Luận án Thành phần loài và sự phân bố của các quần xã thực vật hạt kín vùng đất cát ở tỉnh Quảng Trị

Cồn cát ven biển, vùng cát là loại thể nền đặc trưng của vùng bờ biển. Chúng

chịu tác động của các yếu tố vô sinh như: hoạt động của biển, thủy triều, nhiệt độ, gió,

sự bồi lắng phù sa hay sự ngưng tụ chất hữu cơ, Trải qua thời gian, dưới tác động

của các yếu tố trong môi trường đã hình thành những dãy cồn cát từ bờ biển cho đến

sâu vào nội địa [91]. Những cồn cát cách xa bờ biển hàng trăm mét, được xem như là

những cồn trưởng thành. Ở đó thường có các thảm thực vật, nhiều hồ tự nhiên, xen kẽ

với vùng sinh sống và canh tác của dân cư. Thực vật vùng đất cát ven biển bảo vệ đất

liền trước nhiều thiên tai như các cơn cuồng phong, bão, sự xâm chiếm của nước biển,

giảm thiểu sự tác động của biến đổi khí hậu [101]. Thực vật cung cấp nơi ở và thức

ăn cho nhiều loài sinh vật và đóng vai trò quan trọng đối với đa dạng sinh học nơi đây

[89]. Bên cạnh đó, thảm thực vật vùng đất cát có vai trò hết sức quan trọng đối với các

hệ sinh thái sâu trong đất liền hay các hệ sinh thái nông nghiệp [101]. Tuy nhiên, dưới

những tác động của con người đã làm giảm diện tích của thảm thực vật tự nhiên ở các

hệ sinh thái ven biển [62],[78],[113].

Vùng đất cát tỉnh Quảng Trị gồm những cồn cát tiếp giáp với biển và một số nơi

lấn sâu vào đất liền với diện tích khoảng 13.000 ha [125]. Cồn cát ở miền Trung Việt

Nam nói chung và tỉnh Quảng Trị nói riêng là một tiểu vùng sinh thái khắc nghiệt.

Nhóm đất cát ven biển lại có nguy cơ bị thoái hóa lớn [16]. Xói mòn do gió là yếu tố

chủ yếu gây thoái hóa đất ở các vùng đất cát [36]. Điều kiện khí hậu ở Quảng Trị khá

khắc nghiệt, chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam khô nóng, thường có bão và mưa lớn,

biến động khí hậu mạnh là một trong những nguyên nhân có thể làm tăng sự thoái hóa

nhóm đất cát. Tại các cồn cát, hệ thực vật thường là cây bụi, cây thảo hoặc một số cây

gỗ. Nhờ có sự hiện diện của hệ thực vật ở đây đã góp phần vào sự giảm thiểu tính

khắc nghiệt khí hậu, ngăn cản sự sa mạc hóa do hiện tượng di động của cồn cát, bảo

vệ các vùng đất canh tác nông nghiệp, đồng thời đó là một trong những nguồn lợi kinh

tế của dân địa phương như cung cấp chất đốt, cây thuốc, mật ong, Tuy nhiên, diện2

tích thảm thực vật tự nhiên vùng đất cát tỉnh Quảng Trị hiện nay còn rất ít [31]. Tác

động của con người như: tận dụng những nơi có điều kiện thuận lợi về nguồn nước

để làm nông nghiệp, trồng Keo, khai thác vùng đất cát dọc bờ biển để nuôi trồng thủy

sản, xây dựng nhà ở,. đã làm giảm diện tích của thảm thực vật tự nhiên nơi đây. Vì

vậy, vùng đất cát đang được quan tâm nghiên cứu với những dự án: “Thích ứng dựa

vào hệ sinh thái tại Bắc duyên hải Trung bộ Việt Nam: Tái phục hồi và đồng quản lý

đụn cát và rừng ngập mặn bị suy thoái” nhằm nâng cao khả năng phục hồi và năng

lực thích ứng của cộng đồng cư dân địa phương thực hiện tại ba tỉnh Quảng Bình,

Quảng Trị và Thừa Thiên Huế nhằm giảm thiểu tác động của bão nhiệt đới hàng năm;

Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (FMCR)

với mục đích trồng và bảo vệ rừng ven biển [32]

pdf 165 trang kiennguyen 18/08/2022 6700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thành phần loài và sự phân bố của các quần xã thực vật hạt kín vùng đất cát ở tỉnh Quảng Trị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thành phần loài và sự phân bố của các quần xã thực vật hạt kín vùng đất cát ở tỉnh Quảng Trị

Luận án Thành phần loài và sự phân bố của các quần xã thực vật hạt kín vùng đất cát ở tỉnh Quảng Trị
ĐẠI HỌC HUẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM 
HOÀNG XUÂN THẢO 
THÀNH PHẦN LOÀI VÀ SỰ PHÂN BỐ 
CỦA CÁC QUẦN XÃ THỰC VẬT HẠT KÍN 
VÙNG ĐẤT CÁT Ở TỈNH QUẢNG TRỊ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC 
HUẾ, 2021 
ĐẠI HỌC HUẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM 
HOÀNG XUÂN THẢO 
THÀNH PHẦN LOÀI VÀ SỰ PHÂN BỐ 
CỦA CÁC QUẦN XÃ THỰC VẬT HẠT KÍN 
VÙNG ĐẤT CÁT Ở TỈNH QUẢNG TRỊ 
CHUYÊN NGÀNH: THỰC VẬT HỌC 
MÃ SỐ: 9420111 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
PGS.TS. NGUYỄN KHOA LÂN 
HUẾ, 2021
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan luận án "Thành phần loài và sự phân bố của các quần xã thực vật 
hạt kín vùng đất cát ở tỉnh Quảng Trị" là công trình nghiên cứu của bản thân, dưới 
sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Khoa Lân. Các số liệu, hình ảnh trình bày trong 
luận án là trung thực là của tác giả. Một số kết quả đã được công bố đồng tác giả, 
phần còn lại chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin hoàn 
toàn chịu trách nhiệm về những số liệu trong luận án này. 
 Huế, ngày tháng năm 2021 
Tác giả luận án 
Hoàng Xuân Thảo 
LỜI CẢM ƠN 
Thực hiện và hoàn thành luận án này, đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến 
thầy giáo hướng dẫn khoa học là PGS.TS. Nguyễn Khoa Lân – nguyên giảng viên 
Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế đã tận tình hướng dẫn tôi 
trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Trần 
Văn Giang và TS. Trương Thị Hiếu Thảo, Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm, 
Đại học Huế đã luôn hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. 
Cảm ơn Lãnh đạo Khoa sinh học, ThS. Lê Thanh Hải, Khoa Sinh học, Trường Đại 
học Sư phạm đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc sử dụng phòng thí nghiệm Thực 
vật học và hỗ trợ phương tiện nghiên cứu. 
Chân thành cảm ơn TS. Hồ Đắc Thái Hoàng, Viện Tài nguyên Môi trường, Đại học 
Huế; TS. Lương Quang Đốc, TS. Hoàng Công Tín, TS. Phan Thị Thúy Hằng, Trường 
Đại học Khoa học, Đại học Huế; TS. Phạm Thành Khoa Sinh học, Trường Đại học 
Sư phạm, Đại học Huế đã có những ý kiến đóng góp, chỉnh sửa giúp tôi trong quá 
trình viết và hoàn thành luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế; quý 
Thầy Cô, đồng nghiệp Khoa Sinh học Trường Đại học Sư phạm Huế, 
đã luôn động viên tinh thần và tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện 
luận án. 
HOÀNG XUÂN THẢO 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Mô tả 
ANOVA Phân tích phương sai (Analysis of variance) 
CĐ Đất cát cố định 
CĐ_A Đất cát cố định ẩm 
CĐ_K Đất cát cố định khô 
Cs. Cộng sự 
DCA Detrended correspondence analysis 
DĐ Đất cát di động 
DĐ_NĐ Đất cát di động sâu trong nội địa 
DĐ_VB Đất cát di động ven biển 
DĐ_NĐ_HL_TP 
Đất cát di động sâu trong nội địa thuộc phân vùng ven biển Triệu Phong 
và Hải Lăng 
DĐ_NĐ_VL Đất cát di động sâu trong nội địa thuộc phân vùng ven biển Vĩnh Linh 
DĐ_VB_VL Đất cát di động ven biển Vĩnh Linh 
DĐ_VB_GL Đất cát di động ven biển Gio Linh 
DĐ_VB_HL_TP Đất cát di động ven biển Triệu Phong và Hải Lăng 
DĐ_GL_ A Đất cát cố định ẩm thuộc phân vùng nội đồng Gio Linh 
NĐ_GL_ K Đất cát cố định khô thuộc phân vùng nội đồng Gio Linh 
NĐ_HL_ A Đất cát cố định ẩm thuộc phân vùng nội đồng Hải Lăng 
NĐ_HL_ K Đất cát cố định khô thuộc phân vùng nội đồng Hải Lăng 
NĐ_VL_ K Đất cát cố định khô thuộc phân vùng nội đồng Vĩnh Linh 
NN Đất cát ngập nước thường xuyên 
NNĐK Đất cát ngập nước định kỳ 
NN_NĐ_HL Đất cát ngập nước thường xuyên thuộc phân vùng nội đồng Hải Lăng 
NN_VB _VL Đất cát ngập nước thường xuyên thuộc phân vùng ven biển Vĩnh Linh 
NNĐK_NĐ_HL Đất cát ngập nước định kỳ thuộc phân vùng nội đồng Hải Lăng 
NNĐK_VB_GL Đất cát ngập nước định kỳ thuộc phân vùng ven biển Gio Linh 
NNĐK_VB_HL_TP 
Đất cát ngập nước định kỳ thuộc phân vùng ven biển Triệu Phong và 
Hải Lăng 
PERMANOVA 
Phân tích phương sai đa biến hoán vị (Permutational multivariate 
analysis of variance) 
SIMPER Phân tích tỷ phần trăm giống nhau (Similarity percentage analysis) 
OTC Ô tiêu chuẩn 
V1, V2, Ký hiệu mã quần xã thực vật 
VB_GL_ K Đất cát cố định khô thuộc phân vùng ven biển Gio Linh 
VB_HL_TP_A Đất cát cố định ẩm thuộc phân vùng ven biển Triệu Phong và Hải Lăng 
VB_HL_TP_ K Đất cát cố định khô thuộc phân vùng ven biển Triệu Phong và Hải Lăng 
VB_VL_ K Đất cát cố định khô thuộc phân vùng ven biển Vĩnh Linh 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Lượng mưa (mm), nhiệt độ (oC),số giờ nắng (giờ), độ ẩm (%) trung 
bình từ năm 2015-2019 ............................................................................................. 23 
Bảng 1.2. Lượng mưa, nhiệt độ, bốc hơi, số giờ nắng và độ ẩm không khí trung 
bình các tháng trong nhiều năm ................................................................................ 26 
Bảng 1.3. Các kiểu sinh cảnh vùng đất cát tỉnh Quảng Trị .............................. 27 
Bảng 2.1. Số ô tiêu chuẩn ở các thảm thực vật tự nhiên tại các sinh cảnh và các 
phân vùng .................................................................................................................. 35 
Bảng 3.1. Tình hình phân bố các taxon thuộc ngành Thực vật hạt kín 
(Magnoliophyta) vùng đất cát tỉnh Quảng Trị .......................................................... 49 
Bảng 3.2. Danh sách họ, chi và loài thuộc ngành Thực vật hạt kín bổ sung cho 
hệ thực vật vùng đất cát tỉnh Quảng Trị .................................................................... 55 
Bảng 3.3. Sự phân bố các taxon của lớp Ngọc lan (Magnoliopsida) và Loa kèn 
(Liliopsida) vùng đất cát tỉnh Quảng Trị .................................................................. 58 
Bảng 3.4. Độ giàu loài Thực vật hạt kín trung bình của một họ, chi thực vật 
vùng đất cát tỉnh Quảng Trị với các vùng khác ở Việt Nam và trên thế giới ........... 64 
Bảng 3.5. Sự phân bố số lượng loài Thực vật hạt kín ở mỗi phân lớp ............. 59 
Bảng 3.6. Các bộ Thực vật hạt kín có số lượng loài nhiều nhất vùng đất cát tỉnh 
Quảng Trị .................................................................................................................. 60 
Bảng 3.7. Các họ Thực vật hạt kín nhiều loài nhất vùng đất cát tỉnh Quảng Trị
 ................................................................................................................................... 62 
Bảng 3.8. Các chi Thực vật hạt kín có số lượng loài nhiều nhất ở vùng đất cát 
tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................... 63 
Bảng 3.9. Phổ dạng sống Thực vật hạt kín vùng đất cát tỉnh Quảng Trị, một số 
nơi trong nước và trên thế giới .................................................................................. 71 
Bảng 3.10. So sánh phổ dạng sống ở các điều kiện ngập nước và tính chất di 
động vùng đất cát tỉnh Quảng Trị ............................................................................. 69 
Bảng 3.11. Yếu tố địa lý Thực vật hạt kín vùng đất cát tỉnh Quảng Trị và ở Việt 
Nam ........................................................................................................................... 74 
Bảng 3.12. Đa dạng giá trị sử dụng của Thực vật hạt kín vùng đất cát tỉnh Quảng 
Trị .............................................................................................................................. 76 
Bảng 3.13. Thống kê số lượng loài ở các bậc độ thường gặp theo Raunkiaer 
(1934), Phan Nguyên Hồng và cs. (1978) ................................................................. 79 
Bảng 3.14. Các loài thực vật hạt kín thường gặp ở vùng đất cát cố định khô . 84 
Bảng 3.15. Các loài Thực vật hạt kín thường gặp ở vùng đất cát ẩm .............. 86 
Bảng 3.16. Các loài Thực vật hạt kín thường gặp ở vùng đất cát ngập nước .. 87 
Bảng 3.17. Các loài Thực vật hạt kín thường gặp ở vùng đất cát di động ....... 88 
Bảng 3.18. Kết quả so sánh sự khác biệt thành phần loài giữa các phân vùng 92 
Bảng 3.19. Các nhóm phân vùng có mối quan hệ gần gũi về thành phần loài 93 
Bảng 3.20. Kết quả so sánh sự khác biệt độ giàu loài và đa dạng ở các kiểu sinh 
cảnh và nhóm sinh cảnh ............................................................................................ 95 
Bảng 3.21. Kết quả phân tích PERMANOVA và SIMPER giữa các nhóm sinh 
cảnh ......................................................................................................................... 100 
Bảng 3.22. Số lượng loài ở mỗi kiểu phân bố trong các sinh cảnh ................ 102 
Bảng 3.23. Trung bình tỷ lệ mỗi dạng sống ở các lớp thảm thực vật ............ 110 
Bảng 3.24. Các quần xã thuộc các lớp thảm thực vật ở mỗi cụm .................. 119 
Bảng 3.25. Thành phần loài tạo nên sự khác nhau giữa các nhóm quần xã ... 120 
Bảng 3.26. Phân bố của các quần xã ở các sinh cảnh và phân vùng .............. 123 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 1.1. Lượng mưa (mm) và nhiệt độ (oC) trung bình từ năm 2015-2019 ... 24 
Hình 1.2. Bản đồ phân bố của các kiểu sinh cảnh ở vùng đất cát tỉnh Quảng Trị 
có thảm thực vật tự nhiên phân bố ............................................................................ 29 
Hình 1.3. Cồn cát di động ven biển .................................................................. 30 
Hình 1.4. Đụn cát di động sâu trong nội địa .................................................... 31 
Hình 1.5. Đất cát cố định khô ........................................................................... 31 
Hình 1.6. Đất cát cố định ẩm ............................................................................ 32 
Hình 1.7. Đất cát ngập nước định kỳ ................................................................ 33 
Hình 1.8. Đất cát ngập nước thường xuyên ..................................................... 33 
Hình 2.1. Bản đồ đất tỉnh Quảng Trị ................................................................ 36 
Hình 2.2. Bản đồ phân vùng và ô tiêu chuẩn thu mẫu ..................................... 37 
Hình 2.3. Rừng khép tán, có độ che phủ lớn hơn 60% .................................... 39 
Hình 2.4. Quy trình xây dựng bản đồ phân bố các quần xã thực vật ............... 45 
Hình 2.5. Các bước xây dựng bản đồ phân bố các quần xã Thực vật hạt kín .. 46 
Hình 3.1. Biểu đồ so sánh tỷ lệ % các taxon ở các bậc phân loại giữa lớp Ngọc 
lan và lớp Loa kèn ..................................................................................................... 59 
Hình 3.2. Biểu đồ so sánh tỷ lệ % số loài giữa các phân lớp ........................... 60 
Hình 3.3. Biểu đồ so sánh tỷ lệ % số loài của 10 bộ nhiều loài nhất ............... 61 
Hình 3.4. Biểu đồ so sánh tỷ lệ % số loài của 10 họ nhiều loài nhất ............... 62 
Hình 3.5. Biểu đồ so sánh tỷ lệ % số loài 10 chi nhiều loài nhất ..................... 63 
Hình 3.6. Phổ dạng sống Thực vật hạt kín vùng đất cát tỉnh Quảng Trị .......... 67 
Hình 3.7. Mối quan hệ giữa phổ dạng sống Thực vật hạt kín vùng đất cát tỉnh 
Quảng Trị và các vùng khác...................................................................................... 72 
Hình 3.8. Phổ dạng sốn ... ila repens 22 
Linales 54 
Lindera myrrha 94, 119 
Lithocarpus 57 
Lithocarpus concentricus 21, 86, 87, 94, 
103, 107, 116, 119, 121, 122, 127, 130 
Lithocarpus dinhensis 21 
Lithocarpus sabulicolus 23, 88, 107 
Loganiaceae 58, 59, 60 
Loranthaceae 61, 72 
Ludwigia 68 
Ludwigia adscendens 102 
Lycopodiophyta 17 
Lythocarpus obovatifoliu 16 
Macrosolen tricolor 92 
Magnoliidae 50, 52, 64, 129 
Magnoliophyta 3, 17, 19, 50, 52 
Magnoliopsida 50, 52, 61, 64, 129 
Malvales 53 
Meiogyne hainanensis 88, 107, 117 
Melaleuca cajuputi 89, 94, 107, 111, 
116, 118, 119, 120, 122, 123, 127, 130 
Melastoma affine 94, 108, 111, 118, 121 
Melastoma bauchei 21 
Melastoma normale 16 
Melochia corchorifolia 92 
Memecylon umbellatum 86, 87, 94, 103, 
119 
Menispermaceae 57, 58, 72 
Menispermales 52 
Mimosa pudica 92 
Mischocarpus poilane 84, 86, 87, 88, 94, 
116, 119 
Mucuna 58 
Mucuna interrupta 59, 92, 105 
Murdannia 68 
Murdannia bracteata 60 
Myrsinaceae 57, 58 
Myrtaceae 23, 59, 66, 67, 69, 72, 129 
Myrtales 51, 54, 65, 129 
Neolitsea merrilliana 88, 94, 102, 109, 
117, 119 
Nepenthales 53 
Nosema 58 
Nosema cochinchinensis 59, 94 
Nymphaeales 52 
Nymphoides montana 89, 90, 102 
Olea dentata 92, 105 
Oleales 55 
Orchidales 55 
Osbeckia stellata 89, 90, 108, 111, 118, 
121 
Ottelia alismoides 94 
Oxalidales 54 
Oxalis corymbosa 93 
Pandanales 55 
Pandanus tectorius 90, 91, 109, 118, 
119, 120 
Panicum repens 21 
Paspalum paspaloides 118 
Pavetta cambodiensis 103 
Phyla nodiflora 90, 91 
Phylidrum lanuginosum 22, 102 
Phyllanthaceae 58, 59, 66, 67, 72, 129 
Phyllanthus 68 
Phyllanthus fasciculatus 86, 87, 109 
Phyllanthus thaii 103, 109, 119 
Piper montium 117 
Piperales 52 
Poaceae 11, 12, 13, 16, 23, 66, 67, 69, 
129 
Poales 51, 56, 65, 129 
Pogostemon stellatus 89, 90, 110, 111, 
120, 122, 123, 124, 128, 131 
Poiteria obovata 21 
Polycarpaea arenaria 90, 91, 110, 120 
Polygalales 54 
Polygonales 53 
Polygonum 68 
Polypodiophyta 17, 19, 
Primulales 53 
Psychotria rubra 88, 94, 102, 109 
Psychotria serpens 59, 94, 117 
Psydrax umbellata 59 
Randia spinosa 93 
Ranunculidae 51, 52, 64 
Rapanea linearis 21, 86, 87, 94, 107, 
108, 116, 119 
Renanthera coccinea 94, 105 
Restionales 55 
Rhapis 58 
Rhapis micrantha 59 
Rhodamnia dumetorum 94, 103 
Ricinus communis 92 
Rolata wallichii 89, 90, 110, 111, 118, 
120 
Rosales 54 
Rosidae 51, 54, 63, 64, 129 
Rubiaceae 59, 66, 67, 68, 69, 67, 129 
Rubiales 51, 55, 65, 129 
Rutaceae 72 
Rutales 54 
Santalaceae 58, 59 
Santalales 54 
Sapindaceae 58, 59 
Sapindales 54 
Sapotales 53 
Scrophulariaceae 23, 67 
Severinia monophylla 86, 87, 103, 119 
Sida rhombifolia 92 
Sindora tokinnensis 22, 60 
Smilacales 55 
Smilax ovalifolia 88, 94, 102, 117 
Solanales 55 
Solanum americanum 93 
Sophora tokinensis 21 
Sphaerocaryum malaccense 94, 110, 
117, 119 
Spinifex littoreus 12, 90, 91, 110, 111, 
120, 122, 123, 124, 128, 131 
Stachytarpheta jamaicensis 94 
Sterculia lanceolata 113 
Strychnos 58 
Strychnos polyantha 59, 60, 93, 129 
Synedrella nodiflora 93 
Syzygium 68 
Syzygium bracteatum 16 
Syzygium bullockii 120 
Syzygium chanlos 21 
Syzygium corticosum 23, 86, 87, 88, 94, 
107, 116, 119, 121, 122, 127, 130 
Syzygium odoratum 59 
Syzygium zeylanicum 84, 86, 87, 88, 94, 
107, 108, 116, 119, 121, 122, 123, 127, 
130 
Tabernaemontana buffalina 16, 88, 94 
Tabernaemontana crispa 103 
Tetracera scandens 86, 87, 94 
Theales 53 
Tiliacora 58 
Tiliacora acuminata 58, 92 
Torenia concolor 93, 94 
Trema tomentosa 92 
Urena lobata 92 
Urticales 53 
Utricularia aurea 89, 90, 102, 110 
Utricularia bifida 102, 110, 111, 120 
Utricularia coerulea 118 
Uvaria microcarpa 94, 102 
Vaccinium 58 
Vaccinium bracteatum 57, 58, 92 
Vatica mangechapoi subsp. obtusifolia 
21 
Verbena officinalis 94 
Verbenaceae 72 
Vernonia patula 93 
Violales 53 
Viscum indosinense 22, 61, 92, 129 
Vitales 54 
Vitex rotundifolia 90, 91, 108, 110, 120 
Wikstroemia meyeniana 92, 105 
Xylosma controversum 21 
Xyridales 55 
Xyris complanata 21 
Zanthoxylum nitidum 92 
Zehneria indica 92 
Zingiber zerumbet 94, 105 
Zingiberales 55 
BẢNG TRA CỨU TÊN TIẾNG VIỆT 
An bích lông khoằm 89, 90, 108, 111, 
118, 121 
An điền sắc 16 
Anh thảo 53 
Ba chạc 89, 107, 111, 118, 120 
Bấc 51, 56, 65, 219 
Bạc Hà 51, 55, 65, 219 
Ban 53 
Bần thảo rìa 21, 110, 118 
Bản xe 58 
Bắt ruồi 110, 111, 120 
Bầu bí 53 
Bèo cám 110, 111 
Bèo lục bình 89, 90, 110, 111, 119, 120 
Bích trai 58, 68 
Bích trai Burmann 119 
Bích trai nhện 60 
Bồ cu vẽ 16 
Bồ hòn 54, 58, 59 
Bông 53 
Bù dẻ trườn 94, 102 
Bứa 23, 72 
Bứa cát 16 
Bùi 54, 58, 59, 72, 88, 116 
Bùi tụ tán 58 
Bưởi bung 94, 107 
Cà 55 
Cà phê 51, 55, 59, 65, 66, 67, 68, 69, 67, 
129 
Cách hoa pierre 84, 86, 87, 88, 94, 116, 
119 
Cam 54, 72 
Cẩm chướng 51, 52, 64, 65, 129 
Cẩm cù hạnh 117 
Cẩm cù xoan ngược 117 
Cam rươụ 92 
Cẩm thùy 58 
Cẩm thùy trung việt 59, 94 
Căng tán 59 
Cau 51, 55, 56, 58, 59, 64 
Cầu bản 94, 110, 117, 119 
Chân danh 58 
Chân danh hoa thưa 59, 92, 105 
Chàng ràng lá hẹp 59 
Chanh lương 21, 25, 111, 118, 121 
Chè 53 
Chỏi 21 
Chổi sể 21, 108, 111 
Chua ngút 58 
Cỏ chông 12, 90, 91, 110, 111, 120, 122, 
123, 124, 128, 131 
Cỏ đắng lông 22 
Cỏ dùi trống 16 
Cỏ đuôi lươn 22, 102 
Cỏ gừng 21 
Cỏ may 119 
Cỏ may đông 21 
Cỏ mực 93 
Cỏ roi ngựa 94 
Cỏ roi ngựa 72 
Cổ rùa 92, 105 
Cổ ướm 94, 103, 119 
Cổ yếm 23 
Cốc tinh thảo 89, 90, 110, 118, 120, 121 
Cói 11, 12, 13, 16, 22, 23, 66, 67, 68 
Cói làm chiếu 118 
Cói quăn 68 
Cói quăn bông tròn 89, 90, 110 
Cói quăn có dấu 110, 111 
Cói quăn láng 21 
Cói quăn lông tơ 21, 90, 109, 111, 120 
Cói quăn nâu 110 
Cói quăn nghiêng 110, 111 
Côm 53 
Côm bắc bộ 92, 105 
Cơm nguội bẹp 59, 92 
Cơm nguội rạng 103 
Củ chi nhiều hoa 59, 60, 93, 129 
Cù đèn 84, 86, 87, 88, 94, 102, 109, 117, 
119 
Củ éo 16 
Củ gấu biển 90, 91, 120 
Củ nâu 55, 72 
Cú nhỏ 110, 111, 120 
Cừa 16 
Cúc 11, 13, 66, 51, 54, 55, 63, 64, 65, 
67, 69, 129 
Cúc bọ xít 93 
Đại cán ba màu 92 
Đàn hương 54, 58, 59 
Dành dành 16, 107, 111, 118, 121 
Đậu 12, 23, 51, 54, 58, 59, 65, 66, 67, 
69, 72, 129 
Dâu da 58 
Dầu đắng 94, 119 
Đậu mèo 58 
Dâu tiên 59, 92 
Dây chiều 86, 87, 94 
Dây chuột dại 92 
Dây gối 54, 58, 59 
Dây lức 90, 91 
Dây xanh nhọn 58, 92 
Dẻ 52, 72 
Dẻ cát 23, 88, 107 
Dẻ cau 21, 86, 87, 94, 103, 107, 116, 
119, 121, 122, 127, 130 
Dẻ gai 94, 106, 107, 116, 119 
Dẻ núi Dinh 21 
Dẻ trơn 16 
Diệp hạc châu 58, 59, 66, 67, 68, 72, 129 
Diệp hạc châu thái 103, 109, 119 
Dó miết meyen 92, 105 
Dương xỉ 17, 19 
Đỏ ngọn 21 
Đỗ quyên 53, 57, 58 
Đơn nem 57, 58 
Đông ba trái có cọng 105 
Dọt sành cambốt 103 
Dứa dại 55, 90, 91, 109, 118, 119, 120 
Đùng đình 92 
Gai 53 
Gai xanh 86, 87, 103, 119 
Găng 103 
Găng gai 93 
Ghi đông dương 22, 61, 92, 129 
Gõ 22, 60 
Gừng 55 
Gừng gió 94, 105 
Hải tiêu 94 
Hồ tiêu 52 
Hoa chuông 54 
Hoa hồng 51, 54, 63, 64, 129 
Hoa môi 51, 55, 58, 59, 63, 64, 129 
Hoa mõm sói 23, 67 
Hoa tán 54 
Hòa thảo 11, 12, 13, 16, 23, 51, 56, 65, 
66, 67, 69, 129 
Hoa tím 53 
Hoàng đầu 55 
Hoàng đầu dẹp 21 
Hòe bắc bộ 21 
Hồng vĩ hình sao 89, 90, 110, 111, 120, 
122, 123, 124, 128, 131 
Hương lâu 86, 87, 94, 102, 110, 119 
Ké hoa đào 92 
Ké hoa vàng 92 
Kha thụ sừng nai, Dẻ sừng nai 16, 21 
Khúc khắc 55 
Kim cang lá xoan 88, 94, 102, 117 
Lá sân 92 
Lá sắn 55 
Lài trâu choải 16, 88, 94 
Lài trâu nhăn 103 
Lan 55 
Lan phượng vĩ 94, 105 
Lanh 54 
Lấu 88, 94, 102, 109 
Lấu bò 59, 94, 117 
Loa kèn 50, 51, 55, 58, 59, 61, 64, 129 
Lộc vừng 53, 92 
Long não 52, 66, 67, 69, 72, 129 
Lù lù đực 93 
Luân thảo wallich 89, 90, 110, 111, 118, 
120 
Lục thảo 58 
Lục thảo thưa 59, 103, 110 
Ma ca 21, 86, 87, 94, 107, 108, 116, 119 
Mà ca 16 
Mã đề nước 94 
Mã tiền 58, 59, 60 
Mắc mèo gián đoạn 59, 92, 105 
Màn màn 53 
Măng tây 55 
Mành mành 86, 87, 109 
Mao lương 51, 52, 64 
Mao tái 86, 87, 89, 90, 94, 110, 111, 117, 
118, 119, 120, 121, 122, 124, 128, 131 
Mao thư không lá 89, 90, 102, 110 
Mật cật 58 
Mật cật hoa nhỏ 59 
Mây 58 
Mây cát 59 
Me chua 54 
Me chua đất hoa hồng 93 
Mộc hương ngược 21 
Mộc ký ngũ hùng 92 
Móc tai 54 
Mồm nốt 90, 91, 94, 111, 117, 118, 119, 
120, 121 
Mồm trụi 21 
Mù u 16 
Mua bauche 21 
Mua đa hùng 94, 108, 111, 118, 121 
Mua thường 16 
Mùi chó nhiều hoa 120 
Na 52, 72 
Năng nâu 110, 111, 118 
Năng ngọt 102, 110, 111, 118, 120 
Nắp ấm 53 
Nây 84, 86, 87, 88, 94, 116, 119 
Ngâu lông 92 
Ngoại mộc 58 
Ngoại mộc nam bộ 59, 92 
Ngọc lan 50, 52, 61, 64, 129 
Ngọc nữ 68 
Ngọc nữ biển 90, 93, 108, 110, 120 
Ngọc nữ lanessen 93 
Ngôn chùm 86, 87, 94, 102 
Nhài 55 
Nhĩ cán chẻ hai 102, 110, 111, 120 
Nhĩ cán vàng 89, 90, 102, 110 
Nhĩ lam 118 
Nho 54 
Nút áo tím 93 
Oliu có răng 92, 105 
Quế 57 
Quế rành 86, 87, 94, 102 
Quỳnh lam 58 
Rau dệu 120 
Rau dệu không cuống 120 
Rau dừa nước 102 
Rau mương 68 
Rau muống biển 90, 91, 102, 110, 111, 
120 
Rau om bò 22 
Rau răm 53, 68 
Rau tàu bay 93 
Ráy 55 
Rè hen ry 59 
Rè muôi 94, 103, 119 
Rèng rèng 92 
Rỏi mật 88, 102, 116 
Sa pô chê 53 
Sài hồ nam 90, 91, 110, 120 
Sâm lông 58 
Sầm tán 86, 87, 94, 103, 119 
San nước 118 
Sanh 92, 105 
Sau sau 51, 52, 64 
Sim 23, 51, 54, 59, 65, 66, 67, 69, 72, 
129 
Sổ 51, 53, 63, 64, 129 
Sói dại 103 
Sơn cam 86, 87, 103 
Sơn mành 16 
Sơn quả 86, 87, 88, 94, 106, 107, 116, 
119, 121 
Sơn trâm 58 
Sơn trâm lá hoa 57, 58, 92 
Sóng rắng sừng nhỏ 59, 103 
Sung 52, 68 
Sương sâm 58 
Tai nghé biệt chu 59, 86, 87, 103 
Tầm gửi 61, 72 
Tam phỏng 92 
Tân bời merri 88, 94, 102, 109, 117, 119 
Táu duyên hải 21 
Tàu tháu 58 
Thài lài 51, 56, 58, 60, 63, 64, 65, 129 
Thầu dầu 23, 51, 53, 58, 59, 65, 66, 67, 
69, 69, 72, 129 
Thầu dầu tía 92 
Thiểu nhụy hải nam 88, 107, 117 
Thụ đào 58, 59 
Thực vật hạt kín, Ngọc lan 3, 17, 19, 50, 
52 
Thượng mộc 58 
Thượng mộc bụi 59 
Thượng mộc tán 59 
Thủy nữ 89, 90, 102 
Thủy tiên 55 
Tiết dê 52, 57, 58, 72 
Tiêu núi 117 
Tiểu sim 94, 103 
Tình thảo cát 21 
Tinh thảo rung 21 
Tô liên cùng mầu 93, 94 
Tơ xanh 44, 86, 87, 91, 97, 104, 130 
Tra 92, 105 
Trắc lá me 59 
Trạch tả 51, 55, 64 
Trai lá hoa 59 
Trâm 68 
Tràm 89, 94, 107, 111, 116, 118, 119, 
120, 122, 123, 127, 130 
Trâm bù 23, 86, 87, 88, 94, 107, 116, 
119, 121, 122, 127, 130 
Trâm bù gỗ 16 
Trâm bullock 120 
Trâm móc quả to, Chơơng, Tran 16, 21 
Trâm thơm 59 
Trâm trắng, trâm bù 21 
Trâm vỏ đỏ 84, 86, 87, 88, 94, 107, 108, 
116, 119, 121, 122, 123, 127, 130 
Tran 16, 21 
Trần mai lông 92 
Trang son 84, 86, 87, 88, 94, 109, 117, 
119 
Trinh nữ 92 
Trôm thon 113 
Trọng đũa 68 
Trúc đào 22, 66, 67, 72, 73, 129 
Trứng cua lá bố 92 
Trung lân 58, 59 
Trung lân á 59, 110, 111, 120, 122, 123, 
124, 128, 131 
Từ bi biển 90, 91, 108, 110, 120 
Viễn chí 54 
Xăng mã 103 
Xích đồng nam 93, 105 
Xương rắn 92 
Xuyến chi 93 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_thanh_phan_loai_va_su_phan_bo_cua_cac_quan_xa_thuc_v.pdf
  • pdf2.1.TOM TAT LUAN AN - Tieng Viet.pdf
  • pdf2.3.TOM TAT LUAN AN- Tieng Anh.pdf
  • pdf3. Những đóng góp của luận án - Tieng Anh.pdf
  • pdf3. Những đóng góp của luận án - Tieng viet.pdf
  • pdf6. TRICH YEU LUAN AN.pdf