Luận án Đổi mới đánh giá cán bộ cấp cơ sở ở các Đảng bộ học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay

Đánh giá cán bộ có vai trò đặc biệt quan trọng; là cơ sở, tiền đề để thực hiện các khâu, các nội dung khác của công tác cán bộ. ĐGCB được tiến hành khoa học, khách quan, nghiêm túc sẽ giúp cán bộ nhận rõ ưu điểm để phát huy, khuyết điểm để khắc phục, góp phần quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đề bạt và thực hiện chính sách đối với cán bộ một cách đúng đắn. Ngược lại, ĐGCB không chặt chẽ, không chính xác sẽ dẫn tới bố trí, sử dụng sai, vừa không phát huy được năng lực của cán bộ, vừa dễ dẫn đến sự nghi kỵ, gây mất đoàn kết nội bộ.

Đổi mới ĐGCB là “đột phá” đầu tiên mà Đảng ta xác định để xây dựng ĐNCB các cấp, nhất là cấp chiến lược đầy đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ. Mặc dù đã được cấp ủy, tổ chức đảng, các cấp, các ngành quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện, nhưng, trên thực tế, ĐGCB vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, bất cập. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đã chỉ rõ: “ĐGCB vẫn là khâu yếu nhất qua nhiều nhiệm kỳ nhưng chưa có những tiêu chí cụ thể và giải pháp khoa học để khắc phục” [27, tr.194]. Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của BCHTƯ (khóa XII) về tập trung xây dựng ĐNCB các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ khẳng định: “ĐGCB vẫn là khâu yếu, chưa phản ánh đúng thực chất, chưa gắn với kết quả, sản phẩm cụ thể, không ít trường hợp còn cảm tính, nể nang, dễ dãi hoặc định kiến” [6, tr.2]. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng tiếp tục nhấn mạnh: “ĐGCB vẫn là khâu yếu, mặc dù đã có nhiều đổi mới nhưng vẫn còn không ít trường hợp chưa phản ánh đúng thực chất” [28, tr.196]. Do vậy, đổi mới ĐGCB là yêu cầu hết sức cấp thiết hiện nay, góp phần xây dựng ĐNCB các cấp vững mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

Các HV, TSQ quân đội là những trung tâm GD&ĐT, nghiên cứu, ứng dụng, phát triển khoa học của quân đội và quốc gia, có vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp đào tạo cán bộ quân đội của Đảng, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cán bộ cấp cơ sở ở các HV, TSQ quân đội là một bộ phận trong ĐNCB quân đội; là lực lượng nòng cốt, quyết định trong tổ chức thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị ở các HV, TSQ quân đội. Xây dựng ĐNCB cấp cơ sở ở các HV, TSQ quân đội đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, chất lượng cao là vấn đề cơ bản, thiết thực góp phần xây dựng các đảng bộ HV, TSQ trong sạch, vững mạnh tiêu biểu, nhà trường chính quy, mẫu mực, hiện đại; làm chuyển biến thực sự vững chắc về chất lượng GD&ĐT, nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

Trong thời gian vừa qua, trên cơ sở quán triệt đường lối, quan điểm của Đảng, chỉ thị, nghị quyết của các cấp về cán bộ, công tác cán bộ và ĐGCB, các cấp ủy, tổ chức đảng, cán bộ chủ trì, cơ quan chức năng ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội đã đặc biệt chú trọng, thường xuyên quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện ĐGCB cấp cơ sở và bước đầu đã thu được những kết quả quan trọng, góp phần nâng cao chất lượng công tác cán bộ và xây dựng ĐNCB vững mạnh. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, ĐGCB cấp cơ sở ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội vẫn còn những hạn chế, bất cập: một số cấp ủy, cán bộ chủ trì, cơ quan chính trị nhận thức chưa sâu sắc về vai trò, tầm quan trọng của ĐGCB; thực hiện nguyên tắc, nội dung, phương pháp, quy trình ĐGCB có mặt, có thời điểm chưa chặt chẽ, nghiêm túc, còn có biểu hiện cảm tính, chủ quan, nể nang, né tránh, chưa nhất quán trong nhận xét, đánh giá, xếp loại cán bộ; kết quả ĐGCB cấp cơ sở chưa thực sự tạo nên sự chuyển biến vững chắc cho công tác cán bộ và xây dựng ĐNCB ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội Do vậy, đổi mới ĐGCB cấp cơ sở ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội vừa là nhiệm vụ thường xuyên, vừa là yêu cầu hết sức cấp thiết.

Hiện nay, nhiệm vụ xây dựng, chỉnh đốn Đảng, bảo đảm cho Đảng thực sự TSVM về chính trị, tư tưởng, đạo đức, tổ chức và cán bộ đang được tiến hành quyết liệt với yêu cầu ngày càng cao. Nhiệm vụ của quân đội, nhiệm vụ GD&ĐT, nghiên cứu khoa học, xây dựng chính quy của các HV, TSQ có bước phát triển mới. Trong khi đó, tình hình thế giới và khu vực vẫn tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường. Sự bùng nổ của khoa học, công nghệ, sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế số, kinh tế tri thức và xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế vừa là thời cơ, vừa là thách thức. Ở trong nước, công cuộc đổi mới ngày càng đi vào chiều sâu, sức mạnh tổng hợp quốc gia và uy tín quốc tế của Việt Nam ngày càng được nâng cao, tạo tiền đề để đất nước phát triển nhanh, bền vững. Tuy nhiên, sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta vẫn đứng trước nhiều khó khăn, thách thức; bốn nguy cơ mà Đảng ta đã chỉ ra vẫn còn hiện hữu, có mặt gay gắt hơn; tham nhũng, lãng phí, quan liêu, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ, mâu thuẫn xã hội còn diễn biến phức tạp; sự chống phá của các thế lực thù địch, phản động ngày càng tinh vi, nguy hiểm, Tình hình đó tác động mạnh mẽ, toàn diện, sâu sắc đến công tác cán bộ và xây dựng ĐNCB, càng đòi hỏi phải đổi mới ĐGCB của Đảng nói chung, ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội nói riêng để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.

 

doc 229 trang kiennguyen 20/08/2022 3720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đổi mới đánh giá cán bộ cấp cơ sở ở các Đảng bộ học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đổi mới đánh giá cán bộ cấp cơ sở ở các Đảng bộ học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay

Luận án Đổi mới đánh giá cán bộ cấp cơ sở ở các Đảng bộ học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ
NGUYỄN VĂN THƯỞNG
§æI MíI §¸NH GI¸ C¸N Bé CÊP c¬ së ë C¸C ®¶ng bé 
HäC VIÖN, TR¦êNG SÜ QUAN QU¢N §éI HIÖN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CHÍNH TRỊ
HÀ NỘI - 2021
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ
NGUYỄN VĂN THƯỞNG
§æI MíI §¸NH GI¸ C¸N Bé CÊP c¬ së ë C¸C ®¶ng bé 
HäC VIÖN, TR¦êNG SÜ QUAN QU¢N §éI HIÖN NAY
Chuyên ngành: Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước
Mã số : 931 02 02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CHÍNH TRỊ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS Lê Duy Chương
HÀ NỘI - 2021
 LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu, tài liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, không trùng lặp với các công trình khoa học đã công bố.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
 Nguyễn Văn Thưởng
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU
5
Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
10
1.1.
Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài liên quan đến cán bộ, công tác cán bộ và đánh giá cán bộ
10
1.2.
Các công trình nghiên cứu ở trong nước liên quan đến cán bộ, công tác cán bộ và đánh giá cán bộ
15
1.3
Khái quát kết quả của các công trình nghiên cứu đã công bố liên quan đến đề tài luận án và những vấn đề luận án tập trung giải quyết
27
Chương 2
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ VÀ ĐỔI MỚI ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ CẤP CƠ SỞ Ở CÁC ĐẢNG BỘ HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI
31
2.1.
Các đảng bộ học viện, trường sĩ quan quân đội và những vấn đề cơ bản về đánh giá cán bộ cấp cơ sở ở các đảng bộ học viện, trường sĩ quan quân đội
31
2.2.
Quan niệm, nội dung, biện pháp, những vấn đề có tính nguyên tắc đổi mới đánh giá cán bộ cấp cơ sở ở các đảng bộ học viện, trường sĩ quan quân đội
64
Chương 3
THỰC TRẠNG, NGUYÊN NHÂN VÀ MỘT SỐ KINH NGHIỆM ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ CẤP CƠ SỞ Ở CÁC ĐẢNG BỘ HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI
81
3.1.
Thực trạng đánh giá cán bộ cấp cơ sở ở các đảng bộ học viện, trường sĩ quan quân đội
81
3.2.
Nguyên nhân và một số kinh nghiệm đánh giá cán bộ cấp cơ sở ở các đảng bộ học viện, trường sĩ quan quân đội
110
Chương 4
YÊU CẦU VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ CẤP CƠ SỞ Ở CÁC ĐẢNG BỘ HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI HIỆN NAY
124
4.1
Những yếu tố tác động và yêu cầu đổi mới đánh giá cán bộ cấp cơ sở ở các đảng bộ học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay
124
4.2
Những giải pháp đổi mới đánh giá cán bộ cấp cơ sở ở các đảng bộ học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay
132
KẾT LUẬN 
168
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
170
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
171
PHỤ LỤC
184
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết đầy đủ
Chữ viết tắt
01
Ban Chấp hành Trung ương
BCHTƯ
02
Bộ Quốc phòng
BQP
03
Chính trị quốc gia
CTQG
04
Chủ nghĩa xã hội
CNXH
05
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNH, HĐH
06
Công tác đảng, công tác chính trị
CTĐ,CTCT
07
Đánh giá cán bộ
ĐGCB
08
Đội ngũ cán bộ
ĐNCB
09
Giáo dục và đào tạo
GD&ĐT
10
Học viện, trường sĩ quan
HV, TSQ
11
Quân đội nhân dân
QĐND
12
Quân ủy Trung ương
QUTƯ
13
Tổng cục Chính trị
TCCT
14
Trong sạch vững mạnh
TSVM
15
Vững mạnh toàn diện
VMTD
16
Xã hội chủ nghĩa
XHCN
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài luận án
Đánh giá cán bộ có vai trò đặc biệt quan trọng; là cơ sở, tiền đề để thực hiện các khâu, các nội dung khác của công tác cán bộ. ĐGCB được tiến hành khoa học, khách quan, nghiêm túc sẽ giúp cán bộ nhận rõ ưu điểm để phát huy, khuyết điểm để khắc phục, góp phần quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đề bạt và thực hiện chính sách đối với cán bộ một cách đúng đắn. Ngược lại, ĐGCB không chặt chẽ, không chính xác sẽ dẫn tới bố trí, sử dụng sai, vừa không phát huy được năng lực của cán bộ, vừa dễ dẫn đến sự nghi kỵ, gây mất đoàn kết nội bộ.
Đổi mới ĐGCB là “đột phá” đầu tiên mà Đảng ta xác định để xây dựng ĐNCB các cấp, nhất là cấp chiến lược đầy đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ. Mặc dù đã được cấp ủy, tổ chức đảng, các cấp, các ngành quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện, nhưng, trên thực tế, ĐGCB vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, bất cập. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đã chỉ rõ: “ĐGCB vẫn là khâu yếu nhất qua nhiều nhiệm kỳ nhưng chưa có những tiêu chí cụ thể và giải pháp khoa học để khắc phục” [27, tr.194]. Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của BCHTƯ (khóa XII) về tập trung xây dựng ĐNCB các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ khẳng định: “ĐGCB vẫn là khâu yếu, chưa phản ánh đúng thực chất, chưa gắn với kết quả, sản phẩm cụ thể, không ít trường hợp còn cảm tính, nể nang, dễ dãi hoặc định kiến” [6, tr.2]. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng tiếp tục nhấn mạnh: “ĐGCB vẫn là khâu yếu, mặc dù đã có nhiều đổi mới nhưng vẫn còn không ít trường hợp chưa phản ánh đúng thực chất” [28, tr.196]. Do vậy, đổi mới ĐGCB là yêu cầu hết sức cấp thiết hiện nay, góp phần xây dựng ĐNCB các cấp vững mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Các HV, TSQ quân đội là những trung tâm GD&ĐT, nghiên cứu, ứng dụng, phát triển khoa học của quân đội và quốc gia, có vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp đào tạo cán bộ quân đội của Đảng, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cán bộ cấp cơ sở ở các HV, TSQ quân đội là một bộ phận trong ĐNCB quân đội; là lực lượng nòng cốt, quyết định trong tổ chức thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị ở các HV, TSQ quân đội. Xây dựng ĐNCB cấp cơ sở ở các HV, TSQ quân đội đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, chất lượng cao là vấn đề cơ bản, thiết thực góp phần xây dựng các đảng bộ HV, TSQ trong sạch, vững mạnh tiêu biểu, nhà trường chính quy, mẫu mực, hiện đại; làm chuyển biến thực sự vững chắc về chất lượng GD&ĐT, nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Trong thời gian vừa qua, trên cơ sở quán triệt đường lối, quan điểm của Đảng, chỉ thị, nghị quyết của các cấp về cán bộ, công tác cán bộ và ĐGCB, các cấp ủy, tổ chức đảng, cán bộ chủ trì, cơ quan chức năng ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội đã đặc biệt chú trọng, thường xuyên quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện ĐGCB cấp cơ sở và bước đầu đã thu được những kết quả quan trọng, góp phần nâng cao chất lượng công tác cán bộ và xây dựng ĐNCB vững mạnh. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, ĐGCB cấp cơ sở ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội vẫn còn những hạn chế, bất cập: một số cấp ủy, cán bộ chủ trì, cơ quan chính trị nhận thức chưa sâu sắc về vai trò, tầm quan trọng của ĐGCB; thực hiện nguyên tắc, nội dung, phương pháp, quy trình ĐGCB có mặt, có thời điểm chưa chặt chẽ, nghiêm túc, còn có biểu hiện cảm tính, chủ quan, nể nang, né tránh, chưa nhất quán trong nhận xét, đánh giá, xếp loại cán bộ; kết quả ĐGCB cấp cơ sở chưa thực sự tạo nên sự chuyển biến vững chắc cho công tác cán bộ và xây dựng ĐNCB ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội Do vậy, đổi mới ĐGCB cấp cơ sở ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội vừa là nhiệm vụ thường xuyên, vừa là yêu cầu hết sức cấp thiết.
Hiện nay, nhiệm vụ xây dựng, chỉnh đốn Đảng, bảo đảm cho Đảng thực sự TSVM về chính trị, tư tưởng, đạo đức, tổ chức và cán bộ đang được tiến hành quyết liệt với yêu cầu ngày càng cao. Nhiệm vụ của quân đội, nhiệm vụ GD&ĐT, nghiên cứu khoa học, xây dựng chính quy của các HV, TSQ có bước phát triển mới. Trong khi đó, tình hình thế giới và khu vực vẫn tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường. Sự bùng nổ của khoa học, công nghệ, sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế số, kinh tế tri thức và xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế vừa là thời cơ, vừa là thách thức. Ở trong nước, công cuộc đổi mới ngày càng đi vào chiều sâu, sức mạnh tổng hợp quốc gia và uy tín quốc tế của Việt Nam ngày càng được nâng cao, tạo tiền đề để đất nước phát triển nhanh, bền vững. Tuy nhiên, sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta vẫn đứng trước nhiều khó khăn, thách thức; bốn nguy cơ mà Đảng ta đã chỉ ra vẫn còn hiện hữu, có mặt gay gắt hơn; tham nhũng, lãng phí, quan liêu, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ, mâu thuẫn xã hội còn diễn biến phức tạp; sự chống phá của các thế lực thù địch, phản động ngày càng tinh vi, nguy hiểm, Tình hình đó tác động mạnh mẽ, toàn diện, sâu sắc đến công tác cán bộ và xây dựng ĐNCB, càng đòi hỏi phải đổi mới ĐGCB của Đảng nói chung, ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội nói riêng để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
Cho đến nay đã có một số công trình khoa học nghiên cứu về ĐGCB ở các phạm vi với các đối tượng khác nhau. Tuy nhiên, nội dung cụ thể về đổi mới ĐGCB cấp cơ sở ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội chưa được công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện, hệ thống. Vì vậy, tác giả lựa chọn vấn đề: “Đổi mới đánh giá cán bộ cấp cơ sở ở các đảng bộ học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay” làm đề tài luận án tiến sĩ Khoa học chính trị, chuyên ngành Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước. 
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Làm rõ những vấn đề lý luận, thực tiễn về ĐGCB và đổi mới ĐGCB cấp cơ sở ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội, từ đó xác định yêu cầu và đề xuất giải pháp đổi mới ĐGCB cấp cơ sở ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội hiện nay.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án, khái quát kết quả nghiên cứu và xác định những vấn đề luận án tập trung giải quyết.
Làm rõ những vấn đề lý luận, thực tiễn về ĐGCB và đổi mới ĐGCB cấp cơ sở ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội.
Đánh giá đúng thực trạng, chỉ rõ nguyên nhân và rút ra một số kinh nghiệm ĐGCB cấp cơ sở ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội.
Xác định yêu cầu và đề xuất những giải pháp đổi mới ĐGCB cấp cơ sở ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội hiện nay.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đánh giá cán bộ cấp cơ sở ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội.
Phạm vi nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu về ĐGCB cấp cơ sở hằng năm ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội. Cán bộ cấp cơ sở chỉ tập trung vào những sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng giữ các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, những người làm công tác giảng dạy, nghiên cứu, trợ lý ở các cơ quan, khoa, đơn vị của các HV, TSQ quân đội (không nghiên cứu cán bộ đang là học viên ở các HV, TSQ quân đội).
Tập trung điều tra, khảo sát thực tế ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội: Học viện Chính trị, Học viện Lục quân, Học viện Hậu cần, Học viện Kỹ thuật quân sự, Học viện Phòng không-Không quân, Học viện Biên phòng, Trường Sĩ quan Chính trị, Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Phòng hóa, Trường Sĩ quan Pháo binh, Trường Sĩ quan Tăng Thiết giáp. 
Các số liệu, tư liệu sử dụng trong luận án chủ yếu từ năm 2010 đến nay.
Những giải pháp đổi mới ĐGCB cấp cơ sở ở các đảng bộ HV, TSQ quân đội có giá vận dụng thực tiễn đến năm 2030. 
4. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lý luận
Hệ thống lý luận Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; đường lối, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng, chỉnh đốn Đảng, về cán bộ, công tác cán bộ và ĐGCB.
Cơ sở thực tiễn
Toàn bộ hiện trạng công tác cán bộ, xây dựng ĐNCB và ĐGCB cấp cơ sở ở các đả ...  Lục quân 2
19
19
Học viên: 03
QNCN: 03
Sĩ quan: 03
Khởi tố hình sự: 01
Cảnh cáo: 04
Giáng cấp bậc quân hàm: 01
Đào ngũ cắt quân số: 03
Trường sĩ quan Chính trị
05
05
Chiến sĩ: 01
Sĩ quan: 02
02 vụ/02 người không xử lý do người vi phạm đã chết
Cảnh cáo 03
(Nguồn: Báo cáo số 1854/BC-TM ngày 30/7/2020 của Bộ Tổng Tham mưu về tình hình chấp hành kỷ luật, pháp luật 
và xử lý của các cơ quan, đơn vị toàn quân từ 2016 đến 7/2020)
Phụ lục 12
TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG ĐẢNG VIÊN LÀ CÁN BỘ CẤP CƠ SỞ
Ở MỘT SỐ ĐẢNG BỘ HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI
12.1. Đảng bộ Học viện Chính trị
Năm
Tổng số đảng viên
Kết quả phân loại
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Hoàn thành tốt 
nhiệm vụ
Hoàn thành nhiệm vụ
Vi phạm tư cách
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
2011
1760
199
11,3
1525
86,64
31
1,76
5
0,28
2012
1854
208
11,21
1617
87,21
26
1,48
2
0,1
2013
1926
170
8,28
1734
90,04
14
0,72
8
0,42
2014
1850
258
13,95
1572
84,97
20
1,08
0
0
2015
1889
192
10,17
1684
89,15
11
0,58
2
0,1
2016
1968
170
8,64
1759
89,38
21
1,07
18
0,91
2017
2006
180
8,97
1763
87,88
44
2,2
19
0,95
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Hoàn thành nhiệm vụ
Không hoàn thành nhiệm vụ
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
2018
2036
164
8,06
1776
87,23
75
3,68
21
1,03
2019
1928
203
10,53
1689
87,6
29
1,5
7
0,36
2020
1989
204
10,25
1749
87,93
31
1,55
5
0,27
(Nguồn: Phòng Chính trị, Học viện Chính trị, tháng 3/2021)
12.2. Đảng bộ Học viện Hậu cần
Năm
Tổng số đảng viên
Kết quả phân loại
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Hoàn thành nhiệm vụ
Vi phạm tư cách
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
2011
2541
237
9,33
1864
72,65
439
17,98
1
0.04
2012
1938
185
9,54
1461
75,39
282
14,55
10
0,52
2013
1742
169
9,70
1314
75,43
247
14,18
12
0,69
2014
1845
153
8,29
1342
72,71
350
19,0
0
0
2015
1879
160
8,51
1446
76,95
271
14,42
2
0,12
2016
1479
149
10,07
1187
80,25
141
9,54
2
0,14
2017
1473
154
10,45
1168
79,29
144
9,78
7
0,48
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Hoàn thành nhiệm vụ
Không hoàn thành nhiệm vụ
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
2018
1323
146
11,02
1049
79,28
122
9,22
6
0,47
2019
2167
115
5,30
1668
76,97
380
17,55
4
0,18
2020
1939
178
9,17
1478
76,22
281
14,49
2
0,12
(Nguồn: Phòng Chính trị, Học viện Hậu cần, tháng 3/2021)
12.3. Đảng bộ Trường Sĩ quan Chính trị
Năm
Tổng số đảng viên
Kết quả phân loại
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Hoàn thành nhiệm vụ
Vi phạm tư cách
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
2011
1955
211
10,79
1462
74,79
254
12,99
28
1,43
2012
2322
256
11,02
1835
79,03
227
9,78
4
0,17
2013
1965
206
10,48
1597
81,08
158
8,04
4
0,2
2014
1799
229
12,72
1410
78,38
152
8,45
8
0,44
2015
1780
128
7,19
1529
85,91
107
6,01
16
0,89
2016
2339
157
6,71
1999
85,47
160
6,84
23
0,98
2017
2387
176
7,38
2071
86,76
127
5,32
13
0,54
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Hoàn thành nhiệm vụ
Không hoàn thành nhiệm vụ
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
2018
2556
173
6,77
2198
85,99
170
6,65
15
0,59
2019
2547
184
7,22
2236
87,80
122
4,79
5
0,2
2020
2498
172
6,88
2151
86,10
169
6,77
6
0,25
(Nguồn: Phòng Chính trị, Trường Sĩ quan Chính trị, tháng 3/2021)
12.4. Đảng bộ Trường Sĩ quan Lục quân 2
Năm
Tổng số đảng viên
Kết quả phân loại
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Hoàn thành nhiệm vụ
Vi phạm tư cách
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
2011
3159
452
14,30
2577
81,57
124
3,92
6
0,21
2012
3225
435
13,48
2598
80,55
189
5,86
3
0,11
2013
3217
446
13,86
2545
79,11
218
6,77
5
0,26
2014
3187
429
13,46
2564
80,45
186
5,83
8
0,26
2015
3166
441
13,92
2489
78,61
232
7,32
4
0,15
2016
3158
454
14,37
2591
82,04
107
3,38
6
0,21
2017
3146
443
14,08
2581
82,04
115
3,65
7
0,23
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Hoàn thành nhiệm vụ
Không hoàn thành nhiệm vụ
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
2018
3202
462
14,42
2623
81,91
114
3,56
3
0,11
2019
3096
507
16,38
2470
79,78
101
3,26
18
0,58
2020
3107
434
13,96
2567
82,61
102
3,28
4
0,15
(Nguồn: Phòng Chính trị, Trường Sĩ quan Lục quân 2, tháng 3/2021)
12.5. Đảng bộ Học viện Phòng không-Không quân
Năm
Tổng số đảng viên
Kết quả phân loại
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Hoàn thành nhiệm vụ
Vi phạm tư cách
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
2011
2213
260
11,75
1778
80,34
174
7,86
1
0,05
2012
2044
237
11,59
1691
82,73
115
5,63
1
0,07
2013
1866
219
11,73
1558
83,49
88
4,71
1
0,07
2014
1687
191
11,33
1451
86,02
44
2,6
1
0,06
2015
1694
120
7,08
1518
89,61
55
3,24
1
0,06
2016
1620
116
7,16
1420
87,65
83
5,12
1
0,06
2017
1900
119
6,26
1707
89,94
72
3,79
2
0,11
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Hoàn thành nhiệm vụ
Không hoàn thành nhiệm vụ
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
2018
1783
97
5,44
1609
90,24
74
4,15
3
0,17
2019
1722
99
5,74
1562
90,70
54
3,13
7
0,43
2020
1756
101
5,75
1589
90,48
62
3,53
4
0,24
(Nguồn: Phòng Chính trị, Học viện Phòng không-Không quân, tháng 3/2021)
12.6. Đảng bộ Học viện Biên phòng
Năm
Tổng số đảng viên
Kết quả phân loại
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Hoàn thành nhiệm vụ
Vi phạm tư cách
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
2011
1902
192
10,09
1608
84,54
81
4,26
21
1,11
2012
1901
169
8,89
1626
85,54
82
4,31
24
1,26
2013
1843
204
11,0
1604
87,0
33
1,8
2
0,2
2014
1891
113
6,0
1716
90,7
58
3,1
4
0,2
2015
2144
191
8,90
1870
87,20
71
3,30
12
0,6
2016
2142
203
9,48
1856
86,65
71
3,31
12
0,56
2017
2139
122
6,30
1714
88,40
83
4,27
20
1,03
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Hoàn thành nhiệm vụ
Không hoàn thành nhiệm vụ
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
Số đảng viên
%
2018
1379
79
5,73
1206
87,46
81
5,87
13
0,94
2019
1113
91
7,51
1069
88,13
42
3,46
11
0,90
2020
1208
98
8,11
1057
87,50
44
3,64
9
0,75
(Nguồn: Phòng Chính trị, Học viện Biên phòng, tháng 3/2021)
Phụ lục 13
TỔNG HỢP CHẤT LƯỢNG CẤP ỦY NHIỆM KỲ 2020-2025 
Ở MỘT SỐ ĐẢNG BỘ HỌC VIỆN, TRƯỜNG SĨ QUAN QUÂN ĐỘI
13.1. Chất lượng một số đảng ủy học viện, trường sĩ quan quân đội nhiệm kỳ 2020-2025
HV, TSQ
Tổng số
Tuổi đời
Tuổi quân
Cấp bậc
Trình độ, học hàm, học vị
Đào tạo
Dưới 50 tuổi
50-55 tuổi
Trên 55 tuổi
25-30 năm
30-35 năm
Trên 35 năm
Đại tá, Thượng tá
Thiếu tướng
Trung tướng
Đại học
Thạc sĩ
Tiến sĩ
GS, PGS
Trung, sư đoàn
Chiến dịch, chiến lược
HV Quốc phòng
17
2
8
7
0
8
9
9
5
3
0
3
14
8
0
17
%
11,76
47,06
41,18
0
47,06
52,94
52,94
29,42
17,64
0
17,64
82,36
47,06
0
100
HV Chính trị
17
1
11
5
2
8
7
10
4
2
2
4
11
6
10
7
%
5,88
64,70
29,42
11,76
47,06
41,18
58,82
29,42
11,76
11,76
29,42
64,70
35,29
58,82
41,18
HV Lục quân
17
1
10
6
3
13
1
11
5
1
0
1
16
9
2
15
%
5,88
58,83
35,29
17,64
17,64
5,88
64,70
29,42
5,88
0
5,88
94,12
52,94
11,76
88,24
HV Khoa học quân sự
15
3
7
5
3
7
5
14
1
0
3
7
5
3
9
6
20
46,66
33,34
20
46,66
33,34
93,34
6,66
0
20
46,66
33,34
20
60
40
HV Biên phòng
15
2
9
4
0
3
12
13
2
0
2
6
7
2
10
5
%
13,33
60
26,67
0
20
80
86,67
13,33
0
13,33
40
46,67
13,33
66,66
33,34
HV Phòng không-Không quân
15
2
8
5
2
7
6
13
2
0
2
7
6
2
10
5
%
13,33
53,33
33,34
13,33
46,66
40
86,67
13,33
0
13,33
46,66
40
13,33
66,66
33,34
TSQ Chính trị
17
2
9
6
0
5
12
11
5
1
3
2
12
3
10
7
%
11,76
35,29
64,70
5,88
11,76
58,82
TSQ Lục quân 1
17
2
9
6
2
9
6
11
5
1
1
11
5
1
11
6
%
11,76
35,29
11,76
35,29
64,70
5,88
5,88
64,70
5,88
64,70
35,29
TSQ Lục quân 2
17
2
15
0
2
10
5
12
4
1
0
10
7
3
12
5
%
11,76
11,76
58,82
29,42
5,88
TSQ Công binh
13
5
6
2
5
5
3
13
0
0
3
5
5
1
11
2
%
38,46
46,15
15,39
38,46
38,46
23,08
100
0
0
23,08
38,46
38,46
7,69
84,61
15,39
TSQ Tăng Thiết giáp
15
3
12
0
6
9
0
15
0
0
3
7
5
0
12
3
%
20
80
0
40
60
0
100
0
0
20
46,66
33,34
0
80
20
TSQ Pháo binh
15
5
10
0
2
6
7
15
0
0
4
5
6
1
13
2
%
33,34
66,66
0
13,33
40
46,66
100
0
0
26,66
33,34
40
6,66
86,67
13,33
TSQ Thông tin
15
5
8
2
2
10
3
15
0
0
2
4
9
3
3
12
%
33,34
53,33
13,33
13,34
66,66
20
100
0
0
13,34
26,66
60
20
20
80
13.2. Chất lượng cấp ủy cơ sở ở một số đảng bộ học viện, trường sĩ quan quân đội nhiệm kỳ 2020-2025
HV, TSQ
Tổng số
Tuổi đời
Cấp bậc
Chức vụ cán bộ
(tương đương)
Trình độ
Học hàm
Đã tham gia cấp ủy
Phụ nữ
Dân tộc thiểu số
Đã qua chiến đấu
Dưới 35 tuổi
35-40 tuổi
41-50 tuổi
Trên 51 tuổi
Đại tá, Thượng tá
Trung tá, Thiếu tá
Cấp úy
Phòng, khoa, ban
Tiểu đoàn
Đại đội
khác
Đại học
Thạc sĩ
Tiến sĩ
PGS
GS
Lần đầu
2 nhiệm kỳ trở lên
HV Chính trị
132
1
8
76
47
101
29
2
115
0
1
16
24
60
48
14
0
12
120
3
1
0
%
0,75
6,15
57,5
35,6
76,5
22
1,5
87,15
0
0,75
12,1
18,1
45,5
36,4
10,6
0
9,1
90,9
2,27
0,75
0
TSQ Chính trị
179
35
34
83
27
74
68
37
90
41
44
4
94
56
29
0
0
20
159
5
3
0
%
19,5
19,0
46,0
15,5
41,0
38,0
21,0
50,0
23,0
24,5
2,5
52,5
31,0
16,5
0
0
11,0
89,0
3,0
1,67
0
HV Biên phòng
131
13
12
83
23
75
33
23
80
22
19
10
57
30
42
1
0
30
101
4
0
0
%
9,92
9,16
63,36
17,56
57,25
25,19
17,56
61,07
16,79
14,51
7,63
43,51
22,9
32,06
0,77
0
22,9
77,1
3,05
0
0
HV PK-KQ
183
12
19
82
70
105
62
16
107
36
40
0
57
103
23
0
0
16
167
3
1
0
%
6,56
10,38
44,81
38,25
57,38
33,88
8,74
58,47
19,67
21,86
0
31,15
56,28
12,57
0
0
8,74
91,26
1,64
0,55
0
TSQ Pháo binh
67
6
4
38
19
36
24
7
49
8
3
7
32
30
5
0
0
6
61
0
0
0
%
8,95
5,97
56,71
28,35
53,73
35,82
10,44
73,13
11,94
4,47
10,44
47,76
44,77
7,46
0
0
8,95
91,05
0
0
0
TSQ Thông tin
106
15
16
55
20
56
28
22
64
22
15
5
35
51
20
1
0
8
98
3
0
0
%
14,15
15,09
51,88
18,88
52,83
26,41
20,76
60,37
20,76
14,15
4,72
33,01
48,11
18,88
0,94
0
7,54
92,46
2,83
0
0
(Nguồn: Phòng Chính trị các HV, TSQ quân đội, tháng 3/2021)

File đính kèm:

  • docluan_an_doi_moi_danh_gia_can_bo_cap_co_so_o_cac_dang_bo_hoc.doc
  • doc1. BIA LUaN AN. NGUYyN VAN THUyNG.doc
  • doc2. BIA TOM TcT TIsNG VIaT. NGUYyN VAN THUyNG.doc
  • docx2. TOM TcT LUaN AN TIsNG VIaT. NGUYyN VAN THUyNG.docx
  • doc3. BIA TOM TcT TIsNG ANH. NGUYyN VAN THUyNG.doc
  • doc3. TOM TcT LUaN AN TIsNG ANH. NGUYyN VAN THUyNG.doc
  • doc4. THONG TIN MoNG TIsNG ANH. NGUYyN VAN THUyNG.doc
  • doc4. THONG TIN MoNG TIsNG VIaT. NGUYyN VAN THUyNG.doc