Luận văn Giải pháp thúc đẩy tiến độ dự án tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1
Viễn thông là một ngành kinh tế kỹ thuật thuộc cơ sở kỹ thuật thông tin xã hội. Sự phát triển của ngành có tác động tích cực đến tốc độ phát triển của các ngành kinh tế quốc dân khác. Trong thời gian qua nhờ có những thành tựu khoa học to lớn trong lĩnh vực công nghệ thông tin, các công nghệ Viễn thông đã được liên tục đổi mới và cho ra đời hàng loạt các dịch vụ mới và tiện ích, hầu hết các dịch vụ mới này đều có khả năng thay thế các dịch viễn thông cũ bởi chúng tích hợp nhiều tính năng mới, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng tăng lên của khách hàng.
Công ty Điện thoại Hà nội 1 là một thành viên trực thuộc Tập đoàn Bưu chính – Viễn thông Việt nam (VNPT), là đơn vị trực tiếp sản xuất, quản lý và phát triển hệ thống mạng điện thoại cố định và các hệ thống mạng dịch vụ viễn thông mới trên địa bàn Hà nội, là đơn vị tạo ra các sản phẩm và trực tiếp cung cấp sản phẩm cho khách hàng. Để cung cấp và phục vụ một cách tốt nhất các dịch vụ viễn thông cho khách hàng trên địa bàn Hà nội, Công ty Điện thoại Hà nội 1 đã luôn xem công tác đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông và kiện toàn bộ máy hoạt động của Công ty và vấn đề then chốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh vì vậy đến hiện nay Công ty đã phát triển được hệ thống mạng viễn thông với dung lượng trên 1.500.000 số điện thoại và các hệ thống mạng Internet băng rộng, mạng truyền số liệu đa dịch vụ hiện đại rộng khắp trên ½ địa bàn Thủ đô.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Giải pháp thúc đẩy tiến độ dự án tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- Nguyễn Hữu Hoằng Đề tài: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TIẾN ĐỘ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI 1 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. ĐĂNG VŨ TÙNG HÀ NỘI - 2012 Giải pháp thúc đẩy tiến độ dự án tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...3 DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ . . 3 PHẦN MỞ ĐẦU ..4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ... .. .7 1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ. ...........................7 1.1.1. Khái niệm về đầu tư...............................................................................7 1.1.2. Dự án đầu tư..........................................................................................8 1.1.3. Các đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư............................................8 1.2. CÁC KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.............................9 1.2.1. Khái niệm..............................................................................................9 1.2.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng..........................................................10 1.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.........................14 1.3.1. Mục đích, yêu cầu của dự án đầu tư xây dựng: ....................................14 1.3.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng. ............................................14 1.4. QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.............................28 1.4.1 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng:.............28 1.4.2 Công cụ sử dụng trong quản lý tiến độ dự án:.......................................30 1.5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1:........................................................................33 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CTY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI 1 ........................34 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI 1...........................34 2.1.1. Giới thiệu về Công ty Điện thoại Hà nội :............................................34 2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ..............................................35 2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY 1.......36 2.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý về đầu tư xây dựng cơ bản..............................36 2.2.2. Nhiệm vụ chung của các phòng, ban chức năng: .................................37 2.2.3 Mô hình tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty.................40 2.2.4.Quy trình quản lý dự án tại Công ty Điện thoại Hà nội 1:. ....................43 2.3 THỰC TRẠNG TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI DỰ ÁN TẠI CÔNG TY ......44 Nguyễn Hữu Hoằng 1 Giải pháp thúc đẩy tiến độ dự án tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1 2.3.1 Tổng quan: ...........................................................................................44 2.3.2 Kết quả thực hiện: ................................................................................45 2.3.3 Nguyên nhân gây chậm tiến độ dự án .................................................457 2.4 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ GÂY ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ ........49 2.4.1. Công tác khảo sát, thiết kế. ..................................................................49 2.4.2. Công tác thẩm định thiết kế, dự toán. ..................................................52 2.4.3. Công tác lựa chọn nhà thầu..................................................................55 2.4.4. Công tác thương thảo, ký kết hợp đồng. ..............................................59 2.4.5. Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng. ................................................61 2.4.6. Công tác tổ chức thi công và giám sát thi công. ...................................63 2.4.7. Công tác nghiệm thu............................................................................68 2.4.8. Công tác thanh quyết toán. ..................................................................69 2.4.9. Công tác lưu trữ hồ sơ. ........................................................................73 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI 1...............................76 3.1. MỤC TIÊU CỦA ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ........76 3.2. CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TIẾN ĐỘ DỰ ÁN. .................................76 3.2.1. Giải pháp về nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ ĐTXDCB...........76 3.2.2. Giải pháp về đền bù, giải phóng mặt bằng ...........................................80 3.2.3. Giải pháp về công tác lựa chọn nhà thầu..............................................85 3.2.4. Giải pháp về công tác giám sát thi công xây dựng: ..............................85 3.2.5. Giải pháp về công tác khảo sát, thiết kế:..............................................88 3.2.6. Giải pháp về thẩm định dự án, thiết kế và tổng dự toán của dự án .......90 3.2.7. Giải pháp về đàm phán, thương thảo hợp đồng....................................92 3.2.8. Giải pháp về công tác nghiệm thu........................................................95 3.2.9. Giải pháp về công tác thanh toán, quyết toán công trình......................97 3.2.10. Giải pháp về công tác quản lý, lưu trữ hồ sơ......................................99 KẾT LUẬN.................................................................................................101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... ... 103 Nguyễn Hữu Hoằng 2 Giải pháp thúc đẩy tiến độ dự án tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCKT-KT Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công ty Công ty Điện thoại Hà nội 1 ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản KTTC Kế toán tài chính KTNV Kỹ thuật nghiệp vụ NCKT Nghiên cứu khả thi NCTKH Nghiên cứu tiển khả thi QLDA Quản lý dự án SXKD Sản xuất kinh doanh VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ Bảng 1.1 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình 11 Hình 1.2 Đấu thầu giữa các nhà thầu 19 Hình 1.3 Sơ đồ PERT 31 Hình 1.4 Biểu đồ biểu diễn công việc theo đường GANTT 32 Bảng 2.1 Các chỉ tiêu cơ bản hoạt động SXKD của Công ty 35 Hình 2.2 Mô hình tổ chức của công ty Điện thoại Hà nội 1 37 Hình 2.3 Mô hình quản lý dự án tại Công ty Điện thoại Hà nội 1 42 Bảng 2.4 Tổng hợp tiến độ các dự án tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1 45 Bảng 2.5 Thống kê mức độ các dự án chậm tiến độ so với kế hoạch 47 Bảng 2.6 Tổng hợp số lần xuất hiện nguyên nhân gây chậm tiến độ dự án 49 Hình 2.7 Tổng hợp % các yếu tố chính gây chậm tiến độ dự án 50 Nguyễn Hữu Hoằng 3 Giải pháp thúc đẩy tiến độ dự án tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu đề tài Viễn thông là một ngành kinh tế kỹ thuật thuộc cơ sở kỹ thuật thông tin xã hội. Sự phát triển của ngành có tác động tích cực đến tốc độ phát triển của các ngành kinh tế quốc dân khác. Trong thời gian qua nhờ có những thành tựu khoa học to lớn trong lĩnh vực công nghệ thông tin, các công nghệ Viễn thông đã được liên tục đổi mới và cho ra đời hàng loạt các dịch vụ mới và tiện ích, hầu hết các dịch vụ mới này đều có khả năng thay thế các dịch viễn thông cũ bởi chúng tích hợp nhiều tính năng mới, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng tăng lên của khách hàng. Công ty Điện thoại Hà nội 1 là một thành viên trực thuộc Tập đoàn Bưu chính – Viễn thông Việt nam (VNPT), là đơn vị trực tiếp sản xuất, quản lý và phát triển hệ thống mạng điện thoại cố định và các hệ thống mạng dịch vụ viễn thông mới trên địa bàn Hà nội, là đơn vị tạo ra các sản phẩm và trực tiếp cung cấp sản phẩm cho khách hàng. Để cung cấp và phục vụ một cách tốt nhất các dịch vụ viễn thông cho khách hàng trên địa bàn Hà nội, Công ty Điện thoại Hà nội 1 đã luôn xem công tác đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông và kiện toàn bộ máy hoạt động của Công ty và vấn đề then chốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh vì vậy đến hiện nay Công ty đã phát triển được hệ thống mạng viễn thông với dung lượng trên 1.500.000 số điện thoại và các hệ thống mạng Internet băng rộng, mạng truyền số liệu đa dịch vụ hiện đại rộng khắp trên ½ địa bàn Thủ đô. Nhằm nâng cao chất lượng mạng lưới, phục vụ khách hàng với chất lượng tốt nhất, trong nhưng năm qua, Công ty Điện thoại Hà nội 1 đã triển khai nhiều dự án nhiều dự án đầu tư, tập trung vào các hạng mục chính sau: - Xây dựng các trạm Tổng đài mới nhằm nâng cao dung lượng phục vụ. - Xây dựng thêm các tuyến cống bể cáp thông tin, nhằm nâng cao chất lượng thông tin, đồng thời góp phần tạo nên mỹ quan Thành phố. Nguyễn Hữu Hoằng 4 Giải pháp thúc đẩy tiến độ dự án tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1 - Mở rộng, xây mới nhiều mới tuyến cáp quang, nhằm tăng tốc độ truy cập dữ liệu, cũng như tạo nền tảng xây dựng các dịch vụ giá trị gia tăng. Tuy vậy, ngày nay thị trường cung cấp dịch vụ viễn thông cạnh tranh ngày càng quyết liệt, từ chỗ chỉ có một nhà cung trước đây thì nay đã và sẽ có nhiều nhà cung cấp lớn khác với công nghệ ngày càng phát triển, bộ máy hoạt động hiệu quả và tiềm lực kinh tế hùng mạnh, trong khi đó do trải qua một thời kỳ dài của cơ chế bao cấp, độc quyền trước đây nên đến nay bộ máy hoạt động của Công ty Điện thoại Hà nội 1 đã bộc lộ không ít những yếu kém, bất cập, trì trệ trong công tác quản lý, điều hành sản xuất và đặc biệt là các yếu kém trong lĩnh vực triển khai thi công dự án đầu tư. Trong quá trình công tác là một chuyên viên quản lý dự án, tôi luôn trăn trở làm thế nào để đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án đầu tư xây dựng của Công ty. Vì lý do đó, tôi quyết định chọn đề tài: “Giải pháp thúc đẩy tiến độ dự án tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1”. Đề tài này thành công sẽ là một việc làm thiết thực mang lại hiệu quả trong đầu tư xây dựng, góp phần xây dựng Công ty Điện thoại Hà nội 1 ngày càng trở nên vững mạnh. Đây là một vấn đề bức thiết, vô cùng phức tạp, đòi hỏi phải có sự nghiên cứu công phu, nghiêm túc, rút ra những nhận xét khách quan, chính xác, khoa học để từ đó đề ra những giải pháp thấu đáo, sát hợp giúp các nhà quản lý có cái nhìn khách quan, toàn diện song cũng hết sức tỉ mỉ, cụ thể để tổ chức chỉ đạo công tác xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông của Công ty Điện thoại Hà nội 1ngày hiệu quả hơn. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý dự án đầu tư, phân tích thực trạng công tác triển khai dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Điện thoại Hà nội 1, rút ra nhận xét về những kết quả đạt được và những mặt còn hạn chế để từ đó đề xuất ra các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trong tại Công ty Điện thoại Hà nội 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Nguyễn Hữu Hoằng 5 Giải pháp thúc đẩy tiến độ dự án tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1 Đối tượng nghiên cứu: Lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Điện thoại Hà nội 1. Phạm vi nghiên cứu: Tiến độ triển khai các dự án đầu tư xây dựng của Công ty Điện thoại Hà nội 1 trong những năm qua (từ năm 2007 đến 2010). 4. Phương pháp nghiên cứu - Nguồn số liệu: Từ báo cáo tổng kết công tác triển khai các dự án đầu tư xây dựng của Công ty Điện thoại Hà nội 1 trong thời gian từ năm 2007 đến 2010, thực tế thi công trên công trường. - Phương pháp thu thập: Dữ liệu thực tế. - Phương pháp phân tích: Luận văn vận dụng các phương pháp phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp khảo sát thực tế... nhằm làm rõ nội dung nghiên cứu. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Về mặt khoa học: Luận văn hệ thống hoá, làm rõ những vấn đề về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, làm rõ một số khái niệm, phân tích những đặc trưng cơ bản của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đồng thời đưa ra những kiến nghị, giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả, đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1. Về mặt thực tiễn: Đề tài có tính thời sự cấp bách, phù hợp với yêu cầu thực tiễn nhằm hạn chế thất thoát, lãng phí trong công tác đầu tư xây dựng tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1 trong thời gian tới. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Chương 2: Phân tích thực trạng tiến độ triển khai dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Điện thoại Hà nội 1. Chương 3: Các giải pháp thúc đẩy tiến độ dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Điện thoại Hà nội 1. Nguyễn Hữu Hoằng 6 Giải pháp thúc đẩy tiến độ dự án tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1.1. Khái niệm về đầu tư Đầu tư là hoạt động sử dụng các tài nguyên trong một thời gian tương đối dài nhằm thu lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội, là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Những kết quả đạt được có thể là sự gia tăng tài sản vật chất, tài sản tài chính hoặc tài sản trí tuệ và các nguồn nhân lực có đủ điều kiện để làm việc với năng suất cao hơn cho nền kinh tế và cho toàn xã hội . Trong thực tế, có rất nhiều hình thái biểu hiện cụ thể của đầu tư. Một trong những tiêu thức thường được sử dụng đó là tiêu thức quan hệ quản lý của đầu tư. Theo tiêu thức này, đầu tư được chia thành đầu tư gián tiếp và đầu tư trực tiếp. * Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn không trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. * Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Đầu tư trực tiếp lại bao gồm đầu tư dịch chuyển và đầu tư phát triển. - Đầu tư dịch chuyển là một hình thức đầu tư trực tiếp trong đó việc bỏ vốn là nhằm dịch chuyển quyền sở hữu giá trị của tài sản. Thực chất trong đầu tư dịch chuyển không có sự gia tăng giá trị tài sản. - Đầu tư phát triển là một phương thức của đầu tư trực tiếp. Hoạt động đầu tư này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh dịch vụ và sinh hoạt đời sống xã hội. Đây là hình thức đầu tư trực tiếp tạo ra tài sản Nguyễn Hữu Hoằng 7 Giải pháp thúc đẩy tiến độ dự án tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1 mới cho nền kinh tế, đơn vị sản xuất và cung ứng dịch vụ. Hình thức đầu tư này đóng vai trò rất quan trọng đối với tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế tại mỗi quốc gia. Trong các hình thức đầu tư trên, đầu tư phát triển là tiền đề, là cơ sở cho các hoạt động đầu tư khác. Các hình thức đầu tư gián tiếp, dịch chuyển không thể tồn tại và vận động nếu không có đầu tư phát triển. 1.1.2. Dự án đầu tư Dự án: Có nhiều cách định nghĩa dự án. Theo nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải thực hiện với phương pháp riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới. Đầu tư: Đầu tư phát triển có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia, là một lĩnh vực hoạt động nhằm tạo ra và duy trì hoạt động của các cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền kinh tế. Có nhiều khái niệm về dự án đầu tư đã được đưa ra trong quá trình nghiên cứu, xin được trích dẫn một số khái niệm thường được sử dụng: - Dự án đầu tư là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng các nguồn lực tài nguyên hữu hạn vốn có để đem lại lợi ích thực cho xã hội càng nhiều càng tốt. Theo giải thích trong Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ, tại Điều 5 “Dự án đầu tư là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về mặt số lượng hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định (Chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp)” 1.1.3. Các đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nhằm thu lợi trong tương lai. Không phân biệt hình thức thực hiện, nguồn gốc của vốn mọi hoạt động có các đặc trưng nêu trên đều được coi là hoạt động đầu tư Nguyễn Hữu Hoằng 8 Giải pháp thúc đẩy tiến độ dự án tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1 - Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tư thường là và trước hết là quyết định sử dụng các nguồn lực mà biểu hiện cụ thể dưới các hình thái khác nhau như tiền, đất đai , tài sản, vật tư thiết bị, giá trị trí tuệ - Hoạt động đầu tư là hoạt động có tính chất lâu dài : xác suất biến đổi nhất định do nhiều nhân tố. Chính điều này là một trong những vấn đề hệ trọng phải tính đến trong mọi nội dung phân tích, đánh giá của quá trình thẩm định dự án. - Hoạt động đầu tư là hoạt động luôn cần sự cân nhắc giữa lợi ích trước mắt và lợi ích trong tương lai: Đầu tư về một phương diện nào đó là một sự hy sinh hiện tại để đổi lấy lợi ích trong tương lai. - Hoạt động đầu tư là hoạt động luôn chứa đựng yếu tố rủi ro: Các đặc trưng nói trên đã cho thấy hoạt động đầu tư là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro. 1.2. CÁC KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.2.1. Khái niệm Dự án đầu tư xây dựng là khái niệm nhỏ của dự án đầu tư, là dự án đầu tư trong lĩnh vực xây dựng. Về hình thức: dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và hệ thống các hoạt động sẽ được thực hiện với các nguồn lực và chi phí, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ nhằm đạt được những kết quả cụ thể để thực hiện những mục tiêu kinh tế xã hội nhất định trong tương lai. Trên góc độ quản lý: dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian dài. Xét về mặt nội dung, dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế xã hội nhất định. Như vậy dự án đầu tư xây dựng có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau trên các góc độ hoặc là tập hồ sơ tài liệu hoặc là công cụ quản lý, công cụ thể Nguyễn Hữu Hoằng 9
File đính kèm:
luan_van_giai_phap_thuc_day_tien_do_du_an_tai_cong_ty_dien_t.pdf
000000255174_tt_8186.pdf