong.doc
  • doc3 BÌA TÓM TẮT TIẾNG ANH - Hoang Ngoc Huong.doc
  • doc3 TÓM TẮT TIẾNG ANH - Hoang Ngoc Huong.doc