Luận án Văn hóa gia đình tại các khu đô thị mới ở Hà Nội với việc tiếp nhận truyền hình đa nền tảng ở Việt Nam
1.1. Trong tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại, gia đình (GĐ) được coi
là một thiết chế văn hóa có vị trí và vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát văn
hóa, con người và xã hội. GĐ là nơi bảo tồn nòi giống, nuôi dưỡng và giáo dục con
người, duy trì và phát triển đời sống loài người trên khắp hành tinh. GĐ được xem là
tế bào hạt nhân của xã hội. Lịch sử đã cho thấy rằng, tại các quốc gia, dân tộc ở trình
độ phát triển cao đều có được các mô hình GĐ với các chuẩn mực văn hóa gia đình
(VHGĐ). Nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng đặc biệt của GĐ đối với sự phát triển
của nhân loại, Liên Hợp Quốc đã lấy năm 1994 là “Năm quốc tế gia đình” với chủ
đề: “Gia đình trong thế giới đổi thay - nguồn lực và trách nhiệm”.
Thực tế cho thấy VHGĐ được coi là một lĩnh vực văn hóa “hạt nhân” cơ sở,
là “tế bào” vi mô trong sinh thể vĩ mô của văn hóa dân tộc. Trong thời kỳ đổi mới
vừa qua, nền văn hóa Việt Nam (trong đó có VHGĐ) đã tiếp nhận sự tác động của
nhiều yếu tố của xã hội hiện đại, trong đó có việc tiếp nhận những thông tin đa dạng,
hàng ngày của các loại hình truyền thông đại chúng, mà đặc biệt là truyền hình đa
nền tảng của Đài Truyền hình Việt Nam (VTV), với tư cách là dòng thông tin chủ lưu
chính thống đúng đắn, khoa học và tin cậy, được công chúng yêu thích và tiếp nhận.
Vào những năm đầu thế kỷ XXI, xu thế đô thị hóa, mở rộng địa giới hành
chính của thủ đô Hà Nội đã kéo theo sự xuất hiện các KĐTM ở Hà Nội cùng các tầng
lớp cư dân mới đến sinh sống và làm việc. Từ đó, tại các KĐTM này đã dần dần xuất
hiện các GĐ trong các căn hộ chung cư khép kín và VHGĐ tương ứng với những nét
đặc thù là thường xuyên tiếp nhận những thông tin đa dạng, phong phú từ truyền
thông đại chúng, trong đó có truyền hình đa nền tảng của VTV tại nơi đây. Tình hình
này đòi hỏi cần phải nghiên cứu về VHGĐ tại KĐTM ở Hà Nội với việc tiếp nhận
truyền hình đa nền tảng VTV. Có thể nói, đây là một yêu cầu cấp thiết đặt ra để có
những phát hiện khoa học mới về sự hình thành và phát triển của VHGĐ ở KĐTM
tại Hà Nội trong sự tiếp nhận tác động của truyền hình đa nền tảng hiện nay.2
1.2. Bước sang thế kỷ XXI, Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng chiến lược
xây dựng và phát triển GĐ Việt Nam, trong đó nổi bật lên là xây dựng VHGĐ. Xây
dựng và phát triển VHGĐ được xác định là một trong những nhiệm vụ trọng yếu
trong sự nghiệp xây dựng, phát triển văn hóa, con người Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc, đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh và bền vững đất nước.
Ngay từ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội (năm 1991), Đảng ta đã khẳng định: “Gia đình là tế bào của xã hội, là cái nôi thân
yêu nuôi dưỡng cả đời người, là môi trường quan trọng giáo dục nếp sống và hình
thành nhân cách. Các chính sách của nhà nước phải chú ý tới xây dựng gia đình no
ấm, hòa thuận, tiến bộ. Nâng cao ý thức về nghĩa vụ gia đình đối với mọi lớp người”
[18, tr.15]. Ngày 4 tháng 5 năm 2001, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định
số 72/2001/QĐ-TTg lấy ngày 28/6 hàng năm là Ngày Gia đình Việt Nam, nhằm đề
cao trách nhiệm lãnh đạo của các ngành, các cấp, các đoàn thể và tổ chức xã hội cùng
toàn thể các gia đình thường xuyên quan tâm xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng,
tiến bộ, hạnh phúc, đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, góp phần
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa (XHCN). Năm 2011, Thủ
tướng Chính phủ tiếp tục ban hành Quyết định phê duyệt Chiến lược phát triển gia
đình Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 [112]. Đây là vấn đề không chỉ thể
hiện nhận thức lý luận sâu sắc của Đảng, Nhà nước ta về tầm quan trọng của GĐ và
VHGĐ đối với vấn đề phát triển con người và xã hội, mà còn là sự định hướng cho
việc xây dựng GĐ, VHGĐ phù hợp với xu thế phát triển của đất nước. Với mục đích
thể chế hóa đường lối của Đảng về phát triển GĐ, Thủ tướng Chính phủ lại tiếp tục
giao cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai kế hoạch xây dựng Chiến lược
phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn 2045.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Văn hóa gia đình tại các khu đô thị mới ở Hà Nội với việc tiếp nhận truyền hình đa nền tảng ở Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN VĂN HÓA NGHỆ THUẬT QUỐC GIA VIỆT NAM Nguyễn Minh Thông VĂN HÓA GIA ĐÌNH TẠI CÁC KHU ĐÔ THỊ MỚI Ở HÀ NỘI VỚI VIỆC TIẾP NHẬN TRUYỀN HÌNH ĐA NỀN TẢNG Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ VĂN HÓA HỌC Hà Nội – 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN VĂN HÓA NGHỆ THUẬT QUỐC GIA VIỆT NAM Nguyễn Minh Thông VĂN HÓA GIA ĐÌNH TẠI CÁC KHU ĐÔ THỊ MỚI Ở HÀ NỘI VỚI VIỆC TIẾP NHẬN TRUYỀN HÌNH ĐA NỀN TẢNG Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ VĂN HÓA HỌC Ngành : Văn hóa học Mã số : 9229040 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN QUỐC HÙNG Hà Nội - 2022 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những vấn đề nêu trong luận án này là do tôi nghiên cứu. Những ý kiến tham khảo, tư liệu của các tác giả đều có chú thích nguồn gốc đầy đủ. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trong luận án./. Tác giả luận án Nguyễn Minh Thông ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. iv DANH MỤC BẢNG TRONG LUẬN ÁN ................................................................. v MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN KHẢO SÁT ............................................................................................. 11 1.1. Tình hình nghiên cứu về gia đình và văn hóa gia đình ...................................... 11 1.2. Những nghiên cứu về truyền thông, truyền hình với sự tác động của nó đến đời sống xã hội, đến văn hóa và văn hóa gia đình ........................................................... 20 1.3. Những nghiên cứu về VHGĐ với việc tiếp nhận truyền hình ........................... 25 1.4. Nhận xét chung .................................................................................................. 26 1.5. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ............................................................... 27 Tiểu kết ...................................................................................................................... 35 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU VỀ VĂN HÓA GIA ĐÌNH Ở CÁC KHU ĐÔ THỊ MỚI TẠI HÀ NỘI VỚI VIỆC TIẾP NHẬN CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH ĐA NỀN TẢNG CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM ......... 38 2.1. Gia đình .............................................................................................................. 38 2.2. Văn hóa, văn hóa gia đình và văn hóa gia đình tại khu đô thị mới ở Hà Nội .... 45 2.3. Truyền hình - một loại hình đặc biệt của truyền thông đại chúng ..................... 61 2.4. Lợi thế ưu trội của truyền hình và truyền hình đa nền tảng trong việc tác động đến văn hóa, con người ............................................................................................................ 67 2.5. Cơ chế tác động và hiệu quả tiếp nhận các chương trình truyền hình ............... 75 Tiểu kết ...................................................................................................................... 84 Chương 3: THỰC TRẠNG VĂN HÓA GIA ĐÌNH TẠI CÁC KHU ĐÔ THỊ MỚI Ở HÀ NỘI VỚI VIỆC TIẾP NHẬN TRUYỀN HÌNH ĐA NỀN TẢNG CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM TỪ 2015 ĐẾN 2021 ................................................. 86 3.1. Vài nét về lịch sử hình thành gia đình, văn hóa gia đình ở Thủ đô và văn hóa gia đình tại các khu đô thị mới ở Hà Nội ........................................................................ 86 3.2. Đặc điểm của VHGĐ tại các KĐTM ở Hà Nội ................................................. 90 3.3. Sự tiếp nhận các chương trình truyền hình đa nền tảng VTV của chủ thể VHGĐ iii tại các KĐTM tại Hà Nội trên các lĩnh vực chủ yếu ................................................. 98 Tiểu kết .................................................................................................................... 114 Chương 4: BÀN LUẬN VỀ VĂN HÓA GIA ĐÌNH TẠI CÁC KHU ĐÔ THỊ MỚI Ở HÀ NỘI VỚI VIỆC TIẾP NHẬN MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH ĐA NỀN TẢNG CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM ................................... 117 4.1. Các chương trình truyền hình đa nền tảng VTV với việc tiếp nhận của chủ thể VHGĐ tại các KĐTM Hà Nội ................................................................................ 117 4.2. Những vấn đề đặt ra từ thực trạng văn hóa gia đình tại các KĐTM ở Thủ đô Hà Nội với việc tiếp nhận truyền hình đa nền tảng VTV ............................................. 132 4.3. Dự báo xu thế vận động VHGĐ tại các KĐTM ở Hà Nội với việc tiếp nhận truyền hình đa nền tảng VTV trong tương lai. ................................................................... 144 4.4 Khuyến nghị phương hướng và giải pháp chấn hưng VHGĐ tại các KĐTM ở Hà Nội với việc tiếp nhận truyền hình đa nền tảng VTV ............................................. 148 Tiểu kết .................................................................................................................... 156 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 158 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ................................................................................................................................. 161 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 162 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 175 iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CNH Công nghiệp hóa CNXH Chủ nghĩa xã hội ĐTH Đô thị hóa GĐ Gia đình HĐH Hiện đại hóa KĐT Khu đô thị KĐTM Khu đô thị mới NCS Nghiên cứu sinh TTĐC Truyền thông đại chúng UNESCO United Nations Educational Scientific and Cultural Organization (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liêp Hiệp Quốc) VHGĐ Văn hóa gia đình VTV Đài Truyền hình Việt Nam VHĐT Văn hóa đô thị XHCN Xã hội chủ nghĩa v DANH MỤC BẢNG TRONG LUẬN ÁN Bảng 1: Các chương trình có ảnh hưởng tới cách ứng xử trong gia đình ................. 99 Bảng 2: Tác động của các chương trình VTV đến cách tiêu dùng trong gia đình .. 102 Bảng 3: Các chương trình có tác động tới cách giáo dục trong gia đình ................ 106 Bảng 4: Các chương trình có tác động với thẩm mỹ .............................................. 109 Bảng 5: Các chương trình có tác động với cách nấu ăn trong GĐ ......................... 112 Bảng 6: Mức độ theo dõi đến chương trình truyền hình VTV ................................ 117 Bảng 7: Mức độ gia đình chọn xem VTV khi có thời gian rảnh ............................ 118 Bảng 8: Mức độ xem các kênh truyền hình của VTV của các gia đình.................. 118 Bảng 9: Ý nghĩa của việc xem VTV và VTV qua internet với bạn? ...................... 119 Bảng 10. Tác động của VTV đối với hành vi ứng xử giữa các chủ thể VHGĐ ..... 122 Bảng 11: Tác động của VTV đối với văn hóa tiêu dùng gia đình .......................... 124 Bảng 12: Tác động của VTV đối với giáo dục gia đình ............................................... 127 Bảng 13: Tác động của VTV đối với phát triển kinh tế GĐ ................................... 129 Bảng 14: Tác động của VTV đối với tổ chức đời sống GĐ.................................... 131 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Trong tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại, gia đình (GĐ) được coi là một thiết chế văn hóa có vị trí và vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát văn hóa, con người và xã hội. GĐ là nơi bảo tồn nòi giống, nuôi dưỡng và giáo dục con người, duy trì và phát triển đời sống loài người trên khắp hành tinh. GĐ được xem là tế bào hạt nhân của xã hội. Lịch sử đã cho thấy rằng, tại các quốc gia, dân tộc ở trình độ phát triển cao đều có được các mô hình GĐ với các chuẩn mực văn hóa gia đình (VHGĐ). Nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng đặc biệt của GĐ đối với sự phát triển của nhân loại, Liên Hợp Quốc đã lấy năm 1994 là “Năm quốc tế gia đình” với chủ đề: “Gia đình trong thế giới đổi thay - nguồn lực và trách nhiệm”. Thực tế cho thấy VHGĐ được coi là một lĩnh vực văn hóa “hạt nhân” cơ sở, là “tế bào” vi mô trong sinh thể vĩ mô của văn hóa dân tộc. Trong thời kỳ đổi mới vừa qua, nền văn hóa Việt Nam (trong đó có VHGĐ) đã tiếp nhận sự tác động của nhiều yếu tố của xã hội hiện đại, trong đó có việc tiếp nhận những thông tin đa dạng, hàng ngày của các loại hình truyền thông đại chúng, mà đặc biệt là truyền hình đa nền tảng của Đài Truyền hình Việt Nam (VTV), với tư cách là dòng thông tin chủ lưu chính thống đúng đắn, khoa học và tin cậy, được công chúng yêu thích và tiếp nhận. Vào những năm đầu thế kỷ XXI, xu thế đô thị hóa, mở rộng địa giới hành chính của thủ đô Hà Nội đã kéo theo sự xuất hiện các KĐTM ở Hà Nội cùng các tầng lớp cư dân mới đến sinh sống và làm việc. Từ đó, tại các KĐTM này đã dần dần xuất hiện các GĐ trong các căn hộ chung cư khép kín và VHGĐ tương ứng với những nét đặc thù là thường xuyên tiếp nhận những thông tin đa dạng, phong phú từ truyền thông đại chúng, trong đó có truyền hình đa nền tảng của VTV tại nơi đây. Tình hình này đòi hỏi cần phải nghiên cứu về VHGĐ tại KĐTM ở Hà Nội với việc tiếp nhận truyền hình đa nền tảng VTV. Có thể nói, đây là một yêu cầu cấp thiết đặt ra để có những phát hiện khoa học mới về sự hình thành và phát triển của VHGĐ ở KĐTM tại Hà Nội trong sự tiếp nhận tác động của truyền hình đa nền tảng hiện nay. 2 1.2. Bước sang thế kỷ XXI, Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng chiến lược xây dựng và phát triển GĐ Việt Nam, trong đó nổi bật lên là xây dựng VHGĐ. Xây dựng và phát triển VHGĐ được xác định là một trong những nhiệm vụ trọng yếu trong sự nghiệp xây dựng, phát triển văn hóa, con người Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh và bền vững đất nước. Ngay từ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (năm 1991), Đảng ta đã khẳng định: “Gia đình là tế bào của xã hội, là cái nôi thân yêu nuôi dưỡng cả đời người, là môi trường quan trọng giáo dục nếp sống và hình thành nhân cách. Các chính sách của nhà nước phải chú ý tới xây dựng gia đình no ấm, hòa thuận, tiến bộ. Nâng cao ý thức về nghĩa vụ gia đình đối với mọi lớp người” [18, tr.15]. Ngày 4 tháng 5 năm 2001, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 72/2001/QĐ-TTg lấy ngày 28/6 hàng năm là Ngày Gia đình Việt Nam, nhằm đề cao trách nhiệm lãnh đạo của các ngành, các cấp, các đoàn thể và tổ chức xã hội cùng toàn thể các gia đình thường xuyên quan tâm xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa (X ... giản 77% 14% 7% 2% 7. Bữa trưa vui vẻ 65% 20% 10% 5% 8. Cùng lăn vào bếp 49% 23% 15% 3% Bảng 17. Các chương trình sau có ảnh hưởng với thẩm mỹ, thể thao, sức khỏe trong gia đình (1) Rất tốt (2) Bình thường (3) Không tốt (4) Rất xấu Chương trình Ý kiến (1) (2) (3) (4) 1. Không giới hạn Sasuke 59% 23% 5% 3% 2. Ký ức vui vẻ 55% 30% 10% 5% 3. Cẩm nang vàng cho sức khỏe 27% 23% 39% 1% 4. Sống khỏe mỗi ngày 16% 32% 40% 2% 5. Giọng hát Việt – Giọng hát Việt nhí 77% 14% 7% 2% 6. Đẹp hơn mỗi ngày 50% 22% 16% 2% 7. Thẩm mỹ gia đình 65% 20% 10% 5% Bảng 18. Các chương trình có ảnh hưởng với cách giáo dục trong gia đình (1) Rất tốt (2) Bình thường (3) Không tốt (4) Rất xấu Ý kiến (1) (2) (3) (4) 1. Thiếu niên nói 59% 23% 5% 3% 2. Cha mẹ thay đổi 55% 30% 10% 5% 3. Đường lên đỉnh Olempia 27% 23% 39% 1% 4. Điều ước thứ 7 16% 32% 40% 2% 5. Học cùng con 77% 14% 7% 2% 201 6. Gia đình trẻ 50% 22% 16% 2% 7. Kỹ năng thoát hiểm 65% 20% 10% 5% Bảng 19. Nhận định về vai trò của việc sử dụng truyền hình và truyền hình internet với cuộc sống? 1. Rất cần thiết 67% 2. Tương đối cần thiết 17% 3. Không cần thiết lắm 3% 4. Không cần thiết 3% 5. Không ý kiến 10% Bảng 20. Những điều cần làm gì để phát huy tính tích cực của truyền hình và truyền hình qua internet 1. Nâng cao khả năng của đội ngũ phóng viên thực hiện 47% 2. Kiểm soát nguồn thông tin chính xác 27% 3. Đầu tư cơ sở vật chất 13% 4. Tăng cường khả năng truyền tải qua nhiều nền tảng 10% 5. Khác 3% Bảng 21: Tác động của VTV đối với giáo dục gia đình tại KĐTM ở Hà Nội Các ý kiến (tỷ lệ %) Nhận định Đúng Đúng một phần Không đúng 1. Giúp các thành viên trong gia đình thể hiện sự quan tâm 51,7% 37,8% 10,5% 2. Giúp các thành viên ứng xử, giao tiếp thuận lợi và văn minh 50,9% 38,4% 10,7% 3. Góp phần nâng cao nhận thức văn hóa ứng xử 48,5% 39,4% 12,0% 202 4. Góp phần lưu giữ những giá trị văn hóa tốt đẹp 47,9% 37,9% 14,2% Bảng 22: Tác động của VTV đối với tổ chức đời sống gia đình tại KĐTM ở Hà Nội Các ý kiến (tỷ lệ %) Nhận định Đúng Đúng một phần Không đúng 1. Cung cấp thông tin hữu ích 45,4% 43,6% 11,0% 2. Áp dụng những giá trị mới 44,2% 44,2% 11,6% 3. Hướng đến tiêu chí gia đình hiện đại 43,6% 46,2% 10,2% 4. Cấu trúc gia đình theo hướng mở 43,0% 45,8% 11,2% 5. Tạo thói quen, sở thích riêng 37,5% 50,5% 12,1% 6. Mọi người thường chia sẻ thông tin cá nhân 37,4% 43,9% 18,6% 7. Tạo hình thức sinh hoạt văn hóa lành mạnh 37,0% 45,6% 17,4% 8. Định hướng các thành viên 35,3% 46,2% 18,5% 9. Giữ gìn nền nếp, tôn ti trật tự 33,0% 45,5% 21,5% 10. Tạo không khí sôi nổi, ấm cúng 32,5% 41,7% 25,8% 11. Chống lại sự xâm nhập của văn hóa ngoại lai 32,3% 45,7% 21,9% 12. Bảo vệ mô hình gia đình truyền thống 30,1% 46,5% 23,4% Bảng 23: Tác động tích cực của VTV đối với văn hóa tiêu dùng gia đình 203 Các ý kiến (tỷ lệ %) Nhận định Đúng Đúng một phần Không đúng Không ý kiến 1. Giúp tìm kiếm đồ dùng thiết yếu thuận lợi 59,7% 23,8% 3,3% 13,2% 2. Giúp việc mua sắm đồ dùng gia đình thuận lợi 52,9% 27,5% 4,1% 15,5% 3. Giúp cải thiện chất lượng các hoạt động dịch vụ gia đình 44,0% 31,5% 5,6 18,9% 4. Làm thay đổi thói quen, thị hiếu tiêu dùng gia đình 42,7% 31,3% 9,8% 16,2% Bảng 24: Tác động tích cực của VTV đối phát triển kinh tế và tiêu dùng gia đình theo địa bàn cư trú (các ý kiến chọn đúng) Địa bàn cư trú (tỉ lệ %) Nhận định KĐTM Mỹ Đình KĐTM Green Star KĐTM Handi Resco 1. Giúp tìm kiếm, đồ dùng thiết yếu thuận lợi 53,8 65,8 50,2 2. Giúp mua sắm đồ dùng gia đình thuận lợi 50,2 55,5 59,7 3. Làm thay đổi thói quen, thị hiếu tiêu dùng trong gia đình 40,2 45,2 42,5 4. Giúp cải thiện chất lượng các hoạt động dịch vụ gia đình 42,5 45,4 42,6 5. Là phương tiện giao dịch, mua bán thuận tiện 42,6 59,7 44,4 6. Tạo cơ hội việc làm cho các thành viên trong gia đình 44,4 55,7 44,4 7. Giúp học hỏi kinh nghiệm phát triển kinh tế gia đình 45,5 58,0 52,5 204 8. Hình thành các hình thức dịch vụ trên mạng 40,1 52,5 45,5 9. Có điều kiện phát triển kinh tế gia đình mọi lúc, mọi nơi 39,3 52,5 40,1 10. Có cơ hội phát triển kinh tế gia đình 38,0 49,8 45,5 Bảng 25: Tác động tích cực của VTV đối với phát triển kinh tế gia đình tại KĐTM ở Hà Nội Các ý kiến (tỷ lệ %) Nhận định Đúng Đúng một phần Không đúng Không ý kiến 1. Giúp học hỏi kinh nghiệm phát triển kinh tế gia đình 51,7 25,0 5,3 18,0 2. Giúp học hỏi kinh nghiệm bảo tồn, phát triển các tri thức dân gian 51,7 24,0 6,7 17,6 3. Chia sẻ kinh nghiệm 51,2 26,0 5,0 17,8 4. Là phương tiện giao dịch, mua bán thuận tiện 51,0 22,1 5,3 21,6 5. Tạo cơ hội việc làm cho các thành viên trong gia đình 50,0 24,4 6,1 19,5 6. Liên kết các hoạt động kinh doanh trên mạng 48,0 25,5 4,8 21,7 7. Hình thành các hình thức dịch vụ trên mạng 46,2 27,0 4,9 21,9 8. Có điều kiện phát triển kinh tế mọi lúc, mọi nơi 45,8 27,5 7,5 19,2 9. Tạo cơ hội bình đẳng thu nhập trong gia đình 45,2 27,5 6,6 20,7 205 Bảng 26: Tác động của VTV mới đối với hành vi ứng xử giữa các thành viên trong gia đình tại KĐTM ở Hà Nội Các mối quan hệ trong gia đình Nhận định Các ý kiến (tỷ lệ %) Đúng Đúng một phần Con cháu đối với ông bà, cha mẹ Có điều kiện thường xuyên thăm hỏi, động viên 70 30 Sống có trách nhiệm hơn 53 47 Gắn kết tình cảm 63 37 Nét đẹp trong văn hóa ứng xử được nhân rộng 59 41 Hình thành nên mối quan hệ, giao tiếp mới 59 41 Ông bà, cha mẹ đối với con cháu Thấu hiểu tâm tư, tình cảm của con cháu 50 50 Giảm bớt sự áp đặt lễ nghi lên con cháu 56 44 Thay đổi theo hướng tích cực cách nhìn nhận đối với con cháu 57 43 Tạo sơi dây liên kết, đồng thuận 57 43 Hình thành nên mối quan hệ, giao tiếp tích cực 57 43 Vợ - chồng Tạo dợi dây liên kết tình cảm 53 47 Kiểm soát tốt mối quan hệ vợ - chồng 45 55 Tạo nên mối quan hệ bình đẳng giữa vợ và chồng trong gia đình 50 50 Nâng cao vị thế người phụ nữ trong gia đình 53 47 Tạo sự đồng thuận trong việc dạy dỗ con cái 50 50 Làm giảm hành động bạo lực gia đình 49 51 206 Hình thành mối quan hệ vợ - chồng theo hướng mở 52 48 Anh - chị - em trong gia đình Bình đẳng trong giao tiếp, sinh hoạt gia đình 56 44 Ý kiến cá nhân được coi trọng 53 47 Tạo sợi dây liên kết 56 44 Vun đắp tình thân 54 46 Truyền thống kính trên, nhường dưới trong gia đình được coi trọng 54 46 Bảng 27: Mức độ nhận thức tác động của VTV mới đối với văn hóa gia đình Ý kiến phỏng vấn sâu Nhận thức về sự tác động phương tiện truyền thông mới đối với văn hóa gia đình Tác động sâu/ rộng Tác động trung bình Tác động ít Không tác động Vũ Huy Ngọc Toàn x Nguyễn Hữu Nghĩa x Đinh Văn Thoại x Nguyễn Thị Bình x Trần Minh Lý x Bùi Ngọc Liên x Vũ Huy Ngọc Minh x Nguyễn Hoàng Thái x Bùi Đình Chiến x Ngô Thị Ngọc x Hoàng Đức Anh x Vũ Minh Nghía x Bùi Đoàn Hoàng Văn x 207 Nguyễn Thị Thơm x Nguyễn Đăng Báu x Trần Thị Kiều Dung x Nguyễn Tuấn x Hoàng Chí x Nguyễn Thị Minh Ngọc x Nguyễn Chí Đức x Trần Văn Chơn x Trần Chính x Lý Thị Minh Hà x Nguyễn Hữu Trí x Nguyễn Thị Thắng x Nguyễn Thị Ngọc x Trần Thị Hà My x Nguyễn Anh Văn x Nguyễn Đức x Hoàng Thị Loan x Nguyễn Văn Nhỡn x 208 Phụ lục 04: TỔNG QUAN CÁC CHƯƠNG TRÌNH CỦA HỆ THỐNG VTV ĐA NỀN TẢNG CÓ ẢNH HƯỞNG TỚI VĂN HÓA GIA ĐÌNH Bảng 01: TỔNG QUAN CÁC CHƯƠNG TRÌNH VTV Kênh sóng Chương trình Tổng số chương trình VTV 1 381 1990 VTV 2 312 VTV 3 422 VTV 4 76 VTV 5 67 VTV 6 152 VTV 7 93 VTV 8 97 VTV 9 390 Bảng 02: CÁC CHƯƠNG TRÌNH TÁC ĐỘNG TỚI VĂN HÓA GIA ĐÌNH Kênh Chương trình tác động trực tiếp Chương trình tác động gián tiếp VTV1 Gia đình và xã hội Gia đình và trẻ em Tiêu điểm giáo dục Tiêu dùng 24 Y tế 24h Nẻo về nguồn cội Chống buôn lậu hàng giả - bảo vệ người tiêu dùng Vì tầm vóc Việt 5 phút hôm nay Vì tầm vóc Việt Việt Nam hôm nay 24 h công nghệ S- Việt Nam Vấn đề hôm nay Khám phá Việt Nam Khát vọng non sông Nhật ký người Việt Không gian văn hóa nghệ thuật 209 Câu chuyện văn hóa Vì một tương lai xanh VTV 2 Gia đình 4.0 Gia đình bạn và tôi Gia đình và công dân tí hon Giờ gia đình Tạp chí gia đình Năng lượng cuộc sống Ở nhà mùa dịch Khỏe thật đơn giản Sống khỏe mỗi ngày Từ nhà đến trường Kỹ năng thoát hiểm Phụ nữ là để yêu thương Khám phá thế giới Giải mã cuộc sống Đẹp 24/7 Cơ thể bạn nói gì Xem và nghĩ Nẻo về nguồn cội VTV 3 Chúng ta là một gia đình Gia đình vui vẻ Gia đình vui nhộn Vườn cổ tích (cũ) Vui sống mỗi ngày Ở nhà chủ nhật (cũ) Người đi xuyên tường Ơn Giời cậu đây rồi Ký ức vui vẻ Bữa trưa vui vẻ Điều ước thứ 7 Bố ơi mình đi đâu thế Nhật ký người Việt Ai là triệu phú Quà tặng cuộc sống Việt Nam – Discovery Người Việt bốn phương Văn học nghệ thuật Từ những miền quê Giọng hát Việt nhí Chúng tôi là chiến sĩ Nào cùng phong cách Mỗi ngày một niềm vui Trái tim cho em Khát vọng non sông Cà phê sáng Khát vọng mặt trời Xả xì chét Quán Thanh Xuân Bảy sắc cầu vồng (cũ) 210 Nét ẩm thực Việt Xin chào hạnh phúc Góc phố muôn màu Sống chậm Vui - Khỏe - Có ích Đường lên đỉnh Olympia Chiếc nón kỳ diệu (cũ) Thuế và đời sống Chúng tôi - chiến sĩ Núi sông bờ cõi VTV 4 Nhịp đập hôm nay Nhật ký Người Việt Vui - Khỏe - Có ích Nét đẹp dân gian Khám phá Việt Nam Giai điệu cuộc sống VTV 5 Gia đình vàng Sống khỏe mỗi ngày Phụ nữ Việt Sit com (học làm cha mẹ) Kỹ năng thoát hiểm Phía sau màn nhung Vui sống mỗi ngày VTV Travel (du lịch) Học và làm theo Bác Nẻo về nguồn cội Kiến thức và cuộc sống Vì môi trường bền vững Hành trình đất Việt Vì môi trường bền vững VTV 6 Dám sống Cuộc đua không dừng lại Trên từng cây số Chuyến đi màu xanh Bữa trưa vui vẻ Hôm nay ai đến Gia đình trẻ Khám phá Việt Nam Khám phá thế giới Ghế không tựa Nào cùng phong cách Bản tin thế hệ số VTV 7 Sống khỏe mùa dịch Cùng nhau ta vận động Xưởng thiết kế mộng mơ Em yêu Việt Nam Cùng nhún nhảy Cuốn sách của em 7 phút cho bữa sáng Đẹp hơn mỗi ngày (thẩm mỹ) Thời tiết của bé Cuốn sách của tôi Những người bạn cầu vồng Thế giới động vật 211 Thử thách khoa học Tiểu phẩm Học cùng con Ở nhà mùa dịch (dạy nấu ăn) Học vẽ cùng Ếch Cốm Chuyện kể của những chú cừu Cuốn sách của em Bài học làm người Bong bóng và 7 câu hỏi địa lý Cùng lăn vào bếp Thời tiết của bé Xưởng thiết kế mộng mơ Khám phá khoa học Thức dậy cùng VTV7 Trường học VTV7 ( Tiểu học) Trường học VTV7 ( Trung học) Khám phá khoa học Thử thách khoa học Con đường nghề nghiệp Cơ thể tớ là của tớ Cùng nhau ta vận động Chinh phục kỳ thi THPTQG Đẹp hơn mỗi ngày VTV 8 VTV 9 Thanh xuân gia đình Thẩm mỹ gia đình Hệ thống trực tuyến có ww.vtvgo.vn, www.vtvgiaitri.vn, ww.vtv.vn
File đính kèm:
- luan_an_van_hoa_gia_dinh_tai_cac_khu_do_thi_moi_o_ha_noi_voi.pdf
- Abstract of the dissertation (1).pdf
- Summary of new conclusions of the dissertation (1).pdf
- Tóm tắt luận án.pdf
- Thông tin tóm tắt kết luận mới tiếng Việt (1).pdf
- Trích yếu luận án tiếng Việt (1).pdf